ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN
tế
H
uế
----------------
h
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
in
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ HẠ TẦNG
cK
KINH TẾ-XÃ HỘI TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
Ở XÃ QUẢNG PHÚ HUYỆN QUẢNG ĐIỀN TỈNH
ng
Đ
ại
họ
THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2013
Giảng viên hướng dẫn:
ườ
Sinh viên thực hiện:
Tr
Hồ Thị Thúy Lan
ThS. Nguyễn Lê Hiệp
Lớp: K44 KTNN
Niên khóa: 2010 - 2014
Huế, 5/2012
1
Lời cảm ơn!
Khóa luận này là một trong những thành quả học tập của tôi trong 4 năm học
tại giảng đường trường Đại học. Để có thể hoàn thành được khóa luận này ngoài
uế
sự nổ lực cố gắng của bản thân, tôi còn nhận được sự giúp đỡ của nhiều người.
Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu nhà trường,
tế
H
khoa Kinh tế & phát triển, cùng toàn thể quý thầy cô trong trường Đại học Kinh tế
Huế đã tận tình dạy dỗ, cung cấp cho tôi nhiều kiến thức bổ ích, tạo điều kiện cho
tôi có nền tảng vững chắc bước vào đời.
h
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lời biết ơn sâu sắc đến thầy giáo ThS. Nguyễn Lê Hiệp,
in
là người đã tận tình hướng dẫn, góp ý kiến và truyền đạt kiến thức cho tôi hoàn
thành khóa luận tốt nghiệp này.
cK
Tiếp theo tôi xin gửi lời cảm ơn đến UBND xã Quảng Phú, người dân xã
Quảng Phú đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập tại
địa phương.
họ
Cuối cùng tôi xin được + nghiệm, trình độ năng lực của bản thân còn hạn chế
nên đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự chỉ
Đ
ại
bảo, đóng góp ý kiến của quý thầy cô, quý cơ quan để tôi có điều kiện bổ sung,
nâng cao kiến thức của mình, phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này.
Xin chân thành cảm ơn!
ng
Huế, tháng 5 năm 2014
Tr
ườ
Hồ Thị Thúy Lan
i
MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN...................................................................................................................i
uế
MỤC LỤC .......................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU........................................................vi
tế
H
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ ......................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................ viii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ............................................................................................ix
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
h
1.Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................1
in
2.Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................................2
3.Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................................3
cK
4.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................5
họ
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHƯƠNG TRÌNH
NÔNG THÔN MỚI.........................................................................................................5
1.1.Cơ sở lý luận..............................................................................................................5
Đ
ại
1.1.1.Những vấn đề về nông thôn....................................................................................5
1.1.1.1.Khái niệm về nông thôn ......................................................................................5
1.1.1.2.Đặc trưng của nông thôn .....................................................................................5
ng
1.1.1.3.Khái niệm về mô hình NTM ...............................................................................6
1.1.1.4.Sự khác biệt giữa nông thôn trước đây và NTM .................................................7
ườ
1.1.1.5.Sự cần thiết phải xây dựng NTM ........................................................................8
1.1.2.Khái niệm hạ tầng KT-XH, hạ tầng KT-XH nông thôn và vai trò của hạ tầng
Tr
KT-XH trong phát triển NTM .......................................................................................11
1.1.2.2.Khái niệm hạ tầng KT - XH nông thôn .............................................................11
1.1.2.3.Vai trò của hạ tầng KT - XH đối với quá trình CNH-HĐH nông nghiệp,
nông thôn .......................................................................................................................11
1.1.3.Các chỉ tiêu đánh giá quá trình xây dựng NTM ...................................................12
1.2.Cơ sở thực tiễn.........................................................................................................19
ii
1.2.1.Kinh nghiệm xây dựng NTM ở một số nước .......................................................19
1.2.2.Tình hình xây dựng NTM trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ..............................21
1.2.3.Tình hình xây dựng NTM trên toàn huyện Quảng Điền .....................................22
CHƯƠNG II : TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ HẠ TẦNG KINH TẾ- XÃ
uế
HỘI TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở XÃ QUẢNG PHÚ, HUYỆN
QUẢNG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2013 ...................................23
tế
H
2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Quảng Phú ................................................23
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ..............................................................................................23
2.1.2. Điều kiện kinh tế- xã hội ....................................................................................25
2.1.2.1. Dân số, nguồn lao động của xã Quảng Phú......................................................25
h
2.1.2.2. Tình hình sử dụng đất đai của xã Quảng Phú qua 3 năm.................................26
in
2.1.2.3. Tình hình phát triển kinh tế-xã hội của xã Quảng Phú.....................................28
cK
2.1.3. Những thuận lợi, khó khăn trong quá trình thực hiện CT NTM ở xã Quảng Phú30
2.1.3.1. Thuận lợi...........................................................................................................30
2.1.3.2. Khó khăn...........................................................................................................31
họ
2.2. Quy hoạch phát triển hạ tầng KT-XH ở xã Quảng Phú, huyện Quảng Điền, tỉnh
Thừa Thiên Huế tới năm 2015.......................................................................................31
2.3. Tình hình thực hiện phát triển quy hoạch hạ tầng KT-XH của xã Quảng Phú qua 3
Đ
ại
năm (2011- 2013) ..........................................................................................................36
2.3.1. Tình hình quy hoạch phát triển giao thông của xã Quảng Phú đến năm 2013....36
2.3.1.1. Kết quả phát triển GTVT của xã đến năm 2013 so với trước khi quy hoạch
ng
phát triển NTM ..............................................................................................................36
2.3.1.3. Các công việc cần hoàn chỉnh tới 2015 cho phát triển giao thông của xã .......40
ườ
2.3.2. Tình hình thực hiện quy hoạch phát triển mạng lưới thủy nông của xã Quảng
Phú đến năm 2013 .........................................................................................................41
Tr
2.3.2.1. Kết quả phát triển mạng lưới thủy nông của xã đến năm 2013 so với trước khi
quy hoạch phát triển NTM ............................................................................................41
2.3.3. Tình hình thực hiện quy hoạch phát triển mạng lưới điện của xã Quảng Phú đến
năm 2013 .......................................................................................................................44
2.2.3.1. Kết quả phát triển quy hoạch mạng lưới điện đến năm 2013 so với trước khi
quy hoạch phát triển NTM ............................................................................................44
iii
2.2.3.2 Nguồn kinh phí thực hiện ..................................................................................46
2.2.3.3 Các công việc cần hoàn chỉnh đến năm 2015 cho phát triển mạng lưới điện của
xã ...................................................................................................................................46
2.2.3.4 Những tồn tại cần khắc phục .............................................................................47
uế
2.3.4. Tình hình quy hoạch phát triển trường học của xã Quảng Phú đến năm 2013 ...47
2.3.4.1. Kết quả thực hiện quy hoạch trường học của xã đến năm 2013 so với trước khi
tế
H
quy hoạch phát triển NTM ............................................................................................47
2.3.4.2 Kinh phí thực hiện .............................................................................................51
2.3.4.3 Các công việc cần hoàn chỉnh đến năm 2015 cho phát triển hệ thống trường
học của xã Quảng Phú ...................................................................................................51
h
2.3.5 Tình hình thực hiện quy hoạch phát triển cơ sở vật chất văn hóa của xã Quảng
in
Phú đến năm 2013 ........................................................................................................53
2.3.5.1 Kết quả quy hoạch phát triển cơ sở vật chất văn hóa năm 2013 so với trước khi
cK
có quy hoạch phát triển NTM........................................................................................53
2.3.5.2 Kinh phí thực hiện .............................................................................................54
2.3.5.3 Các công việc cần hoàn chỉnh đến năm 2015 cho phát triển cơ sở vật chất văn
họ
hóa của xã ......................................................................................................................56
2.3.5.4 Các tồn tại cần khắc phục ..................................................................................56
Đ
ại
2.3.6. Tình hình thực hiện quy hoạch phát triển chợ nông thôn của xã Quảng Phú đến
năm 2013 .......................................................................................................................57
2.3.6.1. Kết quả quy hoạch phát triển chợ nông thôn năm 2013 so với trước khi có quy
hoạch phát triển NTM ...................................................................................................57
ng
2.3.6.2 Các công việc cần hoàn chỉnh đến năm 2015 cho phát triển chợ nông thôn của
xã ...................................................................................................................................57
ườ
2.3.6.3 Các vấn đề tồn tại cần khắc phục ......................................................................58
2.3.7. Tình hình thực hiện quy hoạch phát triển bưu điện của xã Quảng Phú đến năm
Tr
2013 ...............................................................................................................................58
2.3.7.1 Kết quả quy hoạch phát triển bưu điện của xã đến năm 2013 so với trước khi có
quy hoạch phát triển NTM ............................................................................................58
2.3.7.2. Các công việc cần hoàn chỉnh đến năm 2015 cho phát triển bưu điện xã .....59
2.3.7.3 Các tồn tại cần khắc phục .................................................................................59
iv
2.3.8. Tình hình thực hiện quy hoạch phát triển nhà ở dân cư của xã Quảng Phú đến
năm 2013 .......................................................................................................................59
2.3.8.1. Kết quả quy hoạch phát triển nhà ở dân cư năm 2013 so với trước khi có quy
hoạch phát triển NTM ...................................................................................................59
uế
2.3.8.2 Các công việc cần hoàn chỉnh đến năm 2015 cho phát triển nhà ở dân cư
của xã .............................................................................................................................60
tế
H
2.3.8.3. Các tồn tại cần khắc phục .................................................................................61
2.4. Ý kiến của người dân trong quá trình thực hiện các nội dung xây dựng NTM về
hạ tầng KT-XH ở xã Quảng Phú ...................................................................................62
2.4.1. Hiểu biết của người dân về chương trình NTM ..................................................62
h
2.4.2. Sự tham gia của người dân vào việc quy hoạch phát triển hạ tầng KT-XH........63
in
2.4.3.Đánh giá của người dân về các vấn đề liên quan đến CT NTM ..........................65
2.4.4.Đánh giá chung về CT NTM ................................................................................68
cK
2.4.5.Ý kiến của người dân............................................................................................69
CHƯƠNG III : ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ........................................................70
3.1. Định hướng ............................................................................................................70
họ
3.2. Giải pháp................................................................................................................70
3.2.1. Giải pháp về tổ chức thực hiện............................................................................71
Đ
ại
3.2.2.Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, vận động ....................................................71
3.2.3. Huy động tối đa tất cả nguồn lực xây dựng NTM..............................................72
3.2.4. Giải pháp về quy hoạch phát triển hạ tầng KT-XH............................................72
3.2.5. Giải pháp về kỹ thuật và công nghệ ...................................................................73
ng
3.2.6. Các giải pháp khác...............................................................................................73
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................74
ườ
3.1. Kết luận..................................................................................................................74
3.2. Kiến nghị ...............................................................................................................75
Tr
3.2.1. Đề xuất đối với tỉnh Thừa Thiên Huế..................................................................76
3.2.2. Đối với huyện Quảng Điền..................................................................................76
3.2.3. Đối với UBND xã Quảng Phú.............................................................................76
3.2.4. Đối với người dân................................................................................................77
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................78
PHỤ LỤC ......................................................................................................................80
v
Công nghiệp hóa- hiện đại hóa
NTM
Nông thôn mới
CT NTM
Chương trình nông thôn mới
KT-XH
Kinh tế- xã hội
VH-XH
Văn hóa- xã hội
CSHT
Cơ sở hạ tầng
TƯ
Trung ương
HTX
Hợp tác xã
HĐND
Hội đồng nhân dân
UBND
Ủy ban nhân dân
GDP
Tổng sản lượng quốc nội
h
in
cK
MTQG
Mục tiêu quốc gia
Đơn vị tính
họ
ĐVT
GTVT
Giao thông vận tải
Lao động
Đ
ại
LĐ
THCS
tế
H
CNH-HĐH
uế
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Trung học cơ sở
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Bộ VH-TT-DL
Bộ Văn hóa-Thể thao-Du lịch
Tr
ườ
ng
UBMTTQVN
vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ
Bản đồ 1: Bản đồ hành chính huyện Quảng Điền tỉnh Thừa Thiên Huế ......................23
Biểu đồ 1: Cách thức người dân tiếp cận chương trình NTM.......................................62
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
Biểu đồ 2: Đánh giá chung về chương trình NTM........................................................68
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Bộ tiêu chí đánh giá nông thôn mới.................................................................13
Bảng 2: Đánh giá theo 19 tiêu chí ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2013....................21
uế
Bảng 3: Tình hình dân số và lao động của xã Quảng Phú từ năm 2011 – 2013 ...........25
Bảng 4: Tình hình sử dụng đất đai của xã Quảng Phú qua 3 năm (2011-2013) ...........27
tế
H
Bảng 5: Kết quả sản xuất kinh doanh của xã Quảng Phú qua 3 năm( 2011-2013).......29
Bảng 6: Hiện trạng và quy hoạch hạ tầng KT-XH của xã Quảng Phú giai đoạn
2010-2015.........................................................................................................32
Bảng 7: Thực trạng theo Bộ tiêu chí quốc gia đến năm 2013 .......................................33
h
Bảng 8: Kết quả đầu tư xây dựng các tuyến đường ngõ xóm ở các thôn theo quy
in
định đường loại A và loại B (mặt đường 3,5-4m) cụ thể như sau: ..................38
cK
Bảng 9: Tổng hợp nguồn kinh phí để thực hiện quy hoạch phát triển giao thông của
xã Quảng Phú ...................................................................................................39
Bảng 10: Kết quả phát triển mạng lưới thủy nông của xã đến năm 2013 so với trước
họ
khi quy hoạch phát triển NTM .........................................................................42
Bảng 11: Tổng nguồn kinh phí để thực hiện phát triển mạng luới thuỷ nông của xã ...43
Bảng 12: Kết quả phát triển mạng lưới điện của xã đến năm 2013 so với trước khi
Đ
ại
quy hoạch phát triển NTM ...............................................................................45
Bảng 13:Kết quả phát triển hệ thống giáo dục của xã đến năm 2013 so với trước khi
quy hoạch phát triển NTM ...............................................................................48
ng
Bảng 14: Nguồn kinh phí để thực hiện quy hoạch trường học của xã Quảng Phú .......51
Bảng 15: Kết quả quy hoạch phát triển cơ sở vật chất văn hóa năm 2013 so với
ườ
trước khi có quy hoạch phát triển NTM...........................................................54
Bảng 16: Kinh phí để thực hiện quy hoạch phát triển cơ sở vật chất văn hoá của xã
Tr
Quảng Phú đến năm 2013 ................................................................................55
Bảng 17: Kết quả quy hoạch phát triển chợ nông thôn đến năm 2013 .........................57
Bảng 18: Kết quả quy hoạch phát triển nhà ở dân cư năm 2013 so với trước khi có
quy hoạch phát triển NTM ...............................................................................60
Bảng 19: Sự tham gia của người dân vào các dự án ở xã (2011-2013) ........................64
Bảng 20: Đánh giá của người dân về chương trình nông thôn mới ..............................66
viii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Chương trình MTQG về NTM là chương trình đã được triển khai rộng rãi trên
toàn quốc nói chung và Quảng Phú nói riêng hơn 3 năm (từ năm 2011 đến nay),
chương trình đã làm thay đổi một cách căn bản diện mạo nông thôn, nâng cao chất
uế
lượng cuộc sống cho người dân. Bên cạnh những kết quả khả quan vẫn còn tồn tại một
số bất cập trong công tác quản lý cũng như quy hoạch. Xuất phát từ thực tế trên tôi đã
tế
H
tiến hành nghiên cứu đề tài: “Tình hình thực hiện các tiêu chí hạ tầng kinh tế- xã
hội trong xây dựng nông thôn mới ở xã Quảng Phú, huyện Quảng Điền, tỉnh
Thừa Thiên Huế đến năm 2013” làm đề tài nghiên cứu của mình.
Mục đích nghiên cứu đề tài:
h
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển CSHT KT-XH trong
in
chương trình xây dựng NTM.
cK
- Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch phát triển hạ tầng KT-XH trong chương
trình xây dựng NTM ở xã Quảng Phú. Phân tích những thuận lợi và khó khăn ảnh
hưởng tới tiến trình phát triển CSHT KT-XH của địa phương.
họ
- Đề xuất những giải pháp phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương để
nhằm đẩy mạnh tiến trình thực hiện quy hoạch hạ tầng KT-XH của xã trong thời gian
Đ
ại
tới.
Để thực hiện đề tài nghiên cứu của mình, tôi đã sử dụng các phương pháp
nghiên cứu: (1) phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử; (2) phương pháp
ng
điều tra và thu thập tài liệu bao gồm: tổng hợp tài liệu thứ cấp; tổng hợp tài liệu sơ
cấp-phương pháp điều tra chọn mẫu; (3) phương pháp chuyên gia, chuyên khảo; (4)
ườ
phương pháp phân tích dữ liệu bao gồm: thống kê mô tả; phương pháp so sánh;
phương pháp phân tích định tính.
Tr
Phạm vi nghiên cứu đề tài: đề tài được tiến hành nghiên cứu trên địa bàn xã
Quảng Phú, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế; từ lúc xã Quảng Phú bắt đầu
triển khai CT NTM từ năm 2011 đến hết năm 2013. Đề tài tiến hành nghiên cứu hiện
trạng xây dựng nông thôn mới của xã Quảng Phú, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên
Huế qua 8 tiêu chí phát triển hạ tầng KT-XH.
ix
Qua 3 năm hưởng ứng chủ trương xây dựng nông thôn mới của Nhà nước đã gặt
hái được những thành công đáng khích lệ, tác động trực tiếp vào cuộc sống của người
dân, đưa kinh tế nông thôn phát triển thêm một bước mới. Vóc dáng NTM của xã
Quảng Phú đang dần được hình thành, bộ mặt nông thôn ngày càng có nhiều thay đổi.
uế
Cơ sở hạ tầng như đường giao thông nông thôn, thủy lợi, trường học, chợ, nhà văn
hóa,... được xây dựng khang trang sạch đẹp. Đến cuối năm 2013 xã đã đạt 16/19 tiêu
tế
H
chí, còn lại 03 tiêu chí chưa đạt là: Giao thông, trường học và môi trường. Theo đó,
đời sống cuả người dân được cải thiện, nhiều hộ dân đã vươn lên làm giàu trên mảnh
đất của mình; góp phần làm thay đổi đời sống vật chất, tinh thần của người dân nông
thôn; thu nhập bình quân trên đầu người đạt 20,3 triệu đồng/năm vào năm 2013.
in
h
Mặc dù, quá trình xây dựng NTM tại xã Quảng Phú huyện Quảng Điền tỉnh Thừa
Thiên Huế đã thu được nhiều kết quả đáng khích lệ, nhưng vẫn chưa được như mong
cK
đợi. Các hoạt động vẫn chưa nêu cao được tính tự chủ của người dân, họ vẫn chưa tự
nhận thấy vai trò làm chủ cộng đồng của mình, trình độ người dân còn hạn chế và
năng lực của các tổ chức hội, đoàn thể còn thấp; Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn
họ
thấp…
Đ
ại
Cùng với cả nước, trong thời gian tới các cấp lãnh đạo cùng toàn thể nhân dân xã
Tr
ườ
ng
Quảng Phú còn phải cố gắng phấn đấu nhiều hơn nữa trong công tác xây dựng NTM.
x
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.
Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam là một nước có nền kinh tế nông nghiệp, lực lượng lao động tập trung
uế
chủ yếu ở nông thôn, có hơn 70% dân số sống trong khu vực nông thôn. Cùng với tốc
độ đô thị hóa ngày càng cao thì sự khác biệt giữa thu nhập và mức sống dân cư sống ở
tế
H
khu vực thành thị với khu vực nông thôn ngày càng lớn. Có rất nhiều khó khăn ảnh
hưởng tới quá trình phát triển của nông thôn như: tỉ lệ nghèo đói, tỉ lệ thất nghiệp cao,
ô nhiễm môi trường,…
Trước yêu cầu của phát triển và hội nhập, mục tiêu đẩy nhanh CNH-HĐH đất
h
nước đòi hỏi có nhiều chính sách đột phá và đồng bộ nhằm giải quyết toàn bộ các vấn
in
đề kinh tế, xã hội, văn hóa của nông thôn. Giải quyết tốt vấn đề nông nghiệp, nông dân
cK
và nông thôn có ý nghĩa chiến lược đối với sự ổn định và phát triển kinh tế đất nước.
Để phát triển nông thôn đúng hướng, có cơ sở khoa học và đảm bảo phát triển bền
vững thì phải tiến hành quy hoạch phát triển nông thôn, đây là công việc hết sức quan
họ
trọng. Phát triển nông nghiệp nông thôn đã, đang và sẽ còn là mối quan tâm hàng đầu,
có vai trò quyết định đối với việc ổn định kinh tế xã hội đất nước. Nghị quyết Đại hội
Đ
ại
Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng xác định mục tiêu xây dựng NTM là: “ xây
dựng NTM ngày càng giàu đẹp, dân chủ, công bằng, văn minh, có cơ cấu kinh tế hợp
lý, quan hệ sản xuất phù hợp, kết cấu hạ tầng KT-XH phát triển ngày càng hiện đại”.
Cùng với quá trình thực hiện chủ trương của Đảng về phát triển nông thôn, xây
ng
dựng chương trình NTM, xã Quảng Phú, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế đã
ườ
tiến hành thực hiện chương trình xây dựng NTM nhằm xây dựng cuộc sống ấm no,
văn minh, giàu đẹp.
Sau hơn ba năm hưởng ứng phong trào xây dựng NTM đã làm thay đổi một cách
Tr
căn bản diện mạo nông thôn, đời sống người dân được nâng cao, khôi phục được các
thuần phong mỹ tục, tập quán lễ hội,… Chương trình NTM đã xây dựng được niềm tin
của nhân dân vào sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước. Nói chung, chương trình này đã
thúc đẩy được sự tham gia của người dân vào việc xây dựng và phát triển nông thôn.
SVTH:Hồ Thị Thuý Lan
1
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp
Bên cạnh những kết quả khả quan mà xã đã đạt được thì vẫn còn nhiều bất cập,
đây là một lĩnh vực mới, trong khi kinh nghiệm của cán bộ chưa cao. Vẫn tồn tại một
số hạn chế trong việc triển khai, đó là mô hình NTM tuy đã hình thành nhưng một số
nội dung chưa hoàn chỉnh, chưa bền vững. Nhiều hệ thống giao thông hiện nay đang
uế
xuống cấp và hư hỏng nghiêm trọng, các công trình thủy lợi chưa được kiên cố hóa
hoàn toàn, dân cư chủ yếu sống bằng nghề nông, việc sử dụng nguồn vốn hỗ trợ của
tế
H
Nhà nước cho địa phương quản lý và người dân tham gia trực tiếp chưa được cụ thể rõ
ràng, sự trông chờ ỷ lại của một bộ phận cán bộ cơ sở, dân cư là khá lớn, …
Xuất phát từ vai trò quan trọng của hạ tầng KT-XH trong phát triển NTM cùng
với những thực trạng trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Tình hình thực hiện các
h
tiêu chí hạ tầng kinh tế- xã hội trong xây dựng nông thôn mới ở xã Quảng Phú,
mình.
2.
Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
cK
in
huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2013” làm đề tài nghiên cứu của
họ
Nghiên cứu tình hình thực hiện các tiêu chí hạ tầng KT-XH trong chương trình
xây dựng nông thôn mới ở xã Quảng Phú, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Đ
ại
Từ đó đánh giá những khó khăn và thuận lợi trong quá trình thực hiện NTM.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển CSHT KT-XH trong
ng
chương trình xây dựng NTM.
- Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch phát triển hạ tầng KT-XH trong chương
ườ
trình xây dựng NTM ở xã Quảng Phú. Phân tích những thuận lợi và khó khăn ảnh
hưởng tới tiến trình phát triển CSHT KT-XH của địa phương.
Tr
- Đề xuất những giải pháp phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương để
nhằm đẩy mạnh tiến trình thực hiện quy hoạch hạ tầng KT-XH của xã trong thời gian
tới.
SVTH:Hồ Thị Thuý Lan
2
Khóa luận tốt nghiệp đại học
3.
GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp
Phương pháp nghiên cứu
3.1. Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử
Phương pháp này nhằm xây dựng tiền đề lý luận của đề tài, để xem xét các sự vật
và hiện tượng, sự vận động và biến đổi của nó trong mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
uế
Từ cách nhìn nhận xem xét vấn đề để tìm ra bản chất các sự vật hiện tượng trong điều
3.2. Phương pháp điều tra và thu thập tài liệu
3.2.1. Thu thập tài liệu thứ cấp
tế
H
kiện cụ thể tại xã Quảng Phú.
- Thông tin về địa bàn nghiên cứu: Thông qua báo cáo KT-XH của xã từ năm
2010 đến năm 2013 thu thập các thông tin về diện tích, dân số, lao động, cơ cấu kinh
in
h
tế xã Quảng Phú.
- Tình hình xây dựng nông thôn mới: Thông qua báo cáo tình hình xây dựng
cK
NTM của xã từ 2010-2013 để tiến hành thu thập các số liệu phục vụ cho việc nghiên
cứu đề tài.
3.2.2. Thu thập tài liệu sơ cấp
họ
- Chọn mẫu theo phương pháp ngẫu nhiên: Phỏng vấn 60 hộ dân trong xã ở
dựng NTM.
Đ
ại
những thôn đã có xây dựng cơ sở hạ tầng KT-XH nông thôn theo chương trình xây
- Thông tin thu thập: Thu thập các thông tin có trong bảng phỏng vấn hộ liên
quan tới nhìn nhận của người dân cũng như các phân tích đánh giá và việc sẵn sàng
ng
tham gia vào CT NTM.
- Đối tượng: 60 hộ dân trong xã có tham gia xây dựng cơ sở hạ tầng KT-XH
ườ
nông thôn theo chương trình xây dựng NTM của xã Quảng Phú.
3.3. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo
Tr
Để có những thông tin mang tính chất tham khảo có tính chất bao quát và tầm
nhìn chiến lược cũng như phân tích chuyên sâu các vấn đề liên quan tới thực hiện
NTM, các kết quả nghiên cứu sẽ được tập hợp, phân tích. Ngoài ra, ý kiến kinh
nghiệm của các nhà quản lý cấp xã, huyện về chương trình NTM sẽ được thu thập
phục vụ cho nghiên cứu.
SVTH:Hồ Thị Thuý Lan
3
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp
3.4. Phương pháp phân tích số liệu
-
Phương pháp thống kê mô tả
- Phương pháp so sánh
- Phương pháp phân tích định tính
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
uế
4.
4.1. Đối tượng nghiên cứu
tế
H
Đề tài tập trung đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch và nội dung phát triển hạ
tầng KT-XH của xã Quảng Phú đến năm 2013, đó là các nội dung thuộc tiêu chí phát
triển NTM: giao thông, thủy lợi, điện, trường học, cơ sở vật chất văn hóa, chợ nông
thôn, bưu điện và tình hình phát triển nhà ở của dân cư xã nhà.
in
h
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về mặt không gian: Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại các thôn của xã Quảng
cK
Phú, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Về mặt thời gian: Tình hình thực hiện xây dựng NTM của xã Quảng Phú qua 3
năm ( 2011- 2013).
họ
- Về mặt nội dung: Đề tài tiến hành nghiên cứu hiện trạng xây dựng nông thôn
mới của xã Quảng Phú, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế qua 8 tiêu chí phát
Tr
ườ
ng
Đ
ại
triển hạ tầng KT-XH đã nêu ở trên.
SVTH:Hồ Thị Thuý Lan
4
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
CHƯƠNG TRÌNH NÔNG THÔN MỚI
1.1. Cơ sở lý luận
uế
1.1.1. Những vấn đề về nông thôn
tế
H
1.1.1.1. Khái niệm về nông thôn
Nông thôn được coi như là khu vực địa lý nơi đó sinh kế cộng đồng gắn bó, có
quan hệ trực tiếp đến khai thác, sử dụng, bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên
cho hoạt động sản xuất nông nghiệp.
h
Khi khái niệm về nông thôn người ta thường so sánh nông thôn với thành thị. Có
cK
lượng dân cư để so sánh với thành thị.
in
ý kiến cho rằng, khi xem xét nông thôn thì dùng các chỉ tiêu như mật độ dân số, số
Có quan điểm lại cho rằng nên dựa vào chỉ tiêu trình độ tiếp cận thị trường, phát
triển hàng hóa để xác định vùng nông thôn vì cho rằng vùng nông thôn có trình độ sản
họ
xuất hàng hóa và khả năng tiếp cận thị trường thấp hơn so với đô thị.
Những ý kiến trên thường chỉ đúng trong những trường hợp cụ thể và từng nước
Đ
ại
nhất định, nó phụ thuộc vào trình độ phát triển, cơ cấu kinh tế, xã hội,... Như vậy, khái
niệm về nông thôn chỉ có tính chất tương đối theo thời gian và theo trình độ phát triển
của mỗi nước. Ở Việt Nam, chúng ta có thể hiểu khái niệm về nông thôn như sau:
“Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp cư dân, trong đó có nhiều nông dân. Tập
ng
hợp cư dân này tham gia vào các hoạt động kinh tế, VH-XH và môi trường trong một
ườ
thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng của các tổ chức khác” (Giáo trình Phát
triển nông thôn, trường ĐHNN Hà Nội, trang 11, 2005).
Tr
1.1.1.2. Đặc trưng của nông thôn
Nói đến các vấn đề trong nông thôn là các vấn đề không bao giờ lỗi thời ở Việt
Nam. Để hiểu hết được các vấn đề bức xúc ở nông thôn thì trước tiên ta phải hiểu được
những đặc trưng ở vùng nông thôn:
- Nông thôn là vùng sinh sống và làm việc của một cộng đồng dân cư bao gồm
chủ yếu là nông dân, là vùng chủ yếu sản xuất nông nghiệp. Các hoạt động sản xuất và
SVTH:Hồ Thị Thuý Lan
5
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp
dịch vụ phục vụ chủ yếu cho nông nghiệp, cho cộng đồng nông thôn. Mật độ dân cư
vùng nông thôn thấp hơn thành thị.
- Nông thôn có cơ cấu hạ tầng, có trình độ tiếp cận thị trường, trình độ sản xuất
hàng hóa thấp hơn so với thành thị. Nông thôn chịu sức hút của thành thị về nhiều mặt,
uế
dân nông thôn thường tìm cách di chuyển vào thành thị.
- Nông thôn là vùng có trình độ văn hóa, khoa học kỹ thuật thấp hơn thành thị, và
tế
H
trong chừng mực nào đó mức độ dân chủ, tự do và công bằng xã hội cũng thấp hơn đô
thị. Thu nhập, đời sống vật chất và tinh thần của vùng nông thôn thấp hơn thành thị.
- Nông thôn trải trên địa bàn khá rộng, chịu tác động nhiều bởi điều kiện tự
nhiên. Đa dạng về quy mô, trình độ phát triển và về các hình thức tổ chức sản xuất và
in
h
quản lý. Tính đa dạng đó diễn ra không chỉ giữa nông thôn các nước khác nhau mà
ngay giữa cả các vùng nông thôn trong cả nước.
cK
1.1.1.3. Khái niệm về mô hình NTM
Nông thôn mới trước hết phải là nông thôn chứ không phải là các thành thị, thị
trấn, thị xã. Thứ hai, đó là NTM chứ không phải là nông thôn truyền thống, NTM bao
họ
gồm cơ cấu mới và chức năng mới.
Khái niệm mô hình NTM mang đặc trưng của mỗi vùng nông thôn khác nhau.
Đ
ại
Nhìn chung, mô hình NTM là mô hình cấp xã, thôn được phát triển toàn diện theo định
hướng CNH-HĐH, dân chủ hoá và văn minh hoá.
Mô hình NTM được quy định bởi các tính chất: Đáp ứng yêu cầu phát triển. Có
ng
sự đổi mới về tổ chức, vận hành và cảnh quan môi trường. Đạt hiệu quả cao nhất trên
tất cả các mặt kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội. Tiến bộ hơn so với mô hình cũ, chứa
ườ
đựng các đặc điểm chung, có thể phổ biến và vận dụng trên cả nước.
Xây dựng NTM là việc đổi mới tư duy, nâng cao năng lực của người dân, tạo
Tr
động lực giúp họ chủ động phát triển KT-XH, góp phần thực hiện chính sách vì nông
nghiệp, nông dân, nông thôn. Thay đổi cơ sở vật chất và diện mạo đời sống, văn hoá,
qua đó thu hẹp khoảng cách sống giữa nông thôn và thành thị. Đây là quá trình lâu dài
và liên tục, là một trong những nội dung trọng tâm cần tập trung lãnh đạo, chỉ đạo
trong đường lối, chủ trương phát triển đất nước và của các địa phương trong giai đoạn
trước mắt cũng như lâu dài.
SVTH:Hồ Thị Thuý Lan
6
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp
Xây dựng NTM giúp cho nông dân có niềm tin, trở nên tích cực, chăm chỉ, đoàn
kết giúp đỡ nhau xây dựng nông thôn phát triển giàu đẹp, dân chủ, văn minh.
Xây dựng NTM cũng là xây dựng các mô hình NTM. Khái niệm mô hình NTM
mang đặc trưng riêng của mỗi vùng nông thôn nhưng nhìn chung đó là các cấp xã,
uế
thôn được phát triển theo hướng CNH-HĐH gắn với dân chủ và văn minh. Mô hình
NTM được hiểu như sau: “Mô hình NTM là tổng thể những đặc điểm, cấu trúc tạo
tế
H
thành một kiểu tổ chức nông thôn theo tiêu chí mới, đáp ứng yêu cầu mới đặt ra cho
nông thôn trong điều kiện hiện nay, là kiểu nông thôn được xây dựng mới so với mô
hình nông thôn cũ ở tính tiên tiến về mọi mặt”. (Phan Xuân Sơn, Nguyễn Cảnh, Xây
dựng mô hình nông thôn mới nước ta hiện nay, Học viện Chính trị - Hành chính Quốc
in
h
gia).
1.1.1.4. Sự khác biệt giữa nông thôn trước đây và NTM
cK
Có thể nói, xây dựng nông thôn cũng đã có từ lâu tại Việt Nam. Trước đây, có
thời điểm chúng ta xây dựng mô hình nông thôn ở cấp huyện, cấp thôn, nay chúng ta
xây dựng nông thôn mới ở cấp xã. Sự khác biệt giữa xây dựng nông thôn trước đây với
họ
xây dựng nông thôn mới chính là ở những điểm sau:
hay Thị tứ.
Đ
ại
- Thứ nhất, nông thôn mới trước tiên phải là nông thôn chứ không phải Thị trấn
- Thứ hai, NTM không phải là nông thôn truyền thống. Nếu so sánh giữa NTM
và nông thôn truyền thống thì NTM phải bao hàm cả cơ cấu và chức năng mới.
ng
Mô hình NTM là những kiểu mẫu cộng đồng được xét trên những tiêu chí mới,
tiếp thu khoa học công nghệ hiện đại nhưng vẫn giữ được nét đặc trưng của vùng quê
ườ
nông thôn cả về văn hóa lẫn tinh thần.
Nếu như mô hình nông thôn cũ làm việc với tư duy bảo thủ, sự quyết định thường rơi
Tr
vào tay cấp trên, người dân ở trạng thái bị động thì mô hình NTM là việc đổi mới tư
duy, nâng cao năng lực của người dân nông thôn, tạo động lực giúp họ chủ động phát
triển KT-XH, góp phần thực hiện chính sách vì nông nghiệp, nông dân và nông thôn,
thay đổi cơ sở vật chất và diện mạo đời sống, văn hóa, qua đó thu hẹp khoảng cách
giữa nông thôn và thành thị.
SVTH:Hồ Thị Thuý Lan
7
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp
1.1.1.5. Sự cần thiết phải xây dựng NTM
Xây dựng nông thôn trong từng giai đoạn và từng thời kỳ là một vấn đề luôn được
sự quan tâm của Đảng và Nhà nước. Những thành tựu đạt được trong phát triển nông
nghiệp nông thôn thời kì đổi mới là rất to lớn. Tuy vậy hiện nay đang xuất hiện nhiều
bền vững của quá trình CNH-HĐH nông nghiệp nông thôn:
tế
H
Thứ nhất: Nông thôn phát triển thiếu quy hoạch và tự phát
uế
thách thức mới trong nông nghiệp, nông dân và nông thôn ảnh hưởng tới sự phát triển
- Hiện cả nước có 9.111 xã, trong đó tỷ lệ xã đã có quy hoạch xây dựng chiếm
23,4%, quy hoạch nhưng thiếu đồng bộ, tầm nhìn ngắn, chất lượng chưa cao.
- Cơ chế quản lý phát triển quy hoạch còn yếu, việc quy hoạch còn thấp, trong đó
in
h
điểm yếu kém nhất là quy hoạch đất phục vụ sản xuất nông nghiệp.
văn hóa truyền thống bị mai một.
cK
- Xây dựng tự phát, kiến trúc cảnh quan làng quê bị pha tạp, lộn xộn, nhiều nét
Thứ hai: Kết cấu hạ tầng KT-XH còn lạc hậu không đáp ứng được yêu cầu phát
triển lâu dài
họ
- Thủy lợi chưa đáp ứng đủ nhu cầu sản xuất nông nghiệp và dân sinh. Tỷ lệ kênh
mương do xã quản lý được kiên cố hóa mới đạt tỷ lệ chưa cao. Giao thông chất lượng
Đ
ại
thấp, không có quy chuẩn, chủ yếu phục vụ dân sinh, nhiều vùng giao thông chưa phục
vụ tốt sản xuất, lưu thông hàng hóa, phần lớn chưa đạt chuẩn quy định. Hệ thống lưới
điện hạ thế ở tình trạng chắp vá, chất lượng thấp, quản lý lưới điện ở nông thôn còn
ng
yếu, tổn hao điện năng cao (22-25%), nông dân phải chịu giá điện cao hơn giá trần
Nhà nước quy định. Hệ thống các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở ở nông
ườ
thôn có tỷ lệ đạt chuẩn về cơ sở vật chất thấp. Mức đạt chuẩn của nhà văn hóa và khu
thể thao xã mới đạt 29,6%, hầu hết khác thôn không có khu thể thao theo quy định. Tỷ
Tr
lệ chợ nông thôn đạt chuẩn thấp, có 77,6% số xã có điểm bưu điện văn hóa theo tiêu
chuẩn; 22,5% số thôn có điểm truy cập internet. Cả nước hiện còn hơn hàng nghìn nhà
ở tạm bợ (tranh, tre, nứa lá), hầu hết nhà ở nông thôn được xây không có quy hoạch,
quy chuẩn.
Thứ ba: Quan hệ sản xuất chậm đổi mới, đời sống người dân còn ở mức thấp
- Kinh tế hộ phổ biến quy mô nhỏ (36% số hộ có dưới 0,2 ha đất).
SVTH:Hồ Thị Thuý Lan
8
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp
- Kinh tế trang trại chỉ chiếm hơn 1% tổng số hộ nông - lâm - ngư nghiệp trong
cả nước.
- Kinh tế tập thể phát triển chậm, hầu hết các xã đã có hợp tác xã hoặc tổ hợp tác
nhưng hoạt động còn hình thức, có trên 54% số hợp tác xã ở mức trung bình và yếu.
uế
- Đời sống cư dân nông thôn tuy được cải thiện nhưng còn ở mức thấp, chênh
lệch giàu nghèo giữa thành thị và nông thôn, giữa các vùng ngày càng cao, thu thập
người giàu và 10% nhóm người nghèo nhất là 13,5 lần).
- Tỷ lệ hộ nghèo khu vực nông thôn còn cao (10%).
tế
H
bình quân đạt 32triệu đồng/ hộ (năm 2012) nhưng chênh lệch thu nhập giữa 10% nhóm
Thứ tư: Các vấn đề về văn hóa - môi trường - giáo dục - y tế
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo rất thấp.
in
h
- Giáo dục mầm non: Còn 11,7% số xã chưa có nhà trẻ, mẫu giáo.
- Môi trường sống ô nhiễm.
cK
- Hệ thống an sinh xã hội chưa phát triển.
- Số trạm y tế xã đạt chuẩn quốc gia thấp, vai trò y tế dự phòng của trạm y tế còn
họ
hạn chế.
Thứ năm: Hệ thống chính trị còn yếu (nhất là trình độ và năng lực điều hành)
Đ
ại
- Trong hơn 81 nghìn công chức xã: 0.1% chưa biết chữ, 2.4% tiểu học, 21,5%
trung học cơ sở, 75,5% trung học phổ thông.
- Về trình độ chuyên môn: Chỉ có 9% có trình độ đại học, cao đẳng; 32,4% trung
ng
cấp; 9,8% sơ cấp; 48,7% chưa qua đào tạo.
- Về trình độ quản lý nhà nước: Chưa qua đào tạo là 44%, chưa qua đào tạo tin
ườ
học là 87%.
Góp phần khắc phục một cách cơ bản tình trạng trên, đưa Nghị quyết của Đảng
Tr
về nông thôn đi vào cuộc sống, một trong những việc cần làm trong giai đoạn này là
xây dựng mô hình nông thôn mới đáp ứng nhu cầu CNH - HĐH và hội nhập nền kinh
tế thế giới. Đây là vấn đề cấp thiết của nước ta hiện nay.
1.1.1.6. Vốn, nguồn vốn và cơ chế huy động vốn thực hiện chương trình
Vốn và nguồn vốn thực hiện chương trình
- Vốn ngân sách (TƯ và địa phương), bao gồm:
SVTH:Hồ Thị Thuý Lan
9
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp
+ Vốn từ các chương trình MTQG và chương trình, dự án hỗ trợ có mục tiêu
đang triển khai và sẽ tiếp tục triển khai trong những năm tiếp theo trên địa bàn:
Khoảng 23%;
+ Vốn trực tiếp cho chương trình để thực hiện các nội dung theo quy định tại
uế
điểm 3 mục VI của quyết định này: Khoảng 17%.
Khoảng 30%;
tế
H
- Vốn tín dụng (bao gồm tín dụng đầu tư phát triển và tín dụng thương mại):
- Vốn từ các doanh nghiệp, HTX và các loại hình kinh tế khác: Khoảng 20%;
- Huy động đóng góp của cộng đồng dân cư: Khoảng 10%.
h
Cơ chế huy động vốn thực hiện chương trình:
in
- Thực hiện lồng ghép các nguồn vốn của các chương trình mục tiêu quốc gia;
các chương trình, dự án hỗ trợ có mục tiêu trên địa bàn.
cK
- Huy động tối đa nguồn lực của địa phương (tỉnh, huyện, xã) để tổ chức triển
khai chương trình. HĐND tỉnh quy định tăng tỷ lệ vốn thu được từ đấu giá quyền sử
dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng hoặc cho thuê đất trên địa bàn xã (sau khi đã
họ
trừ đi chi phí) để lại cho ngân sách xã, ít nhất 70% thực hiện các nội dung xây dựng
NTM.
Đ
ại
- Huy động vốn đầu tư của doanh nghiệp đối với các công trình có khả năng thu
hồi vốn trực tiếp; doanh nghiệp được vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
hoặc tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ được ngân sách Nhà nước hỗ trợ sau đầu tư và
ng
được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật.
- Các khoản đóng góp theo nguyên tắc tự nguyện của nhân dân trong xã cho từng
ườ
dự án cụ thể, do HĐND xã thông qua.
- Các khoản viện trợ không hoàn lại của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong
Tr
và ngoài nước cho các dự án đầu tư.
- Sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn tín dụng.
- Huy động các nguồn tài chính hợp pháp khác.
(Nguồn: Quyết định số 800/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ: QĐ phê duyệt
Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng NTM giai đoạn 2010 – 2020,
04/06/2010).
SVTH:Hồ Thị Thuý Lan
10
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp
1.1.2. Khái niệm hạ tầng KT-XH, hạ tầng KT-XH nông thôn và vai trò của hạ
tầng KT-XH trong phát triển NTM
1.1.2.1. Khái niệm về hạ tầng KT - XH
Cho đến nay, quan niệm về cơ sở hạ tầng vẫn còn có nhiều ý kiến khác nhau.
uế
Theo TS Mai Thanh Cúc cơ sở hạ tầng là: “hệ thống các công trình làm nền tảng cung
cấp những yếu tố cần thiết cho phát triển sản xuất và nâng cao chất lượng cuộc sống”.
tế
H
Cơ sở hạ tầng bao gồm cung cấp nước, tưới tiêu và phòng chống bão lụt, cung cấp
năng lượng, giao thông, thông tin liên lạc... Còn theo PGS. TS Đỗ Hoài Nam thì cho
rằng hạ tầng “là khái niệm dùng để chỉ những phương tiện làm cơ sở nhờ đó các quá
trình công nghệ, quá trình sản xuất và các dịch vụ được thực hiện”. Mặc dù còn có
in
h
những quan điểm khác nhau, cụm từ khác nhau nhưng các quan điểm, ý kiến này đều
cho rằng: Cơ sở hạ tầng hoặc kết cấu hạ tầng hay hạ tầng đều là những yếu tố vật chất
cK
làm nền tảng cho các quá trình sản xuất và đời sống xã hội hình thành và phát triển.
Trong điều kiện hiện tại của sự phát triển và trong nền kinh tế thị trường hiện đại, nói
một cách khái quát: “Hạ tầng KT - XH của xã hội hiện đại là khái niệm dùng để chỉ
họ
tổng thể những phương tiện và thiết chế, tổ chức làm nền tảng cho KT - XH phát
triển”.
Đ
ại
1.1.2.2. Khái niệm hạ tầng KT - XH nông thôn
Hạ tầng KT - XH ở nông thôn là “Hạ tầng KT- XH thuộc quyền sở hữu chung
của làng, xã do làng, xã sử dụng chung vì mục đích phát triển KT - XH của làng”.
ng
Hiện nay, hạ tầng KT - XH ở nông thôn thường được phân chia thành hạ tầng kinh tế kỹ thuật như: Hệ thống thuỷ lợi, hệ thống giao thông, hệ thống cung cấp điện, hệ thống
ườ
thông tin liên lạc cấp thoát nước… và hạ tầng VH-XH như: Các cơ sở giáo dục - đào
tạo, cơ sở y tế, các công trình văn hoá và phúc lợi xã hội khác.
Tr
1.1.2.3. Vai trò của hạ tầng KT - XH đối với quá trình CNH-HĐH nông nghiệp,
nông thôn
Hạ tầng KT - XH là nền tảng cho quá trình phát triển KT - XH nông thôn, nói cụ
thể hơn nó là nền tảng cung cấp những yếu tố cần thiết cho quá trình sản xuất và nâng
cao chất lượng cuộc sống cư dân nông thôn.
SVTH:Hồ Thị Thuý Lan
11
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp
Các mục tiêu phát triển KT - XH nông thôn sẽ khó có thể thực hiện được
nếuthiếu một hệ thống hạ tầng KT - XH tương xứng và đồng bộ.
1.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá quá trình xây dựng NTM
Thể hiện ở Bộ tiêu chí Quốc gia về NTM được thủ tướng Chính phủ ban hành tại
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
gia về NTM áp dụng cho các vùng trên toàn quốc. Cụ thể như sau :
uế
Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009. Dưới đây là 19 tiêu chí Quốc
SVTH:Hồ Thị Thuý Lan
12
GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Bảng 1: Bộ tiêu chí đánh giá nông thôn mới
I.
QUY HOẠCH
h
Tên tiêu
Nội dung tiêu chí
chí
cK
in
TT
Chỉ tiêu theo vùng
Chỉ
Duyên
TDMN ĐB
Bắc
Đông ĐB sông
tiêu
hải
Tây
phía
sông Trung
Nam
Cửu
chung
Nam Nguyên
Bắc
Hồng
bộ
bộ
Long
TB
1.1.Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng
thiết yếu cho phát triển sản xuất nông
1
thực
hiện quy
họ
1.2. Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế
- xã hội – môi trường theo chuẩn mới.
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
1.3. Quy hoạch phát triển các khu dân cư
mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có
ờn
g
hoạch
công nghiệp, dịch vụ.
ại
hoạch và
nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ
Đ
Quy
theo hướng văn minh, bảo tồn được bản
Tr
ư
sắc văn hóa tốt đẹp.
SVTH:Hồ Thị Thuý Lan
13
GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
I. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
2.1. Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã
được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt
100%
100%
70%
50%
100%
được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ
Giao
thông
100%
2.3. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và
không lầy lội vào mùa mưa.
100%
họ
2
cK
thuật của Bộ GTVT
100%
in
2.2. Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm
(50%
cứng
hóa)
100%
100%
100%
100%
70%
70%
70%
100%
50%
100%
100%
100%
(70%
(70%
(50%
cứng
cứng
cứng
hóa)
hóa)
hóa)
h
chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
100%
100%
cứng
hóa
100%
cứng
hóa
100%
(30%
cứng
hóa)
ại
2.4. Tỷ lệ km đường trục chính nội
thuận tiện
ờn
g
3.1. Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng
3
Thủy lợi yêu cầu sản xuất và dân sinh
Tr
ư
3.2. Tỷ lệ km trên mương do xã quản lý
SVTH:Hồ Thị Thuý Lan
65%
50%
100%
70%
70%
70%
100%
50%
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
65%
50%
85%
85%
70%
45%
85%
45%
Đ
đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại
14