Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Bài giảng ngữ văn 10 tuần 32 các thao tác nghị luận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (782.95 KB, 18 trang )

LÀM VĂN:

C AC THAO T AC
NGH I LU ÂN

Ngữ văn lớp 10


I. Khái niệm THAO TAC NGHI LUN:

1. Thao tác:


2.



Thao tác là chỉ việc thực hiện những
động tác theo trình tự và yêu cầu kỹ
thuật nhất VD
định.
: Thao tac khi ụng may tinh, thao tac nõu
n.

Thao tác nghị
Thao tác sử dụng trong văn nghị luận, khi viết bài văn nghị luận.
luận:
Đó là ph ơng pháp t duy trừu t ợng. Nh m m uc đich li luận
Đó là ph ơng pháp t duy trừu t ợng. Nh m m uc đich li luận

VD : Phõn tich, diờn dich, quy nap, tụng hp.




II. MễT Sễ THAO TAC NGHI LUN CU THấ
1.

Ôn lại các thao tác:
phân tích, tổng hợp,
diễnchớnh
dịch,xỏc
quy
Hóy in
cỏcnạp

t: phõn tớch, tng hp,
a. Điền từ đúng vào bảng hệ thống khái niệm:

Thao tác

din dch, quy np vo v
trớ thớch hp trong chụ
Định
nghĩa
trụng?

Kết hợp các phần, các mặt, các nhân tố của vấn đề
cần bàn luận thành một chỉnh thể thống nhất để xem
Tổng hợp xét.
Chia tach vấn đề cần bàn luận ra thành các bộ phận,
Phân tích cac mt để có thể xem xét một cách cặn kẽ và kỹ
cang.


Quy nạp Từ những cái riêng suy ra cái chung, từ những sự vật
cá biệt suy ra nguyên lí phổ biến.

tiền đề chung có tính phổ biến suy ra những kết
Diễn dịch Từ
luận về những sự vật, hiện tợng riêng.


1.

Ôn lại các thao tác:
phân tích, tổng hợp, diễn dịch,
quy nạp

a. Điền từ đúng vào bảng hệ thống khái niệm:
b. Nhận diện và phân tích các thao tác trong các vi d u:
b1. Vi du 1: Tựa Trích diễm thi tập (Hoàng Đức Lơng)
Thơ văn không lu truyền đợc hết
ở đời là vì nhiều lí do:
Trong vớ du ny, Thõn Nhõn
Trung s dung thao tỏc
no? Dõu hiờ ờu nhõ ờn biờt?
Thơ văn hay nh ng
khó, kén ng ời
th ởng thức



Ng ời có học thì Ng ời yêu thích thì

Chính sách in ấn
không có thời gian tài lực kém cỏi,
l u hành bị hạn chế
hoặc không để ý ngại khó, không
bởi lệnh vua
đến việc biên tập
kiên trì

Thao4tac
phõn
tich- 4 lí do để làm rõ.
Chia 1 vấn đề lin thành
vấn
đề nhỏ


1.

Ôn lại các thao tác:
phân tích, tổng hợp, diễn dịch, quy
nạp diện và phân tích các thao tác trong các vi d u:
Nhận

b.
b2. Vi du 2:

Hiền tài là nguyên khí của quốc gia, nguyên khí thịnh
thì thế nớc mạnh, rồi lên cao, nguyên khí suy thì thế nớc
yếu, rồi xuống thấp. Vì vậy các đấng thánh đế minh vơng
chẳng ai không lấy việc bồi dỡng nhân tài, kén chọn kẻ sĩ,

vun trồng nguyên khí làm việc đầu tiên.
(Thân Nhân Trung Bài kí đề danh tiến sĩ khoa Nhâm Tuất, niên hiệu Đại Bảo thứ ba)

Câu 1: Phõn tich mụi quan hờ hiờn tai ụi vi õt nc
(Phõn chia nguyờn khi thanh 2 mt ( thnh /suy) lam rừ ý v u (hin ti l nguyờn khớ ca quc gia ).

Thao tac phõn tich
Câu 2: T cõu 1 n cõu 2: T tin chung (hin ti l nguyờn khớ ca
quc gia) suy ra kt lun (phi coi trng vic bi p nguyờn khớ, gõy
dng nhõn ti).

Thao tac diờn dich


Ph©n biÖt
Ph©n tÝch
Tõ mét sù vËt, hiÖn tîng, vÊn
®Ò, ph©n chia (bãc t¸ch)
nhá ®Ó tiÕp tôc xem xÐt,
®¸nh gi¸, bµn luËn

Phân chia nhỏ vấn đề để xem xét

DiÔn dÞch
Tõ mét tiÒn ®Ò chung, có tính
phổ biến suy ra nh÷ng kÕt luËn,
nh÷ng ý kiÕn vÒ vÊn ®Ò, vÒ sù
vËt, hiÖn tîng riêng.
Từ tiền đề chung suy ra kết luận riêng


NguyÔn ThÞ Ch©m – Trêng Chuyªn H¹ Long –
2008


c. Vi du c1: on trich trong Hch tng s - Trn Quc Tun

Ta thng nghe: Ki Tin em minh chờt thay, cu thoat cho
Cao ờ; Do Vu chia lng chiu giao, che ch cho Chiờu
Vng; D Nhng nuụt than ờ bao thu cho chu; Thõn
nhiều dẫn chứng cụ thể khác nhau, tác giả suy ra
Khoainguyên
chtTừ
tay
cu nan cho nc; Kinh c, mụt chang
lí chung phổ biến: đời nào cũng có các bậc trung thần
tuụi tre,
thõnsĩ pho Thai Tụng thoat khoi vong võy Thờ Sung;
nghĩa
Cao Khanh,
tụi tin
xa,cậy,
miờng
mng
Lục
Sn,phục
khụng
Kếtmụt
luậnbờ
đáng
đầy sức

mạnh
thuyết
vì đợc
quy nạp,
rút ra từ
nhiều xa
thực cac
tế khác
theo mu
kờ nghich
tc.T
bõcnhau.
trung thõn vi nc,
i nao khụng co?
Thao tác (Hch
quy tng
nap si, Trõn Quc Tuõn)
Trong trng hp ny,
Trn Quục Tuõn s dung
thao tỏc no?


Vi du C2: Trong li Ta trớch dim thi tp:
Sau khi nờu 4 li do hn ch, tỏc gi rỳt ra kt lun l
Cỏc bn tho th vn cu mong manh kia con gi mói thờ
no c m khụng rỏch nỏt tan tnh? .






Thao tác kết hợp 4 lí do trên thành 1 kết luận chung
Căn cứ vững chắc, khoa học, không thể bác bỏ
Y bụụ phõụn

Kt luõụn chung

Thao tác tổng hợp


Phân biệt
Tổng hợp

Quy nạp

Kết luận rút ra từ kết quả của
phân tích; là sự kết hợp các
phần, các mặt, nhân tố của một
hiện tợng, sự vật, vấn đề. Nhận
xét bao quát, toàn diện.
Kt hp cac ý bụ phõn thanh ý chung,
khai quat

Từ nhiều sự vật, hiện tợng, vấn
đề riêng lẻ khác nhau, suy ra
nguyên lí, kết luận chung. Kết
luận trở nên vững chắc, đáng tin,
thuyết phục.
T võn ờ riờng suy ra kt luõn chung


Nguyễn Thị Châm Trờng Chuyên Hạ Long
2008


d. Phân tích các nhận định:
Đúng, vii điều kiện:
o Tiền đề diễn dịch phải đúng, chân thực
o Cách suy luận phải đúng, chính xác, hợp lí.
Kết luận sẽ đúng, tất yếu, không thể bác bỏ,
không cần chứng minh.
Nhng nhn nh nờu
trong
Đúng, khi các dẫn chứng
đãmuc
có (d)
cầnSGK
và cú
đủ
ỳng khụng? Vỡ sao?
phú, toàn diện, tiêu biểu)

(phong

Cha đúng khi các dẫn chứng quy nạp còn thiếu,
phiến diện kết luận cha đủ sức khái quát,
thuyết phục.
Đúng, vì sau phân tích cần tổng hợp thì quá trình
phân tích mii thực sự hoàn thành, vững chắc.
Nguyễn Thị Châm Trờng Chuyên Hạ Long
2008



“Ngay từ khổ thơ đầu trong bài thơ Sang thu, Hữu Thỉnh đã
mang đến cho người đọc những “tín hiêêu” riêng của mùa thu.
Không phải những rừng phong sắc đỏ, giâêu cúc vàng, lá ngô
đồng rơi hay ao sen tàn lạnh…như trong thơ cổ. Cũng không
phải là màu trời xanh ngắt hay làn nước biếc như trong thơ thu
Nguyễn Khuyến…Tín hiêêu mùa thu này là làn hương ổi “phả vào
trong gió se”. Phải có “gió se” mới có hương nồng đâêm thế. Làn
gió heo may trong mát với thoáng chớm lạnh đầu mùa thu như
biết thanh lọc, chắt chiu để có được mùi hương ấy. Gió đưa làn
hương đi khắp nẻo, như để thông báo với đất trời, với hồn người
môêt tin vui: mùa thu đang tới! Chỉ bằng vài nét vẽ, nhà thơ đã
nắm bắt, tái hiêên được vẻ đẹp mơ hô, tinh tế của khoảnh khắc
,
giao mùa”.

Thao t¸c tæng - phân - hîp


I. KHÁI NIỆM THAO TÁC VÀ THAO TÁC NGHỊ LUẬN:
II. MỘT SỐ THAO TÁC NGHỊ LUẬN CỤ THÊ
1. ¤n l¹i c¸c thao t¸c: ph©n tÝch, tæng hîp, diÔn dÞch,
quy n¹p
2. Thao t¸c So sánh

Có mấy loại so
sánh?
VD(a): Đoạn trích trong bài “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” (SGK).
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã

Tuy khác nhau ở (B)…nhưng đều giống nhau ở (A) ….
dùng thao tác nào để có
rõ sựthao
khác
->thể
Tácnhận
giả dùng
tác so sánh nhấn mạnh sự giống nhau
nhautrích
và giống
nhau?
VD(b): Đoạn
trong “Đại
Việt sử kí ” (SGK).
Vậy so sánh là gì?
Cách
so sánh
So sánh
giữacủa
Lê Đại Hành và Lý Thái Tổ ai hơn?
đoạn
trích
như
-> Tác
giảnày
dùng
so sánh để nhấn mạnh sự khác nhau, sự hơn kém.
thế nào?

a. Phân tích vi du :


b. Nhận xét:

=> So sánh là thao tác nghị luận, đối chiếu giữa các sự vật dựa trên
những căn cứ nhất định để tìm ra sự giống, khác, hơn, kém, ngang bằng
để nhận xét, đánh giá vấn để một cách chính xác, rõ ràng, thuyết phục.
⇒Các loại so sánh chính:
+ So sánh tương đồng: tìm ra sự giống nhau.
+ So sánh tương phản: tìm ra sự khác nhau.


2. Thao tác So sanh
+ Phân tích ngữ liệu:
- Mi so sỏnh u khp khing, nhng khụng cú so sỏnh thỡ khú cú th
nhn ra bn cht s vt, hin tng, vn mt cỏch rừ rng vỡ s võ ụt,
s viờục cn phi c xem xột, i chiu cựng cỏc s vt, s viờ c
ụ khỏc.








C. Thảo luận:
Đúng: nếu không có tối thiểu mối liên quan về một
phơng diện nào đó thì không có cơ sở để so sánh.
Không chính xác: vì đã hoàn toàn tơng đồng hay t
ngi

hoi nghi tỏc
ơng phản thì không phải so Cú
sánh
nữa.
Đúng: vì đó chính là
vững chắc cho sự so

dung cua so sỏnh, vỡ
mi s so sỏnh u
cơ sở khoa
học làm
cănanh
cứ
khp khing
í kiờn
sánh.
(ch) thờ no?

Đúng: vì đó chính là mục đích và yêu cầu làm nên
giá trị của so sánh.
Ghi nh(SGK)


Bài tập 1.

III. LUYỆN TẬP:

a) Tác giả muốn chứng minh cho luận điểm :
“Thơ Nôm Nguyễn Trãi đã tiếpThông
thụ nhiều

thành
tựutác
của
văn hóa dân
qua đoạn
trích
giả
gian, văn học dân gian”
muốn chứng minh điều gi?
b) Tác

Tác giả sử dụng
nghị luậnnhững
nào ? thao tác nghị
luâ ên nào?

giả sử dụng những thao tác
- Thao tác phân tích và quy nạp.
- Tác giả đã phân chia luận điểm chung thành những bộ phận nhỏ.
- Câu cuối cùng tác giả sử dụng thao tác quy nạp: “Văn nghệ có thể và
phải nâng con người lên một tầm vóc cao đẹp hơn”.
Cách dùng những
thao tác nghị luâ ên đó
c) Cách dùng những thao tác nghị luận đó hay ở chổ nào ?
- Tác giả xem xét sự việc một cách thấu đáo nhờ phân tích
hay ở chỗ nào?
- Tư tưởng đọan trích được nâng cao hơn nhờ quy nạp.
nạp.



CÁC THAO TÁC NGHỊ LUẬN
PHÂN TÍCH

DIỄN DỊCH





Chia tách

QUY NẠP

TỔNG HỢP



Chung -> riêng

Riêng -> chung

SO SÁNH





Kết hợp

Đối chiếu


MỤC ĐÍCH: ĐÁNH GIÁ, NHÂôN XÉT VẤN ĐÊ


CHI TIẾT HÓA


CỤ THỂ HÓA


KHÁI QUÁT HÓA


TOÀN DIÊôN HÓA

TỔNG - PHÂN - HỢP


CHÍNH XÁC HÓA


2. Bài tập vận dụng
Hãy viết một đoạn văn nghị luận về mục đích học tập.
Luận điểm:
Học tập sẽ mang lại tri thức bổ ích cho con người.
- Phân tích: Học tập giúp con người thông hiểu về những
sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và trong xã hội.
- So sánh: Quá trình học tập của con người giống như quá
trình tích mật của lòai ong, càng chăm chỉ thành quả sẽ
càng nhiều.

- Diễn dịch: Sự bổ ích của tri thức qua học tập,…trong
nhận thức và hành động của mỗi cá nhân,…
- Quy nạp: Nhờ học tập con người sẽ ngày một hòan thiện,
hiểu biết nhiều hơn. Nếu không học tập, nhân loại sẽ
thiếu sự hiểu biết và sẽ không có sự phát triển và sự tiến
bộ của loài người.


CỦNG CỐ :
Thao tác

Phân tích

Diễn dịch

Quy nạp

Tổng hợp

So sánh

Bản chất

Chia tách các
phần, các mặt, các
nhân tố của một
sự vật hay hiện
tượng

Từ nguyên lý

chung phổ
biến suy ra
những sự vật,
hiện tượng cá
biệt, cái riêng

Từ nhiều sự
vật, sự việc,
hiện tượng
riêng, cá biệt
suy ra nguyên
lý chung, phổ
biến

Kết hợp các
phần, các mặt,
các nhân tố của
một sự vật hay
hiện tượng

Đối chiếu
giữa các sự
vật dựa trên
những căn cứ
nhất định

DẶN DÒ :
CHUẨN BỊ ĐỂ LÀM BÀI VĂN SỐ 7.



Các thao tác nghị luâên



×