Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Ôn tập quản trị tác nghiệp thương mại quốc tế bài hợp đồng và tính giá trị hàng hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.13 KB, 20 trang )

Bài tập môn Quản trị tác nghiệp Thơng Mại Quốc Tế
Bi tp 1
Mt cụng ty A ca Vit Nam cú nhu cu mua hng X v nhn c hai cho
hng vi cỏc iu kin nh sau:
Cho hng 1: Hng X c bỏn vi giỏ FOB (cng nc ngoi) 280 USD/ MT
(bao gm c bao bỡ). Tr tin 20% mt thỏng trc giao hng, 50% khi giao hng, 30%
sau 2 thỏng c gim giỏ 1% do mua ln u.
Cho hng 2: Hng X c bỏn vi giỏ DAT Hi phũng 302 USD/ MT, bao bỡ
bng 0,3% giỏ. Thanh toỏn 50% hai thỏng trc khi giao hng, 50% ba thỏng sau giao
hng.
Bit chi phớ vn chuyn t cng nc ngoi v cng Hi phũng l 34 USD/ MT,chi phớ
d hng l 5 USD/MT ,lói sut ngõn hng 0,6%/thỏng. Hng X ti Vit Nam c bỏn
vi giỏ 9triu VND/ MT. Chi phớ bo him mi ri ro n im n quy nh bng l
27USD/MT. Chi phớ vn chuyn v a im bỏn hng l 36.000 VND/ MT. Thu NK
10% tớnh trờn giỏ DAT. T giỏ 1USD = 18.000 VN.
Cụng ty A cú nhp khu c khụng, nu c chn cho hng no?
Bi gii:
*Giỏ bỏn ti Vit Nam:
P1 = 9.000.000/18.000 = 500 USD/MT
* Xột CH1:
FOBnn,bỡ,gim giỏ = 280 x (1-0,001) = 277,2 USD/MT
FOBnn,bỡ, ngay = 277,2 277,2 x [0,2 x (-1) + 0,3 x 2] x 0,006 = 276,53
USD/MT
DAT HP, bỡ, ngay = 276,53 + 34 + 5 + 27 = 342,53 USD/MT
P2 = 342,53 + 36.000/18.000 + 0,1 x 315,53 = 376,083 USD/MT
* Xột CH2:
DAT HP, bỡ = 302 x (1 + 0,003) = 302,906 USD/MT
1


DAT HP, bì, ngay = 302,906 – 302,906 x [0,5 x (-2) + 0,5 (3)] x 0,006 =


301,997 USD/MT
P3 = 301,997 + 36.000/18.000+ 0.1 x 301,997 = 337,196 USD/MT
Vậy chọn chào hàng 2
Bài tập 2:
Một công ty A của Việt Nam có nhu cầu mua hàng X và nhận được hai chào
hàng với các điều kiện như sau:
Chào hàng 1: Hàng X được bán với giá FCA Viên Chăn 230 USD/ MT, bì bằng
0,2% giá. Trả tiền 40% hai tháng trước giao hàng, 30% khi giao hàng, 30% sau 2 tháng
Chào hàng 2: Hàng X được bán với giá DAP Hà Nội 380 USD/ MT. Thanh toán
50% hai tháng trước khi giao hàng, 50% ba tháng sau giao hàng. Chi phí giám định
bằng 0,1% do người mua chịu
Biết chi phí vận chuyển từ Viên Chăn đến Hà Nội là 28 USD/ MT,lãi suất ngân
hàng 0,6%/tháng. Hàng X tại Việt Nam được bán với giá 12 triệu VND/ MT. Chi phí
dỡ hàng và vận chuyển về địa điểm bán hàng là 36.000 VND/ MT. Chi phí bảo hiểm
mọi rủi ro đến điểm đến quy định bằng là 25USD/MT. Thuế NK 10% tính trên giá
DAP. Tỷ giá 1USD = 18.000 VNĐ.
Công ty A có nhập khẩu được không, nếu được chọn chào hàng nào?
Bài tập 3:
Công ty A của Việt Nam dự kiến xuất khẩu hàng X với giá thu mua tại Hà Nội là 320
USD/ MT và nhận được các thư đặt hàng như sau:
Đặt hàng 1: giá DAT Tokyo 480 USD/ MT. Thanh toán 30% ba tháng trước khi giao
hàng; 70% bốn tháng sau khi giao hàng; giảm giá 3% do mua lần đầu
Đặt hàng 2: giá FOB Hải Phòng 405 USD/ MT. Thanh toán 60% ngay khi giao hàng,
40% bốn tháng sau khi giao hàng
Đặt hàng 3: Giá DAP Viên Chăn 510 USD/ MT. Thanh toán 100% ba tháng sau khi
giao hàng.

2



Bit chi phớ bc hng lờn phng tin vn ti H ni l 3USD/ MT; chi phớ vn
chuyn ra HP v bc lờn tu l 6 USD/ MT; chi phớ vn chuyn Hni Viờn chn l
10 USD/ MT; Hi phũng Tokyo v d hng l 30 USD/MT. Chi phớ bo him mi ri
ro n im n quy nh l 23 USD/MT. Thu xut khu tớnh trờn giỏ FOB Hi phũng
hoc FCA H Ni l 5%; sut phớ bo him 0,25%; lói sut ngõn hng 0,65%; cụng ty
d tớnh mc lói 10% giỏ xut khu.
Cụng ty cú XK c khụng, nu c chn t hng no?
Bài tập 6
Công ty A của Việt nam thoả thuận bán cho công ty B của Singapore 10.000 MT lạc
nhân loại 1 miền Bắc; dung sai 10% do ngời thuê phơng tiện vận tải chọn với giá 1500
USD/ MT FOB Hải phòng (Incoterms 2000) bao gồm cả chi phí bao bì. Đóng gói 50 kg/
bao; giao hàng tháng 10 năm 2007; thanh toán bằng L/C không huỷ ngang, trả tiền
ngay; các bên có quyền đợc miễn thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng này khi gặp bất khả
kháng.
Thay mặt công ty A, anh (chị) hãy soạn thảo hợp đồng phù hợp với những thoả thuận
trên.
Giải:
Hợp đồng mua bán hàng hóa
Số:
Ngày tháng năm
Giữa:
Công ty A Vn
Địa chỉ:
SĐT:
Email:
Số tài khoản:
Ngời đại diện:

Chức vụ:


3


Sau đây gọi là bên bán
Và:
Công ty B Sing
Địa chỉ:
SĐT:
Email:
Số tài khoản:
Ngời đại diện:

Chức vụ:

Sau đây gọi là bên mua.
Hai bên mua và bán đã thỏa thuận đi đến thống nhất thực hiện hợp đồng các điều
khoản sau:
Điều 1: Tên hàng, số lợng, chất lợng
Tên hàng: Lạc nhân miền Bắc loại 1.
Số lợng: 10000MT +/- 10% (do ngời thuê phơng tiện vận tải chọn)
Chất lợng: loại 1, số hạt mốc hỏng không vợt quá 3%.
Điều 2: Giá cả: 1500 USD/MT FOB hảI phòng Incoterms 2000.
Giá trên đã bao gồm cả chi phí bao bì.
Điều 3: Giao hàng:
Hàng đợc đóng trong bao đay với trọng lợng 50kg/bao ?( bao bì phảI đáp ứng chất lợng cho chuyên chở bằng đờng biển).
Giao toàn bộ hàng một lần vào ngày 8 tháng 10 năm 2007 tại cảng Sing.
Điều 4: Thanh toán
Toàn bộ giá trị của hợp đồng này đợc thanh toán bằng LC không hủy ngang trả
ngay.
Ngân hàng mở LC: Ngân hàng CP singgapore, địa chỉ:

Các chứng từ yêu cầu:
- Hóa đơn thơng mại (Commercial Invoice): 3 bản chính.
- Phiếu đóng gói hàng hóa (packinglist): 3 bản chính
- Giấy chứng nhận xuất xứ, giấy chứng nhận chất lợng 1 bản chính và 1 bản sao.
Điều 5: Điều khoản bất khả kháng:
4


Trong trờng hợp bất khả kháng xảy ra, hai bên mua và bán đợc quyền miễn trách
nhiệm. Thiên tai, bão lũ, dịch bệnh và các vấn đề chính trị đợc coi là trờng hợp bất
khả kháng trong hợp đồng này.
Nếu xảy ra bất khả kháng, bên mua(bán) phải báo cho đối tác biết ngay khi có thông
tin.
ĐIều 6: Điều khoản chung:
Hợp đồng này đợc làm thành 2 bản, mỗi bên giữ một bản.
Đại diện bên mua

Đại diện bên bán

Bài tập Quản trị tác nghiệp Thơng mại Quốc tế 1.2
T bi s 2, phn hng dn gii ch bao gm s lm bi, cũn cỏch
tớnh c th ra cỏc bc ú tham kho bi 1
Bài tập 1
Một công ty A của Việt Nam có nhu cầu mua hàng X và nhận đợc hai chào hàng
với các điều kiện nh sau:
Chào hàng 1: Hàng X độ ẩm 14%, giá FOB (cảng nớc ngoài) 380 USD/ MT (bao
gồm cả bao bì). Trả tiền 30% một tháng trớc giao hàng, 70% khi giao hàng, đợc giảm
giá 1% do mua lần đầu,.
Chào hàng 2: Hàng X độ ẩm 15%, giá CIF Hải phòng 398 USD/ MT, bao bì bằng
0,2% giá. Thanh toán 50% hai tháng trớc khi giao hàng, 50% ba tháng sau giao hàng.

Biết chi phí vận chuyển từ cảng nớc ngoài về cảng Hải phòng là 35 USD/ MT,
suất phí bảo hiểm 0,3%, lãi suất ngân hàng 0,6%/tháng. Hàng X tại Việt Nam có độ ẩm
14%, giá 8triệu VND/ MT. Chi phí dỡ hàng và vận chuyển về địa điểm bán hàng là
80.000 VND/ MT. Thuế NK 10% tính trên giá CIF. Tỷ giá 1USD = 20000 VNĐ.
Công ty A có nhập khẩu đợc không, nếu đợc chọn chào hàng nào?
Hớng dẫn giải:
5


*/ Giả sử công ty A nhập khẩu hàng X có độ ẩm 14 %, giá CIF HP, bì,ngay
*/ Xét điều kiện mua bán trong nớc:
Giá của hàng X có độ ẩm 14% đợc mua ở trong nớc là:
P14% = 8.000.000 VND = 8.000.000/ 20.000 = 400 USD/ MT
Vì vậy, công ty A chỉ nhập khẩu khi chi phí nhập khẩu hàng X độ ẩm 14% nhỏ hơn
hoặc bằng 400 USD/ MT
*/ Xét chào hàng 1:
FOB 14%nn,bì,giảm giá = 380 - 1% x 380 = 376,2 USD/MT
Ttb = .
> FOB 14%nn,bì,ngay = 376,2 - 376,2 x ttb x i =
> CIF 14%HP,bì,ngay = (FOBnn, bi,ngay + FCnn HP )/ (1 1.1R)= ..
Tính P1 = CIF 14%HP,bì,ngay +cp dỡ và vận chuyển về địa điểm bán hàng + thuế NK
*/ Xét chào hàng 2:
CIF 15%HP,bì, = 398 + 398 x 0.002 = 398,796 USD/MT
Ttb = ..
CIF 15%HP,bì,ngay = 398,796 398.796 x ttb x i = ..
Gtm = (1 + 14%)/ (1+15%) = ..
CIF 14%HP,bì,ngay =( CIF 15%HP,bì,ngay ) / Gtm
Tính P2 = CIF 14%HP,bì,ngay +cp dỡ và vận chuyển về địa điểm bán hàng + thuế NK
So sánh ta thấy P1 va P2 voi 400 Nếu < 400 thì Công ty có thể nhập khẩu đợc và
chọn chào hàng nào có giá thấp hơn.

Bài 2
Công ty A của Việt Nam nhận đợc 2 hỏi giá mua hàng X với các nội dung nh sau:

6


Hỏi giá 1: Mua X có độ ẩm 10%, giá FOB Hải phòng 250 USD/ MT. Bao bì bằng 0,3%
giá. Trả tiền 10% ba tháng trớc khi giao hàng, 70% trả ngay, 20% bốn tháng sau giao
hàng.
Hỏi giá 2: Mua hàng X có độ ẩm 12%, giá CIF Tokyo 270USD/ MT bao gồm cả chi phí
bao bì. Trả tiền 30% hai tháng trớc khi giao hàng, 70% bốn tháng sau khi giao hàng.
Biết cớc vận tải từ Hải phòng đến Tokyo là 35 USD/ MT; suất phí bảo hiểm 0,3%. Hỏi
giá 2 đợc giảm 3% do mua lần đầu. Hàng X tại Việt Nam có độ ẩm 10% có giá giao tại
xởng là 170 USD/ MT (trả tiền ngay); chi phí vận chuyển từ xởng đến cảng Hải phòng
và bốc lên tầu là 5 USD/ MT; thuế xuất khẩu 5% giá FOB, các chi phí khác 1% giá
FOB, lãi dự tính 10% giá FOB, `lãI suất ngân hàng 0,5%/tháng.
Công ty A có thể xuất khẩu đợc không, nếu đợc thì chọn hỏi giá nào?
Hớng dẫn giải
*/ Giả sử công ty A bán hàng X độ ẩm 10%, giá FOBHP,bì,ngay
*/ Tính giá xuất khẩu từ giá mua trong nớc:
EXW10% HN,bì,ngay > giá FOB10% HP,bì,ngay
Tính giá giá FOB10%

HP,bì,ngay

= EXW10%

HN,bì,ngay

+ cp vận chuyển từ xởng ra cảng HP và


bốc lên tầu + thuế XK + cp khác + lãi dự tính
= 170 + 5 + 5% giá FOB 10% HP,bì,ngay + 1% giá FOB10% HP,bì,ngay + 10%
giá FOB10% HP,bì,ngay
Do vậy, giá FOB10%

HP,bì,ngay

= 175/ (1 5% - 1% - 10%) = 175/ 0,84 = 208,333

USD/MT
*/ Xét Hỏi giá 1:
FOB10% HP > FOB10% HP,bì, > ttb = => FOB10% HP,bì,ngay (1)
*/ Xét Hỏi giá 2;
CIF 12%tokyo,bì, > ttb = => CIF 12%tokyo,bì,ngay > FOB12% HP,bì,ngay > Gtm => FOB10% HP,bì,ngay
(2)
(chỉ thực hiện quy dẫn giá sau khi đã tìm đợc giá thanh toán ngay; sau khi quy dẫn giá
thì tìm giá của hàng ở điều kiện độ ẩm tiêu chuẩn)
7


*/ So sánh (1) và (2) với 208,333 USD/ MT ta thấy công ty có thể xuất khẩu đợc và chọn
hỏi giá nào cao hơn.
Bài 3:
Công ty A của Việt Nam nhận đợc 2 hỏi giá mua hàng X với các nội dung nh sau:
Hỏi giá 1: Mua X có độ ẩm 10%, giá FOB Hải phòng 250 USD/ MT. Bao bì bằng 0,3%
giá. Trả tiền 10% ba tháng trớc khi giao hàng, 70% trả ngay, 20% bốn tháng sau giao
hàng.
Hỏi giá 2: Mua hàng X có độ ẩm 12%, giá CFR Tokyo 270USD/ MT bao gồm cả chi
phí bao bì. Trả tiền 30% hai tháng trớc khi giao hàng, 70% bốn tháng sau khi giao hàng.

Biết cớc vận tải từ Hải phòng đến Tokyo là 35 USD/ MT. Hỏi giá 2 đợc giảm 3% do
mua lần đầu. Hàng X tại Việt Nam có độ ẩm 8% có giá giao tại xởng là 170 USD/ MT
(trả tiền ngay); chi phí vận chuyển từ xởng đến cảng Hải phòng và bốc lên tầu là 5 USD/
MT; thuế xuất khẩu 5% giá FOB, các chi phí khác 1% giá FOB, lãi dự tính 10% giá
FOB, lãi suất ngân hàng 0,5%/ tháng.
Công ty A có thể xuất khẩu đợc không, nếu đợc thì chọn hỏi giá nào?

Hớng dẫn giải
*/ Giả sử công ty A bán hàng X độ ẩm 8%, giá FOBHP,bì,ngay
*/ Tính giá xuất khẩu từ giá mua trong nớc:
EXW8% HN,bì,ngay > giá FOB8% HP,bì,ngay
Tính giá giá FOB8% HP,bì,ngay = EXW8% HN,bì,ngay + cp vận chuyển từ xởng ra cảng HP và bốc
lên tầu + thuế XK + cp khác + lãi dự tính
= 170 + 5 + 5% giá FOB8%

HP,bì,ngay

+ 1% giá FOB8%

HP,bì,ngay

+ 10%

giá FOB8%HP,bì,ngay
Do vậy, giá FOB8% HP,bì,ngay = 175/ (1 5% - 1% - 10%) = 175/ 0,84 = 208,333 USD/MT
*/ Xét Hỏi giá 1:
FOB10% HP,bì, > ttb => FOB10% HP,bì,ngay =>Gtm => FOB 8%hp, bì ngay (1)
8



*/ Xét Hỏi giá 2;
CFR 12%tokyo,bì,giảm giá -> Ttb > CFR 12%tokyo,bì,ngay > FOB12% HP,bì,ngay = CFR 12%tokyo,bì,ngay - cớc phí vận chuyển HP Tokyo > Gtm => FOB8% HP,bì,ngay (2)
(chỉ thực hiện quy dẫn giá sau khi đã tìm đợc giá thanh toán ngay; sau khi quy dẫn giá
thì tìm giá của hàng ở điều kiện độ ẩm tiêu chuẩn)
*/ So sánh (1) và (2) với 208,333 USD/ MT ta thấy công ty có thể xuất khẩu đợc và chọn
hỏi giá nào cao hơn.
Bài tập 4
Công ty A của Việt Nam dự kiến nhập X để tái xuất cho công ty C (Ucraina) và nhận đợc hai chào hàng nh sau:
Chào hàng 1: Hàng X có độ ẩm 8%, giá FOB Singapore là 1000 USD/ MT. Thanh toán
30% ngay khi nhận hàng, 70% năm tháng sau khi nhận hàng. Chi phí giám định tại
cảng đi là 1USD/MT do ngời Mua chịu.
Chào hàng 2: Hàng X có độ ẩm 10%, giá DAF Lạng Sơn là 800 USD/ MT. Thanh toán
40% ba tháng trớc khi giao hàng, 60% bốn tháng sau khi giao hàng.
Biết cớc vận chuyển Sing Odessa là 24USD/ MT; Hải phòng Odessa là 28 USD/
MT; suất phí bảo hiểm là 0,3%. Chi phí vận chuyển từ Lạng Sơn về cảng Hải phòng và
bốc hàng lên tầu cùng các chi phí khác là 0,3% giá FOB Hải phòng; lãi suất ngân hàng
0,5%/tháng; lãi dự tính là 10% giá CIF Odessa.
Hãy lựa chọn phơng án tối u và tính giá CIF Odessa để tái xuất mặt hàng trên
Hớng dẫn giải
Giả sử công ty A tái xuất X có độ ẩm 8%, giá CIF Odessa thanh toán ngay
Xét CH1:
FOB8%Sing,giám định > ttb => FOB8%Sing,giám định,ngay > CIF8%Odessa,ngay > P1
(P1 = CIF8%Odessa,ngay + 10% CIF8%Odessa,ngay)
Xét CH2:
9


ttb > DAF10%LS,ngay > FOB10%HP,ngay = DAF10%LS,ngay + chi phí vận chuyển từ LS về HP và
các chi phí khác > CIF10%Odessa,ngay> Gtm => CIF8%Odessa,ngay > P2 = CIF8%Odessa,ngay+ 10%
CIF8%Odessa,ngay

So sánh P1 và P2 để kết luận, giá nào thấp hơn thì nhập

Bài tập 5
Công ty A của Việt Nam nhận đợc đơn đặt hàng của Công ty B ( Trung Quốc) với nội
dung: Mua hàng X với giá DAF Lạng sơn là 235 USD/ MT bao gồm cả chi phí bao bì.
Thanh toán 50% khi giao hng, 50% 4 thỏng sau khi giao hng. Công ty A có hai phơng án để lựa chọn:
Phơng án 1: Nhập hàng của Công ty C (Singapore) theo giá FOB Sing là 170 USD/ MT;
bao bì tính bằng 0,25% giá hàng. Thanh toán 100% giá trị hợp đồng khi nhận hàng. Chi
phí vận chuyển Singapore Hải phòng là 20 USD/ MT; suất phí bảo hiểm 0,25%. Chi
phí bốc dỡ và bảo quản hàng nhập là 0,35% trị giá hàng theo giá CIF. Chi phí vận
chuyển từ Hải phòng đi Lạng Sơn và các chi phí khác bằng 1,5% giá DAF Lạng Sơn
Phơng án 2: Mua hàng của công ty D (của Việt Nam)theo giá giao tại xởng ở Vinh là
180 USD/ MT. Trả tiền 3 tháng sau khi nhận hàng. Chi phí vận chuyển từ Vinh đến
Lạng Sơn là và các chi phí khác là 8USD/ MT;
Biết thuế XK bằng 5 % giá DAF Lạng Sơn, lãi suất ngân hàng 0,6%/ tháng; lãi dự tính
10% giá DAF. Công ty A có thực hiện đơn hàng trên đợc không, nếu đợc thì chọn phơng án nào?
*/ Giả sử công ty A bán hàng X với giá DAFLạng Sơn,bì, ngay
DAFLạng Sơn,bì, Ttb -> DAFLạng Sơn,bì, ngay (1)
*/ Xét phơng án 1
FOBSing,bi => CIFHP,bì,ngay> DAFLạng Sơn,bì, ngay = CIFHP,bì,ngay + cp bốc dỡ và bảo quản + cp
vận chuyển từ HP đi Lạng Sơn và các chi phí khác + thuế XK + lãi dự tính
10


*/ Xét phơng án 2
EXWVinh >ttb =>

EXWVinh,ngay> DAFLạng Sơn,bì, ngay = EXWVinh,ngay + cp vận chuyển từ

Vinh đi Lạng Sơn và các chi phí khác + thuế XK + lãi dự tính

So sánh (1) và (2) công ty chọn phơng án
Bài tập 6
Công ty A của Việt Nam nhận đợc đơn đặt hàng của Công ty B ( Trung Quốc) với nội
dung: Mua hàng X với giá DAP

lạng sơn

235 USD/ MT bao gồm cả chi phí bao bì. Thanh

toán 50% khi giao hng, 50% 4 thỏng sau khi giao hng. Công ty A có hai phơng án để
lựa chọn:
Phơng án 1: Nhập hàng của Công ty C (Singapore) theo giá FOB Sing là 170 USD/ MT;
bao bì tính bằng 0,25% giá hàng. Thanh toán 100% giá trị hợp đồng khi nhận hàng. Chi
phí vận chuyển Singapore Hải phòng là 20 USD/ MT; suất phí bảo hiểm 0,25%. Chi
phí bốc dỡ và bảo quản hàng nhập là 0,35% trị giá hàng theo giá CIF. Chi phí vận
chuyển từ Hải phòng đi Lạng Sơn và các chi phí khác bằng 1,5% giá DAF Lạng Sơn
Phơng án 2: Mua hàng của công ty D (của Việt Nam)theo giá giao tại xởng ở Vinh
(DAP,DAT) là 180 USD/ MT. Trả tiền 3 tháng sau khi nhận hàng. Chi phí vận chuyển
từ Vinh đến Lạng Sơn là và các chi phí khác là 8USD/ MT;
Biết thuế XK bằng 5 % giá DAP Lạng Sơn, lãi suất ngân hàng 0,6%/ tháng; lãi dự tính
10% giá DAP. Công ty A có thực hiện đơn hàng trên đợc không, nếu đợc thì chọn phơng án nào?
*/ Giả sử công ty A bán hàng X với giá DAPLạng Sơn,bì, ngay
DAPLạng Sơn,bì, DAPLạng Sơn,bì, ngay (1)
*/ Xét phơng án 1
FOBSing,bi > CIFHP,bì,ngay> DAPLạng Sơn,bì, ngay = CIFHP,bì,ngay + cp bốc dỡ và bảo quản + cp
vận chuyển từ HP đi Lạng Sơn và các chi phí khác + thuế XK + lãi dự tính
11


*/ Xét phơng án 2

EXWVinh > EXWVinh,ngay> DAPLạng Sơn,bì, ngay = EXWVinh,ngay + cp vận chuyển từ Vinh đi
Lạng Sơn và các chi phí khác + thuế XK + lãi dự tính
So sánh (1) và (2) công ty chọn phơng án
Bài tập 7
Công ty A của Việt Nam nhận đợc đơn đặt hàng của Công ty B ( Campuchia) với nội
dung: Mua hàng X với giá CPT nhompenh là 235 USD/ MT bao gồm cả chi phí bao bì,
trả tiền ngay. Công ty A có hai phơng án để lựa chọn:
Phơng án 1: Nhập hàng của Công ty C (Singapore) theo giá FOB Sing là 170 USD/ MT.
Thanh toán 100% giá trị hợp đồng khi nhận hàng. Chi phí giám định tại cảng đI là
0,5USD/MT do ngời mua chịu.
Phơng án 2: Mua hàng của công ty D (của Việt Nam)theo giá DAT HN là 180 USD/ MT.
Trả tiền 3 tháng sau khi nhận hàng.
Biết chi phí vận chuyển Singapore Hồ chí minh là 22USD/MT, suất phí bảo hiểm
0,25%, chi phí dỡ hàng, vận chuyển hàng sang nhompenh và các chi phí khác bằng 5%
giá CPT nhompenh. Chi phí vận chuyển HN-Nhompenh cùng các chi phí khác là 8% giá
CPTnhompenh. Công ty dự tính mức lãI dự tính là 15% giá CPT nhompenh, lãI suất ngân
hàng 1,5%/tháng. Lựa chọn phơng án tối u và tính giá CPT nhompenh để táI xuất khẩu
mặt hàng trên.
*/ Giả sử công ty A bán hàng X với giá CPT nhompenh,bì, ngay (1)
*/ Xét phơng án 1
FOBSing,giám định> CFRHCM,giám định,= FOBSing,bì,ngay+ Fsing-HCM > CPTNhompenh, ngay = CFRHcm,giám
định,ngay

+ cp bốc dỡ và bảo quản + cp vận chuyển từ HCM đi Sing và các chi phí khác +

thuế XK + lãi dự tính

12



*/ Xét phơng án 2
DATHN > DATHN,ngay > CPTNhompenh,

ngay

= DATHN,ngay + cp vận chuyển từ HN đi

Nhompenh và các chi phí khác + thuế XK + lãi dự tính
So sánh (1) và (2) công ty chọn phơng án
Bài tập 8
Công ty A của Việt Nam nhận đợc đơn đặt hàng của Công ty B ( Campuchia) với nội
dung: Mua hàng X với giá CPT nhompenh là 235 USD/ MT bao gồm cả chi phí bao bì,
trả tiền ngay. Công ty A có hai phơng án để lựa chọn:
Phơng án 1: Nhập hàng của Công ty C (Singapore) theo giá FOB Sing là 170 USD/ MT.
Thanh toán 100% giá trị hợp đồng khi nhận hàng. Chi phí giám định tại cảng đI là
0,5USD/MT do ngời mua chịu.
Phơng án 2: Mua hàng của công ty D (của Việt Nam)theo giá DAP HN là 180 USD/ MT.
Trả tiền 3 tháng sau khi nhận hàng.
Biết chi phí vận chuyển Singapore Hồ chí minh là 22USD/MT, suất phí bảo hiểm
0,25%, chi phí dỡ hàng, vận chuyển hàng sang nhompenh và các chi phí khác bằng 5%
giá CPT nhompenh. Chi phí vận chuyển HN-Nhompenh cùng các chi phí khác là 8% giá
CPTnhompenh. Công ty dự tính mức lãI dự tính là 15% giá CPT nhompenh, lãI suất ngân
hàng 1,5%/tháng. Lựa chọn phơng án tối u và tính giá CPT nhompenh để táI xuất khẩu
mặt hàng trên.
*/ Giả sử công ty A bán hàng X với giá CPT nhompenh,bì, ngay (1)
*/ Xét phơng án 1
FOBSing,giám

định,ngay


> CFRHCM,giám

định,ngay

= FOBSing,bì,ngay+ Fsing-HCM => CPTNhompenh,

ngay

=

CFRHcm,giám định,ngay + cp bốc dỡ và bảo quản + cp vận chuyển từ HCM đi Sing và các chi
phí khác + thuế XK + lãi dự tính
*/ Xét phơng án 2
13


DAPHN > DAPHN,ngay > CPTNhompenh,

ngay

= DAPHN,ngay + cp vận chuyển từ HN đi

Nhompenh và các chi phí khác + thuế XK + lãi dự tính
So sánh (1) và (2) công ty chọn phơng án
Bài tập 9
Công ty A của Việt Nam dự kiến xuất khẩu hàng X với giá thu mua tại Hà Noi là
450USD/ MT và nhận đợc các th đặt hàng nh sau:
Đặt hàng 1: giá CIF Tokyo 550 USD/ MT. Thanh toán 40% ba tháng trớc khi giao hàng;
60% bốn tháng sau khi giao hàng; giảm giá 3% do mua lần đầu
Đặt hàng 2: giá DAF Lạng Sơn 490 USD/ MT. Thanh toán 70% ngay khi giao hàng,

30% bốn tháng sau khi giao hàng
Đặt hàng 3: Giá CPT Viên Chăn 510 USD/ MT. Thanh toán 100% ba tháng sau khi giao
hàng.
Biết chi phí bốc hàng lên phơng tiện vận tải ở Hà nội là 2,5USD/ MT; chi phí vận
chuyển ra HP và bốc lên tầu là 5,5 USD/ MT; chi phí vận chuyển lên Lạng Sơn để giao
hàng là 6,5 USD/MT; chi phí vận chuyển Hànội Viên chăn là 10 USD/ MT; Hải
phòng Tokyo là 25USD/MT. Thuế xuất khẩu tính trên giá FOB Hải phòng, FCA Hà
nội hoặc DAF Lạng Sơn là 5%; suất phí bảo hiểm 0,25%; lãi suất ngân
hàng 0,65%; công ty dự tính mức lãi 10% giá thu mua.
Công ty có XK đợc không, nếu đợc chọn đặt hàng nào?
* Hớng dẫn giải:
- Giá EWXHN tối thiểu để bán của công ty là : 450 + 450 x 10% = 495 USD/MT
* Đặt hàng 1:
CIFTokyo, giảm giá => ttb => CIFTokyo, giảm giá, ngay => FOBhp = CIFTokyo, giảm giá, ngay x (1-1.1R)
FHP-Tokyo => EXWHN = FOBhp chi phí bốc hàng lên ptien ở HN chi phí vận chuyển
ra HP và bốc hàng lên tàu Thuế XK
* Đặt hàng 2:

14


Ttb => DAFLS, ngay => EXWHN = DAFLS, ngay chi phí bốc hàng lên ptien ở HN chi phí
vận chuyển lên lạng sơn Thuế XK
* Đặt hàng 3:
Ttb => CPTVienchan, ngay => FCAHn= CPTvienchan - chi phí vận chuyển HN-Viên chan =>
EXWHN = FCAHn chi phí bốc hàng lên ptien ở HN Thuế XK
* So sánh 3 giá EXW tính đợc ở 3 đặt hàng trên với 495USD/MT, nếu thấy lớn hơn hoặc
bằng thì bán đợc. Chọn đặt hàng nào giá cao nhất.
Bài hợp đồng
Hợp đồng mua bán hàng hóa

Giữa:
Công ty:
Địa chỉ:
Sđt

Fax

Ngời đại diện:

Chức vụ

Sau đây gọi là bên bán
Và:
Công ty:
Địa chỉ:
Sđt

Fax

Ngời đại diện:

Chức vụ

Sau đây gọi là bên mua
Hai bên mua bán chúng tôi thống nhất thực hiện theo các điều khoản và điều kiện dới
đây:
1. Tên hàng:
2. Số lợng
3. Chất lợng
4. Bao bì:

5. Giá cả: ( vd 1000USD/ Mt CIFHP Incoterms 2000; giá trên đã bao gồm chi phí bao bì;
Chiết khấu:.)

15


6. Thanh toán: Toàn bộ giá trị hợp đồng sẽ đợc thanh toán bằng phơng thức. Sau
(trớc). Ngày kể từ ngày..
(Tùy theo tng phơng thức mà cô đã dạy ở trên lớp để viết tiếp nh cô đã cho ghi nhé)
7. Giao hàng; Giao hàng thànhđợt? Thời gian giao hàng; địa điểm giao hàng,....
8. Bảo hành:
9. Bảo hiểm
10. Bất khả kháng
11. Điều khoản khác
BI TP QUN TR TC NGHIP THNG MI QUC T
Bi tp 1
Cụng ty A (VN) tha thun bỏn cho cụng ty B (Nht Bn) mt hng X vi nhng
tớnh toỏn nh sau:
- Giỏ giao ti xng 320 USD/MT
- Chi phớ vn chuyn n cng bc hng (cng Hi Phũng) l 5 USD/MT
- Chi phớ bc hng lờn tu 2 USD/MT
- Thu xut khu bng 15% giỏ FOB
- Chi phớ vn chuyn t Hi Phũng i Tokyo l 29 USD/MT
- Sut phớ bo him theo iu kin ti thiu l 0,25 %
Hóy tớnh giỏ FOB, CIF, CFR v thu xut khu ca mt hng trờn.
(Cỏc iu kin c s giao hng trờn c hiu theo Incoterms 2010)
Bi tp 2
Cụng ty A ca Vit Nam nhn c 2 hi giỏ mua mt hng X vi cỏc ni dung
nh sau:
Hi giỏ 1: Mua hng X cú m 10% giỏ FOB Hi Phũng 250 USD/MT. Bao bỡ

bng 0,3% tr giỏ hng húa. Tr tin 10% - 3 thỏng trc khi giao hng; 90% - khi giao
hng.

16


Hỏi giá 2: mua hàng X độ ẩm 12% giá CFR Tokyo 270 USD/MT bao gồm cả
bao bì. Trả tiền 30 % - khi giao hàng, 70% - 4 tháng sau khi giao hàng. Biết cước phí
Hải Phòng – Tokyo 25 USD/MT. Hỏi giá 2 sẽ được giảm giá 1% mua lần đầu.
Hàng X tại Việt Nam độ ẩm 8% có giá thu mua tại xưởng ở Hà Nội là 180
USD/MT (bao gồm cả chi phí bao bì), thanh toán ngay. Chi phí vận chuyển từ xưởng
đển cảng Hải phòng và bốc hàng lên tàu là 5 USD/MT, thuế xuất khẩu 3% giá FOB. Lãi
dự tính 10% giá FOB, lãi suất ngân hàng 1,5 %/tháng.
Công ty A có thể xuất khẩu được không? Nếu được thì chọn hỏi giá nào?
(Các điều kiện cơ sở giao hàng trên được hiểu theo Incoterms 2010)
Bài tập 3:
Công ty A của Việt nam nhận được đơn hàng từ công ty C (Campuchia) đặt mua
hàng X với giá CPT Phnôm-Pênh là 2.000 USD/MT, thanh toán ngay. Để đáp ứng đơn
đặt hàng trên, công ty A đang có hai sự lựa chọn:
Lựa chọn 1: mua hàng X, giá FOB Singapore 1.250 USD/MT Thanh toán 30% khi nhận hàng, 70% - 5 tháng sau khi nhận hàng. Chi phí giám định tại cảng đi là 0,5
USD/MT do người mua chịu.
Lựa chọn 2: mua hàng X giá DAT Hà nội 930 USD/MT. Thanh toán 20% - 4
tháng trước khi giao hàng, 80% - khi nhận hàng.
Biết chi phí vận chuyển Singapore – Tp Hồ Chí Minh là 22 USD/MT, suất phí
bảo hiểm 0,25%, chi phí dỡ hàng, vận chuyển hàng sang Phnôm-Pênh và các chi phí
khác bằng 5% giá CPT Phnôm-Pênh. Chi phí vận chuyển Hà nội - Phnôm-Pênh cùng
các chi phí khác là 8% giá CPT Phnôm-Pênh. Công ty dự kiến mức lãi dự tính là 15%
giá CPT Phnôm-Pênh, lãi ngân hàng 1,5 %/tháng.
Hãy lựa chọn phương án tối ưu và tính giá CPT Phnôm-Pênh để tái xuất khẩu
mặt hàng trên.

(Các điều kiện cơ sở giao hàng trên được hiểu theo Incoterms 2010)
Bài tập 4:
17


Công ty A của Việt Nam có nhu cầu mua hàng X độ ẩm 10% và nhận được hai
chào hàng với các điều kiện như sau:
Chào hàng 1: Hàng X độ ẩm 12% giá FOB cảng nước ngoài 280 USD/MT (bao
gồm cả bao bì). Trả tiền 30% - 2 tháng trước khi giao hàng, 70% - khi giao hàng, được
giảm 1% do mua lần đầu.
Chào hàng 2: Hàng X độ ẩm 14 % giá CIF Hải phòng 290 USD/MT, bao bì tính
bằng 0,2% giá hàng. Thanh toán 50% - khi giao hàng, 50% - 3 tháng sau khi giao hàng.
Biết rằng chi phí vận chuyển từ cảng nước ngoài về Hải phòng là 10 USD/MT,
suất phí bảo hiểm là 0,2% , lãi suất ngân hàng 1,5%/tháng. Hàng X độ ẩm 10% tại Việt
Nam, giá 10.600.000 VND/MT, bao gồm cả chi phí bao bì, thanh toán ngay. Chi phí dỡ
hàng và vận chuyển về địa điểm bán hàng là 80.000 VND/MT. Thuế nhập khẩu bằng
10% giá CIF.
Công ty A có nhập khẩu được không? Nếu được thì chọn chào hàng nào?
Biết tỷ giá: 1 USD = 20.000 VND.
(Các điều kiện cơ sở giao hàng trên được hiểu theo Incoterms 2010)
Bài tập 5
Công ty A của Việt Nam dự kiến xuất khẩu mặt hàng X với giá thu mua tại Hà
Nội là 450 USD/MT và nhận được các thư đặt hàng sau:
Đặt hàng 1: giá CIF Tokyo 518 USD/MT, thanh toán ngay.
Đặt hàng 2: Giá DAP Lạng sơn 495 USD/MT. Thanh toán 70% - khi giao hàng,
30% - 4 tháng sau khi giao hàng.
Đặt hàng 3: giá CPT Viên chăn 510 USD/MT. Thanh toán 100% - 3 tháng sau
khi giao hàng.
Biết rằng chi phí bốc hàng lên phương tiện vận tải ở Hà nội là 3 USD/MT, chi
phí vận chuyển ra Hải phòng và bốc hàng lên tàu là 5 USD/MT, chi phí vận chuyển lên

Lạng sơn để giao hàng là 6 USD/MT, chi phí vận chuyển Hà nội – Viên chăn là 8
USD/MT và Hải phòng – Tokyo là 25 USD/MT. Thuế xuất khẩu tính trên giá FOB Hải

18


phòng, FCA Hà nội hoặc DAP Lạng sơn là 5%, suất phí bảo hiểm là 0,25%, lãi suất
ngân hàng 1,5%/tháng. Công ty dự tính mức lãi 10%
Công ty A có xuất khẩu được không? Nếu được thì chọn phương án nào?
(Các điều kiện cơ sở giao hàng trên được hiểu theo Incoterms 2010)
Các công thức được sử dụng khi làm bài tập:
(1) Công thức tính trọng lượng thương mại:
Trọng lượng thương mại được hiểu là trọng lượng của hàng hoá ở điều kiện
độ ẩm tiêu chuẩn, được xác định bởi công thức:
GTM = GTT (1+ WTC)/ (1+ WTT)
Trong đó, GTM là trọng lượng thương mại của hàng hóa; G TT là trọng lượng
thực tế của hàng hoá ở điều kiện độ ẩm thực tế tương ứng; W TC là độ ẩm tiêu chuẩn của
hàng hoá; WTT là độ ẩm thực tế của hàng hoá.
Khi làm bài tập, cần phải tính giá của hàng hoá từ các chào hàng, hay hỏi
hàng, hay đặt hàng trên cơ sở cùng một độ ẩm - đó là độ ẩm do người làm bài lựa chọn,
gọi là độ ẩm tiêu chuẩn. Trọng lượng của hàng hóa ở điều kiện độ ẩm tiêu chuẩn được
xác định theo công thức trên.
(2) Công thức quy dẫn giá:
CIF = C + I + F
= FOB + (CIF + 0,1CIF)xR + F
= FOB + 1,1 CIFxR + F
Từ đó suy ra: CIF = (FOB + F)/ (1 – 1,1R)
Tiền bảo hiểm I bằng trị giá của toàn bộ đối tượng bảo hiểm theo giá CIF và
phần lãi dự tính được tính bằng 10% trị giá đối tượng bảo hiểm theo giá CIF (hay bằng
0,1 CIF) nhân với suất phí bảo hiểm R. Vì vậy I = (CIF + 0,1CIF)xR

Khi nhận được các chào hàng, hỏi hàng, hay đặt hàng chào/ hỏi/ hay đặt giá
ở các điều kiện cơ sở giao hàng khác nhau thì nên tính giá của các chào hàng/ hỏi hàng/
đặt hàng theo cùng một điều kiện cơ sở giao hàng; chẳng hạn cùng là giá theo điều kiện
19


FOB hay cùng là giá theo điều kiện CIF. Vì vậy cần sử dụng công thức quy dẫn giá như
trên.
(3) Công thức tính giá ngay:
Pngay = Ptd – Ptd x ti
t là thời hạn tín dụng trung bình. t = (x1%.t1 + ... + xn%.tn)/ (x1%+…+ xn%)
Khi người Mua phải trả trước (tức là người Bán được thanh toán trước), t mang dấu âm
(-); thanh toán ngay, t = 0; thanh toán sau, t mang dấu dương (+)

20



×