Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

CHUYÊN ĐỀ NỘI DUNG VÀ TẬP HỒ SƠ CHUYÊN ĐỀ SINH HOẠT CHUYÊN MÔN THEO HƯỚNG NGHIÊN CỨU BÀI HỌC MÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 4 ĐẦY ĐỦ HỒ SƠ LƯU TÀI LIỆU KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (480.77 KB, 31 trang )

TƯ LIỆU CHUYÊN MÔN TIỂU HỌC.
-------------------------------

CHUYÊN ĐỀ
NỘI DUNG VÀ TẬP HỒ SƠ CHUYÊN ĐỀ
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN THEO HƯỚNG
NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
MÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 4
ĐẦY ĐỦ HỒ SƠ LƯU TÀI LIỆU
KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG.

NĂM 2016


LỜI NÓI ĐẦU
Sinh hoạt chuyên môn theo hướng “nghiên cứu bài học” Là
đổi mới phương pháp dạy học cũng là một trong các nội dung đổi mới
Sinh hoạt tổ chuyên môn (SHTCM).
- Tiết dạy là công trình tập thể
- Các bước đổi mới SHTCM theo nghiên cứu bài học:
1. Chuẩn bị bài dạy nghiên cứu
2. Tiến hành dạy minh họa và dự giờ.
3. Suy ngẫm và thảo luận bài học.
4. Rút kinh nghiệm và vận dụng vào các bài giảng sau.
1.1 Cách quan sát của GV đi dự giờ
- Gv chọn cho mình chỗ ngồi dự giờ phù hợp, tốt nhất là ngồi hai bên
để tiện quan sát học sinh
- Người dự có thể mang theo máy ghi hình, quay phim chụp ảnh học
sinh
- Đặc biệt chú ý đến khả năng lĩnh hội, quan sát hành vi học tập của
học sinh trong giờ học


1.2. Lấy hành vi học tập của học sinh làm trung tâm thảo luận
- Chú ý trả lời hệ thống câu hỏi:
+HS học như thế nào?
+Lớp dạy đang gặp khó khăn gì?
+Nội dung và phương pháp giảng dạy có phù hợp và gây hứng thú
cho HS không?
+Kết quả cuối cùng có được cải thiện hay không?
+Nếu cần điều chỉnh thì điều chỉnh gì và điều chỉnh như thế nào?...


1.3. Không có một mẫu giáo án nào là chuẩn nhất, chỉ có giáo án
phù hợp với khả năng của học sinh trong từng lớp.
- SHCM theo nghiên cứu bài học không tập trung vào đánh giá
giờ học, xếp loại giờ dạy như trước đây mà hướng đến khuyến khích
GV tìm ra nguyên nhân tại sao HS chưa đạt kết quả như mong muốn
và kịp thời có biện pháp khắc phục. Không chỉ tạo cơ hội cho mọi cá
thể được tham gia vào quá trình học tập mà cách làm này còn giúp GV
chủ động điều chỉnh cách dạy “hợp gu” với đối tượng HS lớp mình,
trường mình hơn.
- GV có quyền và mạnh dạn điều chỉnh mục tiêu, nội dung và thời
lượng bài học sao cho sát với thực tế.
- Nên tìm ra giáo án phù hợp với đối tượng học sinh của lớp mình,
đừng hướng đến những cái cao siêu trong khi khả năng lĩnh hội của
học sinh còn hạn chế.
2. Mục tiêu chung:
- Đảm bảo cho tất cả học sinh có cơ hội tham gia thực sự vào quá trình
học tập, Giáo viên quan tâm đến khả năng học tập của từng học sinh,
đặc biệt những học sinh khó khăn về học.
- Tạo cơ hội cho tất cả giáo viên nâng cao năng lực chuyên môn, kĩ
năng sư phạm và phát huy khả năng sáng tạo trong việc áp dụng các

phương pháp, kĩ thuật dạy học thông qua việc dự giờ, trao đổi, thảo
luận,chia sẻ khi dự giờ.
- Nâng cao chất lượng dạy và học của nhà trường.
- Góp phần làm thay đổi văn hóa ứng xử trong nhà trường: Cải thiện
mối quan hệ giữu Ban giám hiệu với giáo viên; giáo viên với giáo
viên, giáo viên với học sinh, cán bộ quản lí/giáo viên/học sinh với các


nhân viên trong nhà trường; giữa học sinh với học sinh. Tạo môi
trường làm việc, dạy học và dân chủ, cải thiện cho tất cả mọi người.
3. Mục tiêu cụ thể.
1.Thông qua các quy trình nghiên cứu bài học, giúp giáo viên tìm các
giải pháp trong quá trình dạy học nhằm nâng cao kết quả học tập của
học sinh. Người dự giờ tập chung phân tích hoạt động học của HS,
phát hiện những khó khăn mà học sinh gặp phải, tìm các giải pháp
nhằm nâng cao kết quả học tập, mạnh dạn đưa ra những thay đổi, điều
chỉnh nội dung, cách dạy cho phù hợp.
2. Giáo viên nắm được cách thức tiến hành, phân tích nguyên nhân ,
kết quả . Tạo cơ hội cho GV phát triển năng lực chuyên môn, tiềm
năng sáng tạo. Thông qua việc dạy và dự giờ minh họa mỗi GV tự rút
ra bài học kinh nghiệm để vận dụng trong quá trình dạy học của mình.
3. Giúp GV chủ động điều chỉnh phương pháp dạy học phù hợp với
đối tượng HS
4. Xây dựng vững chắc hơn khối đoàn kết trong tổ chuyên môn.
- Tổ chức một tiết dạy minh họa (nên GV “có sao làm vậy” không cần
dạy trước, luyện tập trước cho HS theo kiểu đối phó.)
- GV đến dự giờ, tập trung vào cả hai hoạt động giảng dạy của
thầy và quan sát hoạt động của trò (sử dụng các phương tiện để quan
sát, ghi chép, quay phim…)
- Tổ chức SHCM, trình chiếu lại quá trình quan sát, ghi chép.

- Bàn bạc thảo luận mọi hoạt động giảng dạy GV và học tập của
HS, từ đó phát hiện những khó khăn mà các em gặp phải để có cách
tháo gỡ kịp thời. (Các em học tập như thế nào, có hứng thú và đạt kết


quả cao hay không? Suy nghĩ của cả nhóm là bằng mọi cách phải tìm
ra được nguyên nhân vì sao HS chưa tích cực tham gia vào hoạt động
học và học chưa đạt kết quả như ý muốn… Trên cơ sở đó cùng đưa ra
biện pháp hữu hiệu có thể chỉnh sửa cách dạy, xén gọt bớt nội dung
sao cho phù hợp với từng con người riêng lẻ, rút ra kinh nghiệm cho
quá trình giảng dạy.)
- Sau tiết dạy không đánh giá xếp loại khá, giỏi hay trung bình
theo các tiêu chí đã được định sẵn như trước đây mà chỉ đánh giá khả
năng lĩnh hội tri thức của HS trong lớp mà thôi. Tuy nhiên thước đo
thành công hay thất bại tiết dạy là ở thái độ, hành vi, phản úng của
học sinh trong giờ dạy đó và đây là nguyên tắc đầu tiên khi tiến
hành nghiên cứu bài học.
Trân trọng giới thiệu cùng quý vị thầy cô giáo, các bậc phụ
huynh và các bạn đọc cùng tham khảo, trải nghiệm tài liệu:

CHUYÊN ĐỀ
NỘI DUNG VÀ TẬP HỒ SƠ CHUYÊN ĐỀ
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN THEO HƯỚNG
NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
MÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 4
ĐẦY ĐỦ HỒ SƠ LƯU TÀI LIỆU
KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG.
Chân trọng cảm ơn!



NỘI DUNG
1.KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI:
2.THIẾT KẾ BÀI DẠY THỰC HÀNH:
+Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU “CÂU KỂ” – Lớp 4 tuần 16.
+Tiết 2: Luyện từ và câu DẤU GẠCH NGANG

3.CÁC BIÊN BẢN CHUYÊN ĐỀ:
+ BIÊN BẢN TRIỂN KHAI CHUYÊN ĐỀ
+ BIÊN BẢN THỰC HIỆN CHUYÊN ĐỀ
4.NỘI DUNG THỐNG NHẤT SAU CHUYÊN ĐỀ:


PGD THỊ XÃ ........
TRƯỜNG TH .........

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do - Hạnh phúc

Năm học: 2016 - 2017
.........., ngày 5 tháng 12 năm 2017
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN
THEO HƯỚNG “NGHIÊN CỨU BÀI HỌC”
TỔ CHUYÊN MÔN 4+5.
Tên chuyên đề sinh hoạt chuyên môn theo nhiên cứu bài học:
Đổi mới phương pháp dạy học môn Luyện từ và câu lớp 4 theo
Chuẩn KTKN môn học và phát huy tính tích cực, tự giác của học
sinh khi tiếp nhận kiến thức.
1.Mục tiêu:

- Đảm bảo cho tất cả học sinh có cơ hội tham gia thực sự vào quá
trình học tập, giáo viên quan tâm đến khả năng học tập của từng học
sinh, đặc biệt những học sinh có khó khăn về học tập.
- Tạo cơ hội cho tất cả giáo viên nâng cao năng lực chuyên môn,
kỹ năng sư phạm và phát huy khả năng sáng tạo trong việc áp dụng
các phương pháp, kỹ thuật dạy học thông qua việc dự giờ, trao đổi,
thảo luận, chia sẻ sau khi dự giờ.
- Nâng cao chất lượng dạy và học của nhà trường.
- Góp phần làm thay đổi văn hóa ứng xử trong nhà trường, tạo
môi trường làm việc, dạy và học dân chủ, thân thiện cho tất cả mọi


người.
2. Triển khai thực hiện chuyên đề theo từng bước:
2.1. Thống nhất thời gian: Thứ hai ngày 15 tháng 12 năm 2016
2.2. Địa điểm: Phòng học lớp 4B. Thành phần: Toàn thể giáo viên
trong tổ.
2.3.Tên bài dạy:
+ Luyện từ và “Câu kể” – lớp 4 tuần 16..
2.4. Chọn lớp học sinh dạy: Lớp 4B.
2.5. Tổ chuyên môn nhất trí phân công nhóm soạn bài: Khối 4 của tổ
chuyên môn. Giáo viên trong nhóm soạn giáo án của bài học nghiên cứu
cân trao đổi với các thành viên trong khối, tổ chuyên môn để chỉnh sửa lại
giáo án cho thật hoàn thiện, cụ thể, dễ hiểu để giúp người dạy thực hiện
tốt nhất.
2.6. Người dạy minh họa: Đồng chí ............... - giáo viên dạy lớp 4B
thuộc khối 4. Người dạy cần trao đổi với các thành viên để hiểu sâu
sắc các nội dung, nhập tâm khi giảng bài tự tin, thoải mái nhất có thể.
2.7. Tổ chuyên môn đề nghị Ban giám hiệu phân công người hỗ trợ
thiết bị: Đ/C ........ - phụ trách thiết bị.

2.8. Người viết biên bản: Đ/C ...... và Đ/C: ......... Người viết biên bản
cần ghi chi tiết, cụ thể nội dung cuộc họp phân công, ý kiến tham gia
của các thành viên sau khi dự giờ nghiên cứu bài học.
2.9. Cách bố trí dự giờ, phương tiện dự giờ:
+ Giáo viên ngồi dự giờ đối diện với học sinh ngồi học hoặc ngồi hai
bên phòng học sao cho quan sát được tất cả các học sinh thuận tiện
nhất.


+ Phương tiện: Giáo viên dự giờ ghi lại diễn biến các hoạt động học
tập của học sinh bằng hình thức ghi chép hoặc quay camera, chụp
ảnh...
- GV dự giờ phải đảm bảo nguyên tắc: không làm ảnh hưởng đến việc
học tập của học sinh; không gây khó khăn cho giáo viên dạy minh họa
2.10. Toàn thể giáo viên trong tổ dự giờ sinh hoạt chuyên đề theo
nghiên cứu bài học cần chọn chỗ ngồi thuận lợi để quan sát được học
sinh (không bỏ sót em nào) và ghi chép lại quan sát đó một cách cụ
thể, chi tiết từ đó có nhận định chính xác và tìm ra nguyên nhân cũng
như giải pháp khắc phục hợp lí nhất.
Trên đây là kế hoạch tổ chức Sinh hoạt tổ chuyên môn theo
nghiên cứu bài học của tổ chuyên môn 2+3. Tập thể giáo viên tổ
chuyên môn cùng thực hiện kế hoạch này.
Kế hoạch được xây dựng qua thảo luận và thống nhất của các
thành viên trong tổ. Vì vậy giáo viên trong tổ cần thực hiện nghiêm
túc, trách nhiệm để các chuyên đề đạt được kết quả cao. Rất mong
nhận được sự quan tâm chỉ đạo của Ban giám hiệu nhà trường để kế
hoạch được thực hiện thành công tốt đẹp.
TỔ TRƯỞNG CM
BGH DUYỆT
(Kí ghi rõ họ tên)

.................


2.THIẾT KẾ BÀI DẠY THỰC HÀNH:
GIÁO ÁN LỚP 4
MINH HỌA CHUYÊN ĐỀ
SINH HOẠT TỔ CHUYÊN MÔN
THEO HƯỚNG NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ
Sinh hoạt chuyên môn dựa theo theo “Nghiên cứu bài học” Môn

Luyện từ và “Câu kể” – lớp 4 tuần 16..
Giáo viên: .................
Đơn vị: Tổ chuyên môn 4+5
Tiết 1: Tuần 16: CÂU KỂ.
Luyện từ và câu
CÂU KỂ
I. MỤC TIÊU :
- HS hiểu thế nào là câu kể, nắm được tác dụng của câu kể . Nhận biết
được câu kể trong đoạn văn ,biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình
bày ý kiến .
- Rèn kĩ năng nhận biết, nói, viết câu kể thành thạo.
- Giáo dục HS sự yêu thích học Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ chép BT 1, 2 phần luyện tập.
- Vở bài tập Tiếng Việt.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ:
- Cô có đoạn văn sau : Bu-ra-ti-nô…Nhưng kho báu ấy ở đâu? ( BT1
phần nhận xét)

? Tìm câu hỏi có trong đoạn văn ? ( 1Hs nêu: Nhưng kho báu ấy ở
đâu?)
? Câu “ Nhưng kho báu ấy ở đâu? Dùng để làm gì? Cuối câu có dấu
gì?( 1 HS )


- Lớp nhận xét
- GV nhận xét : qua Kt cô thấy các em đã biết tìm câu hỏi trong đoạn
văn, biết tác dụng của câu hỏi, dấu hiệu nhận biết câu hỏi. Cô khen
các em!
2. Bài mới : a- Giới thiệu và ghi bài.: Các em ạ, trong đoạn văn trên,
ngoài câu hỏi ra thì các câu còn lại chính là câu kể. Vậy câu kể dùng
để làm gì? Dấu hiệu nào để nhận biết câu kể? Cô trò chúng ta sẽ tìm
hiểu qua bài học hôm nay: Câu kể.
b- Hướng dẫn HS hình thành kiến thức mới:
I. Nhận xét
Bài tập 2: Gv đưa đoạn văn ở BT1 phần
bài cũ.
? Đoạn văn trên có mấy câu?
- GV: các em hãy đọc thầm từng câu
trong đoạn văn, thảo luận theo nhóm bàn
và xác định mỗi câu trong đoạn văn
dùng để làm gì? Thời gian thảo luận 2p
bắt đầu.
- GV cho HS nêu kết quả
- GV đưa từng câu cho HS nhận xét
? Câu này dùng để làm gì?
- GV nhận xét , chốt kq đúng.
- GVchốt: Những câu văn dùng để giới
thiệu, miêu tả, kể về sự vật được gọi là

câu kể. câu kể còn được gọi là câu trần
thuật.
? Cuối các câu kể trên có dấu gì?
- Gv: đúng rồi, đó cũng là dấu hiệu giúp
ta nhận biết câu kể.
- GV: Các em vừa thấy câu kể dùng để
kể, tả, giới thiệu về sự vật, sự việc. câu
kể còn được dùng để làm gì nữa chúng
ta sẽ tìm hiểu tiếp ở bài tập sau:
* Bài tập 3 : Ba câu sau đây cũng là câu
kể. Theo em, chúng được dùng làm gì ?
- GV cho HS đọc yêu cầu
- GV: Trong 3 câu trên đều là câu kể,
nhưng cuối câu thứ hai có dấu hai chấm,
nhưng nó vẫn là câu kể vì dấu hai chấm

- HS nêu : 3 câu

- HS trao đổi theo nhóm bàn
- HS báo cáo kết quả
- HS nêu, HS nhận xét

- HS nêu : dấu chấm hỏi
- HS nối tiếp nêu, Hs nhận xét
từng câu

- 1 HS nêu yêu cầu


ở đây có nhiệm vụ báo hiệu câu tiếp

theo là lời nói của nhân vật.
- ? Các câu còn lại cuối câu có dấu gì?
Cuối câu kể thường có dấu gì?
- GV phát phiếu bài tập và yêu cầu làm
theo nhóm vào phiếu bài tập.
- GV chữa từng câu- chốt
? Câu 1 kể về ai?
- Câu 3: - GV: hãy đọc cho cô câu văn
? Câu này các em chọn đánh dấu x vào ô
nào?
? Đây là câu nói của ai với ai?
- Gv: đây chính là ý kiến , suy nghĩ, tâm
tư của Ba - ra - ba
- GV: vậy câu kể ngoài việc dùng để kể,
tả, giới thiệu về sự vật, sự việc thì câu kể
còn được dùng để làm gì?
- GV: Vậy qua tìm hiểu ví dụ trên, các
em thấy câu kể dùng để làm gì? Cuối
câu kể thường có dấu gì?
- GV chốt: Đó chính là ghi nhớ của bài
học hôm nay.
* VD áp dụng:
+ Hãy đặt một câu kể dùng để giới
thiệu?
+ Hãy đặt một câu kể dùng để tả?
+ Hãy đặt một câu kể dùng để thể hiện
tâm tư, tình cảm?
- GV : Cô thấy các em đã hiểu bài, để
giúp các em nắm chắc kiến thức hơn,
chúng ta chuyển sang phần luyện tập.

II. Luyện tập :
Bài tập 1: Tìm câu kể trong đoạn văn.
Cho biết mỗi câu được dùng làm gì?
? Bài tập có mấy yêu cầu ? yêu cầu 1?
Yêu cầu 2?
? Để thực hiện được yêu cầu của BT, cả
lớp hoàn thành phiếu BT, thời gian làm
bài 3ph

- HS nêu : dấu chấm
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện báo cáo
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.

- HS nêu : nêu ý kiến, tâm tư
của mỗi người.
- HS trả lời

- 1 HS đọc ghi nhớ

- HS đặt câu, nối tiếp nêu
miệng

- 1 HS đọc yêu cầu
- 1 HS trả lời
- HS làm việc cá nhân vào
phiếu bài tập.
- Các nhóm báo cáo kq



- GV chữa từng câu, chốt kq đúng.
- GV củng cố : Qua kết quả làm phiếu
của các em, cô thấy các em tìm câu kể
trong đoạn văn rất tốt và đã hiểu được
mỗi câu dùng để làm gì?
Bài tập 2: Đặt một vài câu kể để:.....
- GV cho HS nêu yêu cầu
- GV cho Hshd HS làm mẫu một chủ đề
- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân 3
chủ đề còn lại.
- Gọi một số em làm miệng.
- GV nhận xét, chốt kq đúng.
- GV: vậy các em vận dụng cách đặt câu
kể để miêu tả vào học phân môn tập làm
văn các em đang học phần tả đồ vật thì
bài văn của các em sẽ hay hơn.
- GV: Qua BT 2. cô thấy các em đã biết
đặt câu kể theo yêu cầu của BT, một bạn
nhắc lại cho cô: Câu kể dùng để làm gì?
Cuối câu kể thường có dấu gì?
- GV chốt bài: Các em ạ, câu kể là loại
câu sử dụng rộng rãi trong các văn bản,
giao tiếp và học tập, nhát là trong phân
môn TLV. Cô mong rằng các em hãy
vận dụng bài học hôm nay để viết những
bài văn miêu tả mà chúng ta bất dầu học
chương trình lớp 4 cho hay hơn.
3. Củng cố - dặn dò:
- Hôm nay các em học bài gì?
- GV chốt lại kiến thức của bài.

- GV nhận xét giờ học.

-

- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm việc cá nhân vào
phiếu
- HS nối tiếp nêu miệng

- HS lắng nghe

- 1HS nêu ghi nhớ

- HS lắng nghe


GIÁO ÁN CÂU KỂ

1, Bài cũ: Trước khi vào bài mới cô kiểm tra bài cũ. Cô có đoạn văn
sau:
? Tìm câu hỏi có trong đoạn văn?
? Câu “ Nhưng kho báu ấy ở đâu? Dùng để làm gì? Cuối câu có dấu
gì?
* NX: qua Kt cô thấy các em đã biết tìm câu hỏi trong đoạn văn, biết
tác dụng của câu hỏi, dấu hiệu nhận biết câu hỏi. Cô khen các em!
2, Bài mới: Cá em ạ, trong ddaonj văn trên, ngoài câu hỏi ra thì các
câu còn lại chính là câu kể. Vậy câu kẻ dùng để làm gì? Dấu hiệu nào
để nhận biết câu kể? cô trò chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay:
Câu kể.
I, Nhận xét

- Đưa mà hình
? Đoạn văn trên có mấy câu?
- GV: các em hãy đọc thầm từng câu trong đoạn văn, thảo luận theo
nhóm bàn và xác định mỗi câu trong đoạn văn dùng để làm gì? Thời
gian thảo luận 2p bắt đầu.
* Đưa câu 1: Bu-ra-ti-nô……….bằng gỗ.
? câu này dùng để làm gì?
? Câu này dùng để giới thiệu về ai?
- GV: Câu này dùng để giới thiệu chú bé Bu-ra-ti-nô là một chú bé
bằng gỗ. Vậy câu văn trên dùng để làm gì?
* Ra màn hình câu 2: Em nào cho cô biết câu văn trên dùng để làm gì?
? Cái mũi của chú như thế nào?
- GV chốt : Như các em đã biết, miêu tả là chúng ta vẽ lại bằng lời
những đặc điểm nổi bật của cảnh, của người, vật giúp người nghe,
người đọc hình dung được các đối tượng ấy. nhờ vậy các em hình
dung được cái mũi của Bu-ra-ti-nô rất dai. Vậy câu văn trên dùng để
miêu tả Bu-ra-ti-nô.
* Một bạn đọc câu cuối – đưa lên màn hình.
? hãy cho cô biết câu văn này dùng để làm gì?
? Câu văn kể về việc gì? Liên quan đế ai?
- Gv chốt: Câu văn kể về việc chú người gỗ được bác rùa tốt bụng
tặng cho chiếc chìa khóa vàng để mở kho báu. Vậy câu văn này dùng
để kể về sự vật, sự việc liên quan đế Bu-ra-ti-nô.
- GV: Những câu văn dùng để giới thiệu, miêu tả, kể về sự vật được
gọi là câu kể. câu kể còn được gọi là câu trần thuật.


? cuối các câu kẻ trên có dấu gì?
- Gv: đúng rồi, đó cũng là dấu hiệu giúp ta nhận biết câu kể.
- GV: Các em vừa thấy câu kể dùng để kể, tả, giới thiệu về sự vật, sự

việc. câu kể còn được dùng để làm gì nữa chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp ở
bài tập sau:
? BT cho chúng ta biết 3 câu trong đoạn văn cũng là câu kể. Hãy đọc
cho cô câu 1,2,3 – Đưa màn hình
- GV: Trong 3 câu trên đều là câu kể, nhưng cuối câu thứ hai có dấu
hai chấm, nhưng nó vẫn là câu kể vì dấu hai chấm ở đây có nhiệm vụ
báo hiệu câu tiếp theo là lời nói của nhân vật.
- ? các câu còn lại cuối câu có dấu gì? Cuối câu kể thường có dấu gì?
- GV: Để biết những câu trên dùng để làm gì các em sẽ làm phiếu bài
tập trang 1, thời gian làm bài 1ph
- GV chữa từng câu- chốt
? câu 1 kể về ai?
- câu 3: -GV: hãy đọc cho cô câu văn
? câu này các em chọn đánh dấu x vào ô nào?
? đây là câu nói của ai với ai?
- Gv: đây chính là ý kiến , suy nghĩ, tâm tư của Ba - ra - ba
- GV: vậy câu kể ngoài việc dùng để kể, tả, giới thiệu về sự vật, sự
việc thì câu kể còn được dùng để làm gì?
- GV: Vậy qua tìm hiểu ví dụ trên, các em thấy câu kể dùng để làm gì?
Cuối câu kể thường có dấu gì?
- GV chốt: Đó chính là ghi nhớ của bài học hôm nay.
* VD áp dụng:
+ hãy đặt một câu kể dùng để giới thiệu?
+ hãy đặt một câu kể dùng để tả?
+ hãy đặt một câu kể dùng để thể hiện tâm tư, tình cảm?
- GV : Cô thấy các em đã hiểu bài, để giúp các em nắm chắc kiến thức
hơn, chúng ta chuyển sang phần luyện tập.
* BT1: đưa màn hình
? bài tập có mấy yêu cầu? yêu cầu 1? Yêu cầu 2? – đưa màn hình
? hãy đọc đoạn văn

? đoạn văn gồm mấy câu?
? Hãy suy nghĩ tìm câu kể có trong đoạn văn? đoạn văn có mấy câu
kể? – đưa màn hình
? để thực hiện được yêu cầu của BT, cả lớp hoàn thành phiếu BT, thời
gian làm bài 3ph
? câu 1 kể về việc gì?


- GV chữa
Câu 2: ? tác giả tả cánh diều như thế nào?
Câu 5: Tác giả nêu ý kiến về cái gì?
- GV: Qua kết quả làm phiếu của các em, cô thấy các em tìm câu kể
trong đoạn văn rất tốt và đã hiểu được mỗi câu dùng để làm gì?
* BT2: Để giúp các em biết vận dụng bài học vào đặt câu kể, chúng ta
chuyển sang BT3:
- GV: BT yêu càu chúng ta phải đặt 1 vài câu kể ở 4 chủ đề theo 4
phần a,b,c,d
? Đọc chủ đề phần a
- GV chốt nhận xét, lưu ý khi đặt câu kể chúng ta phải đặt rõ ràng, nêu
được việc cụ thể mà em đã làm giúp gia đình. Cô thấy các em đã biết
giúp đỡ bố mẹ một số việc phù hợp với lứa tuổi như thế là rất tốt, cho
thấy các em đã biết thương và chia sẻ với nỗi vất vả của bố mẹ, và
cũng là rèn kĩ năng sống cho các em.
- GV: còn 3 chủ đề còn lại cô yêu càu như sau: ……..
- Gọi HS đọc bài làm
? bạn đặt câu kể để làm gì?
Câu văn miêu tả của bạn có hay k?
- GV: vậy các em vận dụng cách đặt câu kể để miêu tả vào học phân
môn tạp làm văn các em đang học phần tả đồ vật thì bài văn của các
em sẽ hay hơn.

- GV: Qua BT 2. cô thấy các em đã biết đặt câu kể theo yêu cầu của
BT, một bạn nhắc lại cho cô: Câu kể dùng để làm gì? Cuối câu kể
thường có dấu gì?
- GV chốt bài: Các em ạ, câu kể là loại câu sử dụng rộng rãi trong các
văn bản, giao tiếp và học tập, nhát là trong phân môn TLV. Cô mong
rằng các em hãy vận dụng bài học hôm nay để viết những bài văn
miêu tả mà chúng ta bất dầu học chương trình lớp 4 cho hay hơn.


Tiết 2: Luyện từ và câu
DẤU GẠCH NGANG
I.MỤC TIÊU:
1. Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang.
2.Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang bài văn
(BT1,mục III),viết được doạn văn có sử dụng dấu gạch ngang để
đánh dấu đoạn đối thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2)
II. CHUẨN BỊ :
-2 tờ giấy để viết lời giải BT.
-Bút dạ và 4 tờ giấy trắng khổ rộng để HS làm BT 2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KTBC: Mở rộng vốn từ : Cái
đẹp
+HS 1: Tìm các từ thể hiện vẻ đẹp -HS trình bày miệng, cả lớp
bên ngồi và vẻ đẹp tâm hồn, tính nhận xét, bổ sung.
cách của con người.
+HS 2: Chọn 1 từ trong các từ HS
1 đã tìm được và đặt câu với từ ấy.
-GV nhận xét.

2. Bài mới:
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hỏi
a) Giới thiệu bài:
- Ỏ lớp dưới các em đã được học chấm, dấu chấm than, dấu hai
chấm.
những dấu câu nào?
Bài học hơm nay giúp các em biết
thêm một dấu câu mới: Dấu gạch
ngang
b). Phần nhận xét:
* Bài tập 1: Tìm câu văn có chứa
-3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn a, b,
dấu gạch ngang.
c.
-Cho HS đọc nội dung BT 1.
- Làm việc nhóm đôi: Tìm các
-Cho HS thảo luận nhóm 2 .
câu văn có chứa dấu gạch
-Cho HS trình bày bài làm.
ngang.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải - HS trả lời:
đúng:
a/
- Cháu con ai?
- Thưa ông, cháu là con ông


* Bài tập 2:
-Cho HS đọc u cầu của BT.
-Cho HS trình bày kết quả làm bài.

-GV nhận xét và chốt lại.

Thư
b/ Cái đuôi dài - bộ phận…
sườn.
c/
- Trước khi bật quạt, đặt quạt…
- Khi điện đã vào…
- Hằng năm, tra dầu mỡ…
- Khi không dùng, cất quạt…

-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- Làm việc cả lớp: Nêu tác
dụng của dấu gạch ngang của
mỗi đoạn văn.
-HS trả lời.
+ Đoạn a: Dấu gạch ngang
đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của
nhận vật (ơng khách và cậu bé)
trong đối thoại.
c). Ghi nhớ:
+ Đoạn b: Dấu gạch ngang
-Cho HS đọc nội dung ghi nhớ.
đánh dấu phần chú thích trong
-GV có thể chốt lại 1 lần những
câu văn.
điều cần ghi nhớ.
+ Đoạn c: Dấu gạch ngang liệt
d). Phần lun tập:
kê các biện pháp cần thiết để bảo

* Bài tập 1:
quản quạt điện được bền.
-Cho HS đọc u cầu BT 1 và đọc
mẩu chuyện Q tặng cha.
-1 HS đọc nội dung ghi nhớ.
-GVgiao việc: Các em có nhiệm vụ
tìm câu và dấu gạch ngang trong
chuyện Q tặng cha và nêu tác
dụng của dấu gạch ngang trong mỗi
câu.
-Cho HS trình bày.
-HS đọc nối tiếp u cầu mẩu
-GV nhận xét và chốt lại lời giải
chuyện.
đúng. GV dán tờ phiếu đã biết lời
giải lên bảng lớp.
-HS đọc thầm lại mẩu chuyện,
*Câu có dấu gạch ngang
tìm câu có dấu gạch ngang và
Pa-xean thấy bố mình – một viên
nêu tác dụng của dấu gạch


chức tài chính – vẫn cặm cụi trước
bàn làm việc.
“Những dãy tính cộng hàng ngàn
con số, một công việc buồn tẻ làm
sao !” – Pa-xean nghĩ thầm.
- Con hy vọng món quà nhỏ này có
thể làm bố bớt nhức đầu vì những

con tính – Pa-xean nói.
* Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu BT 2.
-GV giao việc: Các em viết một
đoạn văn kể lại cuộc nói chuyện
giữa bố hoặc mẹ với em về tình
hình học tập của em trong tuần.
Trong đoạn văn cần sử dụng dấu
gạch ngang với 2 tác dụng: Một là
đánh dấu các câu đối thoại, hai là
đánh dấu phần chú thích.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày bài viết.
-GV nhận xét, đọc những bài làm
tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu tác dụng của dấu gạch ngang.
-GV nhận xét tiết học.

ngang.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
*Tác dụng
+ Đánh dấu phần chú thích
trong câu. (bố Pa-xean là một
viên chức tài chính).
+ Đánh dấu phần chú thích
trong câu (đây là ý nghĩa của
Pa-xean).
+ Dấu gạch ngang thứ nhất đánh

dấu chỗ bắt đầu câu nói của Paxean. Dấu gạch ngang thứ hai:
đánh dấu phần chú thích (đây là
lời Pa-xean nói với bố).
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.

-HS viết đoạn văn có dấu gạch
ngang.
-Một số HS đọc đoạn văn.
-Lớp nhận xét.

BAN GIÁM HIỆU
(Kí , duyệt)


3.CÁC BIÊN BẢN CHUYÊN ĐỀ:
PGD THỊ XÃ …………..
TRƯỜNG TH …………

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do - Hạnh phúc

Năm học: 2016 - 2017
BIÊN BẢN TRIỂN KHAI
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN
THEO NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
TỔ CHUYÊN MÔN 4+5
Tên chuyên đề sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học:
Đổi mới phương pháp dạy học môn Luyện từ và câu lớp 4 theo
Chuẩn KTKN môn học và phát huy tính tích cực tự giác và sáng tạo

của học sinh khi tiếp nhận kiến thức.
Đơn vị: Tổ chuyên môn 4+5, trường tiểu học ………..
I. KIỂM DIỆN
- Có mặt: …………………- Vắng: ………
II. NỘI DUNG:
* Đ/C ……… (Tổ trưởng) chủ toạ: Báo cáo triển khai kế hoạch
sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học.
Sau khi nghe Đ/C tổ trưởng triển khai thực hiện chuyên đề sinh
hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học, tổ chuyên môn thảo
luận và thống nhất theo từng bước:


1.Mục tiêu:
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
………………………………………………
2.1. Thống nhất thời gian: …………
2.2. Địa điểm: ……….
2.3.Tên bài dạy: ………
2.4. Chọn lớp học sinh dạy: ……….
2.5. Tổ chuyên môn nhất trí phân công nhóm soạn bài:
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
………………………………………………
2.6. Người dạy minh họa:
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………

………………………………………………
2.7. Tổ chuyên môn phân công người hỗ trợ thiết bị:
…………………………………………………………………………
……….
2.8. Người viết biên bản:
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………


…………………………………………………………………………
………………………………………………
2.9. Cách bố trí dự giờ, phương tiện dự giờ:
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
………………………………………………
2.10. Thành phần tham dự:
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
………………………………………………
THƯ KÍ


Chữ kí của các thành viên.

TỔ TRƯỞNG


PGD THỊ XÃ …………
TRƯỜNG TH …………

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do - Hạnh phúc

Năm học: 2015 - 2016

BIÊN BẢN THỰC HIỆN
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN
THEO NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
TỔ CHUYÊN MÔN 4+5
Tên chuyên đề sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học:
Đổi mới phương pháp dạy học môn Luyện từ và câu lớp 4 theo
Chuẩn KTKN môn học và phát huy tính tích cực tự giác và sáng tạo
của học sinh khi tiếp nhận kiến thức.
Đơn vị: Tổ chuyên môn 4+5, trường tiểu học ……...
1. Thời gian - Địa điểm – Thành phần sinh hoạt:
1.1. Thống nhất: Thứ hai ngày … tháng … năm 2016
Địa điểm: Phòng tổ chuyên môn 2+3. Thành phần: …………….
Vắng: ..................
1.2. Thực hiện: Thứ hai ngày ….. tháng … năm 2016
Địa điểm: ..................... Thành phần: ...............................

Vắng: ..................................
2. Giáo viên thực
hiện: ................................................................................................
3. Nội dung:
3.1. Nội dung chia sẻ sau bài giảng: (ghi lại một cách tóm tắt nội dung
chia sẻ)


+.Đ/C:......................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
...............................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.............................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
........................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................

.........................................................................................
3.2. Nội dung thống nhất thực hiện: (ghi lại một cách tóm tắt nội dung
thực hiện)


.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.....................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.............................................................................................
.................................................................................................................
.........................................................................................................
3.3. Rút kinh nghiệm việc thực hiện chuyên đề:
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.....................................................................................................
.............................................................................................................
THƯ KÍ

TỔ TRƯỞNG

Chữ kí của các thành viên.


4.NỘI DUNG THỐNG NHẤT SAU CHUYÊN ĐỀ:


×