Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Bài dự thi dạy học theo chủ đề tích hợp liên môn: Photpho với một số vấn đề thực tiễn cuộc sống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.9 KB, 13 trang )

BÀI DỰ THI DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ:
PHOTPHO VỚI MỘT SỐ VẤN ĐỀ THỰC TẾ CUỘC SỐNG
I. Tên, nội dung chủ đề, thời lượng thực hiện
1. Tên chủ đề: Photpho với một số vấn đề thực tế cuộc sống.
2. Nội dung chủ đề:
Chủ đề dành cho đối tượng học sinh lớp 11.
Chủ đề gồm 3 nội dung lớn:
- Tính chất vật lí, tính chất hóa học, trạng thái tự nhiên, ứng dụng và điều
chế Photpho.
- Vai trò của photpho đối với thực vật.
- Nguy hiểm từ photpho trắng.
3. Thời lượng thực hiện chủ đề: 2 tiết.
II. Mục tiêu
1. Kiến thức
* HS nêu được:
- Tính chất vật lí của Photpho.
- Tính chất hóa học của Photpho.
- Trạng thái tự nhiên, điều chế của Photpho.
* HS giải thích:
- Phân biệt điểm khác nhau giữa P trắng và P đỏ.
- Vai trò của photpho đối với thực vật.
* HS vận dụng:
- Giải thích cấu tạo của bao diêm quẹt, và sử dụng đúng cách.
- Giải thích tại sao ở vịnh Toyama - Nhật Bản vào mùa mực sinh sản xuất
hiện một màu xanh lam kéo dài.
- Giải thích hiện tượng “ma trơi”.
- Giải thích tại sao chuột lại nhanh chết hơn nếu uống nhiều nước sau khi
ăn phải bả chuột chứa Zn3P2.
- Cách khắc phục khi bị bỏng photpho trắng.
2. Kĩ năng
Tìm hiểu, thu thập thông tin, xử lý thông tin để rút ra kết luận.




3. Thái độ
- Nhận thức rõ vai trò của photpho đối với con người.
- Có ý thức bổ sung photpho cho cơ thể đúng cách.
4. Những năng lực chủ yếu cần hướng tới
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
III. Phương pháp dạy học : Phương pháp dạy học theo góc.
IV. Tiến trình dạy học theo chủ đề:
TIẾT 1
Photpho và một số vấn đề thực tiễn
- Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung nghiên cứu (15 phút)
GV giới thiệu phương pháp học theo góc, nội dung, nhiệm vụ, thời gian
của các nhóm tại mỗi góc và hướng dẫn HS chọn góc xuất phát.
Nội dung cần nghiên cứu là: tính chất vật li, tính chất hóa học, điều chế,
ứng
dụng, vai trò của photpho và một số vấn đề thực tế liên quan tới photpho.
Có 4 góc cho HS lựa chọn: góc phân tích, góc quan sát, góc trải nghiệm
và góc áp dụng. Học sinh lắng nghe, tìm hiểu và quyết định chọn góc theo phong
cách, theo năng lực nhưng cũng cần cũng có sự điều chỉnh của giáo viên. Giáo
viên hướng dẫn học sinh luân chuyển góc và yêu cầu báo cáo kết quả cuối tiết
học. Nếu quá nhiều học sinh chọn cùng góc xuất phát, giáo viên hướng dẫn điều
chỉnh để học sinh điều chỉnh chọn góc xuất phát cho phù hợp.
Các thỏa thuận học sinh cần biết là:
- Mỗi một nhiệm vụ học theo góc phải được hoàn thành trong khoảng thời
gian tối đa xác định. Có thể có góc dành cho học sinh có tốc độ học nhanh hơn.
- Học sinh được quyền lựa chọn góc xuất phát và thứ tự chuyển góc theo
một trật tự có thể nhưng cần đảm bảo tránh tình trạng hỗn loạn gây mất thời
gian. Giáo viên có thể đưa ra sơ đồ chuyển góc để nhóm học sinh lựa chọn. Nội
dung, nhiệm vụ cụ thể và phương pháp thực hiện tại từng góc:

Góc “phân tích”
(Thời gian thực hiện tối đa 15 phút)


* Mục tiêu: Nghiên cứu tài liệu, tìm ra tính chất vật lí, tính chất hóa học,
điều chế, ứng dụng, vai trò của photpho.
* Nhiệm vụ: HS nghiên cứu SGK Hóa học 11 – Nâng cao - Bài photpho –
Trang 59-62. Thảo luận trong nhóm để trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập
góc phân tích.
PHIẾU HỌC TẬP: GÓC “PHÂN TÍCH”
CHỦ ĐỀ PHOTPHO VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ THỰC TIỄN CUỘC SỐNG
Nghiên cứu SGK và thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau (trình bày theo bảng
ở dưới):
1. So sánh tính chất vật lí của photpho trắng và photpho đỏ?
2. Nêu tính chất hóa học đặc trưng của photpho. Mỗi tính chất viết 2-3 phương
trình phản ứng minh họa?
3. Nêu ứng dụng, điều chế photpho?
4. Nêu vai trò của photpho?
Góc “quan sát”
(Thời gian thực hiện tối đa 15 phút)
* Mục tiêu: Quan sát hình ảnh và video, rút ra kết luận về điều kiện
chuyển photpho đỏ thành photpho trắng, tính chất hóa học của photpho, biểu
hiện trên lá
cây ngô khi cây bị thiếu, thành phần cấu tạo bao diêm.
* Nhiệm vụ: Xem băng hình các clip thí nghiệm, quan sát hình ảnh, trả lời
các câu hỏi và hoàn thành vào ô trống trong phiếu học tập góc quan sát.
PHIẾU HỌC TẬP: GÓC “QUAN SÁT”
CHỦ ĐỀ PHOTPHO VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ THỰC TIỄN CUỘC SỐNG
1. Xem video quá trình đun nóng photpho đỏ thành photpho trắng từ đó rút ra
kết luận về điều kiện xảy ra quá trình này.

2. Xem video thí nghiệm và hoàn thành bảng sau:
STT

Tên thí nghiệm

Hiện tượng,

Vai trò

phương trình phản ứng

của photpho


1

Photpho tác dụng với

2
3

Magie
Photpho tác dụng với Clo
Photpho tác dụng với
KClO3
Tính chất hóa học của photpho là:………..
Kết luận

……………………………………………..


……………………………………………..
3. Quan sát hình ảnh lá cây ngô thiếu photpho, từ đó rút ra biểu hiện của lá cây
khi bị thiếu photpho.
4. Quan sát hình ảnh hộp diêm quẹt an toàn, từ đó rút ra kết luận về cấu tạo của
hộp diêm quẹt và cơ chế hoạt động của hộp diêm an toàn.
Góc “trải nghiệm”
(Thời gian thực hiện tối đa 15 phút)
* Mục tiêu: Giải thích hiện tượng quan sát được khi tiến hành thí nghiệm
photpho tác dụng với oxi, photpho tác dụng với clo, quẹt que diêm an toàn vào
một số vật dụng.
* Nhiệm vụ: Tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng, trả lời các câu hỏi
và hoàn thành vào ô trống trong phiếu học tập góc trải nghiệm.
PHIẾU HỌC TẬP: GÓC “TRẢI NGHIỆM”
CHỦ ĐỀ PHOTPHO VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ THỰC TIỄN CUỘC SỐNG
1. Tiến hành làm các thí nghiệm và hoàn thành bảng sau:
* Thí nghiệm 1: Photpho tác dụng với khí oxi
Đốt muỗng chứa photpho trên ngọn lửa đèn cồn, khi photpho cháy thì đưa nhanh
muỗng vào bình tam giác chứa đầy khí oxi đã chuẩn bị trước. Quan sát hiện
tượng.
* Thí nghiệm 2: Photpho tác dụng với HNO3đ
Đốt muỗng chứa photpho trên ngọn lửa đèn cồn, khi photpho cháy thì đưa nhanh
muỗng vào ống nghiệm chứa HNO 3 được treo trên giá thí nghiệm. Quan sát hiện
tượng.
STT
Tên thí nghiệm
1
Photpho tác dụng với O2
2
Photpho tác dụng với HNO3đ


Hiện tượng, phản ứng, giải thích


2. Tiến hành thí nghiệm và giải thích hiện tượng
Quẹt que diêm an toàn vào các vật dụng: mặt bàn, tờ giấy trắng, tường nhà.
Quan sát hiện tượng và giải thích.
Góc “áp dụng”
(Thời gian thực hiện tối đa 15 phút)
* Mục tiêu: Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn có liên quan tới
photpho.
* Nhiệm vụ: Học sinh đọc bảng trợ giúp (chỉ đối với góc xuất phát) sau đó
áp dụng để trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập góc áp dụng.
PHIẾU HỌC TẬP: GÓC “ÁP DỤNG”
CHỦ ĐỀ PHOTPHO VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ THỰC TIỄN CUỘC SỐNG
1. Bác nông dân ở đồng bằng sông Cửu Long (khu vực có đất chua) thấy cây lúa
có một số biểu hiện: Còi, lá lúa chuyển sang màu xanh đen bẩn; lá nhỏ, hẹp và
ngắn; cây mảnh khảnh, sinh trưởng chậm lại; số dảnh, số nhánh và hạt đều bị
giảm. Với kinh nghiệm nhiều năm bác biết cây lúa bị thiếu nguyên tố photpho.
Cửa hàng phân bón của huyện có một số loại phân lân: Phân lân nung chảy,
supephotphat đơn (Ca(H2PO4)2 và CaSO4), supephotphat kép (Ca(H2PO4)2) Em
hãy:
a. Tư vấn cho bác nông dân chọn loại phân lân phù hợp với loại đất trồng.
Giải thích?
b. Nêu dạng chất của photpho mà cây hấp thụ được và vai trò của photpho
trong cơ thể thực vật.
2. Khi tiến hành thí nghiệm với photpho trắng, không may có một bạn học sinh
bị bỏng do hóa chất này.
a. Trong phòng thí nghiệm có sẵn một số hóa chất: dung dịch thuốc tím,
dung dịch 10% bạc nitơrat, dung dịch 5% đồng sunfat, vadơlin, thuốc mỡ. Nên
và không nên dùng hóa chất nào để sơ cứu cho bạn học sinh này. Giải thích?

b. Theo quan niệm xưa, người bị bỏng không được ăn trứng, vì ăn trứng
làm vết bỏng bị loang để lại sẹo. Theo em quan niệm trên có đúng không? Giải
thích?
3. Vào ngày sinh nhật của An, các bạn Tùng, Cúc, Hoa quyết định mua bánh
sinh nhật tặng bạn An. Cửa hàng bánh có tặng kèm nhiều cây nến nhỏ và một


bao diêm quẹt an toàn khi mua bánh. Do sơ ý nên bạn Tùng đã làm viền bao
diêm bị ướt, Tùng quyết định đi mua bao diêm khác nhưng Cúc ngăn lại với lý
do que diêm quẹt vào các bề mặt như: bàn học, tường nhà … đều cháy được mà
không cần viền bao diêm. Em ủng hộ ý kiến của bạn nào? Giải thích.
PHIẾU HỖ TRỢ GÓC ÁP DỤNG
CHỦ ĐỀ PHOTPHO VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ THỰC TIỄN CUỘC SỐNG
- P trắng là chất rắn trong suốt, màu trắng hoặc vàng nhạt, giống sáp, cấu trúc
mạng tinh thể phân tử. P trắng mềm, dễ nóng chảy. P trắng không tan trong nước
nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ; rất độc, gây bỏng nặng khi rơi vào
da; bốc cháy trong không khí ở nhiệt độ trên 40 0C, bảo quản bằng cách ngâm
trong nước. Ở nhiệt độ thường, P trắng phát quang màu lục nhạt trong bóng tối.
- Diêm an toàn do một người Thuỵ Điển tên là Johan Lundstrom phát minh ra
năm 1855. Photpho trắng đem đun trong chân không đến 300 độ C, trở thành
phốt pho đỏ, không cháy do ma sát, nhưng trộn với KClO 3 thì thành chất dễ cháy
nổ. Người sản xuất tách riêng hai thành phần này, KClO 3 nằm trên đầu diêm,
Photpho đỏ nằm trên viền hộp đi kèm. Khi dùng, bạn phải “quẹt” que vào viền
thì mới có lửa.
Góc “dành cho học sinh có tốc độ nhanh”
Góc này dành cho những học sinh đã hoàn thành nhiệm vụ tại một số góc
chưa được di chuyển sang góc mới.
PHIẾU HỌC TẬP DÀNH CHO HỌC SINH CÓ TỐC ĐỘ NHANH
Trò chơi ô chữ:
1

2
3
4
5
6
7


1. Hàng ngang số 1 có 6 chữ cái, đây là một trong các nguyên liệu để sản xuất
photpho trong công nghiệp.
2. Hàng ngang số 2 có 7 chữ cái, đây là hiện tượng xảy ra khi đun photpho đỏ
đến nhiệt độ trên 250oC.
3. Hàng ngang số 3 có 8 chữ cái, đây là điều kiện của phản ứng P tác dụng với
O2 tạo điphotpho trioxit.
4. Hàng ngang số 4 có 7 chữ cái, đây là một trong những tính chất hóa học của
photpho.
5. Hàng ngang số 5 có 6 chữ cái, đây là từ còn thiếu trong câu: “Đi từ nitơ đến
bitmut , tính …………… của các nguyên tố giảm dần”.
6. Hàng ngang số 6 có 8 chữ cái, đây là từ còn thiếu trong câu: “Ở 44,1 oC
photpho trắng ………………”
7. Hàng ngang số 7 có 5 chữ cái, đây là điều kiện của phản ứng P tác dụng với
Cl2 tạo PCl5.
=> Ô chìa khóa: …………………………………
- Hoạt động 2: Tìm hiểu về photpho và một số vấn đề thực tiễn (30 phút)
Học sinh làm việc theo nhóm ở các góc học tập đã thiết kế. Việc chuyển
góc thực hiện 15 phút/lần và các nhóm di chuyển theo chiều kim đồng hồ.
TIẾT 2
Photpho và một số vấn đề thực tiễn (tiếp)
- Hoạt động 1: Tìm hiểu về photpho và một số vấn đề thực tiễn (tiếp) (30
phút)

Học sinh tiếp tục làm việc theo nhóm ở các góc học tập đã thiết kế. Việc
chuyển góc thực hiện 15 phút/lần và các nhóm di chuyển theo chiều kim đồng
hồ.
- Hoạt động 2: Kiểm tra (15 phút)
Tất cả học sinh trong lớp làm bài kiểm tra 10 câu trắc nghiệm khách quan
trong vòng 15 phút.
V. Kiểm tra, đánh giá
Học sinh làm bài kiểm tra 15 phút cuối chủ đề gồm 10 câu trắc nghiệm khách
quan.


Bảng 2.3: Ma trận đề kiểm tra chủ đề photpho và một số vấn đề thực tiễn cuộc
sống
Nội dung
Nhận biết Thông hiểu Vận Dụng V.Dụng cao
Tính chất vật lí
1
Tính chất hóa học
1
1
Trạng thái tự nhiên
1
Điều chế
1
Ứng dụng
2
Vai trò
2
Tác hại
1

Tổng
2
1
2
5
Câu 1. Đơn chất photpho có thể tồn tại ở hai dạng thù hình là :
A. Photpho trắng và photpho đỏ.

Tổng
1
2
1
1
2
2
1
10

B. Photpho vàng và photpho đỏ.

C. Photpho trắng và photpho vàng.

D. Photpho vàng và

photpho tím.
Câu 2. Cho các phản ứng:
2P + 3H2 → 2PH3

(1)


4P + 5O2 → 2P2O5

(2)

2P + 3S → P2S3

(3)

2P + 3Ca → Ca3P2

(4)

2P + 5Cl2 → 2PCl5

(5)

2P + 6K

(6)

→ 2K3P

Các phản ứng cho thấy P thể hiện tính oxi hoá là
A. (1), (3), (4).

B. (1), (4) và (6).

C. (2), (4) và (6).

D. Tất cả đều sai.


Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam P trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác
dụng với dung dịch NaOH 32% vừa đủ để tạo muối Na 2HPO4. Nồng độ % của
dung dịch muối thu được là
A. 40%.

B. 54,43%.

C. 43,43%.

D. 30%.

Câu 4. Hai khoáng vật chính của photpho là
A. apatit và photphorit.

B. photphorit và cacnalit.

C. apatit và đolomit.

D. photphorit và đolomit.


Câu 5. Cần bao nhiêu quặng photphorit chứa 80% Ca 3(PO4)3 để thu được 1 tấn
photpho cho rằng sự hao hụt trong quá trình sản xuất là 5%.
A. 9,5 tấn.

B. 10,585 tấn.

C. 8,595 tấn.


D. Tất cả đều sai.

Câu 6. Với bao diêm an toàn hiện nay, để diêm cháy người ta quẹt đầu que
diêm chứa các chất dễ cháy lên phần viền bao diêm chứa Photpho đỏ. Lý do phải
quẹt là:
A. Tạo ma sát, ma sát sinh nhiệt làm photpho trắng cháy tạo lửa cho que
diêm.
B. Tạo sự cân bằng lực, cân bằng này làm xuất hiện ngọn lửa trên đầu
diêm.
C. Tạo ma sát, ma sát sinh nhiệt làm Photpho đỏ cháy tạo lửa cho que
diêm.
D. Tạo sự chênh lệch áp suất, sự chênh lệch này làm suất hiện ngọn lửa.
Câu 7. Bom lân tinh là một loại bom rất nguy hiểm. Con người bị bom này tấn
công thì bị cháy chỉ còn xương. Chất nổ trong bom lân tinh có thành phần chính

A. Thuốc súng đen.

B. Chất nổ TNT.

C. Phopho.

D. K3PO4.

.

Câu 8. Ở vịnh Toyama - Nhật Bản vào mùa mực sinh sản xuất hiện một màu
xanh lam kéo dài trên mặt biển là do
A. hiện tượng tán sắc ánh sáng của biển đêm khi xuất hiện đàn mực.
B. loại mực đom đóm được trang bị một cơ quan sản sinh ra photpho, qua
đó nó có thể tự phát ra một thứ ánh sáng có màu xanh.

C. loại mực đom đóm khi ở gần nhau tạo ra hiện tượng cộng hưởng, phát
ra
ánh sáng màu xanh.
D. loại mực đom đóm khi ở gần nhau tạo ra ma sát, phát sáng màu xanh.
Câu 9. Với con người photpho là nguyên tố cần thiết cho sự sống và tư duy. Con
người bổ sung photpho cho cơ thể bằng cách


A. tiếp xúc gián tiếp với photpho trắng, khi đó photpho trắng đi qua
đường hô hấp vào trong cơ thể.
B. tiếp xúc trực tiếp với photpho đỏ, khi đó photpho đỏ đi qua da người
vào trong cơ thể.
C. bổ sung các loại thực phẩm giàu photpho như: Tôm, cá, sữa…
D. uống trực tiếp dung dịch photpho khi hòa tan photpho đỏ với nước.
Câu 10. Một loại thuốc chuột có thành phần chính là Zn 3P2, khi chuột uống vào
thì xảy ra phản ứng:

Zn 3P2 + 6H2O --> 3Zn(OH)2 + 2PH3

Bản chất chuột bị chết khi uống phải loại thuốc này là do
A. photpho trắng là nguyên tố có độc tính.
B. muối photphat là các chất độc.
C. PH3 là khí độc.
D. Zn(OH)2 là chất độc.


GIÁO ÁN
Chủ đề “Photpho với một số vấn đề thực tiễn cuộc sống”
I. Tên, nội dung chủ đề, thời lượng thực hiện
1. Tên chủ đề: Photpho với một số vấn đề thực tế cuộc sống.

2. Nội dung chủ đề:
Chủ đề dành cho đối tượng học sinh lớp 11 – Chương trình Nâng cao.
Chủ đề gồm 3 nội dung lớn:
- Tính chất vật lí, tính chất hóa học, trạng thái tự nhiên, ứng dụng và điều
chế Photpho.
- Vai trò của photpho đối với thực vật.
- Tác dụng và tác hại của photpho trắng.
3. Thời lượng thực hiện chủ đề: 2 tiết.
II. Mục tiêu
1. Kiến thức
* HS nêu được:
- Tính chất vật lí của Photpho.
- Tính chất hóa học của Photpho.
- Trạng thái tự nhiên, điều chế của Photpho.
* HS giải thích:
- Phân biệt điểm khác nhau giữa P trắng và P đỏ.
- Vai trò của photpho đối với thực vật.
- Tác dụng và tác hại của photpho trắng.
* HS vận dụng:
- Giải thích cấu tạo của bao diêm quẹt, và sử dụng đúng cách.
- Giải thích tại sao ở vịnh Toyama - Nhật Bản vào mùa mực sinh sản xuất
hiện một màu xanh lam kéo dài.
- Giải thích hiện tượng “ma trơi”.
- Giải thích tại sao chuột lại nhanh chết hơn nếu uống nhiều nước sau khi
ăn phải bả chuột chứa Zn3P2.
- Cách khắc phục khi bị bỏng photpho trắng.
2. Kĩ năng


Tìm hiểu, thu thập thông tin, xử lý thông tin để rút ra kết luận.

3. Thái độ
- Nhận thức rõ vai trò của photpho đối với con người.
- Có ý thức bổ sung photpho cho cơ thể đúng cách.
4. Những năng lực chủ yếu cần hướng tới
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
III. Phương pháp dạy học theo chủ đề
Phương pháp dạy học theo góc.
IV. Tiến trình dạy học theo chủ đề:
TIẾT 1
Photpho và một số vấn đề thực tiễn
- Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung nghiên cứu (15 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Nội dung
- GV giới thiệu - HS lắng nghe, tìm - Có 4 góc cho HS lựa chọn: góc
phương pháp học hiểu và quyết định phân tích, góc quan sát, góc trải
theo góc, nội dung, chọn

góc

theo nghiệm và góc áp dụng. Mỗi nhóm

nhiệm vụ, thời gian phong cách, theo có 15 phút để hoàn thành công việc
của các nhóm tại năng lực dưới sự ở mỗi góc.
mỗi góc .

điều chỉnh của giáo - Sau khi làm việc xong ở mỗi góc
viên.

học sinh thực hiện chuyển góc, các
nhóm di chuyển theo chiều kim


đồng hồ.
- Hoạt động 2: Tìm hiểu về photpho và một số vấn đề thực tiễn (30 phút)
+ HS làm việc theo nhóm ở các góc học tập đã thiết kế. Việc chuyển góc
thực hiện 15 phút/lần và các nhóm di chuyển theo chiều kim đồng hồ.
+ GV theo dõi, đôn đốc học sinh, kiểm tra tiến độ thực hiện.
TIẾT 2
Photpho và một số vấn đề thực tiễn (tiếp)
- Hoạt động 1: Tìm hiểu về photpho và một số vấn đề thực tiễn (tiếp) (30
phút)


Học sinh tiếp tục làm việc theo nhóm ở các góc học tập đã thiết kế. Việc
chuyển góc thực hiện 15 phút/lần và các nhóm di chuyển theo chiều kim đồng
hồ.
- Hoạt động 2: Kiểm tra (15 phút)
Tất cả học sinh trong lớp làm bài kiểm tra 10 câu trắc nghiệm khách quan
trong vòng 15 phút.



×