Tác động của việc gia nhập WTO đối với một số ngành
hàng
ở Việt Nam
Nhóm 6
Nội Dung
Bức tranh kinh tế Việt Nam trước và
sau khi gia nhập WTO
Tác động của việc gia nhập WTO đối với một
số ngành hàng ở Việt Nam
Một số điểm nổi bật về xu hướng xuất nhập
khẩu của Việt Nam hiện nay
Chương 1: Bức tranh kinh tế Việt Nam trước và sau khi gia
nhập WTO
1.1. Tổng quan nền kinh tế:
•Ngày 7/11/2006, Việt Nam được kết nạp là thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO)
Tốc độ tăng trưởng GDP Việt Nam giai đoạn 2002 - 2011
(%)
7.08
7.79
7.34
8.44
8.17
8.48
6.31
6.78
5.32
5.89
4
2002
2003
2004
2005
2006
2008
2009
2010
2011 Quí I 2012
Tỷ lệ lạm phát giai đoạn 2004 - 2011 (%)
25
20
20
15
109.5
2007
18.6
12.6
8.4
11.5
6.6
6.52
5
0
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
1.2. Tình hình xuất nhập khẩu:
Kể từ sau khi gia nhập WTO đến nay, tình hình xuất nhập khẩu của Việt Nam có nhiều biến đổi
Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu và nhập siêu của Việt Nam giai đoạn từ 2003 – 2012 (tỷ USD)
Tổng kim ngạch XK
Tổng kim ngạch NK
Nhập siêu
2003
20,17
25,22
5,05
2004
26
30,7
4,7
2005
32,23
36,88
4,65
2006
39,6
44,4
4,8
2007
48,38
60,83
12,45
2008
62,9
80,71
17,81
2009
56,6
68,8
17,18
2010
71,6
84
12,4
2011
96,9
106,75
9,5
2012
108,8 *
121,8*
13*
*Ứớc tính
Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu và nhập siêu của Việt Nam giai đoạn từ 2003 – 2012 (tỷ USD)
140
121.8
120
106.75 108.8
96.9
100
80
60.83 62.9
60
36.88
40
30.7
25.22
20
20.17
5.05
0
84
80.71
26
32.23
44.4
39.6
4.65
56.6
Tổng kim
ngạch NK
48.38
Nhập siêu
12.45
4.7
Tổng kim
ngạch XK
68.8 71.6
4.8
17.81 17.18
12.4
9.5
13
2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012
Nguồn: Tổng cục Hải quan
Chương 2: Tác động của việc gia nhập WTO
đối với một số ngành hàng ở Việt Nam
Ngành hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng – ngành lúa gạo.
Ngành hàng có kim ngạch nhập khẩu giảm – ngành ô tô.
Ngành hàng có kim ngạch xuất khẩu giảm – ngành dầu
thô.
Ngành hàng có kim ngạch nhập khẩu tăng – ngành điện tử.
2.1. Ngành hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng – ngành
lúa gạo
2.1.1. Giới thiệu chung về
ngành
•Nghề trồng lúa ở Việt Nam có lịch sử lâu đời nhất so với nghề trồng lúa ở các nước châu Á.
•Các vùng trồng lúa chính ở Việt Nam: Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng ven biển miền Trung và
đồng bằng Nam Bộ.
Đồng bằng Sông Hồng
Đồng bằng ven biển miền Trung
Đồng bằng Nam Bộ
2.1.2. Tình hình xuất khẩu
lúa gạo:
Sản lượng xuất khẩu gạo Việt Nam giai đoạn 2003 - 2011 (triệu tấn)
8
6.75
7
6
5
3.92
4
5.2
4.7
4.06
7.1
6.05
4.54
4.68
3
2
1
0
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
Nguồn: Hiệp hội lương thực Việt Nam
2011
Sản lượng, kim ngạch và giá gạo Việt Nam
xuất khẩu
sau khi gia nhập WTO giai đoạn 2007 – 2011
8000
6754
7000
6052
6000
5000
7105
4679
4540
Sản lượng
(triệu tấn)
4000
3507
3000
2000
1000
0
2663
2464
2912
Giá bán
(USD/tấn)
1470
324
2007
569
2008
407
2009
Kim ngạch
(triệu USD)
431
2010
494
2011
Nguồn: Hiệp hội lương thực Việt Nam
2.1.3. Nguyên nhân
Về thuế quan:
•Thuế ưu đãi
•Thuế MFN
•Thuế NK nông sản vào VN
Về Hiệp định nông nghiệp AoA
2.1.4.
Bài
học
chính sách:
Vấn đề tồn đọng của ngành lúa gạo:
•Cân bằng thị trường trong và ngoài nước
•Chất lượng gạo
Đề xuất chính sách:
•Thuế quan
•Phi thuế quan
•Xúc tiến thương mại
•Chính sách hỗ trợ
•Phổ biến thông tin về WTO
2.2. Ngành có kim ngạch xuất khẩu giảm – Ngành dầu thô
2.2.1. Giới thiệu chung về
ngành:
•Việt Nam được xếp vào các nước xuất khẩu dầu thô từ năm 1991.
•Thị trường xuất khẩu dầu thô chính của Việt Nam:
2.2.2. Tình hình xuất khẩu
dầu thô
Kim ngạch xuất khẩu dầu thô
của Việt Nam giai đoạn 2003-2012 (đơn vị: triệu USD)
12000
10357
10000
8312
8000
6000
8488
7373
7241
6195
5671
5023
40003821
2000
0
Nguồn: Tổng cục
hải quan
6964
2.2.3. Nguyên
nhân:
1
2
3
2.2.4.
Bài
học
chính sách:
Vấn đề tồn đọng của ngành dầu thô:
•Vấn đề chế biến
•Vấn đề đầu tư
•Vấn đề khai thác
Đề xuất chính sách:
•Chính sách đầu tư và hỗ trợ
•Chính sách thuế
•Các chính sách phát triển ngành
2.3. Ngành có kim ngạch nhập khẩu tăng – Ngành
điện tử
2.3.1. Giới thiệu chung về
ngành:
Ngành điện tử Việt Nam bắt đầu phát triển từ giữa thập niên 1990
Tình hình nhập khẩu linh kiện, phụ tùng điện tử
2.3.2. Tình hình nhập khẩu linh kiện và đồ
điện tử:
Kim ngạch nhập khẩu linh kiện và đồ điện tử của Việt Nam từ năm 2005 tới hết 10 tháng đầu năm 2012
(đơn vị: tỉ USD)
12
10.68
10
7.89
8
6
5.21
4
2
3.71
3.95
2.96
1.7
0
2005
2.05
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
Nguồn: Tổng cục
Hải quan
2.3.3. Nguyên
nhân:
Cam kết cắt giảm thuế nhập khẩu trong WTO đối với các sản phẩm điện tử
Thuế suất cam kết trong WTO
Thuế suất MFN trước gia
St
Chỉ tiêu
nhập (%)
Khi gia nhập(%)
Cuối cùng (%)
Thời hạn thực hiện (kể từ khi gia nhập)
1
Thuế suất bình quân cả Biểu thuế
17,4
17,2
13,4
2
Thuế suất bình quân sản phẩm công nghiệp
16,7
16,2
12,4
3
Máy móc thiết bị điện
12,4
13,9
9,5
4
Mức thuế suất cắt giảm một số sản phẩm điện tử
- Tivi
50
40
25
5 năm
- Điều hòa
50
40
25
3 năm
- Máy giặt
40
38
25
4 năm
- Tủ lạnh
40
40
25
4 năm
- Quạt các loại
50
40
30
3 năm
Nguồn: Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
2.3.4.
Bài
học
chính sách:
•Vấn đề tồn đọng
Về các ngành công nghiệp hỗ trợ
Về thuế quan
•Đề xuất chính sách:
Về thuế quan
Môi trường cạnh tranh
Hỗ trợ thông tin
Phát triển ngành
2.4. Ngành có kim ngạch nhập khẩu giảm –
Ngành ô tô:
2.4.1. Giới thiệu chung về
ngành:
Hình thành từ những năm 90.
Ngành sản xuất, lắp ráp ô tô của Việt Nam bao gồm 2 khối
2.4.2. Tình hình nhập
khẩu ô tô:
Số lượng xe ô tô nhập khẩu(Đơn vị: chiếc)
90000
76,300
80000
70000
60000
50,400
50000
54,619
53,841
40000
30000
22,496
20000
10000
28,000
17,300
21,617
11,591
0
Nguồn: Tổng cục
Hải quan