Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

dự thi giáo viên giỏi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (496.23 KB, 13 trang )

TiÕt 49: luyÖn tËp


KiĨm tra bµi cị

Câu 1: Nêu định nghóa và tính chất
về gãc cđa tứ giác nội tiếp đường
tròn ?


KiĨm tra bµi cị
Câu 2 :Tại sao các tứ giác sau
laùi noọi tieỏp ủửụứng troứn ?
E

A

B

.

O

600

B

.

Định nghĩa: Một tứ giác có 4 đỉnh nằm trên
đường tròn được gọi là tứ giác nội tiếp đư


ờng tròn (gọi tắt là tứ giác néi tiÕp).
TÝnh chÊt: Trong mét tø gi¸c néi tiÕp, tỉng
sè ®o hai gãc ®èi diÖn b»ng 1800.
Mét sè dÊu hiÖu nhËn biÕt tø gi¸c néi tiÕp:

C

D

120

0

(H 2)
D
C
(H 1)
*Tø gi¸c cã tỉng sè ®o hai gãc ®èi b»ng 180 0. *Tø giác có bốn
đỉnh cách đều một điểm
(OA
=xác
OB định
= OC được)
= OD) ( E + C = 1800)
(mà
ta

thể
*Tứ giác có hai đỉnh kề nhau cùng nhìn
D

cạnh chứa hai đỉnh còn lại d­íi mét gãc α.
E

αα
.

G

(H 3)

F

GDF = GEF =α
D; E lµ hai ®Ønh kỊ nhau


Tiết 49:

Luyện tập
E
400

1. Dạng 1 tính số đo góc

B

1

x


2

.O

A

Bài tập 1 (BT 56 SGK) Cho hình vẽ:
à = 400; F$ = 200.Tính số đo các góc của tứ
Biết E
giác ABCD.

Lời giải
à
à = x C2 = x
Đặt C
1
à 2 =400 +x
B
Ta có:
à 2 =200 +x (T/c góc ngoài của tam giác)
D
à 2 +D
à 2 =600 +2x
B
0
à 2 =180
(t/c
tứ giác nội tiếp)
mà µD 2 + B
⇒2x+600 =1800


⇒x = 600

µ 3 =1800 - x =600
C

µ 2 =400 +x=1000

B
⇒
0 µ
µ
-C3 =1200
A=180
µ
0
0

D 2 =20 +x=80

C

1
3 2
2

x
1

D


200

F


Lun tËp

TiÕt 49:

Tứ giác ABDC nội tiếp đường tròn.

D¹ng 2: nhËn biÕt tø gi¸c néi tiÕp
·
·
ABD
+ ACD

=1800

Bài tập 2: (BT 58 SGK) . Cho tam giác đều ABC.trên

nửa mặt phẳng bờ BC không chứa đỉnh A, lấy điểm
D sao cho
DB = DC và

¶ +¶ +¶ +¶
B
B C C
1


2

1

2

=1800


·
DCB
= ACB
2

a) Chứng minh ABCD là tứ giác nội tiếp.
b) Xác định tâm của đường tròn đi qua bốn điểm vì ∆ABC đều (gt)
A,B,C,D.
A
ả =ả =
ảA = B
C1
1

600

Vỡ DB = DC (gt)


B



B

1

2

2

D

1

C

2

DBC

cân tại D.

1ả
= 60
C2 = 2 C
1
2

=ả


0

= 300



¶ =C

B
2
2

Lun tËp

TiÕt 49:

GIẢI

Bài tập 2:

Cho tam giác đều ABC.trên nửa
mặt phẳng bờ BC không chứa đỉnh A,

·
lấy điểm D sao cho DB = DC và DCB
= ACB
2

µ1 =C
µ 1 = 600

vì ∆ABC đều (gt) ⇒ µA = B
Ta có :

0

1ả
=
= 300
C 2 2 C 1 = 60
2


Vaọy

Ã
à +C
ả = 900
a) Chứng minh ABCD là tứ giác nội tiếp
ACD
=C
1
2
b) Xác định tâm của đường tròn đi qua bốn Vì DB = DC (gt) DBC cân tại D.
ủieồm A,B,C,D
Ã
à 1 +B
à2 =
ả =C
ả = 300 Vaọy ABD
B

=B
2
2

900

Tửự giaực ABDC có :

·
·
ABD
+ ACD


A

=1800

Tứ giác ABDC nội tiếp đường tròn.

·
·
b) Vì ABD
= ACD

.o
B

1


1

2

2

D

C

= 900

Nên tứ giác ABDC nội tiếp trong đường tròn
đường kính AD .
Vậy, tâm của đường tròn là trung điểm của
AD.


3. Dạng 3: Sử dụng tứ giác nội tiếp giải các bài toán hình học
A

Bài tập 3 : Bài tập 59 (SGK/90)

B

1

O

Cho hình bình hành ABCD. Đường trịn đi qua 3 đỉnh A,B,C cắt

đường thẳng CD tại P. Chứng minh AP=AD
GT
KL

Hình bình hành ABCD, đường tròn
đi qua 3 điểm A, B, C cắt đường thẳng
CD tại P
AP = AD
Chứng minh :

1

D

2

P

C


Bài tập 59 T 90 SGK

GT

KL

Hình bình hành ABCD , ®­êng trßn
®i qua 3 ®iĨm A ; B ; C cắt đường thẳng
CD tại P

AP = AD

A

B

1

O

Chứng minh :
1 2
Vì ABCP là tứ giác nội tiếp
C
P
D
0
à
à
B + P2 = 180
(Hai góc đối của tứ giác nội tiếp)
à +P
à = 1800( Hai gãc kỊ bï ) => B
µ =P
µ (1)
Mµ P
1
2
1
à =B

à (2 góc đối) (2)
* Do ABCD là hình bình hành D
à =D
à
Từ (1) và (2) P
nên ADP cân tại A => AD = AP .
1
Hỏi thêm: Tứ giác ABCP là hình gì ?
* Có AB // DC (do ABCD là hình bình hành) nên AB // PC .
=> Tứ giác ABCP là hình thang .
à =P
à (chứng minh trên) à
à (so le trong) .Mà B
à
A1 = P
A1 = B
Có à
1
1
Vậy ABCP là hình thang cân (hình thang có 2 góc kề 1 đáy bằng nhau).


Cách 2:
Tứ giác ABCP nội tiếp (O)
AB//CP ( cạnh đối hbh)
Suy ra tứ giác ABCP là hình thang cân
(Hình thang cân nội tiếp được trong đường tròn)
Suy ra AP = BC = AD



Bài tập trắc nghiệm :

Đ hay S ?

Tứ giác ABCD nội tiếp được trong đường tròn

A

nếu có một trong các ®iỊu kiƯn sau ?
·
·
§
a ) BAD
+ BCD
= 1800

b) ·ABD = ·ACD = 400
c) ·ABC = ·ADC = 1200
d ) ·ABC = ÃADC = 900

4 0

4 0

S

A

Đ


e) ABCD là hình chữ nhật.

B

B

Đ

Đ

f) ABCD là hình bình hành.

S

g) ABCD là hình thang cân.

Đ

h) ABCD là hình vuông.

Đ

C

B
D

A

120


A
D

D

B

C C

C
120

D


Tiết 49:

Luyện tập
Hướng dẫn về nhà

- Học kỹ định nghĩa, tính chất, dấu
tiếp.

hiệu nhận biết tứ giác nội

- Làm bài tập: 60 (SGK/90); 40, 41(SBT)
- Ôn lại đa giác đều
- §äc tr­íc bµi 8.



*Nhận xét:

a)
gt

-Trong tứ giác nội tiếp, góc ngoài tại một
đỉnh bằng góc trong của đỉnh đối diện .

B
O

.

kl

Tứ giác ABCD
nội tiếp(O).
à =C
à2
A

A

1
2

C

Chứng minh D


Ta có ảA + àC1 = 180 0 (T/c tứ giác nội tiếp)
ảC 2 + ảC1 = 180 0 (T/c hai gãc kỊ bï)
⇒ ¶A = ¶C 2

-Tứ giác có góc ngoài tại một đỉnh bằng góc b)
trong của đỉnh đối diện thì tứ giác đó nội gt
tiếp đường tròn .

A

Tứ giác ABCD có
ảA = ảC

B

2

.

kl

Tứ giác ABCD néi tiÕp
D

2

1

C


Chøng minh

Ta cã ¶C 2 + ¶C1 =1800 (T/c hai góc kề bù)
mà ảA = ảC 2 (gt) ảA + ảC1 = 180 0
=> Tứ giác ABCD nội tiếp (Định lý đảo)


Xin chân thành cảm ơn
QUY THAY CO GIAO
ẹAế VE Dệẽ TIẾT HỌC HÔM NAY
CHÚC CÁC EM HỌC GIỎI, CHĂM NGOAN



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×