Tải bản đầy đủ (.docx) (102 trang)

Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần cơ khí 120

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (851.67 KB, 102 trang )


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ 120

Giáo viên hƣớng dẫn : ThS. Đoàn Thị Hồng
Nhung Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thu Hà

Mã sinh viên

: A20965

Ngành

: Kế Toán

HÀ NỘI – 2016

Than

Lon



Universit

Librar


LỜI CẢM ƠN
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, em xin gửi lời cám ơn chân thành nhất
Quý thầy cô Trường Đại học Thăng Long, Quý thầy cô khoa Kinh tế - Quản lí, chuyên
đếnKế toán đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong
ngành
suốt bốn năm học tập và rèn luyện tại trường.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô Thạc sĩ Đoàn Thị Hồng
Nhung, người đã bỏ ra rất nhiều công sức, tận tình chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt
quá trình làm bài khóa luận này.
Đồng thời, em cũng chân thành cảm ơn các cô, chú, anh, chị trong Công ty Cổ
phần Cơ khí 120 nói chung và phòng kế toán nói riêng đã hết sức tạo điều kiện, giúp
đỡ em trong suốt quá trình thực tập và hoàn thiện bài khóa luận của mình.
Do giới hạn thời gian thực tập tại Công ty và khả năng lý luận của bản thân còn
nhiều thiếu sót, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các Quý thầy cô giáo để khóa
luận của em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em kính chúc Quý thầy, cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các cô, chú, anh, chị trong Công ty Cổ phần Cơ khí
120 luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người

khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên

Nguyễn Thu Hà

1.5.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên ............................................. 8
1.5.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp............................................. 9
1.5.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp................................................... 10
1.5.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung.......................................................... 11
1.5.3.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất..................................................... 13

Than

theo phương pháp kiểm kê định kì ................................................................. 14

Lon

Universit

Librar


MỤC LỤC
ƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
CH
ÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ... 1


1.1.
Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất....................................................... 1
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất......................................................................................... 1
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất.......................................................................................... 1
1.1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí....................................... 1
1.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục........................................... 2
1.1.2.3.
Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
vào đối tượng chịu chi phí ........................................................................................ 3
1.1.2.4.
Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí với khối
lượng sản phẩm, công cụ, lao vụ hoàn thành ............................................................ 3
1.2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm................................................. 4
1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm................................................................................... 4
1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm.................................................................................... 4
1.2.2.1. Phân loại theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành.......................4
1.2.2.2. Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí............................................... 5
1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.......................... 6
1.4. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
......................................................................................................................7
1.4.1. Vai trò của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.............................. 7
1.4.2. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm......................... 7
1.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất................................................................... 7
1.5.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất............................................................................ 7


1.5.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất...................................................................... 8



1.5.4.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp............................................. 14
1.5.4.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp..................................................... 15
1.5.4.3. Kế toán chi phí sản xuất chung............................................................ 15
1.5.4.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất....................................................... 15
1.6. Sản phẩm dở dang và phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang............17
1.6.1. Khái niệm........................................................................................ 17
1.6.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang..................................... 17
1.6.2.1. Xác đinh giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính 17
1.6.2.2. Xác đinh giá trị sản phẩm dở dang theo sản lượng ước tính hoàn thành
tương đương ....................................................................................... 18
1.6.2.3. Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến............18
1.6.2.4. Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo định mức..............................19
1.7. Kế toán tính giá thành sản phẩm................................................................. 19
1.7.1. Đối tượng tính giá thành................................................................ 19
1.7.2. Kỳ tính giá thành............................................................................. 19
1.7.3. Phương pháp tính giá thành........................................................... 19
1.7.3.1. Phương pháp trực tiếp......................................................................... 20
1.7.3.2. Phương pháp hệ số.............................................................................. 20
1.7.3.3. Phương pháp tỷ lệ chi phí (định mức).................................................. 21
1.7.3.4. Phương pháp tổng cộng chi phí........................................................... 21
1.7.3.5. Phương pháp loại trừ chi phí sản xuất phụ.......................................... 22
1.8. Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm ............................................................................................ 23
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ 120 ....... 25
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Cơ khí 120................................................ 25
2.1.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Cơ khí 120..................................... 25
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Cơ khí 120 ..25
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lí của Công Ty Cổ Phần Cơ Khí 120 ...26
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công Ty Cổ Phần Cơ Khí 120...30

2.1.5. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần Cơ khí 120.....................31
2.2.. .Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công
Ty Cổ Phần Cơ Khí 120 ............................................................................... 32


2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành
sản phẩm
32
2.2.2. Kế toán chi phi nguyên vật liệu trực tiếp................................................ 34
2.2.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp....................................................... 41
2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung.............................................................. 51
2.2.4.1. Chi phí nhân viên phân xưởng........................................................... 51
2.2.4.2. Chi phí nhiên, vật liệu........................................................................ 56
2.2.4.3. Chi phí khấu hao................................................................................ 61
2.2.4.4. Chi phí dịch vụ mua ngoài................................................................. 62
2.2.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất.......................................................... 69
2.2.6. Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì.......................................... 70
2.2.7. Kế toán tính giá thành sản phẩm............................................................ 70
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP
HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ 120 ..................................................................................... 74
3.1.
Đánh giá về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty Cổ phần Cơ khí 120 ..................................................................... 74
3.1.1. Ưu điểm 74
3.1.2. Những vấn đề còn tồn tại.......................................................................................... 75
3.2.
Giải pháp hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty Cổ phần Cơ khí 120 .............................................................. 76



DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................................................9
Sơ đồ 1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp..............................................................10
Sơ đồ 1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung.....................................................................12
Sơ đồ 1.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất.................................................................13
Sơ đồ 1.5. Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp..................................................................15
Sơ đồ 1.6. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất.................................................................16
Sơ đồ 1.7. Trình tự ghi sổ kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm theo hình
thức Nhật ký chung.........................................................................................................24
Sơ đồ 2.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Cơ khí 120............27
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Cơ khí 120................30
Sơ đồ 2.3. Quy trình ghi sổ tại Công ty Cổ phần Cơ khí 120........................................32
Sơ đồ 2.4. Quy trình sản xuất chung Buloong...............................................................33
ảng 2.1. Phiếu xuất kho vật liệu chính................................................................. 35
ảng 2.2. Sổ chi tiết vật liệu Thép ∅16................................................................. 36
ảng 2.3. Phiếu xuất kho vật liệu phụ.................................................................... 37
ảng 2.4. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 621.................................................. 38
ảng 2.5. Sổ Nhật kí chung................................................................................... 39
ảng 2.6. Sổ cái TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”................................. 40
ảng 2.7. ảng chấm công công nhân trực tiếp sản xuất tại Phân xưởng sản xuất
Tháng 03/2015...................................................................................................... 44
ảng 2.8. ảng thanh toán lương công nhân trực tiếp sản xuất tại Phân xưởng sản
xuất Tháng 3/2015................................................................................................ 45
ảng 2.9. ảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội............................................ 46
ảng 2.10. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 622................................................ 48
ảng 2.11. Sổ Nhật kí chung.................................................................................. 49
ảng 2.12. Sổ cái TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”....................................... 50
ảng 2.13. ảng tính hệ số lương, phụ cấp của nhân viên phân xưởng...................52
ảng 2.14. ảng chấm công nhân viên phân xưởng sản xuất................................... 54

ảng 2.15. ảng thanh toán tiền lương nhân viên phân xưởng sản xuất.................55
ảng 2.16. Hóa đơn mua nhiên liệu trong kỳ tại phân xưởng sản xuất...................57
ảng 2.17. ảng phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 3/2015......................................... 61
ảng 2.18. Hóa đơn tiền điện tháng 3/2015 tại phân xưởng sản xuất.....................62

Than

Lon

Universit

Librar


2.19. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 627......................................................................65
ảng
2.20. Sổ Nhật kí chung......................................................................................................... 67
ảng
2.21. Sổ cái tài khoản 627 “Chi phí sản xuất chung”..........................................................69
ảng
ảng 2.22. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 627............................................... 69
ảng 2.23. Thẻ tính giá thành sản phẩm Buloong M16x80............................................71
ảng 2.24. Sổ Nhật kí chung................................................................................. 72
ảng 2.25. Sổ cái TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”........................ 73
ảng 3.1. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 154 chi tiết theo sản phẩm Buloong
M16x80.......................................................................................................................... 80


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt


Than

Tên đầy đủ

BHTN

ảo hiểm thất nghiệp

BHXH

ảo hiểm xã hội

BHYT

ảo hiểm y tế

CCDC

Công cụ dụng

CP

cụ Chi phí

CPNCTT

Chi phí nhân công trực tiếp

CPNVLTT


Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPSX

Chi phí sản xuất

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

GTGT

Giá trị gia tăng

K/c

Kết chuyển

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

NVL

Nguyên vật liệu

TK

Tài khoản


TSCĐ

Tài sản cố định

SP

Sản phẩm

SPDD

Sản phẩm dở dang

Lon

Universit

Librar


LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, chính là thời điểm mà tất
cả những thuận lợi và khó khăn đan xen, là cơ hội cũng là thách thức mà mỗi doanh
nghiệp đều gặp phải. Mục tiêu của các chủ doanh nghiệp là làm sao để tối đa hóa lợi
nhuận bằng cách tận dụng tối đa các nguồn lực sẵn có, phát huy hết tiềm năng, tự
quyết định và tự chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của mình. Để làm được
điều đó, mỗi doanh nghiệp phải tìm ra cho mình một hướng đi thích hợp, môi trường
kinh doanh của riêng mình.
Vì vậy, để tăng sức cạnh tranh, tiếp tục tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp
phải quan tâm đến việc hoạch định và kiểm soát chi phí bởi vì lợi nhuận thu được

nhiều hay ít, thì cũng chịu ảnh hưởng trực tiếp của những chi phí đã bỏ ra. Đối với
doanh nghiệp sản xuất, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm rất quan trọng vì đó là
một trong những chỉ tiêu hàng đầu, để đánh giá hiệu quả quản lí hoạt động sản xuất
kinh doanh. Vấn đề đặt ra là làm thế nào để kiểm soát tốt các khoản chi phí, để từ đó
hạ giá thành mà vẫn đảm bảo được chất lượng sản phẩm, tạo điều kiện nâng cao khả
năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề, sau một thời gian tìm hiểu thực tế,
được sự chỉ bảo của cô giáo – ThS. Đoàn Thị Hồng Nhung và các cán bộ Phòng Tài
chính - Kế toán tại Công ty Cổ phần Cơ khí 120, em đã mạnh dạn lựa chọn đề tài:
“Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
Cổ phần Cơ khí 120” cho bài Khóa luận tốt nghiệp của mình.
Kết cấu của bài Khóa luận ngoài phần Lời mở đầu và Kết luận gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty Cổ phần Cơ khí 120.
Chƣơng 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Cơ khí 120.
Tuy nhiên, thời gian thực tập và lượng kiến thức tích lũy có hạn nên trong quá
trình phân tích số liệu, tiếp cận những vấn đề mới em khó tránh khỏi những thiếu sót
và hạn chế. Vì vậy, em rất mong nhận được sự góp ý, giúp đỡ của thầy cô trong Khoa
Kinh tế - Quản lý để em có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của mình, phục vụ
tốt cho quá trình học tập và nghiên cứu công tác sau này.


CHƢƠNG 1.
CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất

Trong quá trình hoạt động và phát triển, bất cứ phương thức sản xuất nào cũng
đều phải gắn liền với sự vận động và tiêu hao các yếu tố cơ bản tạo nên quá trình sản
xuất, đó là:
− Tư liệu lao động: là nhà xưởng, máy móc thiết bị, công cụ dụng cụ, tài sản
cố định khác…
− Đối tượng lao động: là nguyên vật liệu, nhiên liệu.
− Sức lao động: là khả năng lao động của con người, bao gồm toàn bộ năng lực
thể chất, tinh thần mà con người bỏ ra trong quá trình sản xuất.
Việc tiêu hao một lượng nhất định về các yếu tố trên để sản xuất ra sản phẩm và
dịch vụ được gọi là chi phí. Tuy nhiên, sản xuất là một quá trình lâu dài xuyên suốt,
nhưng để phục vụ cho quản lí và hạch toán kinh doanh, chi phí phải được tập hợp cho
từng thời kì: hàng tháng, hàng quý, hàng năm phù hợp với kỳ báo cáo. Đồng thời,
không phải tất cả các loại chi phí phát sinh trong kì đều được xếp vào chi phí sản xuất
như chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp. Do đó, chỉ các chi phí dùng để
tiến hành các hoạt động sản xuất mới được coi là chi phí sản xuất.
Vậy, có thể kết luận rằng: Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ
hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các hao phí cần thiết khác mà doanh
nghiệp đã bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất trong một thời kì nhất định.
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất bao gồm nhiều loại, nhiều khoản mục khác nhau về nội dung,
tính chất, vai trò, công dụng… khác nhau trong quá trình sản xuất. Do đó, để tạo điều
kiện thuận lợi cho công tác quản lí và hạch toán, chi phí sản xuất sẽ được phân loại
theo các tiêu thức khác nhau.
1.1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí
Theo cách phân loại này thì tất cả các chi phí có chung tính chất kinh tế thì được
xếp chung vào một yếu tố, không kể chi phí đó phát sinh ở đâu hay dùng vào mục đích
gì. Toàn bộ chi phí sản xuất của doanh nghiệp được chia làm các yếu tố sau:


Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu chính,

ệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ mà doanh nghiệp sử dụng
vậttrong
li kì.
oạt động sản xuất
cho h
Chi phí nhân công: bao gồm toàn bộ tiền lương, phụ cấp và các khoản trích theo
lương như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp
phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất theo đúng quy định.
Chi phí khấu hao tài sản cố định: bao gồm toàn bộ chi phí trích khấu hao trong
kì của toàn bộ tài sản cố định được sử dụng cho sản xuất.
Chi phí dịch vụ mua ngoài: bao gồm toàn bộ số tiền doanh nghiệp phải trả cho
các dịch vụ mua từ bên ngoài như tiền điện, tiền nước, điện thoại, cước viễn thông…
phục vụ cho việc sản xuất.
Chi phí bằng tiền khác: gồm toàn bộ các chi phí phát sinh trong quá trình sản
xuất ngoài các yếu tố đã kể trên.
Phân loại chi phí sản xuất theo cách này giúp đơn vị biết chính xác đã bỏ ra
những loại chi phí gì trong quá trình sản xuất, và tỷ trọng của mỗi loại chi phí trong
tổng chi phí sản xuất, làm cơ sở để tính toán, phân bổ vào giá thành sản phẩm một
cách hợp lí.
1.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục
Theo cách phân loại này thì tất cả các chi phí có cùng mục đích, công dụng thì
được xếp chung vào một khoản mục chi phí, không phân biệt chi phí đó có cùng nội
dung kinh tế như thế nào. Như vậy, chi phí sản xuất của doanh nghiệp được chia thành
các loại sau:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm nguyên vật liệu chính, nguyên vật
liệu phụ sử dụng trực tiếp vào sản xuất, cấu thành nên sản phẩm.
Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm toàn bộ tiền lương, phụ cấp và các khoản
trích theo lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất theo đúng quy định.
Chi phí sản xuất chung: là toàn bộ những chi phí phát sinh trong phân xưởng
bao gồm:

− Chi phí nhân viên phân xưởng: gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản trích theo
lương theo quy định của nhân viên quản lí phân xưởng.
− Chi phí vật liệu: bao gồm chi phí vật liệu sử dụng chung cho toàn phân xưởng như
vật liệu văn phòng hay vật liệu, phụ tùng thay thế, bảo dưỡng, sửa chữa cho máy
móc.
− Chi phí công cụ dụng cụ sản xuất: bao gồm chi phí công cụ dụng cụ phục vụ chung
cho quá trình sản xuất như khuân mẫu, dụng cụ tháo lắp…


− Chi phí dịch vụ mua ngoài: bao gồm toàn bộ chi phí phục vụ chung cho phân
xưởng như tiền điện, tiền nước, điện thoại.
− Chi phí khác bằng tiền: bao gồm toàn bộ chi phí khác ngoài các loại chi phí
trên được sử dụng tại phân xưởng.
Chi phí bán hàng: là toàn bộ những chi phí có liên quan đến quá trình tiêu thụ
hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: là những chi phí liên quan đến công việc hành
chính, quản trị ở toàn doanh nghiệp.
Cách phân loại này có ý nghĩa đối với việc xác định phương hướng, tập hợp và
phân bổ chi phí cho các đối tượng một cách đúng đắn và hợp lí. Do đó, nó thường
được sử dụng trong công tác phân loại chi phí, theo dõi giá thành sản phẩm và xác
định kết quả kinh doanh.
1.1.2.3. Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí sản
xuất vào đối tượng chịu chi phí
Theo cách phân loại này thì tất cả chi phí có cùng mối quan hệ với đối tượng chịu
chi phí thì được xếp chung vào một loại, không phân biệt chi phí đó có nội dung, mục
đích kinh tế như thế nào. Như vậy, chi phí sản xuất của doanh nghiệp được chia thành
2 loại:
Chi phí trực tiếp: là những chi phí sản xuất có quan hệ trực tiếp đến việc sản
xuất ra một sản phẩm hay một công việc nhất định. Do đó, kế toán có thể căn cứ vào
số liệu chứng từ kế toán để hạch toán cho từng đối tượng có liên quan.

Chi phí gián tiếp: là những chi phí có liên quan nhiều đối tượng, nhiều công
việc hay sản xuất ra nhiều sản phẩm mà kế toán phải tiến hành phân bổ các đối tượng
có liên quan theo một tiêu thức thích hợp.
Cách phân loại này là căn cứ để tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất cho từng đối
tượng một cách chính xác và hợp lí.
1.1.2.4. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí với khối
lượng sản phẩm, công cụ, lao vụ hoàn thành
Theo cách phân loại này thì tất cả các chi phí có sự thay đổi sẽ được xếp vào một
loại, còn những chi phí không thay đổi được xếp chung vào một loại khi hoạt động sản
xuất của doanh nghiệp có sự thay đổi. Do đó, chi phí được chia thành 2 loại:
Chi phí khả biến (biến phí): là các chi phí có sự thay đổi về tổng số, tỷ lệ với sự
thay đổi của khối lượng sản phẩm sản xuất trong kì như: chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân công trực tiếp…


Chi phí bất biến (định phí): là các chi phí không thay đổi về tổng số khi có sự
đổi về mức độ hoạt động sản xuất trong kì như: chi phí khấu hao tài sản cố định,
hí thuê nhà,… thay
chi p
Chi phí hỗn hợp: bao gồm cả hai yếu tố chi phí trên như chi phí điện, nước…
Cách phân loại này giúp các nhà quản lí xây dựng được kế hoạch sản xuất, phân
tích điểm hòa vốn, nhằm đưa ra các quyết định sản xuất, quản lí cần thiết để hạ giá
thành, tăng hiệu quả sản xuất, kinh doanh.
Như vậy, mỗi cách phân loại chi phí sản xuất đều có ý nghĩa riêng biệt trong
công tác quản lí chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo từng góc độ khác
nhau, nhưng chúng đều có mục đích chung là làm cơ sở cho công tác quản lí chi phí
sản xuất và tính giá thành được tốt hơn.
1.2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm
1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm
Sau quá trình sản xuất thì toàn bộ chi phí sản xuất có liên quan đến khối lượng

sản phẩm, công việc, dịch vụ hoàn thành được gọi là giá thành sản phẩm.
Đối với hầu hết các doanh nghiệp, lợi nhuận được coi là vấn đề sống còn.
Giá thành sản phẩm là yếu tố quyết định chủ yếu đến mức thu nhập của doanh nghiệp.
Do đó, việc hạ giá thành sản phẩm là một yêu cầu quan trọng và cần thiết.
Có thể kết luận rằng: Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các
chi phí sản xuất tính cho một khối lượng hay một đơn vị sản phẩm, một công việc lao
vụ, dịch vụ do doanh nghiệp đã sản xuất và hoàn thành.
Như vậy, giá thành sản phẩm không những là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp
phản ánh kết quả của việc sử dụng tài sản, vật tư, lao động và tiền vốn trong quá trình
sản xuất kinh doanh, mà còn là căn cứ quan trọng để định giá bán và xác định hiệu quả
kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm
1.2.2.1. Phân loại theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành
Theo cách phân loại này, giá thành được chia làm 3 loại:
Giá thành kế hoạch: là giá thành được tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch
và số lượng kế hoạch.
Giá thành kế hoạch

=

Tổng chi phí sản xuất kế hoạch

Tổng số lƣợng kế hoạch
Giá thành kế hoạch thường do phòng kế toán lập trước khi bắt đầu sản xuất của
kỳ kế hoạch, đồng thời là mục tiêu mà doanh nghiệp muốn đạt được, là căn cứ để so
sánh, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, hạ giá thành của doanh nghiệp.


Giá thành định mức: là giá thành được tính toán trên cơ sở các định mức và dự
toán chi phí hiện hành và chỉ tính cho đơn vị sản phẩm.

Cũng giống như giá thành kế hoạch, giá thành định mức được lập trước khi bắt
đầu sản xuất, tuy nhiên giá thành định mức luôn luôn thay đổi để phù hợp với sự thay
đổi của các định mức hao phí trong quá trình thực hiện kế hoạch. Việc xây dựng được
định mức hợp lí là căn cứ giúp cho doanh nghiệp sử dụng nguồn lực một cách có hiệu
quả.
Giá thành thực tế: là giá thành được tính trên cơ sở chi phí sản xuất thực tế đã
phát sinh, tập hợp được trong kì cũng như số lượng sản phẩm thực tế đã sản xuất trong
kì.
Khác với 2 loại giá thành trên, giá thành thực tế chỉ có thể tính toán được sau khi
kết thúc quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá thành thực tế là chỉ tiêu kinh tế tổng
hợp phản ánh kết quả phấn đấu của doanh nghiệp trong việc tổ chức, áp dụng các giải
pháp Kinh tế – Tổ chức – Kĩ thuật để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm, xác định
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.2.2. Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí
Theo cách phân loại này, giá thành được chia làm 2 loại:
Giá thành sản xuất (giá thành công xƣởng): là chỉ tiêu phản ánh tất cả những
chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm, gồm chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung cho các sản phẩm
đã hoàn thành, trong phạm vi phân xưởng sản xuất. Vì thế, giá thành sản xuất còn có
tên là giá thành công xưởng.
Giá thành sản xuất của sản phẩm được sử dụng để ghi sổ kế toán cho sản phẩm
hoàn thành nhập kho hoặc giao cho khách hàng, và là căn cứ để tính toán giá vốn hàng
bán và lãi gộp ở doanh nghiệp sản xuất.
Giá thành tiêu thụ (giá thành toàn bộ): là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ những
khoản chi phí phát sinh liên quan tới việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Giá thành tiêu
thụ của sản phẩm chỉ được xác định khi sản phẩm được tiêu thụ, đồng thời là căn cứ
tính toán, xác định lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp. Giá thành tiêu thụ được tính
theo công thức:
Giá thành tiêu
thụ sản phẩm


=

Giá thành sản xuất
+
của sản phẩm

Chi phí
bán hàng

+

Chi phí quản lý
doanh nghiệp

Công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cung cấp những
thông tin hữu ích cho công tác quản lý ở doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp nắm bắt
được tình hình thực hiện kế hoạch, chi phí ở từng bộ phận. Để từ đó có những chính sách


phát triển phù hợp, hoặc biện pháp khắc phục kịp thời phù hợp với sự thay đổi phát
triển của nền kinh tế.


Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
1.3.
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong
rình sản xuất tạo ra sản phẩm.
quá t
Xét về mặt bản chất: chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai khái niệm

tương đương nhau vì nội dung cơ bản của chúng đều là biểu hiện bằng tiền của hao phí
lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra cho hoạt động sản xuất.
Do đó về bản chất chúng giống nhau.
Xét về mặt nội dung: chi phí sản xuất là cơ sở để tính toán, xác định giá thành
sản phẩm. Đồng thời nội dung giá thành sản phẩm chính là các khoản mục chi phí đã
được tập hợp và tính cho số lượng các sản phẩm hoàn thành.
Xét về mặt phạm vi: chi phí sản xuất luôn gắn liền với một thời kì phát sinh
chi phí nhất định mà không cần biết nó chi cho loại sản phẩm nào, đã hoàn thành hay
chưa, còn giá thành sản phẩm lại gắn liền với khối lượng sản phẩm, công việc lao vụ
sản xuất đã hoàn thành.
Xét về mặt công tác kế toán: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm là hai bước công việc kế tiếp nhau. Chỉ khi nào công tác tập hợp chi phí sản
xuất trong kì hoàn thành thì việc tính giá thành mới được thực hiện.
Xét về mặt lƣợng: chi phí sản xuất còn liên quan đến sản phẩm hỏng, sản phẩm
dở dang cuối kì, cả những chi phí trích trước mà thực tế chưa phát sinh. Giá thành sản
phẩm lại liên quan đến sản phẩm dở dang cuối kì trước chuyển sang. Mối quan hệ này
được biểu hiện qua sơ đồ sau:
CPSX dở dang đầu kỳ

CPSX phát sinh trong kỳ

Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành

CPSX dở dang cuối kỳ

Hay:
Tổng giá thành
sản phẩm
hoàn thành


=

CPSX
dở
dang

+

CPSX
phát sinh
trong kỳ

-

CPSX
dở dang
cuối kỳ

Khi chi phí sản xuất dở dang đầu kì và cuối kì bằng nhau hoặc các ngành sản
xuất không có sản phẩm dở dang thì tổng giá thành sản phẩm bằng tổng chi phí sản
xuất phát sinh trong kì.


1.4. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.4.1. Vai trò của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Có thể thấy, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là những chỉ tiêu kinh tế
vô cùng quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Đối với các doanh nghiệp thì
việc tổ chức đúng đắn, hạch toán chính xác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
giúp cho bộ máy quản lý doanh nghiệp nắm được tình hình thực hiện kế hoạch giá
thành một cách nhanh chóng và chính xác, cung cấp tài liệu cho việc chỉ đạo sản xuất

kinh doanh, phân tích đánh giá hiệu quả kinh doanh.
Vì vậy, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có tác dụng quan
trọng trong công tác quản lý sản xuất kinh doanh, đặc biệt là trong vấn đề quản trị
chi phí của doanh nghiệp.
1.4.2. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Để có được những thông tin chính xác và đầy đủ về chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm đòi hỏi phải tổ chức tốt công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm. Do đó, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành phải thực hiện tốt các
nhiệm vụ sau:
Căn cứ vào đặc điểm, quy trình công nghệ, tổ chức hoạt động của doanh nghiệp
để xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành.
Đồng thời, lựa chọn phương pháp và xây dựng trình tự hạch toán chi phí sản xuất
và tính giá thành thích hợp, hợp lí.
Tập hợp đầy đủ chi phí sản xuất theo đúng đối tượng của nó và xác định chính
xác giá trị sản phẩm dở dang cuối kì.
Định kì cung cấp thông tin, báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
cho các cấp lãnh đạo một cách đầy đủ, nhanh chóng và chính xác.
1.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
1.5.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Mỗi một doanh nghiệp khi hoạt động đều phát sinh rất nhiều loại chi phí, vì vậy,
xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là công việc đầu tiên và quan trọng của
tổ chức hạch toán quá trình sản xuất.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn đã xác định trước để tập
hợp chi phí sản xuất, có thể là nơi phát sinh chi phí như phân xưởng, bộ phận sản xuất
hoặc có thể là đối tượng chịu chi phí như sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng…
Về bản chất đây là việc xác định giới hạn tập hợp chi phí phát sinh và đối tượng
chịu chi phí. Do đó, khi xác định đối tương tập hợp chi phí sản xuất phải căn cứ vào
mục đích sử dụng và địa điểm phát sinh chi phí.



. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
1.5.2
Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất là một phương pháp hay hệ thống các
ng pháp được sử dụng để tập hợp và phân loại các chi phí sản xuất phát sinh
phươ
trong kì theo đối tượng
tập hợp chi phí đã xác định.
Tùy thuộc vào điều kiện, khả năng tập hợp chi phí sản xuất vào các đối tượng có
liên quan mà kế toán sẽ lựa chọn phương pháp tập hợp chi phí sản xuất phù hợp cho
doanh nghiệp. Hiện nay có 2 phương pháp tập hợp được áp dụng:
Phƣơng pháp hạch toán trực tiếp: phương pháp này được áp dụng để tập hợp
những chi phí phát sinh có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng chi phí sản xuất đã
xác định. Phương pháp này thường được sử dụng để tập hợp chi phí nguyên vật liệu,
chi phí nhân công có liên quan trực tiếp đến việc sản xuất sản phẩm. Vậy nên, kế toán
cần căn cứ vào các chứng từ ban đầu như phiếu xuất kho, bảng phân bổ vật liệu, công cụ
dụng cụ, bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương… để tập hợp chi phí sản xuất
cho các đối tượng có liên quan.
Phƣơng pháp phân bổ gián tiếp: phương pháp này được sử dụng để tập hợp
các chi phí phát sinh đến nhiều đối tượng chi phí sản xuất đã xác định, mà kế toán
không thể tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng. Phương pháp này thường được sử
dụng đối với các chi phí như chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua
ngoài… Do đó, kế toán chỉ tập hợp chi phí phát sinh trong kì theo địa điểm phát sinh
chi phí, căn cứ vào hóa đơn đầu vào, bảng phân bổ… sau đó chọn tiêu thức phân bổ
thích hợp cho từng đối tượng có liên quan theo công thức sau:
Bước 1: Xác định hệ số phân bổ
Hệ số
phân bổ

Tổng chi phí cần phân bổ


=

Tổng tiêu thức phân bổ

Bước 2: Xác định chi phí phân bổ cho từng đối tượng có liên quan
Chi phí phân bổ
cho từng đối tƣợng

=

Hệ số
x
phân bổ

Tiêu thức phân bổ của
từng đối tƣợng

1.5.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên
Phương pháp kê khai thường xuyên thường được sử dụng trong các doanh nghiệp
kinh doanh các mặt hàng có giá trị lớn, nhằm theo dõi và phản ánh thường xuyên, liên
tục, có hệ thống tình hình Nhập - Xuất - Tồn kho vật tư hàng hoá, giám sát chặt chẽ
tình hình biến động của hàng tồn kho, trên cơ sở đó bảo quản hàng tồn kho cả về số


lượng và giá trị. Đồng thời, phương pháp này có độ chính xác cao và cung cấp thông
tin về hàng tồn kho một cách kịp thời cho các nhà quản lí.


Nhập kho NVL thừa

1.5.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn
trong sản phẩm. Do đó kế toán cần tập hợp riêng cho từng đối tượng, trường hợp
không tập hợp riêng được thì phải phân bổ theo các tiêu thức phân bổ cho hợp lí.
Để theo dõi, hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thì kế toán dựa vào các
chứng từ như: hóa đơn đầu vào, phiếu chi, giấy báo nợ, lệnh sản xuất, phiếu xuất kho,
các bảng phân bổ nguyên vật liệu… Đồng thời, kế toán sử dụng tài khoản 621
“Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”.
Nợ
TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
+ Tập hợp chi phí nguyên, vật liệu xuất
+ Trị giá nguyên, vật liệu trực tiếp dùng
dùng trực tiếp cho sản xuất hay thực hiện không hết nhập lại kho.
các dịch vụ trong kì.
+ Kết chuyển chi phí nguyên, vật liệu
trực tiếp vào TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.



+ Kết chuyển trị giá nguyên, vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường vào TK 632 – Giá vốn hàng
bán.
TK 621 không có số dư cuối kì và được phản ánh chi tiết cho từng đối tượng tập
hợp chi phí.
Sơ đồ 1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 152
TK 621
TK 154
Xuất kho NVL để
sản xuất sản phẩm
Cuối kỳ, kết chuyển

CPNVLTT trong kỳ
TK 111, 112, 331
Mua NVL xuất thẳng cho sản xuất
TK 152
Thuế
GTGT
được khấu trừ
Phần CPNVLTT vượt
trên mức bình thường

TK 133
TK 632


TK 632
Phần CPNCTT vượt trên mức bình thường

.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
1.5.3
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tất cả các khoản tiền phải trả cho công nhân
tiếp sản xuất như tiền lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp và các khoản
trích theo lương do trực
chủ doanh nghiệp chịu, theo tỷ lệ được nhà nước quy định bao
gồm BHXH (18%), BHYT(3%), BHTN(1%), KPCĐ(2%).
Để theo dõi, hạch toán chi phí nhân công trực tiếp thì kế toán dựa vào các chứng
từ sau: bảng chấm công, bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương, bảng
thanh toán tiền lương, hợp đồng giao khoán,… Đồng thời kế toán sử dụng tài khoản
622 “Chi phí nhân công trực tiếp”.
Nợ


TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp



+ Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp sản + Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp xuất sản phẩm,
thực hiện lao vụ, dịch vụ vào TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh trong kì.dở dang.
+
bình thường vào TK 632 - Giá vốn hàng bán.

Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức

TK 622 không có số dư cuối kì mà được mở chi tiết cho từng đối tượng chịu
chi phí.
Cuối kỳ, kết chuyển
CPNCTT
Sơ đồ 1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
TK 334
TK 622
TK 154
Tổng tiền lương phải trả cho
công nhân trực tiếp sản xuất
TK 335
Tiền lương
nghỉ phép thực tế phải trả

TK 338

Trích trước tiền
lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất
Trích HXH, HYT, KPCĐ,

BHTN theo tỷ lệ quy định


1.5.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung bao gồm toàn bộ các chi phí cần thiết khác liên quan đến
phục vụ, quản lý, sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, bộ phận, tổ đội sản xuất.
Để theo dõi, hạch toán chi phí sản xuất chung thì kế toán dựa vào các chứng từ
sau: bảng thanh toán tiền lương, phiếu xuất kho, bảng phân bổ khấu hao, hóa đơn dịch
vụ... Đồng thời, kế toán sử dụng tài khoản 627 “Chi phí sản xuất chung”.

Nợ
TK 627 – Chi phí sản xuất chung
+ Tập hợp chi phí sản xuất chung thực tế + Các khoản ghi giảm CPSXC.
phát sinh trong kỳ.
+ CPSXC cố định không phân bổ được
ghi nhận vào GVHB trong kỳ do mức sản
phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công
suất bình thường.
+ Kết chuyển CPSXC vào TK 154 – Chi
phí sản xuất kinh doanh dở dang.

TK 627 không có số dư cuối kì và được chi tiết thành 6 tài khoản cấp 2:
− TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng;
− TK 6272: Chi phí nguyên vật liệu;
− TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất;
− TK 6274: Chi phí khấu hao tài sản cố định;
− TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài;
− TK 6278: Chi phí bằng tiền khác.
Ngoài ra, tùy theo yêu cầu quản lý và mức độ phức tạp mà các tài khoản chi phí
sẽ được mở thêm nhiều tiểu khoản hay sẽ được tiến hành phân bổ và kết chuyển vào

sản phẩm theo các tiêu thức phân bổ thích hợp như:
− Phân bổ theo chi phí nhân công trực tiếp;
− Phân bổ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp;
− Phân bổ theo số giờ máy hoạt động…


×