Tải bản đầy đủ (.pptx) (62 trang)

Slide thuyết trình các phương pháp chiết xuất dược liệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (989.44 KB, 62 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA DƯỢC – ĐIỀU DƯỠNG
 

 

SEMINAR
CÁC PHƯƠNG PHÁP
CHIẾT XUẤT DƯỢC LIỆU
 
Tháng 11/2016


CHIẾT XUẤT VÀ PHÂN LẬP
CURCUMIN TỪ CỦ NGHỆ VÀNG
(Rhizoma Curcumae longae)
Giáo viên hướng dẫn:TS. NGUYỄN VIẾT KÌNH
Lớp: ĐH Dược 7B – Nhóm 1 – Tiểu Nhóm 4
Sinh viên thực hiện:

1. Đào Khánh Linh
2. Võ Ngọc Nhân
3. Huỳnh Đệ Nhất
4. Lê Hà My
5. Nguyễn Hồng Thư
6. Lã Ngọc Thùy Trang
7. Lê Nguyễn Thùy Uyên


1. ĐẶT VẤN ĐỀ
 Từ lâu, con người biết dùng cây nghệ


để làm thuốc, làm gia vị, làm phẩm
màu.
 Y học cổ truyền, nghệ dùng chữa: loét
dạ dày; loét ngoài da; bệnh về gan,
mật, u nhọt....
Nghệ vàng Curcuma longa L.


1. ĐẶT VẤN ĐỀ
 Y học hiện đại, đã nghiên cứu về thành phần hóa học, chiết
tách và phát hiện ra hoạt chất curcumin trong củ nghệ có
rất nhiều tác dụng tốt đối với sức khỏe như kháng nấm, diệt
khuẩn, diệt ký sinh trùng, chống viêm nhiễm và bảo vệ da.
 Do đó, chúng em chọn đối tượng nghiên cứu là củ Nghệ
vàng, với đề tài “Nghiên cứu chiết xuất và phân lập
curcumin từ củ Nghệ vàng (Curcuma longa L )”.


2. TỔNG QUAN THỰC VẬT HỌC NGHỆ VÀNG

Tên khoa học : Curcuma longa Linnaeus
Tên khác : khương hoàng, uất kim...
Thuộc họ : Gừng ( Zingiberaceae)

Nghệ vàng Curcuma longa L.


2. TỔNG QUAN THỰC VẬT HỌC NGHỆ VÀNG

 Mô tả :

 Nghệ là cây thân thảo
 Lá hình trái xoan, thon nhọn ở hai
đầu, hai mặt nhẵn cùng màu lục
nhạt
Nghệ vàng Curcuma longa L.


2. TỔNG QUAN THỰC VẬT HỌC NGHỆ VÀNG

 Mô tả :
 Cụm hoa màu vàng mọc từ giữa các
lá lên, thành hình nón thưa
 Quả nang, hình cầu, hạt có áo hạt.
 Củ nghệ có vị đắng, cay, mùi thơm
hắc, tính ấm.
 Mùa hoa quả từ tháng 3 đến tháng 5

Nghệ vàng Curcuma longa L.


2. TỔNG QUAN THỰC VẬT HỌC NGHỆ VÀNG
 Phân bố, sinh thái :
 Ở nước ta, nghệ có trữ lượng khá dồi dào
 Nghệ là cây ưa ẩm, ưa sáng và thích nghi với nhiều khí hậu.
 Cây mọc vào giữa mùa xuân, có hoa khi đã ra lá.
 Hoa mọc trên các thân của các chồi năm trước, những thân đã
ra hoa thì năm sau không mọc lại và phần thân rễ thành củ cái
già. 



3. TỔNG QUAN HÓA HỌC NGHỆ VÀNG

 Thành phần hóa học :
 Chất màu curcumin 0,3%- 1%, tinh thể nâu đỏ ánh tím, không
tan trong nước, tan trong rượu, ete.

Curcumin


3. TỔNG QUAN HÓA HỌC NGHỆ VÀNG
 Thành phần hóa học :
 Tinh dầu 1 – 5%, màu vàng nhạt, thơm.
 Trong tinh dầu có curcumen C15H24 một
cacbon không no.
 Ngoài ra còn tinh bột, canxi oxalat, chất béo.
 Củ nghệ chứa 8 – 10% nước, 6 – 8% chất vô cơ, 40 – 50% tinh
bột nhựa.


3. TỔNG QUAN HÓA HỌC NGHỆ VÀNG
 Thành phần hoạt chất chính :
 Tinh dầu 3- 5%, chủ yếu là zingiberen và 65% xeton
sespuitecpenic, các chất tumeron.
 Các chất màu vàng gọi chung là curcumin.


3. TỔNG QUAN HÓA HỌC NGHỆ VÀNG
 Thành phần hoạt chất chính :
Năm 1953 Srinivasan K. R chứng minh bằng sắc kí cột silic :
 Curcumin chính thức (còn gọi là curcumin I) chiếm 60%

 Đây là dixeton đối xứng không no coi như diferuloyl-metan.


3. TỔNG QUAN HÓA HỌC NGHỆ VÀNG
 Thành phần hoạt chất chính :
 Curcumin II chiếm 24%
 Curcumin III chiếm 14%
 Nếu dùng sắc kí trên giấy sẽ thấy các
chất curcumin khác nữa nhưng với
lượng rất nhỏ


3. TỔNG QUAN HÓA HỌC NGHỆ VÀNG
 Cấu trúc hóa học curcumin :
Năm 1913, Lampe xác định CTHH qua các phản ứng:
 Khi đun: Curcumin + kiềm  vanilic acid + ferulic acid
 Curcumin (nóng chảy) + kiềm  protocatechuic acid
 Oxy hóa: Curcumin + permanganat  vanillin.
 Curcumin + hydroxylamin  dẫn xuất isoxozol


3. TỔNG QUAN HÓA HỌC NGHỆ VÀNG
 Cấu trúc hóa học Curcumin :
Năm 1913, Lampe xác định CTHH qua các phản ứng:
 Hydro hóa dẫn xuất diacetyl của curcumin  hỗn hợp dẫn
xuất hexahydro và tetrahydro.
Từ các pứ trên, Cấu trúc curcumin xác định : diferuloylmethane


3. TỔNG QUAN HÓA HỌC NGHỆ VÀNG

 Tính lý hóa curcumin :
Tính chất vật lý :
 Dạng thù hình: tinh thể hình kim
 Độ tan: tan trong acid acetic, ethanol, methanol, aceton,
cloroform, ít tan trong n- hexan, không tan trong ether

 Trong thực tế curcumin không tan trong nước ở Mt acid
hay trung tính ( độ tan < 10 mg ở 25oC ).
 Màu curcumin bền với nhiệt độ, không bền với ánh sáng
 Nhiệt độ nóng chảy : 184 – 185oC


3. TỔNG QUAN HÓA HỌC NGHỆ VÀNG
 Tính lý hóa curcumin :
Tính chất hóa học :
 Phản ứng phân hủy: dưới ánh sáng hoặc môi trường kiềm

Phản ứng phân hủy trong môi trường kiềm


3. TỔNG QUAN HÓA HỌC NGHỆ VÀNG
 Tính lý hóa curcumin :
Tính chất hóa học : phản ứng cộng với hydro


3. TỔNG QUAN HÓA HỌC NGHỆ VÀNG
 Tính lý hóa curcumin :
Tính chất hóa học :
 Pứ tạo phức với kim loại.
 Pứ nhóm OH trên vòng benzene


Phản ứng amin hóa.


4. TỔNG QUAN TÁC DỤNG NGHỆ VÀNG
 Curcumin là kháng oxy hoá, kháng khuẩn, kháng virus và
kháng một số loại ung thư.
 Hoạt chất curcumin có thể huỷ diệt tế bào ung thư

 Curcumin có thể kìm hãm sự phát tác tế bào ung thư da, dạ
dày, ruột...
 Curcumin còn là chất bổ cho dạ dày, ruột, gan, mật.


4. TỔNG QUAN TÁC DỤNG NGHỆ VÀNG
 Curcumin có giá trị hoạt tính sinh học cao là do trong CTCT
curcumin có các nhóm hoạt tính sau:
• Nhóm parahydroxyl: hoạt tính chống oxi hoá.
• Nhóm ceton: kháng viêm, kháng ung thư, chống đột biến tế
bào.
• Nhóm liên kết đôi : kháng viêm, kháng ung thư, chống đột
biến tế bào.


5. TỔNG QUAN CÔNG DỤNG NGHỆ VÀNG
 Nghệ giảm đau dạ dày và các bệnh ngoài da.
 Nghệ giúp liền sẹo, giảm cân, giúp cơ thể chống các vi khuẩn
sống ký sinh trong ruột, đặc biệt tốt cho hệ tiêu hóa.
 Nghệ giảm cholesterol độc hại trong máu & xơ vữa động mạch.
 Chất curcumin trong củ nghệ được các nhà khoa học chứng

minh là một chất chống oxy hóa cực mạnh có lợi cho sức
khỏe, có lợi cho tim mạch, chống cholesterol và ung thư.


6. CHIẾT XUẤT CURCUMIONOID : PP ĐUN HỒI LƯU
Củ nghệ tươi
Bột nghệ
Chiết
Curcuminoid thô
Kết tinh lại
Curcumin đã kết tinh

•Dung môi kết tinh
•Methanol(99,9%): nước


6. CHIẾT XUẤT CURCUMIONOID : PP ĐUN HỒI LƯU
Kết tinh lại Curcumin :

Curcumin hòa tan với methanol - nước cất - methanol


6. CHIẾT XUẤT CURCUMIONOID : PP ĐUN HỒI LƯU
Kết quả chiết curcuminoid
Điều kiện một mẫu chiết:
• Lượng mẫu : 5g
• Dung môi sử dụng : 350ml
• Thời gian chiết : 8h
• Số lần chiết : 9 lần (khoảng
60 phút/ lần)



×