CƠ HỘI KINH DOANH VÀ MÔ HÌNH CHIẾN LƯỢC
KINH DOANH CỦA P&G
Group No.1 – Study smart, Work well
G1 TEAM WORK
Các thành viên tham gia:
Nội dung trình bày gồm
Phần 1: Giới thiệu sơ lược về P&G và cơ hội kinh doanh quốc tế
Phần 2: Lựa chọn thị trường đầu tư tại khu vực Asean là Việt Nam
Phần 3: Phương thức thâm nhập và Chiến lược kinh doanh tại Việt Nam
Phần 4: Cơ cấu tổ chức bộ máy
GiỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ P&G
Proctor & Gamble (P&G) thành lập năm 1837
Slogan: Touching lives, Improving life
Doanh thu: 79,03 tỷ USD (2009), Thu nhập: 16,13 tỷ USD (2009), Số lượng
NV: 140.000 người
Phục vụ người tiêu dùng hơn 180 nước, khoảng 4 tỷ người tiêu dùng sử dụng sản
phẩm của P&G
Hệ thống sản phẩm: Beauty care; Household care; Health & well-being
Thị trường chủ yếu của P&G
5 khu vực thị trường lớn gồm:
Cơ hội kinh doanh của P&G
Nhu cầu về các sản phẩm Beauty care; Household care; Health & wellbeing ngày càng phát triển. Quy mô thị trường thậm chí còn lớn hơn GDP
của nhiều quốc gia.
P&G có tiềm lực vững mạnh về tài chính, con người, công nghệ và một
thương hiệu trên 100 năm tuổi, nổi tiếng trên toàn cầu
Tham gia thị trường kinh doanh quốc tế, P&G hoàn toàn có thể khai thác
lợi thế kinh tế theo quy mô, kinh nghiệm
Hiện tại P&G đã chiếm lĩnh vượt trội tại thị trường Bắc Mỹ, Tây Âu, Châu
Mỹ la tinh, Châu Phi, Châu Á.
Lựa chọn thị trường đầu tư tại khu vực Asean là Việt Nam
Xét trên môi trường vĩ mô
Yếu tố về độ ổn định chính trị
Yếu tố về kinh tế
GDP (PPP)đứng thứ 42 thế giới
Nguồn nhân lực
Các chính sách về ưu đãi đầu tư
Yếu tố về công nghệ
Tốc độ quảng bá sản phẩm nhanh chóng
Yếu tố về văn hóa – xã hội
Dân số đứng thứ 13 thế giới
Cơ cấu dân số trẻ
Tâm lý chuộng hàng ngoại quốc
Yếu tố về địa lý
Nằm ở trung tâm Asean;
Giao thông thuận tiện
Xét trong môi trường ngành
Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của M.Porter
Mức độ cạnh tranh trong ngành
Cạnh tranh từ Unilever
Sức ép từ nhà cung cấp
Sức ép từ khách hàng
Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
Sản phẩm thay thế
Áp lực trên thị trường quốc tế
Áp lực cắt giảm chi phí (Pressures for cost reductions)
Các ngành có sản phẩm tiêu chuẩn hóa
Sản xuất với khối lượng lớn
Áp lực thích nghi với địa phương (Pressures for local responsiveness)
Sự khác biệt của người tiêu dùng về thị hiếu, sở thích
Sự khác biệt về hạ tầng và tập quán thương mại
Sự khác biệt về kênh phân phối
Yêu cầu của chính phủ nước sở tại
4 chiến lược cơ bản trong KDQT
Chiến lược toàn cầu – global strategy
Chiến lược quốc tế - international strategy
Chiến lược xuyên quốc gia (transnational strategy)
Chiến lược đa quốc gia(multidomestic/localization strategy)
Lựa chọn chiến lược kinh doanh quốc tế
Đối với thị trường Việt Nam:
Áp lực cắt giảm chi phí cao;
Áp lực thích nghi với địa phương thấp
Chiến lược KDQT đối với thị trường Việt Nam
Chiến lược toàn cầu – global strategy
Áp lực thích nghi với địa phương thấp, áp lực giảm chi phí cao
Giảm chi phí nhờ khai thác lợi thế kinh tế theo qui mô, hiệu ứng
học hỏi, lợi thế địa điểm
Hoạt động SX, Marketing, R&D tập trung tại một số điểm. Quyết
định chiến lược tập trung tại công ty mẹ
Các bộ phận hoạt động tại các quốc gia có mối liên hệ với nhau
Chiến lược kinh doanh tại Việt Nam
Các phương thức thâm nhập
1.
Xuất khẩu (Exporting)
2.
Bán giấy phép hay nhượng quyền thương mại (Licensing or Franchising)
3.
Liên doanh (Joint venture)
4.
Công ty 100% vốn nước ngoài (New wholly owned subsidiary)
5.
Mua bán sát nhập (Merger & Acquisition)
6.
Turn key
Lựa chọn phương thức thâm nhập
Công ty 100% vốn nước ngoài (New wholly owned subsidiary)
Chiến lược kinh doanh tại Việt Nam
Chiến lược phát triển
Chiến lược khác biệt hóa
Chiến lược chi phí thấp
Chiến lược phát triển tập trung
Cơ cấu tổ chức theo mô hình ma trận
Top
Management
Manufacturing
Department
Product
Division A
Product
Division B
Product
Division C
Marketing
Department
Finance
Department
Purchasing
Department
Xin trân trọng cảm ơn!
Thực hiện bởi G1 Teamwork