Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Bài soạn Ngữ văn 9 HKII tuần 29-30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 15 trang )

Ngữ văn9 tập2
Tuần 29 - Tiết : 141 Những Ngôi Sao Xa Xôi
A. Mục tiêu :
- Kiến thức: - Cảm nhận tâm hồn trong sáng, tính cách dũng cảm, hồn nhiên và cuộc sống chiến đấu nhiều gian khổ, hi sinh nhưng vẫn lạc quan của các nhân
vật nữ thanh niên xung phong trong truyện.Thấy được nét đặc sắc trong miêu tả nhân vật, đặc biệt là miêu tả tâm lí, ngôn ngữ và nghệ thuật kể
chuyện của tác giả.
- Kó năng: - Rèn luyện kó năng phân tích tác phẩm truyện ( cốt truyện, nhân vật, nghệ thuật trần thuật).
- Thái độ : - Giáo dục những phẩm chất cao đẹp: lạc quan , yêu đời, giàu nghò lực trong cuộc sống.
B. Chuẩn bò : Tranh tác giả, tranh minh hoạ. – Học sinh đọc kó, tóm tắt truyện, soạn theo câu hỏi sách giáo khoa.
C. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:.Nêu cảm nhận của em về những người lính lái xe Trường Sơn trong “ Bài thơ về tiểu đội xe không kính” của Phạm Tiến Duật?
2. Bài mới:
Nội dung hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác giả:
- Lê Minh khuê ( 1949). Quê Thanh Hoá
- Cây bút chuyên về truyện ngắn.
2. Tác phẩm:
- Sáng tác năm 1971.
3. Đọc – kể
-Ba nữ thanh niên xung phong trong tổ trinh sát mặt đường tại trọng điểm
trên tuyến đường Trường Sơn.
-Công việc của họ rất nguy hiểm : quan sát đòch tẩh bom, đo khối lượng đât
đát phải san lấp, đánh dấu vò trí trái bom chưa nổ, phá bom thông đường.
-Họ sống hồn nhiên thanh thản, mơ mộng và rất yêu thương gắn bó với
nhau trong tình đồng đội.
-Phần cuối truyện miêu tả hành động và tâm trạng của các nhân vật chủ
yếu là Phương Đònh, trong một lầm phá bom,Nho bò thương và sự săn sóc
của hai đồng đội.
II. PHÂN TÍCH
1. Hình ảnh ba cô gái thanh niên xung phong.


a. Điểm chung( nét chung)
-Cùng hoàn cảnh sống, chiến đấu , cùng công việc: nguy hiểm, ác liệt.
-Đều là những cô gái Hà Nội
-Có chung đặc điểm tinh thần trách nhiệm cao, lòng dũng cảm, tình đồng
đội gắn bó, nhiều mơ ước, hay mơ mộng….
b. Điểm riêng ( nét riêng).
- Chò Thao: từng trải hơn, sợ máu, chăm chép bài hát.
- Nho : Thích thêu thùa
- Đònh: Thích ngắm mình, mơ mộng, thích hát.
 Tâm hồn trong sáng, dũng cảm, hồn nhiên, lạc quan.
Tìm hiểu tác giả – tác phẩm
( sách giáo khoa)
Hướng dẫn đọc – kể
- Giáo viên hướng dẫn cách đọc : chú ý ngôn ngữ nhân
vật.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn đầu.
- Gọi học sinh đọc tiếp- giàng từ khó
( Đoc đoạn đầu + đoạn miêu tả cảnh phá bom của ba cô gái. Còn
đoạn hồi tưởng của nhân vật “ tôi”  Giáo viên dẫn truyện))
• Em hãy tóm tắt truyện?
- Giáo viên nhận xét, sửa , kết luận cho học sinh ghi
những ý cơ bản.
Hướng dẫn học sinh phân tích phần 1.
• Truyện được trần thuật từ nhân vật nào?
• Cách chọn vai kể như vậy có tác dụng gì trong thể hiện
nội dung?
( tạo điều kiện thuận lợi để tác giả miêu tả, biểu hiện thế giới tâm
hồn, những nhân vật tạo điểm nhìn phù hợp để miêu tả hiện thực
cuộc chiến đấu ở trọng điểm trên tuyến đường Trường Sơn)
• Truyện kể về ba cô gái thanh niên xung

Phong ở một tổ trinh sát phá bom trên cao điểm.
Ở họ có những nét gì chung khiến họ gắn bó với nhau thành
một khối thống nhất và những nét gì riêng ở mỗi người?
-Đọc chú thích trong
sách giáo khoa.
-Học sinh đọc tiếp theo
sự hướng dẫn của Giáo
viên.
-Tóm tắt truyện.
-Nhận xét , bổ sung.
-Ghi những ý cơ bản.
-Suy nghó trả lời câu
hỏi của Giáo viê.
-Đọc và tìm hiểu những
nét chung và riêng ở ba
6/18/2013 GV soạn Lê Phú Tấn 1
Ngữ văn9 tập2
-Gọi học sinh đọc những câu văn trong truyện minh hoạ cô gái.
Tuần 29 - Tiết : 142 Những Ngôi Sao Xa Xôi
A. Mục tiêu :
- Kiến thức: - Cảm nhận tâm hồn trong sáng, tính cách dũng cảm, hồn nhiên và cuộc sống chiến đấu nhiều gian khổ, hi sinh nhưng vẫn lạc quan của các nhân
vật nữ thanh niên xung phong trong truyện.Thấy được nét đặc sắc trong miêu tả nhân vật, đặc biệt là miêu tả tâm lí, ngôn ngữ và nghệ thuật kể
chuyện của tác giả.
- Kó năng: - Rèn luyện kó năng phân tích tác phẩm truyện ( cốt truyện, nhân vật, nghệ thuật trần thuật).
- Thái độ : - Giáo dục những phẩm chất cao đẹp: lạc quan , yêu đời, giàu nghò lực trong cuộc sống.
B. Chuẩn bò : Tranh tác giả, tranh minh hoạ. – Học sinh đọc kó, tóm tắt truyện, soạn theo câu hỏi sách giáo khoa.
C. Hoạt động dạy học:
3. Kiểm tra bài cũ:.Nêu cảm nhận của em về những người lính lái xe Trường Sơn trong “ Bài thơ về tiểu đội xe không kính” của Phạm Tiến Duật?
4. Bài mới:
Nội dung hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

2. Hình ảnh Phương Đònh
- Là cô gái khá đẹp, được nhiều người để ý.
- Là cô gái nhạy cảm, hồn nhiên, hay mơ mộng và
thích hát.
- Yêu muốn những người đồng đội.
- Dũng cảm ,tự trọng, tinh thần trách nhiệm cao trong
công việc.
III.TỔNG KẾT
1. Nghệ thuật: Sử dụng ngôi kể phù hợp, cách miêu
tả tâm lí nhân vật đặc sắc.
2. Nội dung: Tâm hồn trong sáng, tinh thần lạc
quan, dũng cảm của thế hệ trẻ Việt Nam trong thời kì
kháng chiến chông Mó.( Ghi nhớ trong sách giáo khoa)
 Là con người mới tiêu biểu cho lớp trẻ thời kì
kháng chiến chống Mó.
IV.LUYÊN TẬP
-Tên nhan đề.
-Ý nghóa biểu tượng hình ảnh những ngôi sao.
 Hướng dẫn chuẩn bò bài
1. Bài vừa học:
Hướng dẫn học sinh phân tích tiếp phần 2
• Em hãy nhắc lại nhân vật chính của truyện?
- Gọi học sinh đọc lại đoạn tự thuật – hồi tưởng của nhân vật Phương
Đònh.
- Giáo viên kết luận
• Tìm dẫn chứng , minh hoạ cho những đặt điểm của Phương Đònh?
• Em hãy nêu cảm nhận của mình về nhân vật này.
• Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật của truyện
và ngôn ngữ truyện? ( Nhệ thuật miêu tả tâm lí tinh tế( nhân vật phụ
nử) và ngôn ngữ tự nhiên thoải mái, trẻ trung, có chất nữ tính)

• Trong truyện ngắn tác giả sử dụng câu văn như thế nào? ( ngắn, nhòp
nhanh  phụ
hợp với nội dung, nhân vật kể chuyện)
• Qua truyện ngắn này, em hình dung và cảm nghó như thế nào về tuổi
trẻ Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mó?
Hướng dẫn tổng kết
• Nêu nét chính về nội dung, nghệ thuật của truyện ngắn?
Hướng dẫn luyện tập
- Học sinh trả lời bài 2 phần luyện tập.
• Theo em, nhan đề của truyện có liên quan trực tiếp đến nội dung được
đề cập trong truyện không?
• Hình ảnh “ Những ngôi sao “ mang ý nghóa biểu tượng gì?, được cảm
nhận qua suy nghó của nhân vật nào? Thể hiện ở phần nào của truyện?
-Học sinh làm việc theo
nhóm.
-Học sinh trả lời , học sinh
khác nhận xét – bổ sung.
-Học sinh đọc ghi nhớ.
6/18/2013 GV soạn Lê Phú Tấn 2
Ngữ văn9 tập2
2. Bài sắp học: -Viết một bài văn ngắn nêu cảm nhận của em về cô thanh niên xung phong
trong truyện.?
Chương trình đòa phương
Tuần 29 - Tiết : 143 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Tập Làm Văn)
A. Mục tiêu :
- Kiến thức:
- Kó năng:
- Thái độ :
B. Chuẩn bò :
C. Hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Nội dung hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Hướng dẫn tự học:
1. Bài vừa học:
6/18/2013 GV soạn Lê Phú Tấn 3
Ngữ văn9 tập2
2. Bài sắp trả:
TRẢ BÀI TLV SỐ 7
Tuần 29 - Tiết : 144 Trả Bài Tập Làm Văn Số 7
A. Mục tiêu :
- Kiến thức: - Nhận ra những ưu điểm, nhược điểm về nội dung và hình thức trình bày trong bài viết của mình. Thấy được phương thức khắc phục, sửa chữa
các lỗi trong bài
- Kó năng: Ôn tập lí thuyết và kó năng làm bài bình luận tác phẩm văn học.
- Thái độ : Ý thức tầm quan trọng của việc viết văn.
B. Chuẩn bò : Sổ chấm bài, thống kê lỗi trong bài làm của học sinh
C. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:.Nêu phương pháp làm bài văn bình luận tác phẩm văn học.
2. Bài mới:
Nội dung hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. ĐỀ BÀI
Suy nghó về bài thơ “Viếng lăng Bác” của Viễn
Phương.
- Thể loại: Bình luận toàn bộ tác phẩm.
- Nội dung: Tình cảm thành kính của tác
giả nói riêng và nhân dân Việt Nam nói
chung đối với Bác.
II. DÀN Ý:
3. Mở bài: Giới thiệu tác giả, tâc
phẩm, cảm nhận chung về tác phẩm.

4. Thân bài: ( Trình bày theo mạch
cảm xúc)
- Cảm xúc của tác giả về hình ảnh hàng
tre.
- Cảm xúc của tác giả về hình ảnh dòng
người.
- Cảm xúc của tác giả về Bác.
- Cảm xúc trực tiếp của tác giả khi đến
viếng lăng Bác.
5. Kết bài:
- Khẳng đònh giá trò của bài thơ
- Suy nghó của bản thân.
III. TRẢ BÀI – HỌC SINH TỰ NHẬN XÉT
Chép lại đề và phân tích đề
• Em hãy phân tích yêu cầu của đề?
- Giáo viên nhấn mạnh yêu cầu
Xây dựng dàn ý
• Nêu bố cục bài văn bình luận tác phẩm văn học?
• Với đề bài trên, nội dung cụ thể từng phần như thế nào?
( Lưu ý: Phần thân bài: có thể cảm nhận theo mạch cảm xúc, có thể
cảm nhận về hình ảnh thơ, các khổ thơ trong bài)
- Giáo viên kết luận
Giáo viên trả bài
- Học sinh đọc bài làm của mình, đối chiếu với câu hỏi ( gợi
ý) sách giáo khoa – tự nhận xét bài làm của mình
- Học sinh đọc lại đề.
- Học sinh phát biểu xây dựng
dàn ý từng phần.
- Học sinh nhận xét.
6/18/2013 GV soạn Lê Phú Tấn 4

Ngữ văn9 tập2
IV. CHỮA LỖI.
- Từ câu
- Diễn đạt
- Chính tả
V. NHẬN XÉT CHUNG – TỔNG KẾT
 Hướng dẫn chuẩn bò bài
1. Bài vừa học:
2. Bài sắp học:
- Giáo viên gọi học sinh đọc phần tự nhận xét
Chữa lỗi
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng tự ghi lỗi trong bài của
mình.
- Giáo viên sửa
Giáo viên nhận xét chung
- Nêu gương một số bài tốt
- Phê bình một số bài kém
- Giáo viên đọc một bài khá nhất cho học sinh rút kinh
nghiệm.
- Giáo viên nhắc nhở một số lỗi cơ bản cần phải khắc phục
ngay.
- Nắm chắc lại cách làm bài bình luận một tác phẩm văn
học.
Biên Bản
- Đọc kó các ví dụ.
- Trả lời các cậu hỏi bên dưới.
- Rút ra khái niệm.
- Học sinh tự sửa
- Học sinh khác bổ sung.
6/18/2013 GV soạn Lê Phú Tấn 5

Ngữ văn9 tập2
Tuần 29 - Tiết : 145 Biên Bản
A. Mục tiêu :
- Kiến thức: Hiểu các yêu cầu của biên bản và các loại biên bản thường gặp trong thực tế cuộc sống.
- Kó năng: Nắm được cách viết một biên bản.
- Thái độ : Ý thức tầm quan trọng của việc viết biên bản trong văn bản hành chính.
B. Chuẩn bò : Môt số biên bản mẫu – Học sinh trả lời câu hỏi sách giáo khoa
C. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:. Sự chuẩn bò của học sinh
2. Bài mới:
Nội dung hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA BIÊN BẢN
1. Ví dụ
- Văn bản 1: sách giáo khoa
- Văn bản 2: sách giáo khoa
2. Nhận xét
a. Mục đích
Ghi chép sự việc đang xảy ra , mới xảy ra.
- Văn bản 1: Đại hội chi đội…  hội nghò.
- Văn bản 2: Trả lại phương tiện… sự vụ.
b. Yêu cầu
- Nội dung: Cụ thể , chính xác, trung thực,
đầy đủ.
- Hình thức: Lời văn ngắn gọn, chặt chẽ,
chính xác.
II. CÁCH VIẾT VĂN BẢN.
1. Phân mở đầu
( Sách giáo khoa)
2. Phần nội dung
( Sách giáo khoa)

3. Phần kết thúc
( Sách giáo khoa)
 Ghi nhớ : sách giáo khoa
Tìm hiểu đặc điểm của biên bản
• Hai biên bản trên viết để làm gì?
( Ghi chép sự việc đang xãy ra, mới xãy ra )
• Cụ thể mỗi biên bản ghi chép sự việc gì?
• Biên bản cần đạt những yêu câu gì về nội dung , hình thức?
( Số liệu, sự kiện phải chính xác, cụ thể; ghi chép trung thực,
đầy đủ…)
Hướng dẫn học sinh cách viết biên bản.
- Gọi học sinh đọc lại văn bản ở phần 1
• Biên bản trên gồm có ngững mục nào? Các mục đó được sắp
xếp ra sao? ( phần mở đầu – nội dung- kết thúc)
• Phần mở đầu của biên bản gồm những mục gì?
- Nhận xét cách ghi ngững nội dung này trong biên bản?
( ngắn gọn, chính xác..)
- Gọi một học sinh đọc ghi nhớ( sách giáo khoa)
• Khi trình bày một văn bản cần lưu ý điều gì?
-Học sinh đọc hai biên bản.
- Đọc lại văn bản ở phần 1
6/18/2013 GV soạn Lê Phú Tấn 6

×