Tải bản đầy đủ (.pdf) (222 trang)

Phát triển công nghiệp hỗ trợ ngành xây dựng dân dụng ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.39 MB, 222 trang )

Bộ giáo dục và đào tạo
Trường đại học kinh tế quốc dân
----------------

PHAN VĂN HùNG

PHáT TRIểN CÔNG NGHIệP Hỗ TRợ NGàNH
XÂY DựNG DÂN DụNG ở VIệT NAM
Chuyên ngành: QUảN TRị KINH DOANH
Mã số: 62 34 01 02

Ngi hng dn khoa hc:
1. pgs.ts. phan đăng tuất
2. ts. đinh tiến dũng

Hà nội, 2015


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ............................................................................. ix
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN
QUAN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................ 8
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu ........................................................... 8


1.1.1.Các công trình nghiên cứu trong nước ..........................................................8
1.1.2. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài ....................................................10
1.1.3. Khoảng trống các nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo của tác giả ..........12
1.2. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 13
1.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu .....................................................................13
1.2.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp dữ liệu ...................................................14
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ VÀ PHÁT
TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ NGÀNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG ......... 18
2.1. Cơ sở lý luận về công nghiệp hỗ trợ............................................................. 18
2.1.1. Khái niệm về công nghiệp hỗ trợ................................................................18
2.1.2. Đặc điểm của ngành công nghiệp hỗ trợ ....................................................22
2.1.3. Phân loại công nghiệp hỗ trợ ......................................................................24
2.1.4. Vai trò của công nghiệp hỗ trợ ...................................................................25
2.2. Nội dung và các chỉ tiêu đánh giá phát triển CNHT ngành XDDD.......... 28
2.2.1. Nội dung phát triển CNHT ngành xây dựng dân dụng ...............................28
2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển CNHT ngành XDDD ...............................31
2.3. Một số kinh nghiệm quốc tế về phát triển CNHT ngành XDDD trên thế
giới và bài học cho Việt Nam ............................................................................... 52


iv

2.3.1. Kinh nghiệm của Nhật Bản [8,9,10,11] ......................................................52
2.3.2. Kinh nghiệm của Trung Quốc ....................................................................58
2.3.3. Một số bài họccho Việt Nam ......................................................................72
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ
NGÀNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG Ở VIỆT NAM ............................................. 78
3.1. Bối cảnh phát triển CNHT ngành XDDD ở VN giai đoạn 2009 -2013 ..... 78
3.2.Thực trạng ngành XDDDvà một số DN CNHT ngành XDDD ở VN ........ 80
3.2.1. Thực trạng ngành XDDD ở Việt Nam........................................................80

3.2.2. Thực trạng một số DN CNHT ngành XDDD giai đoạn 2009 -2013 ..........83
3.3. Thực trạng phát triển CNHT ngành XDDDVN ......................................... 99
3.3.1. Cấp độ phát triển CNHT ngành XDDD .....................................................99
3.3.2. Tốc độ phát triển CNHT ngành XDDD ....................................................102
3.3.3. Năng suất các yếu tố tổng hợp (TFP) .......................................................105
3.3.4. Tỷ trọng giá trị sản phẩm công nghệ cao và sản phẩm ứng dụng công nghệ
cao trong giá trị sản xuất công nghiệpVLXD .....................................................108
3.3.5. Phát triển hệ thống tài chính lành mạnh trong các DN CNHT ngành XDDD 110
3.4. Phân tích kết quả điều tra về nhân tố ảnh hưởng phát triển bền vững
CNHT ngành XDDD .......................................................................................... 114
3.4.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo tính nhất quán bên trong- Hệ số
Cronbach’s Alpha ...............................................................................................114
3.4.2.Phân tích nhân tố........................................................................................115
3.4.3. Phân tích đánh giá các nhân tố tác động đến phát triển bền vững CNHT
ngành XDDD ......................................................................................................116
3.4.4. Phân tích tương quan giữa các nhân tố .....................................................126
3.4.5. Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố phát triển bền vững CNHT
ngành XDDD ......................................................................................................127
3.5. Đánh giá chung về phát triển CNHT ngành XDDD................................. 129
3.5.1. Những kết quả đạt được ............................................................................129
3.5.2. Những mặt hạn chế và nguyên nhân.........................................................131


v

CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ NGÀNH
XÂY DỰNG DÂN DỤNG Ở VIỆT NAM ........................................................... 134
4.1. Quan điểm và định hướng phát triển CNHT ngành XDDD ................... 134
4.1.1. Quan điểm và định hướng phát triển ngành CN VLXD ...........................134
4.1.2. Quan điểm và định hướng phát triển ngành Tư vấn- Thiết kế -Giám sát XD .136

4.2. Giải pháp phát triển CNHT ngành XDDD ở Việt Nam........................... 137
4.2.1. Giải pháp đối với Chính Phủ ....................................................................137
4.2.2 Giải pháp chung đối với các doanh nghiệp CNHT ngành XDDD ............143
4.3. Giải pháp cụ thể đối với một số DN CNHT ngành XDDD hiện nay....... 149
4.3.1. Ngành xi măng ..........................................................................................149
4.3.2. Ngành kính xây dựng ................................................................................150
4.3.3. Ngành vật liệu xây ....................................................................................151
4.3.4. Ngành vật liệu lợp.....................................................................................152
4.3.5. Ngành ốp lát ..............................................................................................153
4.3.6. Ngành tư vấn – thiết kế - giám sát XDDD ...............................................154
4.4. Kiến nghị đối với các Bộ, ngành, Hội, Hiệp hội có liên quan .................. 155
4.4.1. Bộ xây dựng ..............................................................................................155
4.4.2. Bộ Tài nguyên và môi trường ...................................................................155
4.4.3. Bộ Công thương ........................................................................................156
4.4.4. Bộ Giao thông vận tải ...............................................................................156
4.4.5. Bộ Giáo dục và Đào tạo ............................................................................156
4.4.6. Bộ khoa học và Công nghệ .......................................................................157
4.4.7. Bộ Kế hoạch và Đầu tư .............................................................................157
4.4.8. Các Hội, Hiệp hội ngành nghề liên quan đến VLXD ...............................157
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 158
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG
BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CNHT:


Công nghiệp hỗ trợ

CN:

Công nghiệp

CP:

Chính phủ

CSPT:

Chính sách phát triển

CSHT:

Cơ sở hạ tầng

DNNVV:

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DN:

Doanh nghiệp

ĐKTN:

Điều kiện tự nhiên


KHCN:

Khoa học công nghệ

NNL:

Nguồn nhân lực

NK:

Nhập khẩu

MT:

Môi trường

PTBV:

Phát triển bền vững

QHLK:

Quan hệ liên kết

TNKS:

Tài nguyên khoáng sản

TCSTK:


Tổng công suất thiết kế

TT:

Thị trường

TĐ ĐQG:

Tập đoàn Đa Quốc Gia

VLXD:

Vật liệu xây dựng

VN:

Việt Nam

VNXK:

Việt Nam xuất khẩu

XM:

Xi măng

XK:

Xuất khẩu


XDDD:

Xây dựng dân dụng


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Vị trí khảo sát và số phiếu khảo sát ..........................................................14
Bảng 1.2: Doanh nghiệp được khảo sát ....................................................................14
Bảng 3.1: Dự báo nhu cầu xi măng đến năm 2020 theo vốn đầu tư toàn xã hội .....85
Bảng 3.2: Dự báo nhu cầu Kính XD đến năm 2020 theo vốn đầu tư toàn xã hội ...87
Bảng 3.3: Tổng hợp vật liệu xây qua các năm ..........................................................89
Bảng 3.4: Dự báo nhu cầu vật liệu xây đến năm 2020 theo vốn đầu tư toàn xã hội ....89
Bảng 3.5: Dự báo nhu cầu tấm lợp xi măng phân theo vùng ..................................92
Bảng 3.6: Kim ngạch xuất khẩu đá ốp lát toàn cầu...................................................94
Bảng 3.7: Kim ngạch xuất khẩu vật liệu ốp lát .........................................................95
Bảng 3.8: Dự báo nhu cầu VL ốp lát đến năm 2020 theo vốn đầu tư toàn xã hội ....95
Bảng 3.9: Chỉ số giá VLXD chủ yếu năm 2010 .....................................................104
Bảng 3.10: Cơ cấu GDP và Cơ cấu vốn đầu tư cho xây dựng ................................105
Bảng 3.11: Tăng trưởng GDP và Tăng trưởng vốn đầu tư xây dựng .....................106
Bảng 3.12: Qui mô vốn chủ sở hữu của các DN CNHT ngành XDDD .................110
Bảng 3.13: Doanh thu của các DN CNHT ngành XDDD ......................................111
Bảng 3.14: Một số chỉ tiêu tài chính của DN CNHT ngành XDDD ......................112
Bảng 3.15: Minh họa kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha cho các biến..............114
Bảng 3.16: Kết quả kiểm định KMO ( Biến quan sát) ............................................115
Bảng 3.17: Kết quả kiểm định KMO (Biến phụ thuộc) ..........................................116
Bảng 3.18: Đánh giá về thị trường sản phẩm VLXD .............................................116
Bảng 3.19: Đánh giá về nguồn nhân lực .................................................................117

Bảng 3.20: Đánh giá về cơ sở hạ tầng.....................................................................118
Bảng 3.21: Đánh giá về nguồn vốn .........................................................................119
Bảng 3.22:Đánh giá về khoa học công nghệ ...........................................................120
Bảng 3.23: Đánh giá về chính sách .........................................................................121
Bảng 3.24: Đánh giá về quan hệ liên kết ................................................................122
Bảng 3.25: Đánh giá về Điều kiện tự nhiên ............................................................123
Bảng 3.26: Đánh giá về Chính trị - Văn hóa ...........................................................124


viii

Bảng 3.27: Phân tích tương quan ............................................................................126
Bảng 3.28: Tổng hợp kết quả phân tích hồi quy .....................................................127
Bảng 3.29: Cơ cấu GDP theo ngành kinh tế của một số nước năm 2010 ...............129
Bảng 3.30: Cơ cấu lao động việc làm cả nước theo nhóm ngành kinh tế ...............130


ix

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ, biểu đồ:
Sơ đồ 1: Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................5
Biểu đồ 3.1: Sản xuất và tiêu thụ xi măng ................................................................84
Biểu đồ 3.2: Sản lượng kính thủy tinh được sản xuất qua các năm ..........................86
Biểu đồ 3.3: Sản lượng và mức tăng trưởng vật liệu lợp ..........................................91
Biểu đồ 3.4: Các cấp độ phát triển của các DN CNHT ngành XDDD .....................99
Biểu đồ 3.5: Mức độ đầu tư cho ngành XD giai đoạn 2009 -2013 .........................102
Biều đồ 3.6: Tốc độ phát triển bình quân ngành XD ..............................................103
Biểu đồ 3.7: Tốc độ phát triển của DN CNHT ngành XDDD ...............................103
Biểu đồ 3.8: Tỷ lệ tăng GDP/ Tỷ lệ tăng lao động ngành XD ................................105

Biểu đồ 3.9: Tốc độ tăng GDP Việt Nam ...............................................................107
Biểu đồ 3.10: Tỷ trọng giá trị SP VLXD công nghệ cao/Tổng giá trị SP VLXD ..109
Biểu đồ 3.11: Thu nhập của lao động trong ngành xây dựng .................................112
Biểu đồ 3.12: Phân phối phần dư ............................................................................128

Hình vẽ:
Hình 2.1: Cấu trúc cấp độ hỗ trợ cùng với công nghệ tương ứng sản xuất VLXD ..29
Hình 2.2: Các cấp độ phát triển CNHT ngành XDDD .............................................32
Hình 2.3: Mô hình phát triển bền vững kiểu ba vòng tròn........................................40
Hình 2.4: Ba trụ cột của phát triển bền vững ............................................................40
Hình 2.5. Tổng đầu tư chi cho ngành XD kiến thiết và các nguồn thucủa CP .........53


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Ngày nay các nhà sản xuất lớn trên thế giới, các tập đoàn đa quốc gia chỉ
nắm giữ các hoạt động như nghiên cứu và triển khai, xúc tiến thương mại, phát triển
sản phẩm, còn các công đoạn sản xuất, những phần công việc trước đây vẫn nằm
trong dây chuyền sản xuất hoàn chỉnh, hầu hết được giao cho các doanh nghiệp bên
ngoài. Như vậy, các sản phẩm công nghiệp không còn được sản xuất tại một không
gian, địa điểm, mà được phân chia thành nhiều công đoạn, ở các địa điểm, các quốc
gia khác nhau. Thuật ngữ công nghiệp hỗ trợ là cách tiếp cận sản xuất công nghiệp
trong bối cảnh mới này.
Việt Nam đang trên đà đổi mới và phát triển. Sau 20 năm đổi mới kể từ Đại
hội Đảng VI năm 1986, đã ra khỏi khủng hoảng kinh tế, đạt được tốc độ tăng trưởng
nhanh, tăng cường cơ sở vật chất và tạo tiền đề cho giai đoạn phát triển mới công
nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước, sớm đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát
triển, phấn đấu đến năm 2020 cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng

hiện đại. Tuy vậy, tỷ lệ gia tăng trong giá trị sản xuất công nghiệp lại đang có dấu
hiệu đi xuống. Theo Bộ Công Thương (2013), năm 1995 VA/GO toàn ngành công
nghiệp là 42,5%; đến năm 2000 tỷ lệ này chỉ còn 38,45%; năm 2005 còn 29,63%;
năm 2007 đạt 26,3%; năm 2010 đạt 23,4%; năm 2013 đạt 21,7%. Một trong những
lý do quan trọng của tình trạng này, là sự yếu kém của các ngành CNHT.
Đến năm 2011 ở Việt Nam đã xuất hiện thuật ngữ “Công nghiệp hỗ trợ” do
Chính phủ đưa ra, đã được sử dụng rộng rãi ở Việt Nam. Đã có nhiều chuyển biến
đáng kể trong nhận thức cũng như trong hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất
Việt Nam. Cấp độ khoa học công nghệ và tốc độ phát triển của các ngành đã tăng
nhanh. Mặc dù đã có rất nhiều nỗ lực từ phía các doanh nghiệp, sự trợ giúp của
Chính phủ, các cơ quan chức năng có liên quan, nhưng trình độ phát triển công
nghiệp hỗ trợ của Việt Nam còn thấp xa so với kỳ vọng và so với yêu cầu. Việc tìm
ra nguyên nhân đích thực của tình trạng này, từ đó, đề xuất định hướng và giải pháp


2

phát triển hợp lý công nghiệp hỗ trợ vừa là nhiệm vụ cấp thiết, vừa là nhiệm vụ cơ
bản để công nghiệp Việt Nam phát triển.
Trong điều kiện toàn cầu hóa và khoa học công nghệ phát triển mạnh mẽ,
xuất hiện hàng loạt các yếu tố đòi hỏi phải tính đến, để bảo đảm tính hợp lý, phát
triển bền vững công nghiệp hỗ trợ. Trong đó có yếu tố liên kết khu vực và toàn cầu
là hết sức cần thiết. Về lý thuyết, cho đến nay những vấn đề này vẫn chưa được giải
quyết rõ ràng, về thực tế hiện nay vẫn còn nhiều quan điểm khác nhau về phát triển
công nghiệp hỗ trợở những nước đang trong quá trình công nghiệp hóa như Việt
Nam. Chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ cần phải phù hợp với xu hướng toàn
cầu hóa và hội nhập có hiệu quả vào đời sống kinh tế quốc tế.
Trước những bối cảnh đó, phát triển công nghiệp hỗ trợ, nhất là những ngành
đòi hỏi phải sử dụng khoa học và công nghệ cao đang là thách thức lớn đặt ra cho
Việt Nam. Nhằm cụ thể và thực tiễn hóa các nội dung nghiên cứu, đề tài được giới

hạn vào công nghiệp hỗ trợ ngành xây dựng dân dụng, như là một trường hợp
nghiên cứu điển hình. Xây dựng dân dụng là ngành có tính đại diện cao cho một
quốc gia đang phát triển có dân số đông, nhu cầu nhà ở là hết sức cần thiết. Cùng
với việc nâng cao trình độ khoa học và công nghệ vào sản xuất, phát triển bền
vững...nền công nghiệp hỗ trợ phát triển sẽ là yếu tố mạnh nhất để thúc đẩy và thu
hút các nhà đầu tư nước ngoài một cách bền vững.
Trước thực tế đó, đề tài “ Phát triển công nghiệp hỗ trợ ngành xây dựng dân
dụng ở Việt Nam” đã được tác giả lựa chọn nghiên cứu làm luận án tiến sĩ của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của luận án là trên cơ sở khoa học và hệ thống các chỉ tiêu
nghiên cứu, phân tích thực trạng phát triển CNHT ngành XDDD Việt Nam, từ đó đề
xuất các giải pháp nhằm phát triển CNHT ngành XDDD Việt Nam.

2.2. Mục tiêu cụ thể
(1) Lý luận những vấn đề cơ bản về CNHT, trên cơ sở đó vận dụng, làm rõ được
các khía cạnh về phát triển CNHT ngành XDDD ở Việt Nam.


3

(2) Nghiên cứu các kinh nghiệm nước ngoài về phát triển CNHT XDDD để áp dụng
thực tiễn ở Việt Nam.
(3) Nghiên cứu mô hình và xây dựng hệ thống các chỉ tiêu đánh giá phát triển
CNHT ngành XDDD ở Việt Nam.
(4) Đánh giá thực trạng phát triển CNHT ngành XDDD ở Việt Nam giai đoạn
2009 -2013.
(5) Đánh giá những kết quả đạt được, những hạn chế, khó khăn và các nhân tố ảnh
hưởng đến phát triển bền vững CNHT ngành XDDD Việt Nam.

(6) Đề xuất những giải pháp để phát triển CNHT ngành XDDD ở Việt Nam đến
năm 2020.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu những vấn đề về phát triển
CNHT ngành XDDD Việt Nam.

3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi không gian
Đề tài được nghiên cứu là các doanh nghiệp CNHT ngành XDDD trên địa
bàn cả nước: DN sản xuất xi măng, DN sản xuất vật liệu xây, DN sản xuất vật liệu
lợp, DN sản xuất vật liệu ốp lát, DN kính xây dựng, Tư vấn – thiết kế và Giám sát.
- Phạm vi thời gian
Số liệu thứ cấp: Thu thập trong giai đoạn 2000-2013
Số liệu sơ cấp: Thu thập dữ liệu khảo sát của 300 DN CNHT ngành XDDD
và phỏng vấn sâu 20 cán bộ lãnh đạo ngành XDDDtrên cả nước trong giai đoạn
2010 -2012.
Các giải pháp được nghiên cứu và đề xuất đến năm 2020.
- Phạm vi nội dung
Đánh giá thực trạng phát triển CNHT ngành XDDD
Một số giải pháp cơ bản giúp phát triển CNHT ngành XDDD ở Việt Nam.


4

4. Câu hỏi nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu đề ra, tác giả xác định những mục tiêu
nghiên cứu và được cụ thể hóa bằng các câu hỏi nghiên cứu như sau:
(1) Dựa trên những tổng quan nghiên cứu nào để tìm (khoảng trống) hướng nghiên

cứu của tác giả?
(2) Dựa trên cơ sở lý thuyết nào để xây dựng cơ sở lý luận về phát triển CNHT
ngành XDDD?
(3) Lựa chọn mô hình/ khung phân tích nào để đánh giá sự phát triển bền vững
CNHT ngành XDDD?
(4) Áp dụng những nghiên cứu, tổng kết kinh nghiệm quốc tế về phát triển CNHT
XDDD vào điều kiện thực tế ở Việt Nam?
(5) Đánh giá thực trạng phát triển CNHT ngành XDDD VN qua khung phát triển
và hệ thống các chỉ tiêu như thế nào?
(6) Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển bền vững CNHT ngành XDDD ?
(7) Qua thực trạng phát triển CNHT ngành XDDD ở VN đã có những thuận lợi,
gặp những khó khăn gì? Những yếu tố nào ảnh hưởng?
(8) Cần có những giải pháp gì để phát triển CNHT ngành XDDD ở VN đến năm 2020?


5

Cơ sở lý luận về CNHT

Phát triển CNHT ngành XDDD

Các chỉ tiêu đánh giá phát triển
CNHT ngành XDDD

Các nhân tố
gián tiếp

Các nhân tố
trực tiếp


Các chỉ tiêu theo chiều
rộng
Cấp độ
phát triển

Các nhân tố tác động đến
PT CNHT ngành XDDD

Tốc độ
Phát triển

Các chỉ tiêu theo chiều sâu

Tăng
TFP

Tỷ trọng giá trị
SP công nghệ cao

Lành mạnh hóa hệ
thống tài chính DN

Phát triển BV CNHT ngành
XDDD dựa trên 3 trụ cột chính

Kinh tế

Môi trường

Xã hội


Đánh giá thực trạng phát triển CNHT
ngành XDDD ở Việt Nam

Giải pháp phát triển CNHT
ngành XDDD ở VN

Sơ đồ 1: Phương pháp nghiên cứu


6

5. Đóng góp mới của luận án
Những đóng góp mới về mặt học thuật, lý luận:
Thứ nhất: Trên cơ sở lý thuyết về công nghiệp hỗ trợ (CNHT), tác giả đưa ra
quan điểm về CNHT ngành XDDD là bao gồm tất cả các ngành sản xuất vật liệu
xây dựng và tư vấn, thiết kế, giám sát xây dựng; quan điểm về phát triển CNHT
ngành XDDD (phát triển CNHT ngành XDDD theo chiều sâu và phát triển CNHT
ngành XDDD theo chiều rộng).
Thứ hai: Tác giả đưa ra hai nhóm chỉ tiêu để đánh giá phát triển CNHT
ngành XDDD đó là: Phát triển theo chiều rộng (Cấp độ phát triển của các doanh
nghiệp CNHT ngành XDDD; Tốc độ phát triển doanh nghiệp CNHT ngành XDDD
trong một thời gian nhất định) và chỉ tiêu phát triển theo chiều sâu (Tăng năng suất
các yếu tố tổng hợp(TFP); Tỷ trọng giá trị sản phẩm công nghệ cao và sản phẩm
ứng dụng công nghệ cao trong giá trị sản xuất công nghiệp vật liệu xây dựng; Mức
độ phát triển bền vững CNHT ngành XDDD; Mức độ phát triển hệ thống tài chính
lành mạnh trong các doanh nghiệp CNHT ngành XDDD).
Những phát hiện, đề xuất mới rút ra được từ kết quả nghiên cứu, khảo sát
của luận án:
Thứ nhất: Qua phân tích, đánh giá cho thấy TFP ngành XD: giai đoạn đoạn

2001-2005 là 4,33%, giai đoạn 2006 -2008 chiếm 3,73%; giai đoạn 2008 -2010
chiếm 3,74%; giai đoạn 2010-2013 chiếm 4,47%. Kết quả này cho thấy mức độ tác
động của các yếu tố lao động, vốn đầu tư trong xây dựng có xu hướng giảm dần.
Thứ hai: Kết quả điều tra, khảo sát về cấp độ phát triển khoa học và công
nghệ của các doanh nghiệp CNHT ngành XDDD: Doanh nghiệp đánh giá các cấp
độ tăng lên, chủ yếu ở cấp độ 3,4,5 ( bao gồm công đoạn gia công + lắp ráp+ chế
tạo + thiết kế) và cán bộ lãnh đạo ngành XDDD đánh giá các cấp độ chủ yếu ở cấp
độ 1,2,3 (bao gồm gia công thô + gia công chính + lắp ráp một phần).
Thứ ba: Hàm hồi quy biểu diễn các tác động của các nhân tố phát triển bền
vững CNHT ngành XDDD:


7

PTBV CNHT ngành XDDD = 0.372*Vốn + 0.371*KHCN + 0.352* Thị
trường + 0.318* Chính sách phát triển + 0.308* Nguồn nhân lực + 0.304* Cơ sở
hạ tầng+ 0.241* Chính trị văn hóa+ 0.208* Điều kiện tự nhiên+ 0.201* Quan hệ
liên kết.
Kết quả này cho thấy phát triển bền vững CNHT ngành XDDD chịu tác
động lớn của mức vốn đầu tư, khoa học và công nghệ. Các yếu tố điều kiện tự
nhiên, quan hệ liên kết có tác động nhỏ nhất.

6. Kết cấu của luận án
Tên luận án: Phát triển công nghiệp hỗ trợ ngành xây dựng dân dụng ở Việt Nam.
Bố cục luận án: Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục bảng biểu, danh mục các chữ
viết tắt, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục phụ lục thì luận án gồm có 4 chương:
Chương 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan và phương pháp
nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý luận về công nghiệp hỗ trợ và phát triển công nghiệp hỗ trợ
ngành xây dựng dân dụng.

Chương 3: Thực trạng phát triển công nghiệp hỗ trợ ngành xây dựng dân dụng ở
Việt Nam.
Chương 4: Giải pháp phát triển công nghiệp hỗ trợ ngành xây dựng dân dụng ở
Việt Nam.

CHƯƠNG 1


8

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
CÓ LIÊN QUAN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu
1.1.1.Các công trình nghiên cứu trong nước
- Quyết định 12/2011/QĐ-TTg về “Hỗ trợ phát triển một số ngành công
nghiệp hỗ trợ”[ 47]. Các dự án sản xuất sản phẩm CNHT được khuyến khích phát
triển thị trường, khuyến khích về hạ tầng cơ sở, khuyến khích về khoa học công
nghệ và đào tạo nguồn nhân lực...,khả năng cung ứng tại VN về nguyên liệu và linh
kiện phục vụ cho các lĩnh vực CNHT chỉ đạt mức 28,7%, trong khi của Thái Lan là
53%, Trung Quốc là 59,7%. Để phát triển CNHT ở trong nước cần có sự nỗ lực
hơn nữa từ: Chính sách phát triển một số ngành CNHT. Bộ Công thương phối hợp
với các bộ, ngành, hiệp hội liên quan rà soát lại các quy định nhằm tạo điều kiện
thuận lợi cho các DN hơn nữa trong việc vay vốn, thuê mặt bằng sản xuất, nhập
khẩu vật tư, nguyên liệu trong nước chưa sản xuất được. DN VN hiện có hai hạn
chế đó là: Vẫn còn quen với môi trường bao cấp, coi đây là việc của Nhà Nước,
phải có hỗ trợ ở hầu hết các mặt từ vốn, sản xuất, tiêu thụ và hiệu quả, sức cạnh
tranh thấp, trong khi các DN có yêu cầu lại ngại đầu tư, ham nhập ngoại, vì giá rẻ,
không phải đầu tư...Nghị quyết này đã được triển khai vào tháng 10 năm 2012 do
Bộ Công Thương chủ trì hợp tác với Nhật Bản, Hàn Quốc thực hiện một số dự án

về phát triển CNHT, cụm CNHT tại Hải Phòng, Vũng Tàu, vườn ươm công nghệ
CNHT tại Cần Thơ.
- Hoàng Văn Châu, “Chính sáchphát triển công nghiệp hỗ trợ của Việt Nam”
[15]. CNHT được xem là giải pháp thiết thực để thực hiện theo hướng chủ động của
hoạt động kinh tế tránh nhập siêu, CNHT phát triển sẽ giúp DN lựa chọn được chiến
lược phát triển phù hợp với chuỗi giá trị gia tăng của ngành trong phạm vi quốc gia
và quốc tế. Bên cạnh đó phát triển CNHT còn tạo cơ hội cho DN nhỏ và vừa phát


9

triển mạnh mẽ tạo nên mạng sản xuất kinh doanh đa dạng và rộng khắp. Đây chính
là nền tảng để phát triển một nền CN tự chủ, hiện đại. Song tác giả chỉ nêu ra những
chính sách phát triển CNHT cho VN một cách khái quát, chưa đi vào phân tích cụ
thể các chính sách phát triển CNHT ngành XDDD ở VN.
- Nguyễn Kế Tuấn,“Phát triển công nghiệp phụ trợ trong chiến lược phát
triển công nghiệp Việt Nam”[23] đã đề cập tổng quát: Khái niệm, vai trò, các nhân
tố tác động đến phát triển CNHT, đề xuất một số chính sách chủ yếu về phát triển
CNHT, đặc biệt là quan điểm để lựa chọn xây dựng chính sách phát triển CNHT
cho VN.
- Trần Văn Thọ, trong“Biến động kinh tế Đông Á và con đường công nghiệp hoá
Việt Nam”[40] đã phân tích con đường phát triển CN ở VN theo hướng toàn cầu hoá,
thông qua phát triển CNHT như là lĩnh vực của hệ thống DN nhỏ và vừa (DNNVV).
- Phan Đăng Tuất với bài viết“Trở thành nhà cung cấp cho các doanh
nghiệp Nhật Bản – Con đường nào cho Việt Nam”, trong “Kế hoạch hành động về
phát triển CNHT Việt Nam” tại diễn đàn liên kết hội nhập cùng phát triển năm
2008 và trong “CNHT, vấn đề trọng đại”[33] đăng trên Báo Công Thương số Tết
2009, đã khẳng định các vai trò quan trọng của CNHT đối với nền kinh tế, yêu cầu
về DNNVV và sự hợp tác với Nhật Bản trong phát triển CNHT ở Việt Nam.
- Chính Phủ đã phê duyệt “Quy hoạch phát triển CNHT Việt Nam đến năm

2010, tầm nhìn đến 2020”, do Bộ Công nghiệp (cũ) soạn thảo[49]. Trong quy hoạch
này, lần đầu tiên khái niệm CNHT được chính thức hoá ở VN. Theo quy hoạch này,
kế hoạch và các giải pháp phát triển CNHT: Tạo dựng môi trường đầu tư, phát triển
khoa học công nghệ, phát triển cơ sở hạ tầng, đào tạo nguồn nhân lực, liên kết
doanh nghiệp đã được đề xuất cho 5 ngành CN ưu tiên: Điện tử tin học, dệt may, da
giày, sản xuất lắp ráp ô tô, Cơ khí chế tạo.
- Ohno, “Xây dựng các ngành CNHT ở Việt Nam”[31], đã trình bày các kết
quả khảo sát về thực trạng các ngành CNHT trong chương 1 “CNHT Việt Nam dưới
góc nhìn của các nhà sản xuất Nhật Bản”.


10

- Trương Thị Chí Bình “Phát triển CNHT ngành điện tử gia dụng ở Việt
Nam”[35]. Tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về ngành CNHT nói chung và
ngành CNHT ngành điện tử gia dụng nói riêng. Thực trạng và triển vọng phát triển
ngành CNHT điện tử gia dụng ở VN cũng như đã đưa ra giải pháp phát triển CNHT
ngành điện tử gia dụng ở VN. Phạm vi nghiên cứu luận án chỉ dừng lại ở ngành
CNHT điện tử gia dụng và các ngành như cơ khí, nhựa, xe máy, ô tô.

1.1.2. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài
- Mirian Picinini Méxas , Osvaldo Luiz Gonçalves Quelhas, Helder Gomes
Costa, “Prioritization of enterprise resource planning systems criteria: Focusing on
construction industry” [65]. Nhóm tác giả sử dụng hệ thống ERP (Enterprise
Resource Planning). Đầu tiên, dựa trên việc xem xét các tài liệu liên quan đến việc
thực hiện và áp dụng các mô hình đa tiêu chuẩn đánh giá của các hệ thống ERP, tập
hợp các tiêu chí lựa chọn được đề xuất cho các ứng dụng ERP cho các công ty trong
ngành XDDD ở Brazil, nơi có sự thiếu hụt của loại hệ thống này. Sau khi xác nhận
của các tiêu chí này bởi một nhóm các thành viên công nghệ thông tin, các chuyên
gia trong ngành XDDD, 79 người trả lời chủ yếu từ ngành CNXD và công nghệ

thông tin tham gia vào một nghiên cứu thực địa để kiểm tra nhận thức của họ về tầm
quan trọng của các tiêu chí này. Nghiên cứu cho thấy rằng, các tiêu chí kinh doanh
và phần mềm tài chính là quan trọng nhất đối với người trả lời. Ngoài ra, tầm quan
trọng của từng nhóm tiêu chí cũng được đánh giá và để hỗ trợ các nhà sản xuất
quyết định khi lựa chọn hệ thống ERP.
- I.M. Horta, A.S. Camanho, “Company failure prediction in the construction
industry”[61]. Bài viết này đề xuất mô hình mới để dự đoán sự thất bại của công ty
trong ngành công nghiệp xây dựng. Mô hình bao gồm ba khía cạnh sáng tạo lớn. Việc
sử dụng các biến chiến lược phản ánh đặc trưng quan trọng của các công ty XD, đó là
lý do quan trọng để giải thích sự thất bại của công ty. Đề xuất mô hình đã được thực
nghiệm sử dụng tất cả các nhà thầu ở Bồ Đào Nha hoạt động trong năm 2009.
- Zahir Irani, Muhammad Mustafa Kamal “Intelligent Systems Research in
the Construction Industry”[74]. Với sự phức tạp ngày càng tăng của các vấn đề


11

trong ngành công nghiệp xây dựng. Do đó, mục đích nghiên cứu của bài viết này là
để phân tích hệ thống thông minh trong CNXD nhằm tìm kiếm giải pháp thích hợp.
Vì vậy, để theo dõi các ứng dụng của hệ thống thông minh để nghiên cứu trong
ngành CNXD, một cách tiếp cận hồ sơ được sử dụng để phân tích 514 ấn phẩm
được chiết xuất từ các cơ sở dữ liệu Scopus. Giá trị chính và độc đáo của bài viết
này nhằm phân tích và biên soạn tài liệu xuất bản hiện có bằng cách kiểm tra các
biến (ấn phẩm hàng năm, vị trí địa lý của mỗi ấn phẩm…). Những đóng góp của bài
viết này cung cấp một sự so sánh giữa hai thập kỷ và cung cấp cái nhìn sâu vào các
xu hướng sử dụng các loại hệ thống thông minh khác nhau trong ngành CNXD. Các
phân tích trong bài viết đã xác định được nghiên cứu hệ thống thông minh đã đóng
góp vào sự phát triển và tích lũy của cải tiến trí tuệ đối với các khu vực hệ thống
thông minh trong ngành CNXD.
- C.M Tam , Vivian W.Y Tam , W.S Tsui, “Green construction assessment

forenvironmental management in the construction industry of Hong Kong”[58].
Đánh giá môi trường (EA), một công cụ để xem xét, theo dõi, kiểm tra và đánh giá
hiệu quả môi trường cho ngành CNXD đã được ủng hộ. Mặc dù có rất nhiều các
công cụ đánh giá môi trường, hầu hết trong số họ không được thiết kế XD. Bài viết
này đề xuất một hệ thống gọi là “Đánh giá công trình xanh”(GCA) cho XD. Hai
loại chỉ số môi trường được chấp nhận: Chỉ số hoạt động quản lý (MPIs) và các chỉ
số hiệu suất hoạt động (OPIS). Sử dụng một hệ thống quyết định đa tiêu chuẩn, hệ
thống phi kết cấu mờ hỗ trợ quyết định (NSFDSS), các trọng số cho mỗi tiêu chí và
ít yếu tố này được phát triển, sản xuất là một thước đo để đánh giá hiệu quả hoạt
động môi trường đối với hoạt động XD.
-Nannan Wang, “The role of the construction industry in China's sustainable
urban development”[67]. Ngành XD là một ngành tiêu hao năng lượng lớn và
lượng carbon phát thải lớn. Mặc dù Chính phủ Trung Quốc đã có chính sách phát
triển bền vững cho ngành XD. Nhưng trong những năm gần đây, ngành
CNXDTrung Quốc đã dường như đáp ứng chậm hơn so với các ngành khác. Kết
quả là ngành CNXD Trung Quốc bị cạnh tranh thấp trên thị trường, thiếu kỹ năng


12

toàn cầu và thiếu sáng kiến hướng tới đổi mới công nghệ. Nghiên cứu này xem xét
vai trò của ngành CNXD phát triển đô thị bền vững của Trung Quốc. Các tác động
xã hội, kinh tế và môi trường của ngành XD ở Trung Quốc, kết quả cho thấy rằng
việc XD ở Trung Quốc đóng cả hai vai trò tích cực và tiêu cực trong phát triển đô
thị bền vững của Trung Quốc. Gợi ý bao gồm thiết lập các biện pháp tiêu chuẩn,
đổi mới kỹ thuật và khuyến khích sự hợp tác giữa các ngành CNXD và giáo
dục…sẽ góp phần vào sự phát triển tương lai của ngành CNXD ở Trung Quốc.
- Năm 1990, “Công nghiệp liên quan và hỗ trợ” đã được M. Porter nhắc đến
trong lợi thế cạnh tranh của các quốc gia”(The competitive advantage of nations,
Harvard business review 1990)[73].Trong đó, cụm từ này đã được phân tích như là

một trong năm yếu tố quyết định đến lợi thế cạnh tranh của một quốc gia. Nhưng
các nghiên cứu về CNHT nhiều nhất vẫn là ở các quốc gia Đông Á, đặc biệt là Nhật
Bản, nơi ra đời khái niệm CNHT. Tình hình thuê ngoài và các nhà cung ứng cho các
doanh nghiệp sản xuất của Nhật Bản đã được phân tích trong “Chi nhánh các nhà
lắp ráp Nhật Bản ở châu Á” (Japanese-Affiliated Manufactures in Asia), JETRO
thực hiện năm 2003 và “Báo cáo khảo sát các bộ phận ở nước ngoài của các công
ty lắp ráp Nhật Bản” (Survey report on overseas business operations by Japanese
manufacturing companies) do ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật Bản (JBIC) xuất bản
năm 2004. Báo cáo chỉ ra rằng, chi nhánh các tập đoàn Nhật Bản ở Châu Á, đặc biệt
là Thái Lan, Malaysia, Indonesia đã sử dụng hệ thống thầu phụ được hình thành với
vai trò mạnh mẽ của các DN sản xuất linh kiện có vốn đầu tư từ Nhật Bản.

1.1.3. Khoảng trống các nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo của tác giả
- Một số nghiên cứu đề cập đến phát triển CNHTcụ thể cho mỗi ngành như:
Điện tử; Dệt may; Da giày…nhưng chưa có nghiên cứu nào cho phát triển CNHT
ngành XDDD.
- Một số nghiên cứu chỉ xem xét phát triển CNHT trên góc độ năng lực
cạnh tranh khoa học và công nghệ, nhưng chưa đề cập đến các cấp độ khoa học và
công nghệ hiện tại trong các DN CNHT.


13

- Một số nghiên cứu có xem xét đến tác động của TFP trong phát triển
ngành, nhưng chưa có nghiên cứu cụ thể nào về tác động của TFP trong phát triển
CNHT ngành XDDD.
- Một số nghiên cứu về phát triển bền vững như: Phát triển thương mại bền
vững; công nghiệp bền vững…Nhưng chưa có nghiên cứu cụ thể nào về phát triển
bền vững CNHT ngành XDDD.
- Một số nghiên cứu về phát triển CNHT dựa trên các chỉ tiêu đánh giá

khác nhau, nhưng chưa có nghiên cứu nào dựa trên các chỉ tiêu đánh giá theo chiều
rộng và chiều sâu.
Tất cả các “khoảng trống” trên đây sẽ là hướng nghiên cứu chính của luận án này.

1.2. Phương pháp nghiên cứu
1.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
1.2.1.1. Dữ liệu thứ cấp
Việc xác định các tiêu thức dùng để nghiên cứu về sự phát triển CNHT ngành
XDDD ở VN dựa trên cơ sở tham khảo các tài liệu, sách, bài báo, trang web, số liệu
tổng cục thống kê, Bộ XD,Vụ Vật liệu XD, các công trình nghiên cứu có liên quan
đến đề tài, các báo cáo tài chính của các DN CNHT như Kính XD, Xi măng, Vật liệu
xây, Vật liệu lợp, Vật liệu ốp lát, Tư vấn – Thiết kế - Giám sát XD…

1.2.1.2. Dữ liệu sơ cấp
Để đánh giá khả năng phát triển của hoạt động sản xuất kinh doanh VLXD
trong thời gian tới, cũng như xem xét các yếu tố ảnh hưởng tới sự phát triển này, tác
giả đã tiến hành khảo sát lấy ý kiến đánh giá của các cán bộ lãnh đạo tại 350 DN
sản xuất, kinh doanh VLXD, tư vấn –thiết kế-giám sát XD trên thị trường hiện nay,
nhằm thu thập ý kiến của đội ngũ này cho các vấn đề trên. Công việc khảo sát được
thực hiện tại ba khu vực: Miền Bắc từ Ninh Bình trở ra, số lượng DN khảo sát là
140; miền Nam từ Bình Thuận trở vào, số lượng DN khảo sát là 120; miền Trung là
khu vực còn lại, số lượng DN khảo sát là 90. Kết quả thu về, số phiếu khảo sát là
350, tuy nhiên số phiếu hợp lệ là 300 phiếu. Dữ liệu thu được từ 300 phiếu gồm có


14

116 phiếu của khu vực phía Bắc, 105 phiếu của khu vực phía Nam và 79 phiếu của
khu vực miền Trung. Và phỏng vấn sâu 20 cán bộ lãnh đạo ngành XDDD. Dữ liệu
này được xử lý sơ bộ bằng phần mềm Excel trước khi đưa vào thành dữ liệu của

phần mềm SPSS16 để tiến hành phân tích.
Bảng 1.1: Vị trí khảo sát và số phiếu khảo sát

Số phiếu/ Khu vực

Số phiếu phát ra

Số phiếu thu về hợp lệ

Miền Bẵc

140

116

Miền Trung

90

79

Miền Nam

120

105

Tổng cộng

350


300

Bảng 1.2: Doanh nghiệp được khảo sát

Ngành
Xi
măng

VL
xây

VL
Lợp

VL
ốp lát

Kính
XD

Tư vấn &thiết
kế, giám sát

Miền Bắc

20

22


24

28

15

7

Miền Trung

11

12

16

23

8

9

Miền Nam

15

17

18


22

17

16

Tổng cộng

46

51

58

73

40

32

Khu vực

1.2.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp dữ liệu
1.2.2.1. Phương pháp phân tích số dữ liệu thứ cấp
Trong quá trình nghiên cứu, các thông tin báo cáo về tình hình hoạt động
phát triển CNHT ngành XDDD được tác giả thu thập dưới dạng các báo cáo tổng
hợp được Bộ XD, Tổng cục thống kê, Vụ Vật liệu xây dựng,Bộ kế hoạch và đầu tư,
báo cáo tài chính của các DN CNHT. Trong đó có các nội dung về vốn đầu tư,
GDP, lao động, doanh thu, chi phí, lợi nhuận…của các DN CNHT ngành XDDD.
Các số liệu trên được tác giả chọn lọc, xử lý và đưa vào nghiên cứu này dưới dạng

các bảng biểu, biểu đồ. Nội dung phân tích các số liệu này bao gồm phân tích so
sánh giá trị giữa các giai đoạn, ở đây là theo từng năm, từng giai đoạn.


15

1.2.2.2.Phương pháp phân tích dữ liệu sơ cấp
Phương pháp thống kê mô tả
Thống kê mô tả cho phép các nhà nghiên cứu trình bày các dữ liệu thu được
dưới hình thức cơ cấu và tổng kết (Huysamen, 1990). Các thống kê mô tả sử dụng
trong nghiên cứu này để phân tích, mô tả dữ liệu bao gồm các tần số, tỷ lệ, giá trị
trung bình và độ lệch chuẩn. Trong nghiên cứu này, sau khi tiến hành khảo sát đối
tượng làm việc tại các vị trí lãnh đạo như Ban Giám đốc hay Trưởng/ Phó phòng tại
các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh VLXD, Các công ty Tư vấn-Thiết kế-Giám
sát XD, tác giả tiến hành công việc tổng hợp dữ liệu và sử dụng phần mềm phân
tích thống kê SPSS16 để thực hiện công việc phân tích.
Nghiên cứu này sử dụng thang đo Likert 5 điểm. Do vậy để thuận tiện cho
việc nhận xét khi sử dụng giá trị trung bình (mean) đánh giá mức độ hài lòng đối
với từng yếu tố ảnh hưởng phát triển bền vững CNHT ngành XDDD và đánh giá về
sự phát triển bền vững CNHT ngành XDDD, tác giả quy ước:
- Mean < 3.00:

Mức thấp

- Mean = 3.00 – 3.24: Mức trung bình
- Mean = 3.25 – 3.49: Mức trung bình khá
- Mean = 3.50 – 3.74: Mức khá cao
- Mean = 3.75 – 3.99: Mức cao
- Mean > 4.00:


Mức rất cao

Thống kê suy luận: cho phép các nhà nghiên cứu suy luận dữ liệu từ mẫu
nghiên cứu khi phân tích mối quan hệ giữa hai biến, sự khác biệt trong một biến
giữa các nhóm mẫu khác nhau và giải thích mối liên hệ giữa biến độc lập và biến
phụ thuộc (Sekaran, 2000).Nghiên cứu này cũng sử dụng thống kê suy luận để kiểm
định các giả thuyết nghiên cứu.
Phương pháp hệ số tin cậy Cronbach Alpha
Độ tin cậy là mức độ mà thang đo được xem xét là nhất quán và ổn định
(Parasuraman, 1991). Hay nói cách khác, độ tin cậy của một phép đo là mức độ mà
phép đo tránh được sai số ngẫu nhiên. Trong nghiên cứu này, để đánh giá độ tin cậy


16

(reliability) của từng thang đo, đánh giá độ phù hợp của từng mục hỏi (items) hệ số
tương quan alpha của Cronbach (Cronbach’s Coefficient Alpha) được sử dụng.
- Hệ số Cronbach’s alpha là một phép kiểm định thống kê về mức độ chặt chẽ
mà các mục hỏi trong thang đo tương quan với nhau (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn
Mộng Ngọc, 2005), hệ số này đánh giá độ tin cậy của phép đo dựa trên sự tính toán
phương sai của từng item và tính tương quan điểm của từng item với điểm của tổng
các items còn lại của phép đo.
- Nhiều nhà nghiên cứu đồng ý rằng hệ số alpha của từng thang đo từ 0.8 trở lên
đến gần 1 thì thang đo lường là tốt, từ 0.7 đến gần 0.8 là sử dụng được. Cũng có
nhà nghiên cứu đề nghị rằng hệ số alpha từ 0.6 trở lên là có thể sử dụng được trong
trường hợp khái niệm đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời trong
bối cảnh nghiên cứu (Nunnally, 1978; Peterson, 1994; Slater, 1995 dẫn theo Hoàng
Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005).Vì vậy, đối với nghiên cứu này thì hệ số
alpha từ 0.6 trở lên là chấp nhận được.
- Khi đánh giá độ phù hợp của từng item, những item nào có hệ số tương quan

biến tổng (item-total correlation) lớn hơn hoặc bằng 0.3 được coi là những item có
độ tin cậy bảo đảm (Nguyễn Công Khanh, 2005), các item có hệ số tương quan biến
tổng nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại bỏ ra khỏi thang đo.
Phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis)
Được sử dụng để kiểm tra tính đơn hướng của các thang đo (Hoàng Trọng &
Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005) và độ giá trị cấu trúc của phép đo (Nguyễn Công
Khanh, 2005).
- Tính đơn hướng của thang đo được định nghĩa là sự tồn tại của chỉ một khái
niệm (construct) trong một tập biến quan sát (Garver & Mentzer, 1999) đó là mức độ
mà một tập biến quan sát biểu thị cho một và chỉ một khái niệm tiềm ẩn duy nhất.
- Độ giá trị cấu trúc (construct validity) gồm hai thành phần là độ giá trị hội tụ
(convergent validity) và độ giá trị phân biệt (discriminant validity). Độ giá trị hội tụ
liên quan đến câu hỏi “ Các biến đo lường dùng để đo một khái nhiệm tiềm ẩn có


17

hội tụ về mặt thống kê hay không?” (Garver & Mentzer, 1999), Độ giá trị phân biệt
biểu thị phạm vi đo lường những khái niệm khác nhau thì khác nhau.
- Trong nghiên cứu này, phân tích EFA sử dụng phương pháp principal
components với phép varimax và điểm dừng khi trích các yếu tố có eigenvalue ≥ 1
được sử dụng. Trong quá trình phân tích EFA các items, thang đo không đạt yêu
cầu sẽ bị loại. Tiêu chuẩn chọn là các item phải có hệ số tải nhân tố (factor loading)
>0.4, tổng phương sai trích ≥ 50% (Gerbing & Anderson, 1998 dẫn theo Trần Thị
Kim Loan, 2009), hệ số của phép thử KMO (Kaiser-Meyer-Olkin of Sampling
Adeqacy) có giá trị từ 0.5 trở lên (Othman & Owen, 2000) và phép thử Bartlett
(bartlett Test of Sphericity) phải ở mức có ý nghĩa.
Phân tích hồi quy
Sau khi thang đo của các yếu tố được kiểm định, bước tiếp theo sẽ tiến hành
chạy hồi quy tuyến tính và kiểm định với mức ý nghĩa 5% theo mô hình :

Y = β0 + β1*X1 + β2*X2 + β3*X3+ … + βi*Xi
Trong đó :
Y: Đánh giá về khả năng phát triển bền vững CNHT ngành XDDD trong
tương lai
Xi: Các yếu tố tác động đến sự phát triển bền vững CNHT ngành XDDD
β0: hằng số
βi: các hệ số hồi quy (i > 0)
Kết quả từ mô hình sẽ giúp ta xác định được yếu tố ảnh hưởng quan trọng
đến sự phát triển bền vững CNHT cho ngành XDDD hiện tại, từ đó lựa chọn các
giải pháp hợp lý để có thể đẩy mạnh sự phát triển trong tương lai.


×