Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Giải quyết xung đột pháp luật về đấu thầu tại việt nam trong quá trình thực hiện các hiệp định vay quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 15 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜ NG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

TRỊNH THỊ THU HÒA

GIẢI QUYẾT XUNG ĐỘT PHÁP LUẬT
VỀ ĐẤU THẦU TẠI VIỆT NAM TRONG QUÁ TRÌNH
THỰC HIỆN CÁC HIỆP ĐỊNH VAY QUỐC TẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH QUAN HỆ QUỐC TẾ

Hà Nội – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜ NG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

TRỊNH THỊ THU HÒA

GIẢI QUYẾT XUNG ĐỘT PHÁP LUẬT
VỀ ĐẤU THẦU TẠI VIỆT NAM TRONG QUÁ TRÌNH
THỰC HIỆN CÁC HIỆP ĐỊNH VAY QUỐC TẾ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành:Quan hệ quốc tế
Mã số: 60310 206

Ngƣời hƣớng dẫn: PGS.TS. Hoàng Phƣớc Hiệp

Hà Nội – 2016



LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan các nội dung đề cập trong Luận văn là sản phẩm
của chính tác giả. Các thông tin và số liệu nêu trong Luận văn là trung
thực và được tổng hợp từ những nguồn thông tin chính thống, có độ tin
cậy cao. Đồng thời, kết quả nghiên cứu trong Luận văn này chưa được
công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.


MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................................2
1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................................2
2. Tình hình nghiên cứu .....................................................................................................3
3. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................5
4. Nhiệm vụ - Phƣơng pháp nghiên cứu .........................................................................5
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................................5
6. Kết cấu luận văn ..............................................................................................................6
CHƢƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU THẦU VÀ GIẢI QUYẾT XUNG
ĐỘT PHÁP LUẬT VỀ ĐẤU THẦU TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN CÁC HIỆP
ĐỊNH VAY QUỐ C TẾ ....................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
1.1. Tổng quan lý luận về đấu thầu................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và hình thức đấu thầu .... Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển lý luận về đấu thầuError! Bookmark

not

defined.
1.1.3. Nguyên tắc cơ bản trong đấu thầu .................... Error! Bookmark not defined.

1.1.4. Khung pháp lý về đấu thầu quốc tế ở Việt NamError!

Bookmark

not

defined.
1.2. Tổng quan lý luận về giải quyết xung đột pháp luật đấu thầu tại Việt Nam
trong quá trình thực hiện các hiệp định vay quốc tế.... Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Khái niệm xung đột pháp luật về đấu thầu ...... Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Khái niệm Hiệp định vay và việc thực hiện Hiệp định vay ở Việt Nam .Error!
Bookmark not defined.
1.2.3. Phương pháp giải quyết xung đột pháp luật về đấu thầuError!

Bookmark

not defined.
1.2.4. Nguyên tắc Pacta Sunt Servanda và vấn đề giải quyết xung đột pháp luật về
đấu thầu tại Việt Nam trong quá trình thực hiện các hiệp định vay quốc tế ......Error!
Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2. THỰC TIỄN GIẢI QUYẾT XUNG ĐỘT PHÁP LUẬT VỀ ĐẤU
THẦU CỦA VIỆT NAM TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN CÁC HIỆP ĐỊNH


VAY QUỐC TẾ ............................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
2.1. Thực tiễn quy định của pháp luật về đấu thầu trong quá trình thực hiện các
Hiệp định vay quốc tế mà Việt Nam là thành viên ....... Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Quy định về đấu thầu tại Hiệp định vay liên quan đến mua sắm theo Hiệp
định Đối tác chiến lược xuyên Thái Bình Dương (TPP)Error!


Bookmark

not

defined.
2.1.2. Quy định về đấu thầu tại Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và khối
Mậu dịch tự do Châu Âu (EFTA) ................................ Error! Bookmark not defined.
2.1.3. Quy định về đấu thầu tại Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên
minh châu Âu EU (EVFTA) ......................................... Error! Bookmark not defined.
2.2. Thực tiễn việc thực hiện các Hiệp định vay quốc tế liên quan đến vấn đề đấu
thầu tại Việt Nam ................................................................. Error! Bookmark not defined.
2.3. Thực tiễn giải quyết xung đột pháp luật về đấu thầu tại Việt Nam trong quá
trình thực hiện các Hiệp định vay quốc tế ...................... Error! Bookmark not defined.
2.3.1. Giải quyết xung đột về đấu thầu trong quá trình thực hiện các Hiệp định vay
có liên quan đến các cam kết quốc tế tại Hiệp định quốc tếError! Bookmark not
defined.
2.3.2.Giải quyết xung đột pháp luật về đấuk thầu trong quá trình thực hiện các Hiệp
định vay từ nguồn vốn của tổ chức cho vay quốc tế. Error! Bookmark not defi ned.
2.4. Hài hòa các quy định pháp luật về đấu thầu của Việt Nam với các quy định
pháp luật về đấu thầu trong Hiệp định vay quốc tế mà Việt Nam là thành viên
Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3. KHUYẾN NGHỊ GIẢI PHÁP GIẢI QUYẾT XUNG ĐỘT PHÁP
LUẬT VỀ ĐẤU THẦU TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH VAY
QUỐC TẾ Ở VIỆT NAM ............................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
3.1.Thuận lợi và khó khăn đối với việc giải quyết xung đột pháp luật về đấu thầu
trong quá trình thực hiện các Hiệp định vay mà Việt Nam là thành viên ....... Error!
Bookmark not defined.
3.1.1. Những thuận lợi .................................................. Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Những khó khăn và hạn chế .............................. Error! Bookmark not defined.
3.2. Các giải pháp giải quyết xung đột pháp luật về đấu thầu trong quá trình thực

hiện các hiệp định vay ở Việt Nam ................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Giải pháp chung .................................................. Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Nhóm giải pháp cụ thể về thể chế..................... Error! Bookmark not defined.


3.2.3. Nhóm giải pháp cụ thể về mô hình tổ chức quản lýError!

Bookmark

not

defined.
3.2.4. Nhóm giải pháp cụ thể về thi hành ................... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ......................................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................................7


DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT

STT
1
2
3
4
5
6
7

8
9

10
11
12
13

Ký hiệu viết tắt
ADB (Asian Development Bank)
APEC (Asia-Pacific Economic Co
operation)
FDI (Foreign Direct Investment)
FII (Foreign Indirect Investment)
EFTA (EU Free Trade Agreement)
FTA (Free Trade Agreement)
G8

Diễn giải
Ngân hàng Phát triển Châu Á
Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á Thái
Bình Dương
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
Đầu tư gián tiếp nước ngoài
Khối mậu dịch tự do Châu Âu
Hiệp định thương mại tự do
8 quốc gia công nghiệp hàng đầu thế giới,
gồm: Pháp, Đức, Italy, Nhật, Anh, Mỹ,
Canada và Nga
G4
4 cường quốc về thương mại của thế giới,
gồm: Hoa Kỳ, Châu Âu, Brazil và Ấn Độ
ICB (International Competition Hình thức đấu thầu cạnh tranh quốc tế

Bidding)
IMF (International Monetary Quỹ tiền tệ thế giới
Fund)
JBIC (Japan Bank of International Ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật Bản
Cooperation)
WB (World Bank)
Ngân hàng thế giới
WTO (World Trade Organization) Tổ chức Thương mại thế giới


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, hoạt động đấu thầu được áp dụng rộng rãi ở Việt
Nam và đóng góp một phần không nhỏ vào những thành tựu phát triển kinh tế quốc
dân. Cùng với hoạt động đấu thầu trong nước, hoạt động đấu thầu quốc tế luôn đòi hỏi
được hoàn thiện nhằm phát huy tối đa vai trò của mình trong việc tiếp cận và sử dụng
nguồn vốn vay quốc tế phục vụ sự phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế của đất nước.
Đây cũng là vấn đề trọng điểm được đặt ra trong các chương trình, mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội của nước ta trong thời gian qua.
Trước đây, trong cơ chế tập trung bao cấp, vấn đề đấu thầu chưa được coi là
một vấn đề độc lập cần được quy định dưới dạng Luật. Điều đó phần nào phủ nhận giá
trị và tầm quan trọng của đấu thầu và Luật này trên thực tế. Tuy nhiên, nền kinh tế thị
trường ra đời, thực tế sự phát triển kinh tế - xã hội đã làm Luật đấu thầu được nhìn
nhận, đánh giá lại. Luật đấu thầu đã được coi là một trong những yếu tố quan trọng
góp phần thiết thực vào việc sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư vào phát triển kinh
tế - xã hội. Nhà nước đã không ngừng thay đổi toàn diện cơ chế quản lý về đấu thầu để
thích ứng linh hoạt với điều kiện của nền kinh tế vận hành theo thị trường bảo đảm
phù hợp với thông lệ quốc tế.
Đấu thầu là phạm trù kinh tế tồn tại một cách khách quan trong nền kinh tế thị
trường, đòi hỏi Nhà nước phải nắm bắt và vận dụng có hiệu quả trong quá trình quản

lý và điều hành nền kinh tế quốc dân. Trong cơ chế kinh tế thị trường, hoạt động đấu
thầu là một mắt xích quan trọng trong toàn bộ quá trình mua sắm của Chính phủ nói
chung và trong việc thực hiện các dự án đầu tư quốc tế nói riêng. Vì vậy, việc giải
quyết xung đột pháp luật về đấu thầu trong quá trình thực hiện các Hiệp định vay quốc
tế là một trong những vấn đề nổi cộm của hoạt động đấu thầu tại Việt Nam nhằm thúc
đẩy sự phát, khuyến khích cạnh tranh lành mạnh trong hội nhập phát triển kinh tế của
đất nước.
Xuất phát từ ý nghĩa và giá trị to lớn đó mà vấn đề giải quyết xung đột pháp
luật về đấu thầu quốc tế đã trở thành vấn đề quan trọng, là tấm gương phản chiếu ra
nước ngoài của Việt Nam trong việc bảo đảm vay vốn và sử dụng vốn vay từ các tổ
chức cho vay quốc tế một cách hiệu quả và thiết thực. Tuy nhiên, nhìn từ khía cạnh
2


thực tế, việc giải quyết xung đột pháp luật về đấu thầu tại Việt Nam trong quá trình
thực hiện vay vốn quốc tế chưa được thực hiện một cách thống nhất và còn nhiều bất
cập, chồng chéo nhau c ần được giải đáp. Vì vậy, tôi chọn vấn đề giải quyết xung đột
pháp luật về đấu thầu trong quá trình thực hiện các Hiệp định vay quốc tế làm đề tài
luận văn thạc sĩ của mình với mong muốn đóng góp ý kiến trong quá trình tìm kiếm
giải pháp để giải quyết những xung đột này.
2. Tình hình nghiên cứu
Đến nay đã có một số công trình nghiên cứu và tài liệu khác nhau về vấn đề
này nhưng vẫn chưa có công trình nào xử lý đầy đủ vấn đề Giải quyết xung đột pháp
luật về đấu thầu tại Việt Nam trong quá trình thực hiện các hiệp định vay quốc tế. Liên
quan đến vấn đề đấu thầu, đã có một số đề tài, công trình nghiên cứu như sau:
1. Tác giả Hoàng Lê Mai Phương lựa chọn đề tài “Hoàn thiện công tác đấu
thầu tư vấn tại các dự án ODA thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo” (năm 2012) làm đề tài
nghiên cứu luận văn Thạc sỹ kinh tế. Với cách tiếp cận những vấn đề cơ bản về đấu
thầu tại các dự án ODA như khái niệm, vai trò và nguyên tắc của đấu thầu tư vấn tại
các dự án ODA, các loại gói thầu tư vấn, quy trình đấu thầu tư vấn, các nhân tố ảnh

hưởng… cũng như tìm hiểu về thực trạng để đánh giá công tác đấu thầu tư vấn tại các
dự án ODA thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm giúp cho
việc thực hiện các gói thầu dịch vụ tư vấn được hoàn thiện hơn, chịu ảnh hưởng ít nhất
của các điều kiện khách quan cũng như chủ quan, từ đó nâng cao hiệu quả của quá
trình lựa chọn nhà thầu.
2. Tác giả Nguyễn Đình Linh với công trình “Hoàn thiện công tác quản lý nhà
nước về hoạt động đấu thầu tại UBND huyện Hoài Đức thành phố Hà Nội” (năm 2011)
đã đưa ra những cơ sở lý luận cũng như thực tiễn trong công tác quản lý nhà nước đối
với hoạt động đấu thầu tại một cơ quan quản lý nhà nước cụ thể. Từ đó có những nhận
định và đánh giá, đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nước
về đấu thầu tại UBND huyện Hoài Đức thành phố Hà Nội.
3. Tác giả Nguyễn Văn Ngọc đã lựa chọn đề tài “Hoàn thiện công tác đấu thầu
tại Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế giao thông vận tải 4 giai đoạn 2006-2020” làm đề
tài cho luận văn Thạc sỹ năm 2012. Tác giả đã hệ thống hóa những lý luận cơ bản về
công tác đấu thầu tư vấn: các nội dung, quy trình, thủ tục đấu thầu theo quy định của
nhà nước, các tiêu chí đánh giá và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác đấu
3


thầu tư vấn, đồng thời phân tích thực trạng công tác đấu thầu được thực hiện tại Công
ty Cổ phần tư vấn thiết kế giao thông vận tải 4, qua đó đánh giá để đưa ra các giải
pháp nhằm nâng cao khả năng trúng thầu tại công ty.
4. Tác giả Nguyễn Tuấn Anh với công trình “Công tác đấu thầu quốc tế các gói
thầu tư vấn sử dụng vốn ODA ngành xây dựng đường bộ tại Tổng cục đường bộ Việt
Nam” (năm 2011) đã đề cập đến những vấn đề lý luận và thực tiễn trong công tác đấu
thầu các gói thầu tư vấn sử dụng vốn ODA cụ thể tại ngành xây dựng. Có thể thấy rằng,
cũng giống như luận văn của tác giả Hoàng Lê Mai Phương, c ả 02 đề tài đề tập trung
phân tích công tác đ ấu thầu tại các gói thầu tư vấn sử dụng vốn ODA với nhà tài trợ là
Worldbank.
5. Tác giả Nguyễn Thị Thúy Huyền với đề tài “Thực trạng đấu thầu quốc tế tại

Việt Nam, sự ảnh hưởng của các văn bản pháp quy đến hoạt động đấu thầu quốc tế
trong giai đoạn hội nhập” (năm 2006) đã nêu rõ ảnh hưởng của các văn bản pháp quy
về đấu thầu đối với công tác đấu thầu tại Việt Nam nhằm nêu rõ những kết quả đạt
được, những bất cập, hạn chế cơ bản của công tác này. Trên cơ sở nhận định những
điểm chung và điểm riêng, điểm tiến bộ cũng như hạn chế của các văn bản pháp quy
về đấu thầu tại Việt Nam. Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường ảnh hưởng của
các văn bản pháp quy nói trên, đồng thời góp phần lành mạnh hóa môi trường đầu tư,
chuôngs thất thoát vốn nhà nước.
6. Tác giả Hoàng Thu Nga với đề tài “Công tác đấu thầu xây lắp tại Công ty cổ
phần xây lắp Bưu điện: Thực trạng và giải pháp” (năm 2008). Tại đề tài này, tác giả
đã đi sâu vào phân tích các hình thức đấu thầu cũng như quy trình t ại Công ty cổ phần
xây lắp Bưu điện để từ đó đề xuất những giải pháp và kiến nghị phù hợp.
7. Cục Quản lý Đấu thầu với đề tài nghiên cứu khoa học “Hoàn thiện quy
trình kiểm tra về công tác đấu thầu” (2013). Đây là đề tài được Cục Quản lý Đấu thầu
thực hiện trên cơ sở khảo sát, nghiên cứu thực tế việc triển khai quy trình kiểm tra về
công tác đấu thầu tại một số Bộ, ngành, địa phương để tiếp thu ý kiến của các bên có
liên quan, tổ chức hội nghị lấy ý kiến, tổng hợp thông tin để từ đó đưa ra các giải pháp
nhằm hoàn thiện quy trình kiểm tra nói chung để tạo.
Qua các công trình nghiên cứu trên đây có thể thấy những đề tài đã nghiên cứu
tập trung chủ yếu về thực trạng và chỉ ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện, nâng cao
chất lượng tổ chức đấu thầu đối với các gói thầu do đơn vị mình thực hiện. Một số đề
4


tài khác nghiên cứu việc tăng cường khả năng cạnh tranh, khả năng trúng thầu tại đơn
vị khi tham gia đấu thầu với vai trò là nhà thầu hay đưa ra thực trạng và các giải pháp
nhằm nâng cao công tác quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu tại đơn vị mình. Tuy
nhiên, chưa có ho ặc có rất ít đề tài nghiên cứu sâu về giải quyết xung đột pháp luật đấu
thầu tại Việt Nam trong quá trình thực hiện các hiệp định vay quốc tế.
3. Phạm vi nghiên cứu

Đề tài tập trung nghiên cứu những nội dung liên quan tới lý luận và thực tiễn
vấn đề giải quyết xung đột pháp luật về đấu thầu ở Việt Nam trong quá trình thực hiện
các Hiệp định vay quốc tế. Trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt động đấu thầu quốc tế
tại Việt Nam và đánh giá, so sánh các quy định về vấn đề này của pháp luật Việt Nam
và quy định của một số quốc gia, tổ chức quốc tế, tác giả đưa ra những đề xuất cụ thể
nhằm hoàn thiện hệ thống đấu thầu quốc tế tại Việt Nam qua đó khắc phục những
xung đột pháp luật trong quá trình thực hiện các hiệp định vay quốc tế.
4. Nhiệm vụ - phƣơng pháp nghiên cứu
a) Nhiệm vụ nghiên cứu
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng quy định và giải quyết xung đột pháp
luật về đấu thầu của Việt Nam so với các các quy định tại các Hiệp định quốc tế và tổ
chức cho vay quốc tế, đề tài đưa ra một cách khái quát nhất về lý luận và thực tiễn để
làm rõ những điểm hợp lý và bất hợp lý, những thiếu sót, bất cập của pháp luật đấu
thầu hiện hành ở Việt Nam. Kết hợp với việc tổng hợp kinh nghiệm thực tế, đề tài đưa
ra những kiến nghị và giải pháp khắc phục vấn đề xung đột pháp luật đấu thầu quốc tế
và hoàn thiện pháp luật đấu thầu của Việt Nam trong điều kiện hội nhập quốc tế.
b) Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn này là phương
pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống, so sánh, phương pháp case study, phương pháp
nghiên cứu liên đa ngành và các phương pháp nghiên c ứu xã hội khác. Các phương
pháp này được tiến hành với sự vận dụng triệt để phép duy vật biện chứng và duy vật
lịch sử của Chủ nghĩa Mác-Lênin.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Với kết quả nghiên cứu đạt được của đề tài đã góp phần làm rõ một số vấn đề lý
luận và thực tiễn cũng như cung cấp các luận cứ khoa học về vấn đề Giải quyết xung
đột pháp luật về đấu thầu tại Việt Nam trong quá trình thực hiện các hiệp định vay
5


quốc tế. Đề tài cho thấy một cách nhìn tổng thể các chính sách về đấu thầu tại các

Hiệp định thương mại và tổ chức cho vay quốc tế có ảnh hưởng đến chính các quy
định chung về đấu thầu tại Việt Nam, góp phần xây dựng cơ sở lý luận và thực tiễn
cho việc nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trong hoạt động đấu thầu quốc tế.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và phần phụ lục, Luận văn được chia thành
ba chương như sau:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận về đấu thầu và giải quyết xung đột pháp luật
về đấu thầu trong quá trình thực hiện các hiệp định vay quốc tế
Chương 2: Thực tiễn giải quyết xung đột pháp luật về đấu thầu trong quá
trình thực hiện các hiệp định vay quốc tế ở Việt Nam
Chương 3: Khuyến nghị giải pháp giải quyết xung đột pháp luật về đấu thầu
trong quá trình thực hiện hiệp định vay quốc tế ở Việt Nam

6


TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt
[1]

ADB, Ngân hàng phát triển Châu Á (2013), Hướng dẫn mua sắm.

[2] Bộ Kế hoạch và đầu tư cho các tháng (2013), Báo cáo tình hình đầu tư của Cục
đầu tư nước ngoài thuộc .
[3]

Bách khoa Việt Nam (1995), Nxb. Chính trị Quốc gia Hà Nội.

[4]


Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Phát triển Châu Á, Cẩm nang hướng dẫn

chuẩn bị và thực hiện dự án nguồn vốn ODA do ADB tài trợ tại Việt Nam.
[5]

Nguyễn Đăng Chương (2012), Hội thảo “Hiệp định Đối tác Xuyên Thái Bình

Dương và Ý nghĩa đối với doanh nghiệp”
[6]

Đặng Văn Dựa (2009), Chuyên đề Đấu thầu quốc tế về xây dựng, Nxb.Đại học

xây dựng Hà Nội.
[7] Nguyễn Văn Đáng (2005), Quản lý dự án, Nxb. Tổng hợp Đồng Nai.
[8] Ngô Minh Hải (2004), Quản lý đấu thầu - Thực trạng v giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả thực hiện các dự án đầu tư và hoạt động mua sắm công tại Việt Nam. Nhà
xuất bản Thống kê, Hà Nội
[9] Nguyễn Thị Hường (2001). Kinh doanh quốc tế - tập 1, Nhà xuất bản lao động xã
hội, Hà Nội.
[10] Phạm Hồng Luân, Phạm Trường Giang, Nghiên cứu ứng dụng trí tuệ nhân tạoMạng nơtron nhân tạo- Hỗ trợ công tác chọn thầu thi công theo quy trình đấu thầu
Việt Nam, Đại học Bách khoa- Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh
[11] Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2005 và
có hiệu lực ngày 01/7/2006.
[12] Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ban hành ngày 26/11/2013.
[13] Nguyễn Đức Mạnh, Bài giảng Lý luận chung về đấu thầu và lập hồ sơ dự thầu
trong hoạt động xây dựng, Đại học Giao thông vận tải Hà Nội.
[14] Ngân hàng thế giới (2013), Việt Nam: Phát triển một hệ thống bảo hiểm xã hội
7



hiện đại - Những thách thức hiện tại và các phương án lựa chọn cho cải cách trong
tương lai
[15] Nghị định số 134/2005/NĐ-CP ngày 01/11/2005 của Chính phủ.
[16] Nghị định 111/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành
Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
[17] Luật tư pháp quốc tế (2013), Nxb. Giáo dục, Hà Nội.
[18] Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội ban hành Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản.
[19] Luật mẫu của UNCITRAL về đấu thầu hàng hóa xây lắp và dịch vụ.
[20] Hoàng Lê Mai Phương (2012)“Hoàn thiện công tác đấu thầu tư vấn tại các dự án
ODA thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo”.
[21] Đặng Chiến Thắng, Võ Trí Thành, Sangeeta Khorana (tháng 10/2011), Các lĩnh
vực mới trong Thương mại: Dự do hóa mua sắm chính phủ trong Fta dự kiến giữa liên
minh Châu Âu và Việt Nam.
[22] Thông tư số 21/2010/TT-BKH ngày 28 tháng 10 năm 2010 của Bộ Kế hoạch quy
định chi tiết về thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. 36.
[23] Thông tư số 01/2011/TT-BKHDDT ngày 04 tháng 01 năm 2011 của Bộ kế hoạch
đầu tư quy định chi tiết về kiểm tra công tác đấu thầu.
[24] Trần Xuân Tùng (2012), Đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam, thực trạng và
giải pháp, Nxb. Chính trị quốc gia Hà Nội

Tiếng Anh
[25]

Asia Development Bank, Procurement- Guidelines, 2006.

[26]China Alert, Tax and regulatory developments dated on December 2007, Isse
24 by KPMG.
[27]FDI and FII in developing countries.Centre for International Trade, Economi

cs and Environment, India, 2006.
[28]Guidelines on the use of Consultants by Asia Development Bank and its
Borrowers.
[29]Guidelines on the use of Consultants by Asia Development Bank and its
Borrowers.
[30]McGill, R. (2003) International Withholding Tax - a Practical Guide to Best Pract
8


ice & Benchmarking Euromoney Books ISBN 1 84374 050 8.
[31]Regulations on the registration of the foreign contractors and subcontractors cond
ucting in Japan, Australia. Tax Division of PWC, 2008
[32] International Federation Of Consulting Engineers, Conditions Of Contract FIDIC
For Construction, Ha Noi 2001.
Các trang web
[33]

cập nhật ngày 30/8/2013

[34]

Cục xúc tiến thương mại – www.vietrade.gov.vn

[35]



[36]

htpp://baotintuc.vn/kinh-te


[37]

htpp://vietnamplus.vn/ky-cac-hiep-dinh-vay-von-quy

[38]

luật đầu tư, xây dựng

cần tránh lãng phí thời gian và tiền.
[39] />bạch hóa hoạt động đấu thầu

9



×