Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

SLIDE tác động của lạm phát đến tăng trưởng kin tế ở việt nam giai đoạn 1987 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (549.83 KB, 33 trang )

Nội dung
 Lý luận chung về lạm phát và tăng trưởng kinh tế
 Tác động của lạm phát đến tăng trưởng kinh tế ở Việt

Nam giai đoạn 1987-2011


Lý luận chung về lạm phát và
tăng trưởng kinh tế
 Lý luận chung về lạm phát
 Lý luận chung về tăng trưởng kinh tế
 Tác động của lạm phát đến tăng trưởng kinh tế


Lý luận chung về lạm phát
 Khái niệm
 Phân loại
 Chỉ tiêu đánh giá và phương pháp đo lường
 Nguyên nhân
 Ảnh hưởng đến nền kinh tế


Khái niệm lạm phát
 Lạm phát là sự tăng lên theo thời gian của mức giá

chung của nền kinh tế.
 Trong một nền kinh tế, lạm phát là sự mất đi giá trị
thị trường hay giảm sức mua của đồng tiền.
 Khi so sánh với các nền kinh tế khác thì lạm phát là
sự phá giá tiền tệ của một loại tiền tệ so với các loại
tiền tệ khác.




Phân loại lạm phát
Tiêu chí

Nội dung

Tác hại

Phân loại
Lạm phát vừa phải

Giá cả tăng chậm &
có thể dự đoán trước
được

Không đáng kể

Lạm phát phi mã

Giá cả bắt đầu tăng
với tỷ lệ 2-3 con số

-Đồng

Siêu lạm phát

Là trường hợp lạm
phát đặc biệt cao
( khoảng >=

13000%/năm)

Tai họa

tiền mất giá nhanh

chóng
- Những biến dạng nghiêm
trọng nảy sinh trong nền
kinh tế


Chỉ tiêu đánh giá và phương pháp đo
lường
 Chỉ số giá tiêu dùng CPI
 Chỉ số sản xuất PPI
 Chỉ số tiêu dùng cá nhân PPE
 Ở Việt Nam, lạm phát được đo theo chỉ số giá tiêu

dùng CPI


Chỉ tiêu đánh giá & phương pháp
đo lường
 Cách tính CPI thời kỳ t:
 CPIt = 100 x (Chi phí để mua giỏ

hàng hoá thời kỳ t)/(Chi phí để mua
giỏ hàng hoá kỳ cơ sở).
 Cách tính tỷ lệ lạm phát theo thời kỳ:

CPI − CPI
∏ =
CPI t −1
t

t

t −1

x100%


Nguyên nhân gây ra lạm phát
 Lạm phát do cầu kéo
 Lạm phát do chi phí đẩy
 Lạm phát do cơ cấu
 Lạm phát do cầu thay đổi
 Lạm phát do nhập khẩu
 Lạm phát do xuất khẩu
 Lạm phát tiền tệ


Ảnh hưởng của lạm phát đến nền
kinh tế
 Ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của các

doanh nghiệp và toàn bộ nền kinh tế
 Giảm giá trị đồng tiền trong nước, mức sống
của người dân kém đi.
 Khuyến khích các hoạt động đầu tư mang

tính đầu cơ trục lợi hơn là đầu tư vào các
hoạt động sản xuất
 Đặc biệt ảnh hưởng xấu đến những người có
thu nhập không tăng kịp mức tăng của giá cả


Lý luận chung về tăng trưởng kinh tế
 Khái niệm
 Chỉ tiêu đánh giá và phương pháp đo lường
 Các nhân tố tác động đến tăng trưởng kinh tế
 Ý nghĩa của tăng trưởng kinh tế


Khái niệm
 Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng thu nhập của nền

kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định (thường
là một năm). Sự gia tăng được thể hiện ở quy mô và
tốc độ.
 Bản chất của tăng trưởng kinh tế là phản ánh sự thay
đổi về lượng của nền kinh tế.


Chỉ tiêu đánh giá và phương
pháp đo lường
 Chỉ tiêu đánh giá:
 Tổng giá trị sản xuất (GO - Gross Output)
 Tổng sản phẩm quốc nội (GDP - Gross domestic






product)
Tổng thu nhập quốc dân(GNI – Gross national
income)
Thu nhập quốc dân (NI – National Income)
Thu nhập quốc dân sử dụng (NDI – National
Disposable Income)
Chỉ tiêu phản ánh mức giá trị sản xuất hàng hóa –
dịch vụ bình quân đầu người (GDP/người, GNI/người)


Chỉ tiêu đánh giá và phương
pháp đo lường
 Phương pháp đo lường:
 Tốc độ tăng trưởng tuyệt đối: ∆Y = Yt – Yt-1
 Tốc độ tăng trưởng tương đối: gt = (Yt – Yt-1 ) / Yt-1
 Tốc độ tăng trưởng kinh tế tính theo đầu người:
y t − y t −1
t
g =
x100%
t −1
y
y
p

g = gy −gp
 Tốc độ tăng trưởng bình quân theo thời kỳ:


Y n = Y o x(1 + g a ) n
n
Y
g a = n o −1
Y


Các nhân tố tác động đến tăng
trưởng kinh tế
 Nhân tố kinh tế bao gồm:
 Các nhân tố tác động trực tiếp đến tổng cung: vốn (K),

lao động (L), nguồn tài nguyên, đất đai (R), công nghệ
kỹ thuật (T).
 Các nhân tố tác động đến tổng cầu: chi cho tiêu dùng
cá nhân (C), chi tiêu của Chính phủ (G), chi cho đầu
tư (C), chi tiêu qua hoạt động xuất nhập khẩu (NX=XM)

 Các yếu tố phi kinh tế bao gồm: đặc điểm văn

hóa – xã hội, thể chế chính trị- kinh tế-xã hội,
cơ cấu dân tộc, cơ cấu tôn giáo, sự tham gia
của cộng đồng…


Ý nghĩa của tăng trưởng kinh tế
 Làm cho mức thu nhập dân cư tăng, phúc lợi

xã hội và chất lượng cuộc sống của cộng

đồng được cải thiện.
 Tạo điều kiện giải quyết công ăn, việc làm,
giảm thất nghiệp.
 Tạo tiền đề vật chất để củng cố an ninh quốc
phòng, củng cố chế độ chính trị, tăng uy tín và
vai trò quản lí của nhà nước đối với xã hội.
 Điều kiện tiên quyết để khắc phục sự tụt hậu
xa hơn về kinh tế so với các nước đã phát
triển đặc biệt là đối với các quốc gia chậm
phát triển.


Tác động của lạm phát đến tăng
trưởng kinh tế
 Trường phái tiền tệ cho rằng trong ngắn hạn tăng

trưởng và lạm phát có mối quan hệ cùng chiều.
 Theo trường phái Keynes, mối quan hệ giữa tăng
trưởng và lạm phát mang dấu dương
 Những nghiên cứu gần đây của Fisher (1993), Barro
(1996), Bruno và Easterly ( 1998) đã chỉ ra mối quan
hệ giữa tăng trưởng và lạm phát mang dấu âm ở
nhiều nước khác nhau.
 Khan và Senhadji (2001) đã tìm thấy “ngưỡng” của
mức lạm phát là 11% mà theo đó mối quan hệ tăng
trưởng – lạm phát mang dấu âm khi tỉ lệ lạm phát
vượt ngưỡng này và mang dấu dương trong những
trường hợp còn lại.



Tác động của lạm phát đến tăng
trưởng kinh tế ở Việt Nam giai
đoạn 1987-2011
 Tình hình lạm phát của Việt Nam giai đoạn 1987-2011
 Tình hình tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam giai đoạn

1987-2011
 Tác động của lạm phát đến tăng trưởng kinh tế ở Việt
Nam giai đoạn
1987-2011


Tình hình lạm phát của Việt Nam
giai đoạn 1987-2011
BẢNG 2.1: Tỷ lệ lạm phát của Việt Nam giai đoạn 1987-2011
(Nguồn: Tổng hợp số liệu từ các báo cáo thường niên của Tổng cục Thống kê.)
Năm 1987

1988

1989

1990

1991

1992

1993


1994

 
Tỷ lệ lạm 
phát (%)

223

Năm 1995

349

1996

36

1997

67,1

1998

67,5

1999

17,5

2000


5,2

2001

14,4

2004

 
Tỷ lệ lạm 
phát (%)

12,7

Năm 2003

4,5

2004

3,6

2005

2006

9,2

2007


0,1

2008

0,6

2009

0,8

2010

4

2011

 
Tỷ lệ lạm 
phát (%)

3

9,5

8,4

6,6

12,6


19,89

6,52

11,75

18,13


Tình hình lạm phát của Việt Nam giai
đoạn 1987-2011
 Hình 2.1: Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam giai đoạn1987-

2011

(Nguồn:

Tổng hợp số liệu từ các báo cáo thường niên của Tổng cục Thống kê


Tình hình lạm phát của Việt Nam giai đoạn
1987-2011

 Hình 2.2: Chỉ số lạm phát của Việt Nam từ 1987-2011


Tình hình tăng trưởng kinh tế ở
Việt Nam giai đoạn 1987-2011
Bảng 2.2: Tốc độ tăng trưởng kinh tế của việt nam giai đoạn 1987-2011
(Nguồn: Tổng hợp số liệu từ các báo cáo thường niên của Tổng cục Thống kê)

Năm

1987

1988

1989

1990

1991

1992

1993

1994

3,6

6,01

4,68

5,09

5,81

8,7


8,08

8,83

1995

1996

1997

1998

1999

2000

2001

2002

9,54

9,34

8,15

5,76

4,77


6,8

6,9

7,08

 
Tốc độ tăng 
trưởng (%)
Năm
 
Tốc độ tăng  
trưởng (%)
           Năm

2003

3004

2005

2006

2007

2008

2009

2010


2011

7,34

7,79

8,44

8,23

8,46

6,31

5,32

6,78

5,89

 
Tốc độ tăng 
trưởng (%)


Tình hình tăng trưởng kinh tế ở Việt
Nam giai đoạn 1987-2011
 Hình 2.3: Tốc độ tăng trưởng của Việt Nam giai đoạn


1987-2011

(Nguồn:

Tổng hợp số liệu từ các báo cáo thường niên của Tổng cục Thống kê)


Tình hình tăng trưởng kinh tế ở
Việt Nam giai đoạn 1987-2011

Hình 2.4: Tốc độ tăng trưởng của Việt Nam từ năm 1987-2011


Tác động của lạm phát đến tăng
trưởng kinh tế ở Việt Nam giai đoạn
1987-2011

 Hình 2.5 : Mối liên hệ giữa tốc độ tăng trưởng kinh tế

và tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam giai đoạn 1987-2011



×