Tải bản đầy đủ (.pptx) (46 trang)

Phân tích cơ sở khoa học của quá trình phân công và hiệp tác lao động? Các nhà quản trị nhân sự đã vận dụng những nội dung này để tổ chức quá trình lao động ở DN như thế nào?

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.74 MB, 46 trang )

CHÀO MỪNG THẦY VÀ CÁC BẠN ĐẾN VỚI
BÀI THẢO LUẬN CỦA NHÓM 9
ĐỀ TÀI :Phân tích cơ sở khoa học của quá trình phân công và hiệp tác lao động? Các nhà
quản trị nhân sự đã vận dụng những nội dung này để tổ chức quá trình lao động ở DN như
thế nào? Chứng minh hiệu quả của nó ở một DNTM cụ thể?

Học phần :Tâm lý học lao động

GVHD :


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA PHÂN CÔNG VÀ HIỆP TÁC LAO ĐỘNG
TRONG DNTM

1.1 Khái niệm Lao động thương mại và Doanh nghiệp thương mại
Lao động thương mại

Doanh nghiệp thương mại

Lao động thương mại là lao động thực hiện Doanh nghiệp thương mại là 1 đơn vị kinh
công việc nhằm tổ chức lưu thông các dịch vụ, doanh được thành lập hợp pháp, nhằm mục
thương mại thông qua mua bán và cung ứng đích thực hiện các hoạt động kinh doanh trong
hàng hóa.

lĩnh vực thương mại.


1.2

Khái niệm phân công lao động trong doanh nghiệp thương mại



1.2.1 Khái niệm phân công
lao động

Phân công lao động là sự chia nhỏ các công việc để giao cho từng
người hay khoán cho người lao động thực hiện phù hợp với chức năng
của họ (kiến thức, kỹ năng , phẩm chất nghề nghiệp)


1.2.2 Nội dung và phân loại phân công lao động

Nội dung

Đảm bảo sự phụ hợp giữa nội dung và hình thức phân công lao động tương ứng với trình độ phát triển của tổ chức,
doanh nghiệp.

Phải lấy yêu cầu về công việc chọn người lao động có khả năng trình độ, phẩm chất phù hợp.

Phải tính đến khả năng phát triển nghề nghiệp của người lao động.


1.2.2 Nội dung và phân loại phân công lao động

Phân loại

Phân công lao động theo mức độ phức tạp của công việc

Phân công lao động theo chức năng

Phân công lao động theo công nghệ

Tca : Thời gian làm việc 1 ca
N: Số người lao động của nhóm được phân tích
Tk: Thời gian lao độntg của người lao động không đúng nhiệm vụ được phân
công


1.2.3 Phân công lao động trong doanh nghiệp thương mại

Phân công lao động theo chức năng:

 Lao động trực tiếp kinh doanh

 Lao động phục vụ kinh doanh
 Lao động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính 


Phân công lao động theo nhóm mặt hàng

Thực hiện phân công theo nhóm mặt hàng ở các cơ sở bán hàng có khối lượng hàng hóa kinh
doanh lớn, kết cấu và chủng loại mặt hàng phức tạp, người mua đông.
Tạo điều kiện mở rộng kết cấu mặt hàng kinh doanh, nghiên cứu sát được nhu cầu người mua.
Kinh doanh thương mại trong kinh tế thị trường, phân công lao động phải rất linh hoạt, có thể
phân công chuyên môn hóa theo nhóm mặt hàng và cũng có thể phân công tổng hợp nhiều mặt
hàng.


1.3

Khái niệm hiệp tác lao động trong doanh nghiệp thương mại


1.3.1 Khái
niệm

Hiệp tác lao động là một quá trình mà ở đó nhiều người
cùng làm việc trong một quá trình sản xuất, hay ở nhiều
quá trình sản xuất khác nhau nhưng có liên hệ mật thiết,
chặt chẽ với nhau để nhằm một mục đích chung.


1.3.2

Nội dung và hình thức hiệp tác lao động

Hiệp tác về không gian

- Hiệp tác giữa các phòng ban và các phân xưởng

Hiệp tác về mặt thời gian

Được xem là sự phối hợp một cách nhịp nhàng các phân xưởng, các phòng ban,

- Hiệp tác giữa các bộ phận trong một phòng hay các bộ phận phục vụ sản xuất cũng như các cá nhân trong từng đơn vị nhỏ để
trong một phân xưởng

bảo đảm đúng tiến độ sản xuất, đúng kế hoạch dự kiến của doanh nghiệp.

- Hiệp tác giữa các người lao động trong tổ (đội) sản Ngoài ra, cũng cần tổ chức hợp lý các ca làm việc trong một ngày đêm, bởi vì
xuất

chế độ đảo ca hợp lý vừa đáp ứng được các yêu cầu của sản xuất vừa đảm bảo

sức khoẻ cho người lao động.


1.3.3 Hiệp tác lao động
trong doanh nghiệp
thương mại

Hiệp tác về mặt không
gian

Hiệp tác về mặt thời gian




Nhằm phối hợp một cách tích cực và hài hoà nhất mọi cố gắng của mỗi cá nhân và tập thể trong một điều kiện tổ

Hiệp tác lao
động

Phân công lao
động

chức - kinh tế - kỹ thuật - xã hội xác định, nhằm sử dụng có hiệu quả mọi nguồn vật chất hiện có.



Cho phép mỗi cá nhân và mỗi tập thể có điều kiện thực hiện chuyên môn hoá sản xuất, góp phần nâng cao chất

Ý nghĩa của phân công và hiệp tác lao động


lượng công tác, nâng cao năng suất lao động và hiệu quả sản xuất - kinh doanh.

1.4


1.5

Tâm lí học và giới hạn tâm lí với phân công và hiệp tác lao động


1.5.1 Ý nghĩa của tâm lí học với phân công và hiệp tác lao động

Chỉ ra những phát triển của khoa học kỹ thuật đã tác động xấu đến con người là những gì và đưa ra các giải pháp khắc phục nó.

Chỉ ra các giới hạn tâm lý của con người trong lao động để giúp cho tổ chức quá trình lao động đạt được những tối ưu trong hoạt động.

Chỉ ra những vấn đề kích thích lao động tạo nên động lực thúc đẩy hành động con người.

Chỉ ra những đỏi hỏi về giá trị lao động, giá trị tinh thần của cuộc sống giúp cho công tác tổ chức lao động và quản lý sản xuất đạt được hiệu quả
cao.
Chỉ ra tác động xấu của môi trường lao động, môi trường tập thể đến con người để giúp cho hoàn thiện chúng, thoả mãn những yêu cầu của người
lao động.
Chỉ ra cho tổ chức lao động thất được các yếu tố tâm lý của sự phát triển năng lực, kỹ năng, kỹ xảo lao động và chỉ ta các giải pháp sử dụng họ có
hiệu quả hơn


1.5.2 Giới hạn tâm lí với phân công và hiệp tác lao động

Công tác phân công và hiệp tác lao động phải đảm bảo được các yêu cầu cơ bản sau đây của người lao động


Thứ nhất là phải đảm bảo tính độc lập trong hoạt động
Thứ hai là phải đảm bảo tính chủ động trong lao động
Thứ ba là phải đảm bảo tính sáng tạo trong lao động
Thứ tư là phải đảm bảo sự hứng thú với lao động
Thứ năm là phải đảm bảo sự thăng tiến đối với người lao động


1.5.2 Giới hạn tâm lí với phân công và hiệp tác lao động

 Các giới hạn hợp lý thao tác lao động của công việc
 Nếu một thao tác lao động nào đó có hao phí thời gian là dưới 30 giây thì sẽ dẫn đến những chuyển biến các chức năng
tâm sinh lý của người lao đông vượt hơn mức bình thương (rối loạn các chức năng tâm sinh lý)



Nếu một công việc nào đó có ít hơn 5 thành phần (5 thao tác lao động) thì sẽ dẫn đến mất cảm giác về sự luân chuyển
các hoạt động đòi hỏi những háo phí về thể lực và trí lực khách nhau, do đó dẫn đến mất nguồn gây cảm hứng hưng phấn
trong lao động


1.5.2 Giới hạn tâm lí với phân công và hiệp tác lao động

 Các giải pháp chống lại tính đơn điệu
 Kết hợp nhiều thao tác có nội dung đơn giản kém xúc tích thành những thao tác có nội dung phong phú hơn, súc tích hơn
 Thay đổi vị trí công nhân trong dây chuyền công nghệ theo chu kỳ hoặc không theo chu kì.
 Thay đổi nhịp độ làm việc trong dây chuyền
 Thực hiện chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lý
 Sử dụng các phương pháp thẩm mỹ tác động vào sản xuất như: âm nhạc, màu sắc.
 Sử dụng các khuyến khích vật chất và tinh thần thích đáng bao gồm: tiền lương, tiền thưởng, các phúc lợi khác.



CHƯƠNG 2: LIÊN HỆ THỰC TIỄN TẠI SIÊU THỊ ĐIỆN MÁY
MEDIAMARK

2.1. Giới thiệu Media mart


2.1.1

Giới thiệu MediaMart

Số 29F, Hai Bà
Trưng, Hoàn Kiếm,
Hà Nội

Là một trong những công ty kinh
doanh siêu thị điện máy hàng đầu
Việt Nam

Website:

Sở hữu một chuỗi hệ thống siêu thị

www.mediamart.com.

điện máy lớn tại Hà Nội và các

vn


thành phố lớn phía bắc


2.1.2. Tình hình kinh doanh và cơ cấu nhân sự của công ty


Năm 2013 (triệu
Tháng

1

đồng)
19933

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2015 tăng so với năm

(triệu đồng)

(triệu đồng)

2014(%)

20900

21862


4.60

2

17556

19042

19686

3.38

3

18538

18921

19231

1.64

4

13080

13418

14018


4.47

Tình hình

5

15872

16354

16757

2.46

kinh doanh

6

19620

20278

20548

1.33

7

23219


25759

26224

1.81

8

24645

25928

26145

0.84

9

19620

21038

21698

3.14

10

19995


20869

21427

2.67

11

20670

21655

22555

4.16

12

23374

24004

24159

0.65

Tổng

236122


248166

253310

2.07

của công ty


Tình hình
kinh doanh
của công ty


STT

Bộ phận

1

Quản lý trung tâm

2

Hành chính nhân sự

3

Kho vận


4

Kĩ thuật lắp đặt

5

Bảo hành

Cơ cấu tổ
chức nhân
sự trong
doanh

6

8
9
 

Năm 2014

2

2

4

5

9


10

18

20

5

8

6

7

Chăm sóc khách hàng

nghiệp
7

Năm 2013

Thu ngân
Bán hàng
An ninh
Tổng

Năm 2015

3

5
13
25
10
8

10

14

57

60

11

13

122

139

Bảng 2: Cơ cấu lao động bộ phận ngành hàng của trung tâm MM1 năm 2013-2015
( Nguồn: Báo cáo nhân sự MM)

20
70
17
171



Năm 2015
STT

Bộ phận

1

Hành chính nhân sự

2

Kế toán

3

Kinh doanh

4

Dự án

5

Marketing

6

Bán hàng online


7

Kiểm soát nội bộ

Cơ cấu tổ
chức nhân
sự trong

Năm 2013

Năm 2014

11

14

16

26

30

32

24

30

35


7

9

11

11

15

18

18

23

25

4

4

6

doanh
nghiệp

 

Tổng


143

101
125( Nguồn: Báo cáo nhân sự MM)
Bảng 3: Cơ cấu nhân viên bộ phận văn phòng trụ sở của công ty
Media Mart năm 2013-2015


Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức bộ phận ngành hàng của trung tâm MM Hai Bà Trưng


Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức bộ phận văn phòng trụ sở của công ty Media Mart


2.2. Thực trạng Phân công lao động tại công ty

a) Phân công lao động từng bộ phận tại chi nhánh Hai Bà Trưng


×