Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Bài giảng thao giảng sinh 9 phương pháp nghiên cứu di truyền người (5)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.28 MB, 26 trang )


CÂU1

P E P T I T

6 CHỮ CÁI

CÂU2

C Ấ U T R Ú C
S Ố L Ư N G
D I T R U Y Ề N

7 CHỮ CÁI

CÂU3
CÂU4

7 CHỮ CÁI
8 CHỮ CÁI

Liên kết hóa học giữa các axit amin trong cấu
Độ
n gen,
độprô
tubiế
nincấ
ui liê
NST
xế
p


Bệ
ntcủ
hbiế
ung
thư

ởtêngườ
thuộ
cđượ
độ
t.cbiế
n.và
. .o. . .NST
trú
c
a
phâ
n
tử

n
kế
t
.
.
.
.
Bện
đaon ởdịngườ
nhó

mhbiế
. . . . i. là
. . thuộc đột biến . . . . .của NST

DI IT T
ƯU
N Ề
GN
D NI G

Y Ờ
UR
ƠY
Ề IN


CHƯƠNG V

DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI

Có thể sử dụng các phương pháp nghiên
P vật để nghiên cứu
X di truyền
cứu trên sinh
Pt/c

X ♂
người không? Tại sao?
F1


F1 nâu♀
♂ mắt

P:

F1 X F1

F1:

Mắt nâu

F1 x F1:
F2

X ♀ mắt
♂ xanh

:

X

Mắt
F2 nâu x
F2

?


Mắt nâu






CHƯƠNG V

DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI

Những khó khăn chính trong nghiên cứu di
trùn người:
- Người sinh ṃn, đẻ ít
- Khơng thể sử dụng các phương pháp lai và gây
đột biến → Vì các lý do xã hợi, đạo đức


Bài28: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
I – Nghiên cứu phả hệ
Phả là sự ghi chép

Phả hệ là bản ghi chép các thế hệ

Hệ là các thế hệ
Kí hiệu

Nam
Nữ
Hai màu khác nhau của cùng một kí hiệu biểu thị 2 trạng
thái đối lập nhau của cùng một tính trạng
Nam tóc thẳng
Nữ tóc thẳng

,

,

Nam tóc xoăn
Nữ tóc xoăn
,

Kết hơn
:
Cặp vợ chồng


Bài 28: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
I – Nghiên cứu phả hệ
VD1: Khi theo dõi sự di truyền tính trạng màu mắt ( Nâu
và đen ,
) qua 3 đời của 2 gia đình khác nhau,
người ta lập được 2 sơ đồ phả hệ như sau
P
F1
F2

a

b

Quan sát hình a và b cho biết
-Mắt nâu và mắt đen, tính trạng nào là trội?
-Sự di truyền tính trạng màu mắt có liên quan tới giới tính

hay khơng? Tại sao

,


Bài 28: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
I – Nghiên cứu phả hệ
VD2: Bệnh máu khó đơng do một gen quy định. Người vợ
không mắc bệnh
lấy chồng không mắc bệnh
sinh ra
con mắc bệnh chỉ là con trai
Hãy vẽ sơ đồ phả hệ của trường hợp trên và trả lời các câu
hỏi sau
-Bệnh máu khó đơng do gen lặn hay gen trội quy định
-Sự di truyền bệnh máu khó đơng có liên quan với giới tính
khơng? Tại sao?


Bài 28: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
I – Nghiên cứu phả hệ

b

a
Phương pháp nghiên
cứu phả hệ là gì? Sử
dựng phương pháp
nghiên cứu phả hệ
nhằm mục đích gì?



Bài 28: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
I – Nghiên cứu phả hệ

- Theo dõi sự di truyền của 1 tính trạng nhất định trên những
người thuộc cùng 1 dịng họ qua nhiều thế hệ.
- Biết được tính trạng đó là trội hay lặn, có liên quan tới giới
tính hay không.


- Các tính trạng trội: da đen, tóc quăn, mơi dày, lơng mi
dài, mũi cong…
- Các tính trạng lặn: da trắng, tóc thẳng, mơi mỏng, lơng
mi ngắn, mũi thẳng…
- Các tật xương chi ngắn, 6 ngón tay, ngón tay ngắn…
được di truyền theo gen đột biến trội; Bạch tạng, điếc di
truyền, câm điếc bẩm sinh được di truyền theo gen đột
biến lặn.
- Bệnh mù màu đỏ và lục, máu khó đơng di truyền liên kết
với giới tính…


Bài 28: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
I – Nghiên cứu phả hệ
II – Nghiên cứu trẻ đồng sinh
Thế nào là trẻ
đồng sinh?

Trẻ đồng sinh

thường gặp
những trường
hợp nào?



Bài 28: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
I – Nghiên cứu phả hệ
II – Nghiên cứu trẻ đồng sinh


Bài 28: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
I – Nghiên cứu phả hệ
II – Nghiên cứu trẻ đồng sinh


Bài 28: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
I – Nghiên cứu phả hệ
II – Nghiên cứu trẻ đồng sinh


Bài 28: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
I – Nghiên cứu phả hệ
II – Nghiên cứu trẻ đồng sinh


Bài 28: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
I – Nghiên cứu phả hệ
II – Nghiên cứu trẻ đồng sinh



1. Đồng sinh cùng trứng và đồng sinh khác trứng

-Tại sao trẻ đồng sinh cùng trứng đều là nam hoặc đều là nữ?
- Đồng sinh khác trứng là gì? Những đứa trẻ đồng sinh khác trứng có
thể khác nhau về giới tính hay khơng? Tại sao?
-Đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau cơ bản ở điểm nào?


Bài 28: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
I – Nghiên cứu phả hệ
II – Nghiên cứu trẻ đồng sinh
1. Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng.



- Trẻ đồng sinh cùng trứng :

+Cùng kiểu gen
+ Cùng giới tính

- Trẻ đồng sinh khác trứng: + Khác kiểu gen
+ Cùng giới hoặc khác giới


Bài 28: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
I – Nghiên cứu phả hệ
pháp
trạng
của

II – Nghiên cứuTính
trẻPhương
đồng
sinh
Tính
trạngnào
nào
dễ
nghiên
cứuhầu
trẻ
hai
anh
em
thay
đổi
do
điều
1- Trẻ đồng sinh đồng
cùngsinh
trứng

khác trứng

ý
như
thay
kiện khơng
mơi trường?
2- Ý nghĩa của việc nghĩa

nghiên
đổi? gì?cứu trẻ đồng sinh
Trường hợp hai anh em trai sinh đôi Phú và Cường là một ví dụ
về ảnh hưởng khác nhau của mơi trường đối với tính trạng số lượng và
tính trạng chất lượng. Bố và mẹ của hai em đều là bộ đội, hi sinh năm
1975, lúc hai em mới được 2 tháng tuổi. Sau ngày miền Nam hoàn tồn
giải phóng, một người bạn chiến đấu của bố đã đón em Phú về ni dạy
tại thành phố Hồ Chí Minh. Phú đã tốt nghiệp trường Đại học Thể dục
thể thao, hiện là huấn luyện viên điền kinh. Cường được người bạn
chiến đấu của mẹ đón về ni dạy ở Hà Nội. Cường đã tốt nghiệp
trường đại học Tài chính, nay là kế tốn trưởng ở một cơng ti. Hai anh
em giống nhau như hai giọt nước, đều có mái tóc đen và hơi quăn,
mũi dọc dừa, mắt đen. Họ khác nhau ở ba điểm rất rõ rệt: Phú có
nước da rám nắng, cao hơn khoảng 10cm và nói giọng miền Nam,
cịn Cường có da trắng, nói giọng miền Bắc.


Bài 28: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
I – Nghiên cứu phả hệ
II – Nghiên cứu trẻ đồng sinh
1- Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng
2- Ý nghĩa của việc nghiên cứu trẻ đồng sinh



Giúp xác định được tính trạng nào do gen quyết định là chủ
yếu, tính trạng nào chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường
tự nhiên và xã hội.



Phương pháp nào dưới đây không được áp dụng để
nghiên cứu di truyền người?
A. Phương pháp nghiên cứu phả hệ.

Sai!

B. Phương pháp lai phân tích.

Đúng!

C. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.

Sai!

D. Phương pháp nghiên cứu tế bào.

Sai!


Một trong những đặc điểm di truyền của trẻ đồng sinh
cùng trứng là:
A. Có cùng kiểu gen.

Sai!

B. Có cùng giới tính

Sai!

C. Có cùng giới tính hoặc khác giới tính.


Sai!

D. Có cùng kiểu gen và cùng giới tính

Đúng!


Trong nghiên cứu di truyền người, để xác định vai trị
của kiểu gen và mơi trường, người ta thường dùng
phương pháp nào?
A. Nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng.
B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh khác trứng.
C. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.
D. Phương pháp nghiên cứu tế bào.

Đúng!

Sai!
Sai!
Sai!


Trong nghiên cứu di truyền người, để xác định vai trị
của kiểu gen và mơi trường, người ta thường dùng
phương pháp nào?
A. Nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng.

Đúng!


Sai!
C. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.
D. Phương pháp nghiên cứu tế bào.

Sai!
Sai!


×