Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP MÔN NGỮ VĂN THEO HƯỚNG TIÊP CẬN NĂNG LỰC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.98 KB, 33 trang )

LOGO

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
MÔN NGỮ VĂN
THEO HƯỚNG TIÊP CẬN NĂNG LỰC


MỤC TIÊU
 Hiểu được chủ trương đổi mới kiểm tra đánh giá theo hướng tiếp cận năng
lực của Bộ giáo dục và đào tạo
 Hiểu được những vấn đề cơ bản của việc đổi mới KTĐG trong môn học
Ngữ Văn
 Xây dựng được những câu hỏi, bài tập để đánh giá kết quả học tập môn
Ngữ Văn của học sinh THCS theo hướng tiếp cận NL


NỘI DUNG CHÍNH
NĂNG LỰC

PT NĂNG LỰC
TRONG MÔN NGỮ VĂN

ĐG NĂNG LỰC

QUY TRÌNH, PP, KT, BỘ CÔNG CỤ
ĐG NĂNG LỰC MÔN NGỮ VĂN


NĂNG LỰC
 Là sự kết hợp một cách linh hoạt và có tổ
chức kiến thức, kỹ năng với thái độ, tình


cảm, giá trị, động cơ cá nhân, … nhằm
đáp ứng hiệu quả một yêu cầu phức hợp
của hoạt động trong bối cảnh nhất định.


CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA NĂNG LỰC
Năng lực có tính tích hợp
 Năng lực gắn với việc giải quyết các tình
huống thực tiễn
 Năng lực là một quá trình để hình thành
và phát triển, có sự lặp lại, tiếp nối
 Năng lực hướng đến cá nhân



NHỮNG NĂNG LỰC CHUNG CỐT LÕI
ĐƯỢC HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
TRONG MÔN NGỮ VĂN


NHỮNG NĂNG LỰC CHUYÊN BIỆT ĐƯỢC
HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TRONG
MÔN NGỮ VĂN


ĐG THEO CHUẨN VÀ ĐG NĂNG LỰC
Đánh giá theo chuẩn KT -KN

Đánh giá năng lực


ĐG mức độ đạt chuẩn

ĐG mức độ năng lực của HS

Xác định nội dung KT, KN cần đạt
(theo chủ đề, phân môn,…)

Xác định các phương diện NL cần
phát triển – cụ thể hoá thành các
tiêu chí, chỉ số

Xác định các cấp độ của chuẩn
theo các nội dung tương ứng

Mô tả các mức độ NL theo quá
trình phát triển

Chú ý đến KQ đạt được

Chú ý đến quá trình đi đến KQ

Câu hỏi thiên về nội dung KT, KN
cụ thể

Chú ý những ND phức hợp, gắn
với tình huống thực tiễn

Chú ý đến tỷ lệ đạt chuẩn của
môn học


Chú ý đến mức độ phân hoá trong
việc thực hiện mục tiêu môn học


Đánh giá KQHT Ngữ văn theo NL
 Một số lưu ý về ĐG theo hướng tiếp cận NL:
1. Không có mâu thuẫn giữa ĐGNL và ĐG theo chuẩn KT-KN. ĐGNL được coi là
bước phát triển cao hơn.
2. Không lấy việc kiểm tra KT-KN đã học làm trung tâm của việc ĐG mà chú trọng
khả năng vận dụng KT-KN trong những tình huống khác nhau.


Đánh giá KQHT Ngữ văn theo NL
3. Việc KTĐG hướng tới khả năng làm phong
phú và mở rộng cuộc sống cá nhân của HS,
kiểm soát những nội dung học tập để tham gia
vào xã hội trên các mặt văn hóa, khoa học…
4. Kết nối những vấn đề được học với thực tiễn
cuộc sống (ngoài trường học)
5. Giúp HS có cơ hội bộ lộ quan điểm và cách
cảm nhận cá nhân phát triển tư duy sáng tạo


SO SÁNH CÁC KIỂU CÂU HỎI
Nhân hóa là gì? Nêu tác dụng của
phép tu từ nhân hóa.

Chỉ ra phép tu từ được sử dụng
trong câu tục ngữ: “Thuận vợ
thuận chồng biển Đông tát cạn”.

Việc sử dụng phép tu từ đó có tác
dụng gì trong việc thể hiện nội
dung của câu thơ?

Chỉ ra những đức tính đáng quý của
nhân vật Thạch Sanh

Nếu là Thạch Sanh, em có tha chết
cho mẹ con Lí Thông không? Vì sao?

Kể lại chuyện một câu chuyện mà em
đã nghe hoặc chứng kiến.

Giả sử có một em bé rất ngại đánh
răng. Em hãy tưởng tượng và kể một
câu chuyện khuyên em nên đánh răng
cho sạch sẽ


PHƯƠNG HƯỚNG VẬN DỤNG VÀO
THỰC TIỄN DẠY HỌC
 Khắc phục cách ra đề hiện nay: đóng cứng, chưa phát huy được tính sáng tạo
của HS, tạo cơ hội cho kiểu học thụ động; nặng tính hàn lâm kinh viện
 Hướng tới những câu hỏi giúp HS bộc lộ được những suy nghĩ, quan điểm khác
nhau (vẫn nằm trong kiểm soát của GV, không đi ngược giá trị chuẩn mực đạo
đức và pháp luật)


NHỮNG NĂNG LỰC CỦA MÔN HỌC
 Hướng tới những câu hỏi ĐGNL gắn với thực tiễn, để HS vận dụng những điều

đã học vào giải quyết các vấn đề được đặt ra trong thực tiễn cuộc sống phù hợp
với HS
 Hướng dẫn chấm chú trọng phát huy tính sáng tạo của HS; chú ý tới các kĩ
năng khác (trình bày, lập luận,…) trong bài viết


LOGO

HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH CÁC SẢN
PHẨM CỦA ĐỢT TẬP HUẤN


CÁC SẢN PHẨM THỰC HÀNH

1. Bảng mô tả các mức độ đánh giá theo
định hướng năng lực


Tham khảo TL trang 138: Ví dụ về bảng mô tả cho 4 chủ đề ở các lớp
6,7,8,9 ở các lĩnh vực: Tiếng Việt, Làm Văn, Đọc hiểu văn bản.


XÁC ĐỊNH CHỦ ĐỀ VÀ CHUẨN KIẾN
THỨC KĨ NĂNG THÁI ĐỘ
 Căn cứ vào tài liệu “Chương trình giáo dục phổ thông môn Ngữ Văn” (Bộ
Giáo dục và Đào tạo, 2006).


Liệt kê các chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái
độ theo chủ đề được giao



Lââp bảng mô tả các mức đôâ đánh
giá theo định hướng năng lực
 Bảng mô tả các mức độ đánh giá theo năng lực nhằm cụ thể hoá chuẩn KT-KN
theo các mức độ khác nhau, nhằm đánh giá được khả năng đạt được của HS
 Các mức độ này được sắp xếp theo 4 mức: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
thấp – Vận dụng cao (nên từ một chuẩn xây dựng các câu hỏi ở những mức
khác nhau)


Bảng mô tả các mức đôâ đánh giá
theo định hướng năng lực
 Yêu cầu:
-

Các chuẩn được mô tả ở những mức độ khác nhau, thể hiện sự phát triển

-

Xác định những NL được hình thành và phát triển trong chủ đề.

-

Xác định các loại câu hỏi, bài tập để rèn luyện, phát triển các NL đó (yêu cầu đa
dạng)


NHỮNG LƯU Ý


 Mức nhận biết: Học sinh nhớ các khái niệm cơ bản, có thể nêu lên hoặc nhận
ra chúng khi được yêu cầu.


Các động từ thường sử dụng: Nêu, tóm tắt, nhớ, nhận diện, trình bày…


NHỮNG LƯU Ý

 Mức thông hiểu: HS lí giải, suy diễn, kết nối các thông tin, biết vận dụng các
kiến thức/khái niệm theo cách tương tự.
 Các động từ thường sử dụng: giải thích/lí giải, xác định, nhận xét…


NHỮNG LƯU Ý

 Mức vận dụng thấp: HS tạo ra sự liên kết/kết nối, so sánh giữa kiến thức đã học
và vận dụng chúng để thực hành các yêu cầu tương tự như GV đã dạy hoặc SGK
đã hướng dẫn
 Các động từ thường sử dụng: Tạo lập (câu/đoạn); so sánh, nhận xét, đánh giá,
phân tích…


NHỮNG LƯU Ý

 Mức vận dụng cao: HS sử dụng các khái niệm, kiến thức về môn học để giải
quyết các vấn đề mới hoặc những tình huống tương tự như trong thực tiễn cuộc
sống.
 Các động từ thường sử dụng: Tạo lập (bài viết/đoạn); so sánh, nhận xét, đánh
giá, phân tích, trình bày (quan điểm cá nhân); …



2. Xây dựng câu hỏi, bài tâp.
 Biên soạn câu hỏi/bài tập kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học ứng với mỗi
chủ đề đã xác định.
 Các loại câu hỏi- bài tập: Trắc nghiệm khách quan; Câu hỏi tự luận ; Bài viết;
Bài trình bày miệng…


* MỘT SỐ LƯU Ý VỀ KĨ THUẬT XÂY DỰNG CÂU HỎI
- BÀI TẬP

a. Câu hỏi dạng Trắc nghiệm khách quan :
Từ ngữ và cấu trúc của câu hỏi rõ ràng và dễ hiểu đối với mọi học sinh
 Phương án nhiễu cần xây dựng dựa trên các lỗi thông thường hay nhận thức
sai lệch của HS


Hạn chế đưa ra phương án trả lời “Tất cả các đáp án trên đều đúng” hoặc
“Không có phương án nào đúng”


*MỘT SỐ LƯU Ý VỀ KĨ THUẬT XÂY DỰNG CÂU HỎI BÀI TẬP

a. Câu hỏi dạng Trắc nghiệm khách quan:
 Mỗi câu hỏi chỉ có một đáp án đúng duy nhất, các phương án nhiễu phải sai
hoàn toàn.
 Các phương án nhiễu phải có độ nhiễu cao, tránh dễ nhận biết/dễ lộ.
 Các phương án nhiễu nên có độ dài tương đương và cách diễn đạt tương đương



×