Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

GÃY TRÊN lồi cầu XƯƠNG CÁNH TAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.9 KB, 3 trang )

GÃY TRÊN LỒI CẦU XƯƠNG CÁNH TAY
362. Gãy trên lồi cầu xương cánh tay là kiểu gãy:
A. Phổ biến ở trẻ em
B. Ðường gãy nằm trên mõm trên lồi cầu và ròng rọc
C. Ðường gãy trên hố khuỷu
D. A và B
E. A và C
363. Thể thường gặp nhất trong gãy trên lồi cầu xương cánh tay là:
A. Gãy gấp
B. Gãy duỗi
C. Gãy xoắn
D. Gãy chéo
E. Gãy nội khớp
364. Trong thể gãy duỗi của gãy trên lồi cầu xương cánh tay, đoạn gãy dưới di lệch:
A. Ra sau
B. Ra trước
C. Vào trong
D. Ra ngoài
E. A và C
365. Dây thần kinh thường bị thương tổn trong thể gãy duỗi của gãy trên lồi cầu xương cánh
tay:
A. Thần kinh quay
B. Thần kinh giữa
C. Thần kinh trụ
D. Thần kinh cẳng tay trong
E. Thần kinh gian cốt trước
366. Dây thần kinh thường bị thương tổn trong thể gãy gấp của gãy trên lồi cầu xương cánh
tay là:
A. Thần kinh quay
B. Thần kinh giữa
C. Thần kinh trụ


D. Thần kinh cẳng tay trong
E. Thần kinh gian cốt trước
367. Phân độ nào của Marion - Lagrange sau đây trong gãy trên lồi cầu xương cánh tay là
đúng:
56
A. Ðộ I: Gãy hoàn toàn nhưng không di lệch
57
B. Ðộ II: Gãîy không hoàn toàn nhưng có di lệch
58
C. Ðộ III: Gãy hoàn toàn di lệch nhưng 2 mặt gãy còn tiếp xúc
59
D. Ðộ IV: Gãy hoàn toàn di lệch nhưng 2 mặt gãy còn chạm nhẹ
60
E. Ðộ V: Gãy hoàn toàn và 2 diện gãy chồng lên nhau.
368. Trong gãy trên lồi cầu xương cánh tay, 3 mốc giải phẫu vùng khuỷu:
A. Không thay đổi
B. Thay đổi


C. Mỏm khuỷu di lệch lên cao hơn
D. Mỏm trên lồi cầu di lệch xuống dưới
E. Mỏm trên ròng rọc di lệch vào trong

369. Ðứng trước một bệnh nhân gãy trên lồi cầu xương cánh tay có dấu hiệu suy giảm tuần
hoàn cần:
A. Mổ giải phóng động mạch
B. Chụp mạch đồ ngay
C. Kéo nắn tạm thời ngay
D. Chụp mạch đồ sau kéo nắn
E. Doppler mạch sau kéo nắn

370. Gãy trên lồi cầu xương cánh tay di lệch độ II của Lagrange - Marion được điều trị:
A. Phẫu thuật
B. Nắn bó bột cánh cẳng bàn tay
C. Xuyên đinh Kirschner dưới màng tăng sáng
D. Nẹp vis
E. Bó bột cánh cẳng bàn tay
371. Hội chứng Volkmann có biến dạng đặc trưng:
A. Cổ tay gấp, khớp liên đốt gần quá duỗi, khớp liên đốt xa gấp
B. Cổ tay gấp, khớp bàn ngón gấp, khớp liên đốt gấp
C. Cổ tay duỗi, khớp bàn ngón gấp, khớp liên đốt duỗi
D. Cổ tay gấp, khớp bàn ngón quá duỗi, khớp liên đốt gấp.
E. Cổ tay duỗi, khớp bàn ngón duỗi, khớp liên đốt duỗi
372. Gãy trên lồi cầu xương cánh tay là kiểu gãy:
A. Nội khớp
B. Ngoại khớp
C. Thấu khớp
D. Salter II
E. Ở đầu xương
373. Trong gãy trên lồi cầu xương cánh tay, đường gãy nằm ở vùng:
A. Hành xương
B. Thân xương
C. Ðầu xương
D. Khớp xương
E. Có sụn khớp
374. Gãy trên lồi cầu xương cánh tay cần chẩn đoán phân biệt với:
A. Gãy liên lồi cầu
B. Gãy lồi cầu ngoài
C. Gãy mỏm trên lồi cầu trong
D. Trật khớp khủyu
E. Tất cả đều đúng.

375. Trong gãy trên lồi cầu xương cánh tay, 3 mốc giải phẫu mỏm khủyu, mỏm trên lồi cầu
trong và mỏm trên lồi cầu ngoài vẫn ở vị trí bình thường:


A. Ðúng
B. Sai
376. Hội chứng Volkmann là hậu quả của tình trạng thiếu máu nuôi dưỡng cẳng tay đặc biệt
là:

A. Các cơ gấp
B. Các cơ duỗi
C. Thần kinh giữa và trụ
D. Thần kinh quay
E. A và C

377. Trong hội chứng Volkmann, các dây thần kinh bị thương tổn là:
A. Quay - trụ
B. Trụ - cơ bì
C. Giữa - trụ
D. Cơ bì - giữa
E. Tất cả
378. Gãy trên lồi cầu xương cánh tay độ I được điều trị :
A. Nắn - bó bột cánh cẳng bàn tay
B. Bó bột cánh - cẳng bàn tay có rạch dọc.
C. Mổ kết hợp xương bằng Kirschner
D. Bất động bằng nẹp bột cánh- cẳng - bàn tay
E. Kết hợp xương bằng nẹp vis
379. Ðiều trị gãy trên lồi cầu xương cánh tay di lệch độ III
A. Nắn - bó bột cánh cẳng bàn tay
B. Nắn hở nếu nắn kín thất bại

C. Mổ kết hợp xương ngay để tránh thương tổn phần mềm
D. A + B
E. B + C
380.



×