Tải bản đầy đủ (.) (14 trang)

Tuần 22 luyện tập thao tác lập luận bác bỏ ngữ văn 11 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.42 KB, 14 trang )

Tiết: 111


Bài tập 1 + 2:

“Tái sinh chưa dứt hương nguyền
Làm thân trâu ngựa, đền nghì trúc mai”.
(Nguyễn Du – Truyện Kiều)
a. Chỉ ra nghĩa của tiếng “tái”, tiếng “sinh” và của
từ “tái sinh” được dùng trong câu trên?
b. Tìm những từ Hán – Việt khác có tiếng “tái” và
tiếng “sinh”, với nghĩa như trong “tái sinh”.
c. Phân biệt “tái sinh”, “trùng sinh”, “hồi sinh”.


1.a Các nét nghĩa của “tái” và “sinh”.

sự sống, mạng sống

lại, trở lại lần nữa,
lần thứ hai

Tái

hơn

Sinh

(danh từ)

đẻ ra, tạo ra, sống


hãy, sẽ

(động từ)

“Tái
ở kiếp
Tìm sinh”:
10 Hánsống
Việt lại
khác,
5 từsau
có tiếng “tái” và
5 từ có tiếng “sinh”, với nghĩa như trong
“tái sinh”?


1.c. Phân biệt nghĩa của: “trùng sinh”, “hồi sinh” và “tái
sinh”:
sâu bọ
Trùng

tầng, lớp
lặp lại giống nhau
màn

Sinh: sống, đẻ ra, tạo ra

Hồi

lúc

trở lại
trả lại
quay quanh

Tái: lặp lại lần thứ hai, kiếp sau


1.c. Phân biệt nghĩa của: “trùng sinh”, “hồi sinh” và “tái
sinh”:
- Trùng sinh: sinh lại y như trước, sống lại ở kiếp này
một lần nữa
VD:

- Hồi sinh:

sống lại hoặc làm cho sống lại, sống khởi
sắc hơn

VD:

- Tái sinh:
VD:

sống lại ở kiếp sau


Phân loại các nét nghĩa của từ “sinh”:
sinh kế, sinh học, sinh nhật, sinh ngữ, sinh lực, sinh
mệnh, sinh quán, sinh thành, sinh khí, sinh vật, sinh tố,
sinh lí, giáng sinh, bẩm sinh, sản sinh, sơ sinh, song

sinh, sinh tồn, sinh động, sinh hoạt, hi sinh, sinh tử,
dưỡng sinh.

sinh (sống, trái với chết)
sinh (đẻ ra, tạo ra)


Bài tập 3
Mẹ Tấm chết, người cha tục huyền với một người đàn
bà khác, sinh ra Cám.
tái giá
Mẹ Tấm chết, người cha lấy
mộtvới
người
mộtvợ
người
khác,
đàn
sinh
bàra
khác, sinh ra Cám.
Cám.

=> Chỉ ra từ sai trong câu văn trên và sửa lại.
- Từ sai “tái giá”: lấy chồng lần nữa (sau khi chồng chết
hoặc vợ chồng bỏ nhau)


Bài tập mở rộng: Cách dùng từ trong các trường hợp
sau có hợp lí không? Tại sao?

1. Tên tù vượt ngục vừa mới rời khỏi tư gia của hắn.
2. Tổng thống và bà xã vừa đến thăm các hộ dân bị
thiên tai.
3. Những người bất công rồi nghề rất dễ nảy sinh
những suy nghĩ không tốt.
4. Chúng ta cần phải tăng cường bỏ tiền cho giáo dục
một cách đúng đắn và hiệu quả.
5. Chủ tịch nước là người thay mặt nước ta sang thăm
Lào vào chiều mai.


Những lưu ý khi sử dụng từ Hán Việt:
- Chú ý đến các nét nghĩa của từ, chọn nét nghĩa
thích hợp để sử dụng.

Qua-các
bài tập trên, khi sử dụng các từ Hán Việt
Mỗi từ Hán Việt sẽ có một giá trị sử dụng khác
chúng
ta tượng,
cần lưu
ý những
vấn
gì?
nhau,
tuỳ đối
trường
hợp mà
lựađề
chọn.

- Mặc dù từ Hán Việt có sắc thái trang trọng
nhưng không phải lúc nào cũng sử dụng mà
phải tuỳ vào ngữ cảnh.


Bài 4: Nhận xét về cách dùng từ “tái bản” trong hai câu
sau:
- Quyển sách này được tái bản lần đầu.
- Quyển sách này được tái bản lần thứ sáu.

Từbản:
“tái in
bản”
đãlại
được
sử dụng
với hai)
nét nghĩa
mở cũ.
rộng
-Tái
sách
lần nữa
(lần thứ
theo bản
(hiện
tượng
củanhất
từ Hán
-Tái bản

lần mở
đầu:rộng
in lạinghĩa
lần thứ
theoViệt).
bản gốc,
VD:

+ Ngoại ô: bên
ngoài
cái thành
tức là
sáchmột
in được
2 lầnbằng đấp đất

nhỏ => chỉ vùng ven thành phố.
- Tái bản lần thứ sáu: in lại lần thứ sáu theo bản gốc,
nghĩa
là sách
in được
7 lần
+ Đáo để: tận
cùng,
đến đáy
sự việc
=> tính cách
khôn ngoan, giỏi giang trong xử sự.



Bài 5: Nêu tác dụng (về nghĩa và ngữ pháp) của tiếng
“kế” và tiếng “hoá” trong những từ sau:
-- Hiện
vôi
Nhiệtđại
kế,hoá,
ampe
kếhoá, oxi hoá
Hoá: thay đổi, trở thành
Kế: tính toán
⇒ Danh từ + hoá = động từ có nét nghĩa “biến
=> danh từ + kế = danh từ với nét nghĩa “cái dùng
thành…”, “trở nên…”
để đo…”.
VD: bê tông hoá, cụ thể hoá, chuyên môn hoá…
VD: Điện kế, áp kế, lực kế, vôn kế…


Nhận xét:
-Từ Hán Việt ngày nay được sử dụng với
những nét nghĩa mở rộng hơn.

Qua các ví dụ trên, em có nhận xét gì
về -nghĩa cũng như việc sử dụng từ Hán Việt
Chúng ta có thể tạo ra nhiều từ ghép mới
trong thời đại ngày nay?
trên cơ sở vận dụng từ Hán Việt.


Bài tập vận dụng: Dịch nghĩa các câu thơ chữ Hán sau

- “Sầu tự hải,
Khắc như niên”.
- “Hoa tiền nguyệt hạ, nguyệt tự bạch
Nguyệt hạ hoa tiền, hoa tự hồng.
Nguyệt hoa hoa nguyệt hề, ảnh trùng trùng
Hoa tiền nguyệt hạ hề, tâm xung xung”.




×