Tải bản đầy đủ (.pptx) (80 trang)

Kiểm toán chất thải của công ty cổ phần giấy Phong Khê

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.14 MB, 80 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN & MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI

LOGO

KIỂM TOÁN CHẤT THẢI

NHÓM 1 - LỚP ĐH3QM1

www.trungtamtinhoc.edu.vn


NỘI DUNG TRÌNH BÀY

Chương I. Tổng quan về cơ sở sản xuất

Chương II. Kiểm toán chất thải của công ty
cổ phần giấy Phong Khê
Chương III. Nghiên cứu, đề xuất giảm thiểu
tiêu thụ năng lượng, nước và giảm thiểu chất
thải
www.trungtamtinhoc.edu.vn


CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ SẢN XUẤT









I.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ SẢN XUẤT

Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN GIẤY PHONG KHÊ
Tên giao dịch: PHONG KHE PAPER JOINT STOCK COMPANY
Địa chỉ liên hệ: Thôn Dương Ổ, xã Phong Khê, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
Điện thoại/Fax: 0241.3884666/0241.3884812
Người đại diện: Ông Nguyễn Văn Ước Quốc tịch: Việt Nam
Chức vụ: Giám đốc
Sản phẩm: Sản phẩm chính của nhà máy là giấy in, giấy viết, giấy photo với công
suất 21.000 tấn/ năm
• Tổng vốn đầu tư: 48.000.000.000 VNĐ
• Trong đó:
+ Vốn cố định : 40.500.000.000 VNĐ
+ Vốn lưu động : 7.500.000.000 VNĐ
• Diện tích sử dụng cho toàn bộ nhà máy: 35.000 m2

www.trungtamtinhoc.edu.vn


CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ SẢN XUẤT
I.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ SẢN XUẤT

B

Giáp lô đất CN3
của Công ty TNHH
SX & TM Cường
Thịnh


T

Vị trí tiếp
giáp của khu
đất nhà máy

Giáp đê sông Ngũ Huyện Khê
www.trungtamtinhoc.edu.vn

Giáp công ty TNHH Bao Bì Phúc Tấn

N

Đ

Giáp đường Dương



CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ SẢN XUẤT
I.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ SẢN XUẤT

www.trungtamtinhoc.edu.vn

Hình 1: Mặt bằng tổng thế của nhà máy


CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ SẢN XUẤT
I.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ SẢN XUẤT
Tổng số cán bộ công nhân viên: 205 người, bao gồm các bộ phận như trong

bảng dưới đây
STT

Loại lao động

Số lượng (người)

1

Giám đốc

01

2

Phó giám đốc

01

3

Thư ký

01

4

Phòng Tài chính

10


– kế toán
5

Phòng Kinh doanh

8

6

Bảo vệ

10

7

Quản đốc Nhà máy

5

8

Kỹ sư

6

9

Xưởng sản xuất giấy viết, giấy in


163

Tổng

205

www.trungtamtinhoc.edu.vn


CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ SẢN XUẤT
I.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ SẢN XUẤT
Sơ đồ tổ chức bộ máy là bộ phận không tách rời của công ty. Sơ đồ
hệ thống quản lý và tổ chức của công ty được chỉ ra trong sơ đồ sau:
Lãnh đạo Công ty

Quản đốc nhà máy

Các bộ phận chức năng

Kỹ sư điều hành
sản xuất

Công nhân vận chuyển
bốc xếp, bảo vệ, tạp vụ
www.trungtamtinhoc.edu.vn

Công nhân


CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ SẢN XUẤT

I.2. GIỚI THIỆU VỀ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ

 Quy trình xử lý nước thải
Hệ thống xử lý nước thải của công
ty sản xuất giấy Phong Khê với
công suất 800 m3/ngày đêm

Hình 3: Quy trình xử lý nước thải của công ty
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Hình 2: Quy trình

sản xuất của công ty


CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ SẢN XUẤT
I.2. GIỚI THIỆU VỀ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
Quy trình thu hồi hóa
chất

Hình 4: Quy trình thu hồi hóa chất
www.trungtamtinhoc.edu.vn


CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ SẢN XUẤT
I.3. XÁC ĐỊNH NĂNG LƯỢNG, NGUYÊN LIỆU ĐẦU VÀO CỦA QUÁ
TRÌNH SẢN XUẤT
I.3.1. Các nguyên liệu và hóa chất sử dụng trong sản xuất bột và giấy
STT
Nguyên liệu, hóa chất, chất
ĐVT

Định mức/tấn
phụ gia

Khối lượng/năm

SP

1

Nguyên liệu thô: gỗ, tre, nứa,

kg

1.400

29.400.000

2

….
NaOH

kg

150

3.150.000

3


Na2S

kg

1.5

315.000

3

Cl2

kg

5.5

115.500

4

CaOCl2

kg

80

1.680.000

2


Keo AKD

kg

5

105.000

3

Tinh bột

kg

20

420.000

4

Trợ bảo lưu

kg

1

21.000

5


Tăng trắng

kg

1

21.000

6

Tăng bền

kg

1

21.000

7

Bột đá

kg

50

1.050.000

www.trungtamtinhoc.edu.vn


(Nguồn: Công ty cung cấp)


CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ SẢN XUẤT
I.3 XÁC ĐỊNH NĂNG LƯỢNG, NGUYÊN LIỆU ĐẦU VÀO CỦA QUÁ TRÌNH
SẢN XUẤT
I.3.2. Nhu cầu năng lượng, điện, nước

a) Nhu cầu về điện và nhiên liệu
Nguồn năng lượng chính của công ty sử dụng để phục vụ cho hoạt động sản xuất,
thắp sáng và dịch vụ là điện, tổng lượng điện tiêu thụ hàng năm khoảng 9 triệu
Kwh/năm.
ĐVT
Định mức/tấn SP

Nhiên liệu
TT
Nhu cầu nhiên liệu (than đá) : Than sử dụng cho lò hơi của quy trình sản xuất giấy

tại công ty: tổng lượng than sử dụng là 8.800.000kg/năm
Dầu DO được sử dụng để chạy máy phát điện dự phòng và sử dụng làm dầu bôi
kg
470
trơn máy 1nhưng không đáng kể Than
b) Nhu cầu sử dụng nước cấp

2 nước cấp cần thiết đểĐiện
kwty trong một 450
Lượng
sử dụng của tổng công

ngày khoảng
1245,5 m3/ngày.
Nguồn
trình sản được lấy từm3
nước sông sau đó
qua bể lọc
3 nước cung cấp cho quá
Nước
21,7
và nước sạch được chứa tại bể nước sạch. Nguồn nước cung cấp cho sinh hoạt là nước
máy.
Bảng 4: Số liệu thông kê nhu cầu sử dụng năng lượng, điện, nước của nhà máy
www.trungtamtinhoc.edu.vn


CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ SẢN XUẤT
I.3. XÁC ĐỊNH NĂNG LƯỢNG, NGUYÊN LIỆU ĐẦU VÀO CỦA QUÁ
TRÌNH SẢN XUẤT
I.3.3. Trang thiết bị sản xuất
STT

Tên máy móc, thiết
bị

Đơn vị
tính

Số lượng

1


Máy nghiền

Cái

2

2

Máy sàng

Cái

3

Nồi nấu

4

Nhiên liệu

Xuất xứ

6

Điện

Trung Quốc

2


6

Điện

Trung Quốc

Cái

2

4

Than

Việt Nam

Bể khuấy bột

Cái

2

4

Điện

Việt Nam

5


Máy xeo giấy

Cái

2

4

Điện

Trung Quốc

6

Máy sấy

Cái

2

3,5

Điện

Trung Quốc

7

Nồi hơi


Cái

1

-

Than

Trung Quốc

8

Máy cuộn

Cái

2

3,8

Điện

Trung Quốc

9

Máy cắt giấy

Cái


2

3,5

Điện

Trung Quốc

10

Lò hơi ống đứng

Cái

1

4.0

Than

Trung Quốc

11

Máy sục khí

Cái

1


-

Điện

Việt Nam

12

Thiết bị khuấy

Cái

2

-

Điện

Việt Nam

13

Máy bơm

Cái

2

-


Điện

Việt Nam

www.trungtamtinhoc.edu.vn

Công suất
(Tấn/h)

Bảng 5: Danh mục máy móc thiết bị của công ty (nguồn: Công ty cung cấp)


CHƯƠNG II: KIỂM TOÁN CHẤT THẢI CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN GIẤY PHONG KHÊ
II.1. Xác định các nguồn thải phát sinh trong quá trình sản xuất
II.1.1.

Nước

thải
Nước mưa chảy tràn

QCVN
 Nước thải sinh hoạt
TT Thông
số
Đơn vị
Kết quả
14:2008/BTNMT

Nước thải sinh hoạt với thành phần chủ yếu là các chất cặn bã (SS), chất dinh dưỡng (N,
P), chất hữu cơ (BOD, COD), dầu mỡ động thực vật và vi khuẩn (coliform).
sinh hoạt
Giá Nước
trị Cthải
- Cột
B
1

chủ yếu phát sinh từ ba nguồn:

PH
7,2của công nhân 5,5-9
- Nước rửa chân tay và tắm sau mỗi ca làm việc

2

- Nước thải từ các công trình vệmg/l
sinh
BOD5

3

COD

4

- Nước thải nhà bếp

mg/l


70,2

50

92,8

-

Lượng nước sinh hoạt cho 205 người (mức sử dụng 100lít/người/ngày đêm): 100lít/người/ngày
đêm xChất
205 người
= 20,5
m3/ngày đêm.
rắn lơ
lửng
mg/l
180
100
Lượng nước thải sinh hoạt (tính bằng 100% lượng nước cấp) khoảng 20,5 m3/ngày đêm.

TSS

5
6

Đặc trưng của nước thải sinh hoạt là chứa nhiều thành phần hữu cơ và
vi khuẩn,
gây ô nhiễm môi trường nước,
lượng oxy hoà tan vốn

NO3mg/llàm giảm63,2
50 rất quan trọng đối với
đời sống của thuỷ sinh vật tại nguồn tiếp nhận .

PO43-

mg/l

10,6

10

Bảng 6 : Tải lượng ô nhiễm môi trường nước thải sinh hoạt (205 người)

www.trungtamtinhoc.edu.vn


CHƯƠNG II: KIỂM TOÁN CHẤT THẢI CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN GIẤY PHONG KHÊ
II.1.
nguồn
trong
quátytrình
sản giấy
xuấtPhong Khê
BảngXác
7 : định
Thànhcác
phần
nướcthải

thảiphát
sản sinh
xuất của
công
cổ phần
II.1.1.

(Nguồn: Báo cáo giám sát môi trường định kỳ 6 tháng đầu năm 2016)

Nước

 thải
Nước thải sản xuất
QCVN 12MT:2015/BTNMT
chủ tiêu
yếu từ
quá trình bơm trộn,Đơn
sàngvịlọc phân lyNồng
xeo giấy,
STT Phát sinhChỉ
ô nhiễm
độ phun rửa chăn lưới, vệ sinh
nhà xưởng.
Giá trị C - Cột B3
1
2
3
4
5
6

7

5,5-9
Dòng thải từ quápH
trình nấu, rửa sau nấu chứa
chất hữu cơ hòa tan, các hóa
chất nấu
- phần lớn các6,0-7,4
và một phần xơĐộ
sợi.
màu
250
Pt-Co

1.180

Nhiệt
độ tối nên thường được
0C gọi là dịch đen.
20-25
Dòng thải
có màu
Chất rắn lơ lửng ( TSS )

40
100

Dịch đen có nồng độ chất khô khoảng 25%
mg/l- 35%, tỷ lệ giữa
480chất hữu cơ và vô cơ vào khoảng

70:30.
- Thành phần COD
hữu cơ là lignin hòa tan mg/l
vào dịch kiềm, sản1208
phẩm phân hủy hydratcacbon,
250 axit
hữu cơ.
100 còn
mg/l
620
- Thành phầnBOD
vô cơ gồm những hóa chất
nấu, phần nhỏ là
NaOH, Na2S tự do, Na2CO3
phần nhiều là NH3
kiềm natrisunphat liên kếtmg/l
với các chất hữu cơ
trong kiềm.
4,2

www.trungtamtinhoc.edu.vn


CHƯƠNG II: KIỂM TOÁN CHẤT THẢI CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN GIẤY PHONG KHÊ
Bảng 8 : Thành phần nước thải sản xuất sau khi được xử lý của công ty cổ phần
giấy Phong Khê
(Nguồn: Báo cáo giám sát môi trường định kỳ 6 tháng đầu năm 2016)

QCVN 12MT:2015/BTNMT


STT

Chỉ tiêu ô nhiễm

Đơn vị

Nồng độ

1

pH

-

7,4

5,5-9

2

Độ màu

Pt-Co

520

250

3


Nhiệt độ

0C

28

40

4

Chất rắn lơ lửng
( TSS )

mg/l

280

5

COD

mg/l

520

250

6


BOD

mg/l

320

100

7

NH3

mg/l

2,2

-

www.trungtamtinhoc.edu.vn

Giá trị C - Cột B3

100


CHƯƠNG II: KIỂM TOÁN CHẤT THẢI CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN GIẤY PHONG KHÊ
II.1. Xác định các nguồn thải phát sinh trong quá trình sản xuất
II.1.1. Nước
thải Nước thải từ các khu vực khác

Thước thải chủ yếu từ hoạt động tưới cây, phun rửa đường, nước vệ sinh nhà
xương, vệ sinh máy móc và PCCC. Tổng lượng nước thải = 80% tổng lượng
nước sử dụng = 25 x 0,8 = 20 m3/ngày đêm,
II.1.2. Khí thải và môi trường khí xung
quanh

 Do hoạt động của các phương tiện giao thông vận tải
và từ quá trình đốt nhiên liệu, quá trình sản xuất…

Bụi
Khí thải

 Từ các hoạt động giao thông vận tải, vận chuyển vật
liệu và phân phối sản phẩm, từ hoạt động đốt nhiên
liệu hóa thạch (than) của lò hơi.

Mùi

 Mùi xăng dầu của phương tiện, dầu mỡ bôi trơn máy
móc, mùi hoá chất từ quá trình tổng hợp hoá chất

Tiếng ồn  Phát sinh từ phương tiện vận chuy, từ hệ thống quạt
thông gió nhà xưởng.

Nhiệt
www.trungtamtinhoc.edu.vn

 Phát sinh tư các vị trí có gia nhiệt (sấy, xeo. nghiền,
nồi hơi)



CHƯƠNG II: KIỂM TOÁN CHẤT THẢI CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN GIẤY PHONG KHÊ
II.1. Xác định các nguồn thải phát sinh trong quá trình sản xuất
II.1.2. Khí thải và môi trường khí xung
quanh
TT
Các nguồn gây ô nhiễm

Tác nhân gây ô nhiễm

1

Khu vực nghiền

Tiếng ồn, chất thải rắn, nhiệt

2

Khu vực nấu

Các khí có mùi khí chịu H2S (hydrosunfua),
CH3SH (metyl mercaptan), CH3-S-CH3
(dimetyl sunfua), tro

3

Khu vực sấy, nồi hơi

Nhiệt độ, bụi, khí thải SO2, CO2, NOx


4

Khu vực xử lý nước thải

Mùi hôi, mùi xút dư

5

Khu vực sàng, xeo giấy

Tiếng ồn, nước thải, chất thải rắn.

Bảng 9: Các nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí trong quá trình sản xuất
www.trungtamtinhoc.edu.vn


CHƯƠNG II: KIỂM TOÁN CHẤT THẢI CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN GIẤY PHONG KHÊ
II.1. Xác định các nguồn thải phát sinh trong quá trình sản xuất
II.1.3. Chất thải
Chất thải rắn công nghiệp
rắn
Chủ yếu phát sinh từ nguyên liệu, khu nhà ăn, khu văn phòng.
Chất thải rắn sản xuất
- Mẩu giấy vụn sinh ra từ công đoạn cuộn, cắt giấy thành
phẩm và các giấy phế liệu bị hư hỏng không sử dụng được...
- Đinh, ghim, nilon... Lượng bùn từ quá trình keo tụ-lắng-lọc
- Xỉ than từ khu vực nồi hơi
Chất thải rắn nguy hại

Vỏ các thùng chứa hóa chất, lượng nhỏ dầu máy thay thế, giẻ
lau dính dầu khi bảo dưỡng máy móc. Một số thành phần chất
thải nguy hại liên quan đến sinh hoạt như bóng đèn, mực
in,...tuy nhiên không đáng kể.
Chất thải rắn sinh học
Các chất hữu cơ dễ phân huỷ như rau, vỏ hoa quả, thức ăn thừa. Giấy phế thải và các
loại phế thải từ khâu phục vụ văn phòng. Các thành phần khó phân huỷ như bao bì,
hộp đựng thức ăn, đồ uống bằng nilon, thuỷ tinh, kim loại, ... có xu hướng gia tăng.
www.trungtamtinhoc.edu.vn


CHƯƠNG II: KIỂM TOÁN CHẤT THẢI CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN GIẤY PHONG KHÊ
II.2. Kiểm toán chất thải
II.2.1. Nước thải
II.2.1.1. Nước thải sinh hoạt

 Lượng nước thải sinh hoạt được tính theo lượng nước cấp sinh hoạt.
Theo số liệu khảo sát lượng nước bình quân đầu người của cán bộ công
nhân viên trong nhà máy là 100 l/người/ngày đêm. Mặt khác, số lượng
cán bộ công nhân viên của công ty là 205 người nên lượng nước cấp
thiết là:
205 x 100 = 20500 (l/ngày đêm) = 20,5 (m3/ngày đêm)
 Tỷ lệ nước thải sinh hoạt 100% lượng nước cấp nên nước thải sinh hoạt
là: 20,5 m3/ngày đêm
 Công ty 1 tháng hoạt động TB 28 ngày nên nước thải sinh hoạt sử dụng
trong 1 tháng là:
www.trungtamtinhoc.edu.vn

20,5 x 28 = 574 (m3/tháng)



CHƯƠNG II: KIỂM TOÁN CHẤT THẢI CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN GIẤY PHONG KHÊ
II.2. Kiểm toán chất thải
II.2.1. Nước thải
II.2.1.2. Nước thải sản xuất

STT

Công đoạn

Ngày

Tháng

Đầu vào
(m3)

Đầu ra
(m3)

Đầu vào
(m3)

Đầu ra
(m3)

1


Nấu, rửa sau nấu

450

410

12600

11480

2

Tẩy trắng

100

90

2800

2520

3

Rửa sau tẩy trắng

300

280


8400

7840

4

Xeo

350

320

9800

8960

1200

1100

33600

30800

Tổng
∆ nước = Qvào – Qra =

100

Bảng 10: Cân bằng nước trong khu vực sản xuất


www.trungtamtinhoc.edu.vn

2800


CHƯƠNG II: KIỂM TOÁN CHẤT THẢI CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN GIẤY PHONG KHÊ
II.2.1.3. Nước thải từ các khu vực phụ trợ
STT

Công đoạn

Ngày

Tháng

Để phục vụ cho hoạt động của công ty, lượng nước cấp cần thiết cho việc:
-

Đầu vào
Đầu ra (m3)
Tưới cây, phun rửa đường khoảng (m3)
5m3/ngày đêm.

Đầu vào
(m3)

Đầu ra (m3)


-

1
Nấu,PCCC
rửa saukhoảng
nấu
450
Cấp
nước cho
20 m3/ngày
đêm. 410

12600

11480

2

Tẩy trắng

100

90

2800

2520

4


Xeo

350

320

9800

8960

Tỷ lệ nước thải tính bằng 80% lượng nước cấp nên lượng nước thải từ các khu vực
3
Rửa sau tẩy trắng
300
280
8400
7840
phụ trợ khác là 20m3 /ngày đêm.
5Công ty 1Nước
hoạt
20,5
574sử dụng trong
5741
thángsinh
hoạt
động TB 2820,5
ngày nên nước
thải sinh hoạt
6tháng là:
Nước từ khu vực phụ

trợ

25

20 x 28 = 560 (m3/tháng)

Tổng

1245,5

∆ nước = Qvào – Qra =

20

700

560

1140,5

34874

31934

105

Bảng 11: Cân bằng nước cho toàn công ty

www.trungtamtinhoc.edu.vn


2940


CHƯƠNG II: KIỂM TOÁN CHẤT THẢI CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN GIẤY PHONG KHÊ
II.2.1.3. Nước thải từ các khu vực phụ trợ
Biểu đồ cân bằng nước cho toàn công ty
450
400
350
300
Đầu ra (m3/ngày)

250
200
150
100
50
0
Nấu, rửa sau nấu

Rửa sau tẩy trắng

Nước sinh hoạt

Hình 5: Biểu đồ cân bằng nước cho toàn công ty
www.trungtamtinhoc.edu.vn


CHƯƠNG II: KIỂM TOÁN CHẤT THẢI CỦA CÔNG TY

CỔ PHẦN GIẤY PHONG KHÊ
II.2.2. Chất thải rắn

STT

Công đoạn

Tỷ lệ hao
hụt (%)

Chất thải rắn trong nhà máy phát sinh chủ yếu1 trongNghiền
hoạt động
sản xuất
nguyên liệu

2,2

giấy. Ngoài ra, tại khu hành chính và khu sinh hoạt của công nhân cũng là
một nguồn phát thải chất thải rắn đáng kể.
II.2.2.1. Khu vực sản xuất

2

Nấu

0,8

3

Rửa


35

Do đặc thù của loại hình sản xuất, chất thải 4rắn của ngành
Sàngcông nghiệp sản
1,8
xuất giấy chủ yếu là phế thải của gỗ, tạp chất, xỉ5than và bột
thải.
Làm
sạch

0,6

Để tính toán được lương CTR phát

6

Tẩy trắng

0,3

sinh trong từng công đoạn của quy trình

7

Rửa

1,4

sản xuất ta dựa vào tỷ lệ hao hụt trong quá


8

Xeo

3,2

trình sản xuất để tính toán cân bằng vật

9

Sấy

0,8

chất cho nguyên liệu. Áp dụng định luật

10

Cuộn

1,6

bảo toàn khối lượng:

11

Cắt

0,8


12

Lưu kho

0,08

∑ lượng đầu vào = ∑ lượng đầu ra.
www.trungtamtinhoc.edu.vn


CHƯƠNG II: KIỂM TOÁN CHẤT THẢI CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN GIẤY PHONG KHÊ
II.2.2.1. Khu vực sản xuất
 a. Công đoạn nghiền nguyên liệu

b. Công
đoạn nấu bột
Lượng nguyên liệu thô được sử dụng cho 1 ngày làm việc là 90 tấn (90.000 kg).
Nguyên
liệucông
đầu vào
được
cắt,nguyên
nghiền liệu
bởi máy
các mảnh
gỗ có
Trong
đoạn

này,
tre, nghiền
nứa, gỗthành
mềm…
sau khi
được
kíchthành
cỡ phùmảnh
hợp để
tiếnđược
hànhtrộn
nấu thành
bột nấu
giấy.– dịch này là hỗn hợp trộn
cắt
nhỏ
với dịch
đầu NaOH
vào = 90.000
(kg)
lẫn 2mchất
và H2S.
Tỉ lệ hao hụt trong công đoạn này là 2,2%, vì vậy khối lượng mẩu gỗ nhỏ
m mảnh tre, nứa, gỗ mềm = 88.020 (kg)
để đem đi nấu là:
m dịch
nấugỗ
= mềm
4500=(kg)
mmảnh

tre, nứa,
m đầu vào 97,8% = 90.000 × 97,8% = 88.020 (kg)
.M chất thải = m đầu vào – m đầu ra = 90.000 – 88.020 = 1.980 (kg)

Sau đó hỗn hợp này được đưa vào nồi nấu và nấu ở áp suất cao.
Tỉ lệ hao hụt trong quá trình nấu là 0,8% vậy khối lượng bột nấu tạo
ra sau khi nấu là:
mđầu vào = m mảnh tre, nứa, gỗ mềm + m dịch nấu = 88.020 +
4500 = 92.520 (kg)
m bột sau nấu = m đầu ra = m đầu vào × 99.2% = 92.520 × 99.2% =
91.779,84 (kg)

 m bột hao hụt = m đầu vào – m bột sau nấu = 92.520 – 91.779,84 =

www.trungtamtinhoc.edu.vn


Tre, nứa, gỗ mềm

90.000 (kg)

Chuẩn bị nguyên liệu
(hao hụt 2,2%)

Mảnh tre, nứa, gỗ
mềm

88.020 (kg)

Bụi, chất thải


1980 (kg)

CHƯƠNG II: KIỂM TOÁN CHẤT THẢI CỦA CÔNG TY
CỔ 88.020
PHẦN
GIẤY
PHONG KHÊ
Mảnh tre, nứa, gỗ mềm
(kg)
Bột hao hụt
740,16 (kg)
Nấu bột

Dịch nấu (NaOH + H2S)

4.500 (kg)

II.2.2.1. Khu
vực
18.140
(kg) sản xuất

Than đá

(hao hụt 0,8%)

Bột sau nấu

91.779,84 (kg)


Xỉ than

9.070 (kg)

Bụi tro

181,4 (kg)

Tính tuơng tự như trên ta được thông số như bảng sau:
Rửa bột

Bột sau nấu

91.779,84 (kg)

Bột sau rửa

59.656,896 (kg)

Bột sau sàng

58.582,43 (kg)

Bột sau làm sạch

58.230,94 (kg)

Tẩy trắng


Chất hóa học

3.500 (kg)

(hao hụt 0,3%)

Bột sau tẩy trắng

61.545,75 (kg)

Bột sau rửa

60.684,11 (kg)

Giấy sau xeo
Than đá

59.081,02 (kg)

Sấy

3.500 (kg)

(hao hụt 0.8%)

Giấy sau sấy

58.608,37 (kg)

Giấy sau cuộn


57.670,64 (kg)

Giấy sau cắt

57.209,27 (kg)

www.trungtamtinhoc.edu.vn

(hao hụt 35%)
Sàng
(hao hụt 1,8%)
Làm sạch
(hao hụt 0,6%)

Rửa bột
(hao hụt 1,4%)
Xeo giấy
(hạo hụt 3,2%)

Cuộn
(hao hụt 1,6%)
Cắt
(hao hụt 0,8%)
Lưu kho
(hao hụt 0,08%)

Bột sau rửa

59.656,896 (kg)


Chất thải

32.123,58 (kg)

Bột sau sàng

58.582,43 (kg)

Chất thải

1.073,82 (kg)

Bột sau làm sạch

58.230,94 (kg)

Chất thải

315,49 (kg)

Bột sau tẩy trắng

61.545,75 (kg)

Bột hao hụt

185,19 (kg)

Bột sau rửa


60.684,11 (kg)

Bột hao hụt

861,64 (kg)

Giấy sau xeo

59.081,02 (kg)

Chất thải

1.953,09 (kg)

Chất thải

472,65 (kg)

Xỉ than

1750 (kg)

Bụi tro

35 (kg)

Giấy sau sấy

58.608,37 (kg)


Giấy sau cuộn

57.670,64 (kg)

Giấy vụn

937,73 (kg)

Giấy sau cắt

57.209,27 (kg)

Giấy rơi vãi

461,37 (kg)

Giấy lưu kho

57.163,5 (kg)

Giấy rơi vãi

45,77 (kg)


×