Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Giáo án tự chọn Ngữ văn 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.86 KB, 49 trang )

Chủ đề tự chọn Văn 9/Trờng THCS Lơng Sơn
Giáo án tự chọn ngữ văn 9
chủ đề 1 (6tiết) .
Những sáng tạo của nguyễn du trong truyện kiều
A-Mục tiêu cần đạt :
Qua bài học , học sinh nắm đợc các kiến thức và kỹ năng sau :
-Cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Du
-Những sáng tạo nghệ thuật của Nguyễn Du trong Truyện Kiều .
-Cảm nhận và phân tích đợc giá trị nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều .
B-Thời gian : (6tiết ).
C-Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học .
1.Sĩ số :
9A :
9B:
9C:
2.Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Nhắc lại những yếu tố cuộc đời và
con ngời của Nguyễn Du có ảnh h-
ởng đến thơ văn của ông ?
-Thời đại Nguyễn Du có nhiều biến động
dữ dội (chế độ phong kiến Việt Nam
khủng hoảng trầm trọng , khởi nghĩa
nông dân đỉnh cao là khởi nghĩa Tây Sơn)
-Sinh ra trong một gia đình đại quí tộc ,
có truyền thống về văn học .
-Mồ côi cha năm 9 tuổi , mồ côi mẹ năm
12 tuổi , ông sớm phải bơ vơ sống cuộc
đời nghèo khổ , chịu đói rách , phu bạt
khắp nơi , chứng kiến nhiều cảnh đời éo
le. Vì vậy , có nhiều tác động lớn đến tình


cảm cảm xúc của nhà thơ .
-Những năm làm quan cho triều Nguyễn ,
công việc đi sứ nhà Thanh đã tác động
không nhỏ tới t tởng và tình cảm của
ông .
Tiết 1 : Nội dung bài học .
-1-
Chủ đề tự chọn Văn 9/Trờng THCS Lơng Sơn
3. Những sáng tạo của Nguyễn Du trong Truyện Kiều .
-So sánh Truyện Kiều của Thanh
Tâm Tài Nhân và Truyện Kiều của
Nguyễn Du , em thấy gì sáng tạo ?
Em hãy phân ra các nhân vật chính diện
và phản diện trong Truyện Kiều
-Em có nhận xét nh thế nào khi ngòi
bút tác giả miêu tả nhân vật chính
diện ? Biện pháp ngt chính khi miêu tả
các nhân vật này ?
+Hãy lấy dẫn chứng trong Truyện
Kiều để minh hoạ ?
(+So sánh các miêu tả TK trong Kim
Vân Kiều Truyện của Thanh Tâm Tài
Nhân và trong Truyện Kiều của
Nguyễn Du )

I.Những sáng tạo về nghệ thuật
1.Thể loại .
-Những sáng tạo về thể loại của
Nguyễn Du thể hiện ở chỗ Truyện
Kiều của TT Tài Nhân (TQ) viết bằng

văn xuôi tiểu thuyết chơng hồi còn
Truyện Kiều của Nguyễn Du viết
bằng truyện thơ (3254 câu thơ lục bát )
vấn đề mà tác giả quan tâm chính là
vấn đề vận mệnh của một con ngời
trong xã hội phong kíên (sô phận bi
thảm của nhân vật Thuý Kiều .
2.Về nghệ thuật .
a)Nghệ thuật miêu tả nhân vật .
+Nhân vật chính diện : Thuý Kiều ,
Thuý Vân , Vơng Quan , Kim Trọng ,
Từ Hải , Vãi Giác Duyên .
+Nhân vật phản diện : Tú bà, Bạc bà ,
Bạc Hạnh , Hoạn Th , Mã Giám Sinh ,
Sở Khanh .
*Tác giả đã sử dụng biện pháp ớc lệ (vẻ
đẹp của con ngời thờng gắn với vẽ đẹp
khẻo mạnh , thanh tao của các hình t-
ợng tự nhiên ) . Cái đẹp phải đợc miêu
tả hoàn thiện hoàn mỹ bằng biện pháp
lý tởng hoá (Đẹp thì phải tuyệt thế giai
nhân, tài thì mời phân vẹn mời )
*Trong Truyện Kiều , nội dung miêu
tả Thuý Kiều sắc đành đòi một, tài
đành hoạ hai .
Để làm nổi bật vẻ đẹp của Truyện
Kiều , tác giả miêu tả cái đẹp hoàn
thiện hoàn mĩ của Thuý Vân trớc , làm
đòn bảy cho tài săc của Thuý Kiều
(Trong TK của Thanh Tâm Tài Nhân :

Tác giả miêu tả Thuý Kiều trớc , Thuý
Vân sau ).
Khi miêu tả Thuý Vân , cho phép ngời
ta tởng tợng một cô gái trẻ trung , đẹp
một cách phúc hậu, đoan trang , có
-2-
Chủ đề tự chọn Văn 9/Trờng THCS Lơng Sơn
-Đọc những câu thơ miêu tả Kim Trọng
? Em có nhận xét nh thế nào về cách
miêu tả nhân vật này ?
-Từ Hải cũng là một nhân vật chính
diện . Em thấy Nguyễn Du miêu tả
nhân vật Từ Hải có gì đặc biệt ?
phần quí phái . Vẻ đẹp của Thuý Vân là
vẻ đẹp tạo hoá nhờng nhịn .Còn vẻ đẹp
của Thuý Kiều là cái đẹp sắc xảo mặn
mà , vẻ đẹp mà Hao ghen, liễu hờn .
Miêu tả vẻ đẹp nhân vật , Nguyễn Du
đã ngầm dự cảm hoá nhân vật . Cái đẹp
mây thua , tuyết nhờng dự cảm một
cuộc đời có lẽ suôn sẻ , bình yên còn
cái đẹp Hoa ghen, liễu hờn là dự cảm
một số phận lênh đênh , trôi dạt, bất
trắc .
+Cái tài của Thuý Kiều cũng đợc miểu
tả , bằng cách số phận hoá nhân vật
Thuý Kiều nh một định mệnh . Cái tài
của Thuý Kiều đợc thể hiện rõ trong
toàn bộ câu chuyện (Đánh đàn cho Kim
Trọng , cho Mã Giám Sinh , cho Thúc

Sinh , Hoạn Th , Hồ Tôn Hiến ) .
Khi miêu tả cái tài của nhân vật Thuý
Kiều , Nguyễn Du chủ yếu nói đến tâm
hồn đa sầu đa cảm của ngời nghệ sĩ .
Cái tài của Kiều chính là cái tình : Tài
tình chi lắm cho trời đất ghen
*Nhân vật Kim Trọng cũng đợc miêu tả
một cách lý tởng hoá : từ cách xuất hiện
đến diện mạo
Nhạc vàng đâu đã thấy nghe gần gần
Trông chừng thấy một văn nhân
Lỏng buông tay khấu bớc lần dạm băng
Rồi Kim Trọng Một vàng nh thể cây
quỳnh cành dao với dáng dấp và tính
cách : Phong t tài mạo tót vời .
Vào trong phong nhã , ra ngoài hào hoa
.
*Nhân vật Từ Hải , từ cách xuất hiện
hết sức bất ngờ , gây thiện cảm từ hình
dáng đến tính cách .
Lần thâu gió mát trăng thanh
Bỗng đâu có khách biên đình sang chơi
Râu hùm hàm ém mây ngài .
Vai năm tấc rộng thân mời thớc cao
Đờng đờng đấng anh hào
-3-
Chủ đề tự chọn Văn 9/Trờng THCS Lơng Sơn
-Các nhân vật phản diện đợc tác giả
dùng biện pháp ngt gì ? Hãy lấy dẫn
chứng minh hoạ ?

(Miêu tả nhân vật Mã Thúc Sinh , Tú
bà , Sở Khanh, Hoạn Th , Hồ Tôn
Hiến..)
Côn quyền hơn sức lợc thao gồm tài
+Các nhân vật phản diện thờng đợc tác
giả dùng biện pháp hiện thực . Tức là
các nhân vật tự phơi bày tính cách của
mình .
-Mã Giám Sinh : Bản chất con buôn
dần dần đợc hiện ra từ lúc mới xuất
hiện : Trớc thầy sau tớ xôn xao đến
các cử chỉ , lời nói , hoạt động đều rất
thô lỗ :
Hỏi tên , rằng : Mã Giám Sinh
Hỏi quê , rằng: Huyện Lâm Thanh cũng
gần
Rồi ghế trên ngồi tót sỗ sàng
và ép cung cầm nguyệt thứ bài quạt
chơn
đến Cò kè bớt một thêm hai
-Tú bà :Thoắt trông nhờn nhợt mầu da
ăn gì to béo đẫy đà làm sao .
Nhờn nhợt gợi mầu da mai mái của
những ngời chuyên kinh doanh thể xác
phụ nữ . Ngời ăn cơm , ăn thịt . ở đây
tác giả hỏi ăn gì là một hàm ý rất sâu
sắc.
Tiết 2 : Nội dung bài học.
Sĩ số :
9A :

9B:
9C:
Trong Truyện Kiều ngt miêu tả tâm
lý nhân vật cũng hết sức điêu luyện .
Hãy lấy một vài dẫn chứng để minh hoạ
b)Nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật .
Nguyễn Du rất hiểu tâm lý nhân vật .
Mỗi nhân vật từ chính diện , phản diện
-4-
Chủ đề tự chọn Văn 9/Trờng THCS Lơng Sơn
.
-Em có nhận xét nh thế nào về nghệ
thuật miêu tả tấm lý nhân vật của
Nguyễn Du qua đoạn Thuý Kiều báo ân
báo oán ?
(và cả các nhân vật trung gian nh Thúc
sinh, các nhân vật mờ nhạt nh Thuý
Vân , Vơng Quan) tất cả đều có tính
cách .
+Thuý Kiều ở lầu Ngng Bích : Trong
muôn vàn nỗi nhớ , đầu tiên Thuý Kiều
nhớ đến Kim Trọng
Tởng ngời dới nguyệt chén đồng
Tin sơng luống những dày trông mai
chờ
Điều đó chứng tỏ, nàng không giấu nổi
tình cảm .
+Đoạn Thuý Kiều báo ân , báo oán .
Sau khi báo ân xong , ngời đầu tiên
Thuý Kiều báo oán là Hoạn Th . Trớc

hết vì Thuý Kiều cũng là đàn bà nên đã
trả thù Hoạn Th trớc (vì dù sao đó đàn
bà cũng có một chút gì đó nhỏ nhen
chẳng hạn lời Kiều rất mát mẻ : Tiểu
th giờ cũng đến đây
Đàn bà dễ có mấy tay
Đời xa mấy mặt , đời này mấy gan
Dễ dàng là thói hồng nhan
Càng cay nghiệt lắm , càng oan trái
nhiều .
Nguyễn Du đã bố trí cho Thuý Kiều
tha Hoạn Th và rất nhiều lần Thúc Sinh
ra quan âm các sụt sùi cùng Thuý
Kiều . Hoạn Th biết nhng lờ đi . Khi
trốn khỏi nhà Hoạn Th biết nhng không
đuổi theo . Vả lại Hoạn Th là một đối
th không vừa :
Rằng tôi chút phận đàn bà
Ghen tuông thì cũng ngời ta thờng tình
Nghĩ cho khi gác viết kinh
Vớt khi khỏi cử dứt tình chẳng theo
Lòng riêng riêng những kính yêu
Chồng chung cha dễ ai chiều cho ai
Trót lòng gây việc trông gai
Còn nhờ lợng bể thơng bài nào chăng .
Hoạn Th rất khôn khéo . Hoạn kéo ng-
ời xử tội vào đồng loại (cùng phận đàn
-5-
Chủ đề tự chọn Văn 9/Trờng THCS Lơng Sơn
-Việc xây dựng nhân vật Hoạn Th cho

thấy những mâu thuẫn trong miêu tả
của Nguyễn Du nh thế nào ?
(Nguyễn Du rất trung thành với chế độ
phong kiến )
bà ghen tuông là bình thờng )
6 câu tiếp , Hoạn Th cũng không nhận
tội mà còn kể tội Kiều . Trót : vừa nh
nhận tội vừa nh xin lỗi và câu cuối
Còn nhờ lợng bể thơng bài nào chăng
thì Hoạn Th ca ngợi Kiều rộng lợng .
Hoạn Th đã đánh trúng tâm lý nàng
Kiều . Và vì vậy, Thuý Kiều không thể
không tha thứ cho Hoạn Th .
Khen cho thật đã nên rằng
Khôn ngoan đến mực , nói năng phải
lời
Tha ra thì cũng may đời
Làm ra mang tiếng con ngời nhỏ nhen
Tiết 3 : Nội dung bài học.
Sĩ số :
9A :
9B:
9C:
-Trong Truyện Kiều ngt tả cảnh ngụ
tình của Nguyễn Du cũng hết sức tài
tình . Em hãy chứng minh điều đó ?
c)Nghệ thuệt tả cảnh ngụ tình .
Cảnh nào cảnh chẳng đeo sầu
Ngời buồn cảnh có vui đâu bao giờ
Cảnh trong Truyện Kiều đều đợc tác

giả khắc hoạ chỉ bằng vài nét nhng
trong nó bộc lộ rất nhiều cảm xúc của
nhân vật .
-6-
Chủ đề tự chọn Văn 9/Trờng THCS Lơng Sơn
Em hãy lấy dẫn chứng minh hoạ trong
mối cảnh của Thuý Kiều đều gửi gắm
một tình cảm nào đó .
Tình trong cảnh , cảnh trong tình , rất
gắn bó và hết sức điêu luyện ?
Chẳng hạn khi chị em Thuý Kiều đi
chơi xuân khi mà tà tà bóng ngả về tây ,
chị em thơ thẩn dan tay đi về , để miêu
tả cảnh lu luyến với cảnh ngày xuân
đẹp đẽ, tác giả tả cảnh dòng suối : Nao
nao dòng nớc uốn quanh
Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang
- Cũng vẫn dòng suối này , khi
Kim Trọng trở lại tìm Kiều ,
Nguyễn Du viết :
Một vùng cỏ mọc xanh rì
Nớc ngâm trong vắt thấy gì nữa đâu
+Đoạn Kiều ở lầu Ngng Bích cũng là
một trong những đoạn tả cảnh ngụ tình
hay nhất trong Truyện Kiều
+Điệp ngữ buồn trông gợi nỗi nhớ
buồn liên tiếp dai dẳng
Thuyền đi thấp thoáng Con
thuyền gợi hình ảnh quê nhà . Thuý
Kiều trông ra biển , thấy những con

thuyền nhớ về quê , về cha mẹ , nhng
con thuyền Thấp thoáng lúc ẩn lúc
hiện , vậy trông về quê nhà lại là vô
định , không biết đời mình đi đâu về
đâu .
Ngọn nớc mới sa hoa trôi man mác
-> gợi cuộc đời hoa trôi bèo dạt của
nàng .
Ngọn cỏ dầu dầu gợi cuộc đời tàn úa
của nàng .
Gió cuốn mặt duềnh với ầm ầm
tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi gợi tai
hoạ dình rập , có thể giáng xuống đầu
nàng lúc nào không biết
Tiết 4: Phần thực hành
-7-
Chủ đề tự chọn Văn 9/Trờng THCS Lơng Sơn
Sĩ số :
9A :
9B:
9C:
Những sáng tạo của Nguyễn Du thể
hiện nh thế nào qua Truyện Kiều
Theo em , cái tiến bộ về t tởng của
Nguyễn Du thể hiện ở những mặt nào ?
Em hiểu nh thế nào về quan niệm về
chữ hiếu trong xã hội phong kiến ?
-Vậy trong Truyện Kiều , chữ hiếu
đợc hiểu giống nh quan niệm chữ
hiếu trong chế độ phong kiến

không ? Dẫn chứng ?
3.Tái tạo một tác phẩm khác với
Thanh Tâm Tài Nhân .
(Thanh Tâm Tài Nhân chủ yếu phơi
bày hiện thực qua tiểu thuyết nặng về
về cảm ứng nhân đạo: Đó là phê phán
bênh vực . Một tiểu thuyết bằng thơ
rất giàu chất trữ tình : Truyện Kiều
phản ánh ớc mơ , khát vọng của con
ngời trong xã hội phong kiến .
a)Nhu cầu đòi giải phóng tình cảm .
+Quan niệm về chữ trung trong
Truyện Kiều trong TK , Nguyễn Du
đã dựng lên hai triều đình : (Một của
Hồ Tôn Hiến , một của Từ Hải. Rõ ràng
về một phơng diện nào đó, ông đã phủ
định TĐ chính thống mà khẳng định
TĐ của Từ Hải và coi Từ Hải là đấng
anh hùng (Trong Kim Vân Kiều
truyện thì Từ Hải là một thảo tặc
chuyên cớp bóc và những toan tính rất
bình thờng) . Xây dựng nhân vật Từ Hải
, nhân vật muốn thể hiện khát khao tự
do , công lý . Nhng trong t tởng của ông
rất mâu thuẫn . Ông để cho Hồ Tôn
Hiến giết Từ Hải -> rất lúng túng trong
quan niệm chữ trung (hoàn cảnh lịch
sử) .
+Quan niệm chữ : hiếu Trong XH
phong kiến chỉ có quan hệ một chiều .

Đó là đạo làm con phải có hiếu với cha
mẹ . Trong Truyện Kiều Vơng ông ,
Vơng bà là một ông bố , bà mẹ rất từ
tâm khi Kiều bán mình chuộc cha . Ng-
ời đau đớn nhất là Vơng ông và Vơng
bà . Vơng ông đã định đập đầu vào tờng
vôi để chết . Và ông nghĩ đằng nào ông
-8-
Chủ đề tự chọn Văn 9/Trờng THCS Lơng Sơn
Quan niệm hôn nhân và tình yêu của
Nguyễn Du có gì tiến bộ ?
(So với quan niệm hôn nhân trong xã
hội phong kiến )
Em hãy so sánh 2 cảnh , cảnh chị em
Thuý Kiều viếng mộ Đạm Tiên và cảnh
Kim Trọng xuất hiện ? Cảnh ở đây thay
đổi nh thế nào ?
cũng chết một lần , ông chết đi để cứu
con . Biết T-Y-K-K tan vẽ , hai ông bà
vô cùng xót xa . Ngời nói ra điều xót xa
ấy cũng là ông bà :
Kiều nhi phận mỏng nh tờ
Một lời đã lỡ tóc tơ với chàng .
và hai ông bà đã khóc than kể mọi
điều . Nói với Thuý Vân thay Thuý
Kiều cũng là 2 ông bà :
Trót lời nặng với lang quân
Mợn con em nó Thuý Vân thay lời
Gọi là trả chút nghĩa ngời
Nỗi đau mất con đã trở thành vết thơng

suốt cuộc đời họ . Nh vậy , quan niệm
chữ hiếu của Nguyễn Du cũng trái với
quan niệm của lễ giáo phong kiến .
b)Câu chuyện tình yêu trong Truyện
Kiều :
Dẫu cho bầu trời nho giáo luôn là
những đám may xám thì tình yêu Kim
Kiều vẫn có khoảng sáng khoảng vui .
Đó là mối tình trong sáng Kim-Kiều
yêu nhau bởi sự xúc động , đến với
nhau tự nguyện . Một mối tình tha thiết
nồng thắm . Thuý Kiều gặp Kim Trọng
trong tết thanh minh . sau khi ba chị em
Thuý Kiều đã viếng xong mộ Đạm Tiên
. Cảnh sắc mang âm sắc chết chóc ,
nặng nề .
ở đây âm khí nặng nề
Bóng chiều đã ngả , đờng về còn xa
Lúc đó Kim Trọng xuất hiện :
Trong chừng thấy một văn nhân
Lỏng buông tay khấu , bớc lần dặm
băng .
Hài văn lần bớc dặm xanh
Một vùng nh thể cây quỳnh cành dao
Đó là bớc chân của T.Y. Cảnh sắc sáng
tơi trẻ trở lại .
+Đó là một tình yêu cao đẹp , bất chấp
và cũng độ lợng . Một mối tình tự do ,
tự nguyện . Trong cái giàng buộc của
-9-

Chủ đề tự chọn Văn 9/Trờng THCS Lơng Sơn
Em có nhận xét và cảm tởng nh thế nào
khi mặt trời đã đứng ngay nóc nhà ?
chế độ phong kiến Nam nữ thụ thụ bất
thân thì Thuý Kiều đã xăm xăm băng
lối vờn khuya một minh : còn Kim
Trọng lúc đó cũng đang mơ về Thuý
Kiều . Suốt 15 năm lu lạc bất chấp ,
thời gian , năm tháng , dãi dầu , mối
tình của Kim Kiều vẫn hết sức thuỷ
chung . Kim Trọng đã trở thành ngời
tình lý tởng cho các cô gái trẻ cả xa và
ngày nay . Chàng đã lặn lội treo ấn từ
quan để đi tìm tình yêu đích thực của
mình .
Ráp treo quan ấn từ quan
Mấy sông cũng lội , mấy ngàn cũng
qua
+Tuy nhiên , câu chuyện tình đó , dù
trong sáng đẹp đẽ nhng Nguyễn Du đã
dự cảm một điều gì đó bấp bênh nhng
mà chiêm bao :
Bây giờ rõ mặt đôi ta
Biết đâu rồi nữa chẳng là chiêm bao
hay
Ngời đâu gặp gỡ làm chi
Trăm năm biết có duyên gì hay không
Trong Truyện Kiều , duy nhất có
hình ảnh mặt trời nhng:
Dùng dằng cha muốn rời tay

Vừng đông nay đã đứng ngay nóc nhà
Đứng ngay nóc nhà -> một l
2
định
mệnh nh chắn ngang tình yêu đôi lứa .
Ngày đã sang chiều . Một cái gì đó bấp
bênh , sóng gió , gập ghềnh
Tiết 5 : Nội dung bài học
Sĩ số :
9A :
9B:
9C:
-10-
Chủ đề tự chọn Văn 9/Trờng THCS Lơng Sơn
Khát vọng tự do công lý trong Truyện
Kiều thể hiện ở mặt nào ? Hãy lấy dẫn
chứng minh hoạ ?
-XD nhân vật Từ Hải ; em thấy có gì
khác thờng ? (Từ lúc xuất hiện tài năng,
tính cách )
-Việc XD nhân vật Từ Hải , Nguyễn Du
muốn thể hiện khát vọng ?
-Để cho nhân vật Từ Hải cới nàng
Kiều , em có nhận xét không ?
4.Khát vọng tự do , công lý .
-Khát vọng tự do trong Truyện Kiều
đợc thể hiện rõ nhất thông qua nhân vật
Từ Hải . Nếu coi xã hội phong kiến là
một sự tù túng, giam hãm , chật chội thì
Từ Hải giống nh một con chim đại bàng

không chịu nổi sự chật trội tù túng ấy .
Điều đó đợc thể hiện qua miêu tả hình
hài của nhân vật với những nét khác th-
ờng .
Râu hùm hàm én mày ngài
Vai năm tấc rộng thân mời thớc cao
gơm đàn nửa gánh nọt chèo
Từ Hải đội trời , đạp đất giang hồ , vẫy
vùng dọc ngang bở khơi :
Đội trời đạp đất ở đời
Từ kích thớc cũng vợt ra ngoài khuôn
khổ bình thờng Từ Hải không phải con
của một nhà , một gia đình , một làng
xóm . Chàng là con của trời đất , của vũ
trụ cuả giang hồ . Đó là khát vọng tự do
mà Nguyễn Du muốn biểu hiện . Từ
Hải bớc vào Truyện Kiều và đem đến
cho Thuý Kiều một không khí khác hẳn
. Bầu trời nh sáng ra , không gian nh
cao thêm , . Cái suy nghĩ nói năng hành
động , tất cả đều khác ngày th ờng .
Đi tìm ngời chi kỷ ở lầu xanh quả là
một điều lạ đời . Nhng đối với Từ ,
nghe tin lành đồn xa , Từ đến đây để
tìm ngời tri ân chứ không phải truy
hoan .
Qua chơi nghe tiếng nàng Kiều
Tấm lòng nhi nữ cũng xiêu anh hùng
Thiếp danh đa đến lầu hồng
Hai bên cùng liếc , hai lòng cùng a

+Đây quả là một đôi : trai anh hùng,
gái thuyền quyên
phơ nguyền sáng phợng đẹp duyên
đồng
Từ Hải đã giúp Thuý Kiều báo an , báo
oán, giúp nàng từ một gái lầu xanh , trở
-11-
Chủ đề tự chọn Văn 9/Trờng THCS Lơng Sơn
em có suy nghĩ nh thế nào về hình tợng
chết đứng của Từ Hải ?
Nhân vật Từ Hải giúp em liên tởng nh
thế nào về hiện thực xã hội đơng thời ?
Theo em , Nguyễn Du đã đứng trên
quan điểm nào để xây dựng Truyện
Kiều ?
thành một bà nhất phẩm phu nhân ,
trừng trị mọi cái ác , cái xấu ở đời .
Đó là ớc mơ cao nhất , trăn trở nhất của
Nguyễn Du trong xã hội có nhiều thế
lực bạo tàn . Ngời phụ nữ phải chịu mọi
điều bất hạnh .
-Chỗ đứng của Từ Hải là đất trời
Nghênh ngang một cối đất trời
Thiếu gì báo quả , thiếu gì báo ân .
Nhng khi nghe lời Kiều vì bị Hồ Tôn
Hiến lừa, Từ Hải đã chết đứng . Khi
còn sống thì Từ Hải vợt cao lên sự thấp
hèn của chế độ phong kiến . Cái chết
trụ kình của Từ Hải nói lên sự không
khuất phục . Nó nh một lời thách thức

đối với một xã hội giả dối , sự tố cáo
chế độ xã hội đó khôngchấp nhận một
tài năng , dù tài năng đó đã quy hàng .
Trong xã hội không có chỗ đứng cho
những nhân tài: chữ tài liền với chữ tai
một vần
+ Từ Hải giống nh một ngôi sao băng
vợt qua bầu trời xã hội phong kiến nh
một tia chớp: (Bóng dáng của Quang
Trung-Nguyễn Huệ và cuộc khởi nghĩa
Tây Sơn)
. Ước mơ công lý của Nguyễn Du thể
hiện rất rõ qua màn báo ân báo oán .
Trong một cuộc đời lu lạc, Thuý
Kiều luôn cố gắng vơn lên . Chấp nhận
lấy Thúc Sinh là nàng cố gắng thoát ra
khỏi lầu xanh . Theo sở khanh là trốn
khỏi Tú Bà . Trốn khỏi Hoạn Th là
muốn thoát khỏi trần gian .
Sống với Từ Hải là một điều mong
mỏi , khát khao suốtcả cuộc đời lu lạc
của nàng .
Ước mơ của một cuộc sống tốt đẹp ,
cái xấu , cái ác bị trừng trị , cuộc sống
công bằng , cái tốt đợc đến bù . Nguyễn
Du đã đứng trên quan điểm triết học
dân gian ở hiền gặp lành , gieo gió
-12-
Chủ đề tự chọn Văn 9/Trờng THCS Lơng Sơn
Quan điểm của Nguyễn Du khi đa một

ngời phụ nữ giang hồ lên địa vị cao
nhất của chế độ phản ánh điều gì ?
Phần kết luận :
gặp bão .
Nguyễn Du đã giúp Truyện Kiều
dựng lên một toà án , chánh án là Thuý
Kiều một quan toà giữa thanh thiên
bạch nhật thể hiện một công lý , minh
bạch đồng thời cũng rất uy nghi
Trớng hùm mở giữ trung quân
Từ công sánh với phu nhân cùng ngồi
Việc đa một ngời phụ nữ giang hồ
(tầng đáy XH ) lên địa vị cao của xã hội
cũng nói lên quan niệm vô cùng tiến bộ
của Nguyễn Du . Đó là tấm lòng yêu
thơng , trân trọng đề cao giá trị của con
ngời của tác giả .
*Kết luận:
Nếu nh Hồ Xuân Hơng là CNNđạo trào
phúng lấy cái cời làm nỗi đau thì ở
Nguyễn Du là chủ nghĩa nhân đạo
thống chiết . Ông lấy nỗi đau để viết .
Tác phẩm vừa thể hiện một cuốn thiểu
thuyết vừa thể hiện tình cảm trữ tình .
Nguyễn Du kể câu chuyện của mình
bằng những tâm sự của mình . Sự đạu
đời trăn trở suy nghĩ về cuộc đời của
một con ngời . Đặc biệt là ngời phụ nữ
dới chế độ xã hội phong kiến trong đó
có sự kết hợp giữa bút pháp tự sự và bút

pháp trữ tình . Từ một tiểu thuyết chơng
hồi rất tầm thờng Kim Vân Kiều
truyện Nguyễn Du đã tái tạo thành
một kiệt tác văn chơng có giá trị không
chỉ trong nền văn học dân tộc mà còn là
một kiệt tác văn học của cả nhân loại
Tiết 6 : kiểm tra 1 tiết
Sĩ số :
9A :
9B:
9C:
-13-
Chủ đề tự chọn Văn 9/Trờng THCS Lơng Sơn
A.Mục tiêu cần đạt
-Kiểm tra nhận thức của học sinh sau một chuyên đề
-Rèn kỹ năng cảm thụ văn học .
B.Chuẩn bị :
1.Giáo viên :ra đề ,đáp án
2. Học sinh : Suy nghĩ chuẩn bị bài trớc khi kiểm tra.
C. Tiến trình kiểm tra
*Hoạt động 1: Khởi động
1.Sĩ sô:
9A:
9B:
9C:
2.Kiểm tra việc chuẩn bị giấy bút của học sinh .
3.Giới thiệu: giờ kiểm tra
*Hoạt động 2: ra đề , xây dựng đáp án
I.Đề bài :
1.Cho đoạn thơ sau:

Quá niên trạc ngoại tứ tuần
Mày râu nhẵn nhụi áo quần bảnh bao
Trớc thầy sau tớ xôn xao
Nhà băng đa mối rớc vào lầu trang
ghế trên ngồi tót sỗ sàng
a.Tìm những từ ngữ có tính chất trái ngợc với nhau ở cùng một ngữ cảnh ;
những từ hán việt thể hiện sự trang trọng .
b. Những từ ngữ đó đã có giá trị nh thế nào trong việc lột tả bản chất của
nhân vật Mã Giám Sinh ?
2.Phân tích nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đợc thể hiện qua những vẫn vần thơ
sau:
Buồn trong của bể chiều hôm
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa
Buồn trong ngọn nớc mới sa
Hoa trôi man mác biết là về đâu
Buồn trong nội cỏ rầu rầu
Chân mây mặt đất một mầu xanh xanh
Buồn trong gió cuốn mặt duềnh
ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi
(Trích Truyện Kiều của Nguyễn Du )
II.Đáp án :
Câu 1: (4 điểm)
a) Những từ ngữ có tính chất trái ngợc nhau :
-14-
Chủ đề tự chọn Văn 9/Trờng THCS Lơng Sơn
(Mày râu) nhẵn nhụi (áo quần bảnh bao)><(Trớc thầy sau tớ) lao xao (ghế trên)
ngồi tót (sỗ sàng) .
-Những từ HV mang ý nghĩa trang trọng : quá niên , ngoại tứ tuần, nhà băng , lầu
trang .
b) Những từ ngữ trang trọng trên đã góp phần tăng thêm sự mơ hồ trong lý lịch

nguồn gốc của tên con buôn trơ trẽn .
+Những từ ngữ có tính chất trái ngợc nhau góp phần tạo nên những liên tởng
có giá trị tu từ nổi bật , khắc học rõ nét , rất sinh động , không chỉ dáng vẽ bên
ngoài mà còn cả bản chất bên trong của nhân vật Mã Giám Sinh
Câu 2: (6điểm)
-Bốn lần tác giả nhắc lại buồn trông , mỗi lần mở đầu cho một cảnh -> nỗi
buồn sâu sắc dai dẳng , liên tiếp của Kiều .
-Tám câu thơ , bốn bức tranh phong cảnh nhỏ trong một bức tranh phong
cảnh -> tâm tình rộng lớn .
+Của bể chiều hôm với Thuyền ai thấp thoáng Một mầu mênh mông xám
bạc . Con thuyền (hình ảnh quê nhà ) không biết đi đâu về đâu .
+Ngọn nớc mới sa với hoa trôi man mác -> Cánh hoa bị lý giéo vùi dập gợi cuộc
đời hoa trôi bèo dạt của nàng .
+ Ngọn cơ rầu rầu héo úa không còn sức sống -> cuộc đời tàn luị .
+Gió cuốn mặt duềnh với ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi , gợi cảnh hãi
hùng , tai ơng có thể dáng xuống đầu nàng không biết lúc nào .
*Hoạt động 3: Nhận giờ viết bài và thu bài
*Hoạt động 4:củng cố , dặn dò .
-Soạn bài Thuý Kiều báo ân , báo oán (chính khoá)
-Ôn lại văn bản thuyết minh .
chủ đề 2(5 tiết)
thuyết minh kết hợp với lập luận
A.Mục tiêu cần đạt
-Học sinh nắm chắc đặc điểm của văn thuyết minh , biết cách làm một bài
văn thuyết minh kết hợp với lập luận . Phân biệt thuyết minh với các văn bản
khác
-Biết kết hợp thuyết minh với lập luận
-Giáo dục lòng yêu mến , thích học bộ môn .
B.Chuẩn bị :
Tài liệu để soạn bài

C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
*Hoạt động 1: khởi động
1.Kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ
-15-
Chủ đề tự chọn Văn 9/Trờng THCS Lơng Sơn
Nhắc lại những sáng tạo của Nguyễn Du trong Truyện Kiều
Trả lời :
+Sáng tạo thể loại : Truyện thơ
+Sáng tạo ngôn ngữ: gọt giũa và dòng chính xác có gía trị biểu cảm cao
+Sáng tạo trong ngt tả ngời , tả cảnh ngụ tình
+Sáng tạo, táo bạo trong t tởng khát vọng tự do công lý .
3. Giới thiệu bài :
Giúp các em nắm chắc đặc điểm của văn thuyết minh cách làm bài văn
thuyết minh kết hợp với lập luận .
Tiết 7: Hoạt động 2 : I-Ôn lại kiến thức đã học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Thuyết minh là gì ?
Thế nào gọi là văn thuyết minh ?
-Đăc điểm tính chất của văn thuyết
minh ?
-Cần phân biệt văn thuyết minh với các
văn bản khác nh thế nào ? Phân biệt các
văn bản sau :
+Bàn về việc học của La Sơn Phu Tử
Nguyễn Thiếp ?
+Bàn về đọc sách của Chu Quang Tiền
-Các văn bản trên khác thuyết minh nh
1. Thuyết minh là gì ?
-Trình bày (giới thiệu) cho ngời ta hiểu

rõ hơn về những sự vật, sự việc , hoặc
hình ảnh đã đa ra (VD: Thuyết minh
hình ảnh triển lãm ,ngời thuyết minh
phim , bản vẽ thiết kế kèm theo thuyết
minh )
2. Văn thuyết minh đặc điểm của nó .
Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản
thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống
nhằm cung cấp tri thức (kiến thức) về
đặc điểm tính chất , nguên nhân của các
hiện tợng và sự vật trong tự nhiên , xã
hội bằng phơng thức trình bày , giới
thiệu ,giải thích
-Trí thức trong văn bản thuyết minh đòi
hỏi phải khách quan xác thực , hữu ích
cho con ngời .
rõ ràng , chặt chẽ và hấp dẫn .
3.Cần phân biệt văn thuyết minh với
các loại văn bản khác .
-văn thuyết minh : cần xác thực ,có gì
nói ấy , không đợc h cấu .
->bài tấu thể văn cổ
->bình luận xã hôị

các văn bản đó nêu các lập luận ,
-16-
Chủ đề tự chọn Văn 9/Trờng THCS Lơng Sơn
thế nào ?
-Lập luận là gì ?
-Nêu các phơng pháp lập luận thờng

gặp ?
-Nêu các cách lập luận ?
Phần nội dung bài học .
Đọc văn bản Hồ Tây(NVNC trang 173)
-Đây là văn bản gì ? phân tích biểu
đạt ?
bày tỏ quan điểm của tác giả về một
vấn đề ?
4.Lập luận
Là cách trình bày lý lẽ , Lập luận phải
chặt chẽ . Lý lẽ phải sắc bén , phù hợp
với chân lý khách quan . Lý lẽ thờng
gắn với dẫn chứng .
5.Các phơng pháp lập luận
-lập luận diễn dịch
-lập luận quy nạp
-lập luận nhân quả
-lập luận suy lý suy diễn .
6.Các phơng thức cách thức lập
luận
-Giải thích ,dẫn chứng '
-Bình luận
*Các phơng pháp , phơng thức trên
không chỉ đớcử dụng ở văn bản nghị
luận mà trong các văn bản thuyết
minh , tuỳ mức độ và đối tợng mà ngời
viết vận dụng sáng tạo .
II.Thuyết minh kết hợp với lập luận
1.Đây là một văn bản chỉ thuyết minh
và chú thích nhỏ , chứ không có miêu

tả , kết hợp với lập luận giải thích .
Tiết 8: Phần nội dung bài học
Sĩ số :
9A :
9B:
9C:
Đọc văn bản .
Đất tổ : Huyền thoại và lịch sử của
gia s Trần Quốc Vơng
-Cho biết đây là kiểu văn bản nào ?
2.Văn bản thuyết minh kết hợp với lập
luận .
-> Đây là một văn bản thuyết minh có
sự giới thiệu thuyết minh về vùng đất tổ
-17-
Chủ đề tự chọn Văn 9/Trờng THCS Lơng Sơn
-Chỉ ra nội dung kết cấu của từng phần
trong văn bản trên ?
-Mở bài tác giả giới thiệu đối tợng nh
thế nào ?
-ở phần 2 , tác giả đã thực hiện những
nhiệm vụ nào mà ở đầu bài yêu cầu ?
có sự phát triển , giải thích và chứng
minh huyền thoại và lịch sử của miền
đất tổ .
-Phần 1: (mở bài ) , tác giả nêu lên
miền đất Tổ , di tích và danh thắng bao
phủ một màn sơng huyền thoại : dẫn
nhận xét của nữ Blaga Đimitrôva để
thuyết phục ngời đọc: ở sứ sở này thật

khó phân biệt đâu là huyền thoại , đâu
là hiện thực lịch sử .
-Phần 2: Giáo s chứng minh rằng:
+Huyền thoại và lịch sử phủ mờ đền
đai, lăng tẩm , vua Tổ Hùng Vơng trên
núi Nghĩa Lĩnh
+Mẹ Âu Cơ (Tiên)
+Bố Lạc Long Quân (rồng) là huyền
thoại
+Âu Việt kết hợp với Lạc Việt để trở
thành Âu Lạc(thời An Dơng Vơng) là
hiện thực lịch sử .
+Núi Tản Viên , ngã ba Bạch Hạc-Việt
trì là một hiện thực địa-kinh tế, địa văn
hoá xuất phát điểm địa lý của sự hình
thành đất nớc đầu tiên của ngời Việt
cổ .
Sự tích , truyền thuyết Sơn tinh-Thuỷ
Tinh , Phù Đổng Thiên Vơng là huyền
thoại .
-Phần 3: Trần Quốc Vợng chỉ rõ
-Sự nghiệp dựng nớc của các vua
Hùng , sự nghiệp giữ nớc chống bành
chớng Bắc Phơng của ngời Việt Cổ là
hiện thực lịch sử .
Hàng trăm di chỉ đồ đá , đồ đồng ,
đồ sắt đợc phát hiện và khai quật với
những chiếc lỡi cày đồng , chiếc liềm
hái đồng thau , chiếc rìu sắt, chiếc cuốc
đá , những ngoại giáo búp đa, những

mũi tên đồng hình lá, những vòng tay
hạt chuỗi , khuyên tai đá ngọc là hiện
thực lịch sử . Đó là những vật minh
chứng cho cả một chặng đờng dài lịch
-18-
Chủ đề tự chọn Văn 9/Trờng THCS Lơng Sơn
-Phần kết bài Giáo s thể hiện điều gì ?
-Em có nhận xét gì về lối viết của Giáo
s Trần Quốc Vợng ?
Hãy cho ví dụ ? (chẳng hạn một Học
sinh thuyết minh về một ngôi chùa làng
mình cho các bạn đến tham quan thì có
lẽ chỉ thuyết minh đơn thuần là đợc .
Nhng một nhà khảo cổ thuyết minh về
cọc gỗ Bạch Đằng là một HN khoa học
về chiến thắng Bạch Đằng thì bài
thuyết minh ấy phải có chứng cứ khoa
học , phải đợc giải thích 1 cách đầy đủ ,
tờng minh .
sử vài thiên niên kỷ TCN..
-Phần 4: Giáo s giải thích Giải ảo hiện
thực , và công việc của các nhà khảo cổ
, còn tâm thức dân gian thì lu trữ , lu
truyền huyền thoại, huyền tích miền
Đất Tổ .
-Phần 5: (kết bài) Tác giả nói lên cảm
xúc của mọi ngời khi hành hơng đến
Đất Tổ nhân ngày Dỗ Tổ 10-3 âm lịch ,
là trở về cội nguồn dân tộc thăm đền
Thợng, đền Trung, đền Hạ, đền Giếng

nhìn sông , nhìn vùng đồi Trung Du ,
vừa tìm đợc cái thực , vừa cứ ngỡ trong
mơ. Khói hớng huyền thoại đã thấm
vào ta khi vào thăm miền Đất Tổ .

Tác giả có một lối viết rất sáng tỏ và
gợi cảm đầy sức thuyết phục ngời đọc
và hiện thực lịch sử và huyền thoại
miền Đất Tổ . Nghệ thuật thuyết minh
kết hợp giải thích, chứng minh rất chặt
chẽ sáng tỏ .
3-Ghi nhớ
a)Trong văn bản thuyết minh phải căn
cứ vào 2 cơ sở sau :
+Sự vật vấn đề thuyết minh mang tính
chất chuyên ngành , hoặc trìu tợng .
+Đối tợng đọc giả của bài thuyết minh
mang tính chuyên ngành (hoặc trìu t-
ợng) .
+Đối tợng độc giả của mình là lớp ngời
nh thế nào trình độ ra sao thì ta mới kết
hợp giữa thuyết minh đơn thuần.
b)Văn bản thuyết minh những vấn đề ,
sự vật mang tính khoa học , trìu tợng thì
ngời viết phải dùng các pháp luận giải
thích phát triển , chứng minh để làm
cho vấn đề , sự vật sáng tỏ giàu sức
thuyết phục .
c)Lập luận phải chặt chẽ , lý lẽ phải
sắc bén , dẫn chứng phải xác thực và

chọn lọc , đợc sắp xếp hợp lý .. thì bài
thuyết minh mới có giá trị .
-19-

×