TIÊU CHẢY CẤP
I.Định nghĩa và phân loại bệnh tiêu chảy:
- Tiêu chảy là tình trạng đi cầu phân lỏng ≥ 3 lần /ngày.
- Phân loại:
+ Tiêu chảy cấp là tình trạng đi tiêu chảy kéo dài < 14 ngày.
+ Tiêu chảy kéo dài là tiêu chảy bắt đầu bằng đợt tiêu chảy cấp kéo dài ≥
14 ngày liên tục.
+ Tiêu chảy phân có máu:lỵ
II. Triệu chứng lâm sàng của tiêu chảy:
* Triệu chứng tiêu hóa:
- Phân: lỏng nhiều nước, ≥ 3 lần /ngày kèm theo có thể lẫn nhầy máu
trong phân, mùi chua hoặc tanh, màu vàng hoặc xanh.
- Nôn: thường xuất hiện trước tiêu chảy, có thể nôn vài lần hoặc nôn liên
tục trong ngày.
- Biếng ăn: trước hoặc trong khi tiêu chảy, trẻ không muốn ăn mà chỉ đòi
uống nước.
* Triệu chứng toàn thân:
- Sốt (rất cao ở bệnh nhiễm trùng).
- Co giật
- Rối loạn nước- điện giải , toan- kiềm.
- Nhiễm khuẩn toàn thân.
- SDD (gặp trong tiêu chảy kéo dài).
* Triệu chứng mất nước :dựa vào 4 dấu hiệu :
-Toàn trạng : tỉnh táo, kích thích, li bì ,hôn mê.
- Mắt : bình thường , trũng, rất trũng.
- Nước:uống nước bình thừơng, háo hức, khát nhưng không uống được.
- Độ chun giãn da ( nếp véo da ): mất nhanh, mất chậm, mất rất chậm.
III. Phân loại mất nước :
Dấu
hiệu
Cột 1
Cột 2
Cột 3
Toàn
trạng
Mắt
Nếp véo
da
Khát
Tỉnh táo
Bình thường
Mất ngay
Uống bình
thường
Kích thích,
vật vã
Trũng
Mất chậm < 2
giây
Uống háo hức
Li bì, hôn mê
Rất trũng
Mất chậm > 2 giây
Không uống được
Chú ý : Đánh giá từ cột 3 sang cột 1
-Chẩn đoán tiêu chảy theo mức độ mất nước : khi có từ ≥ 2 trong 4 dấu
hiệu ở:
+ Cột 1 : tiêu chảy không mất nước.
+ Cột 2: tiêu chảy có mất nước.
+ Cột 3 : tiêu chảy mất nước nặng
IV. Nguyên tắc điều trị tiêu chảy cấp:
- Điều trị mất nước : bù nước và điện giải theo phác đồ A, B, C.
- Điều trị về dinh dưỡng.
- Điều trị nguyên nhân.
-Điều trị hỗ trợ
1 Bù nước và điện giải:
* Phác đồ A : điều trị tại nhà:
- Cho uống nhiều hơn bình thường, uống dung dịch ORS nồng độ thẩm
thấu thấp.
ORS chuẩn: 311 MOS mol/lit. hiện nay có ORS mới nồng độ thẩm thấu
thấp: 245 MOS mol/lit (tốt nhất).
- Trẻ < 2 tuổi : uống 50-100ml sau mỗi lần đi cầu.
Trẻ >2 tuổi : uống 100-200ml sau mỗi lần đi cầu.
Trẻ > 10 tuổi: uống cho đến khi hết khác.
- Nếu không có ORS thì dùng các dung dịch thay thế khác như nuớc dừa
cho chút chanh, nuớc cháo muối (1 nắm gạo, 1nhúm muối, 6 chén nước
nấu còn 5 chén là được).
- Dinh dưỡng:tiếp tục cho trẻ bú mẹ, cho trẻ ăn các thức ăn như bình
thường nhưng nấu kỹ hơn và chia làm nhiều bữa nhỏ trong ngày.
- Mang trẻ đến cơ sở y tế khám ngay khi :
+ Đi cầu nhiều lần hơn, phân tóe nước.
+ Có máu trong phân.
+ Nôn liên tục.
+ Khát nước tăng.
+ Ăn uống kém hơn.
+ sốt
* Phác đồ B :điều trị mất nước bằng đường uống:
- Cho uống dung dịch ORS nồng độ thẩm thấu thấp trong 4 giờ đầu của
điều trị.
- Tổng lượng dịch = 75mlx P(kg).
- Sau 4 giờ đánh giá lại: nếu tốt chuyển phát đồ A nếu sấu chuyển phát
đồ C
2. Điều trị dinh dưỡng: cho trẻ ăn bình thường, không kiêng khem, ăn
như phác đồ A.
3 .Điều trị nguyên nhân:
-lỵ amip dùng Metronirazol.
– virus thì không dùng kháng sinh.
– không rõ nguyên nhân thì không dùng thuốc.
4. điều trị các triệu chứng kèm theo:
-Sốt : Hạ sốt bằng paracetamol
- Co giật : thuốc chống co giật
- Điều trị rối loạn điện giải, điều trị hạ đường huyết
5. Điều trị hỗ trợ:
- Cho uống viên kẽm 10mg/ngày trong 10 ngày.
- Men tiêu hóa có nguồn gốc VK sống giảm động lực:probio, antibio….
- khi trẻ đi cầu phân sống dùng: Neopeptin
V. Phòng bệnh tiêu chảy:
- Nuôi con bằng sữa mẹ.
- Ăn sam đúng cách , đúng thời điểm,
- Sử dụng nuớc sạch
- Rửa tay sạch bằng xà phòng.
-Sử dụng hố xí hợp vệ sinh, xử lý an toàn phân cho trẻ nhỏ bị tiêu chảy.
- Tiêm phòng :sởi, rotavirus