Tải bản đầy đủ (.pptx) (53 trang)

TIỂU LUẬN môn học QUẢN lý môi TRƯỜNG đô THỊ và KHU CÔNG NGHIỆP các TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ QUẢN lý môi TRƯỜNG đô THỊ và KHU CÔNG NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (489.89 KB, 53 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
VIỆN MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN

Môn: QLMT Đô thị & Khu công nghiệp

CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG ĐÔ
THỊ VÀ KHU CÔNG NGHIỆP

GVHD: PSG.TS Lê Thanh Hải
THÀNH VIÊN NHÓM 2:
Phạm Gia Bằng Trân
- 1280100082
Nguyễn Thị Ngọc Ánh - 1280100029
Lưu Thị Thu Lan
- 1280100051

1.
2.
3.


MỤC TIÊU

Nghiên cứu mô hình DPSIR xây dựng bộ tiêu chí môi trường đánh giá môi
trường khu đô thị và khu công nghiệp.


NỘI DUNG
1. Mô hình đánh giá Áp lực – Trạng thái – Đáp ứng

2. Bộ tiêu chí môi trường đang áp dụng ở Việt Nam



3. Bộ tiêu chí môi trường đã áp dụng trên thế giới

4. Kết luận


1. Mô hình đánh giá Áp lực – Trạng thái – Đáp ứng

 Được áp dụng ở Việt Nam trong những năm đầu thập kỷ 1990.
 Vận dụng để lập báo cáo tình trạng môi trường và các bộ chỉ thị môi
trường.


1. Mô hình đánh giá Áp lực – Trạng thái – Đáp ứng


1. Mô hình đánh giá Áp lực – Trạng thái – Đáp ứng


1. Mơ hình đánh giá Áp lực – Trạng thái – Đáp ứng

 Tiêu chí về áp lực mơi trường
Quy mô phát triển đô thò phải hợp lý.
Giảm thiểu nguồn thải từ quá trình sản xuất và tập trung dân cư.
Sử dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên không tái tạo, và khai thác dưới ngưỡng phục
hồi.
Quy hoạch sử dụng đất phải phù hợp với yêu cầu BVMT nhất là trong việc phân khu
chức năng đô thò.
Bảo tồn đa dạng sinh học và tái tạo một hệ sinh thái đô thò bền vững.



1. Mơ hình đánh giá Áp lực – Trạng thái – Đáp ứng

 Tiêu chí áp lực từ quá trình phát triển đô thò đối với môi trường
– Dân số (tổng số dân, mật độ, tỷ lệ tăng cơ học…)
– Tổng GDP, GDP/người/năm, tỷ lệ tăng GDP, cơ cấu GDP…
– Tổng số phương tiện giao thông, tỷ lệ các phương tiện giao thông.
– Diện tích đô thò, diện tích đô thò hóa, diện tích quy hoạch các phân khu chức
năng.


1. Mơ hình đánh giá Áp lực – Trạng thái – Đáp ứng

 Tiêu chí áp lực từ quá trình phát triển đô thò đối với môi trường
– Tổng nhu cầu lương thực-thực phẩm và các nhu yếu phẩm khác.
– Các sự cố môi trường.
– Nhu cầu cho hoạt động sản xuất và sinh hoạt:
 Sử dụng nước, lượng nươc cấp/người
 Tổng lượng nước thải
 Tổng lượng khí thải
 Tổng nhu cầu điện năng
 Tổng lượng CTR và CTNH


1. Mô hình đánh giá Áp lực – Trạng thái – Đáp ứng

 Tiêu chí đáp ứng môi trường


1. Mô hình đánh giá Áp lực – Trạng thái – Đáp ứng


 Tiêu chí đáp ứng môi trường bao gồm các chỉ thị:
% dân cư sử dụng nước sạch.
2
Mật độ cống thoát nước của đô thị (km/km ).
2
Mật độ đường giao thông/diện tích đô thị (km/km ).
% số rác thải phát sinh được thu gom.
Số giường bệnh /1000 dân.
Bình quân diện tích nhà/người.
Diện tích thảm xanh đô thị.
Chỉ thị về quản lý môi trường (bộ máy quản lý Nhà nước, tần suất quan trắc, số vụ vi
phạm…).


1. Mơ hình đánh giá Áp lực – Trạng thái – Đáp ứng

 Tiêu chí về trạng thái môi trường
Tiêu chí về trạng thái môi trường nước

Tiêu chí về trạng thái môi trường không khí

Tiêu chí về trạng thái môi trường đất

Tiêu chí về trạng thái tiếng ồn

Tiêu chí về sức khỏe môi trường


1. Mơ hình đánh giá Áp lực – Trạng thái – Đáp ứng


 Tiêu chí về trạng thái môi trường nước


1. Mơ hình đánh giá Áp lực – Trạng thái – Đáp ứng

 Tiêu chí về trạng thái môi trường không khí

– Nồng độ các chất ô nhiễm (bụi, SO2, CO2, NO2, O3) ở các KDC và KCN
– Các tai biến thời tiết (bão, lốc, mưa đá…)
– Nhiệt độ trung bình, tối cao và tối thấp trong nhiều năm (oC)
– Độ ẩm trung bình trong nhiều năm (%)
– Lượng mưa trung bình, tối cao và tối thấp trong nhiều năm (mm)


1. Mơ hình đánh giá Áp lực – Trạng thái – Đáp ứng

 Tiêu chí về trạng thái môi trường đất
Chỉ thò hóa học (pH, mùn tổng số, đạm tổng số, P2O5 tổng, SO4 tổng…)

Kim loại nặng (Cu, Zn, Mn, Pb…)

Chỉ thò sinh học (các chủng loại vi khuẩn chính)


1. Mơ hình đánh giá Áp lực – Trạng thái – Đáp ứng

 Tiêu chí về trạng thái ồn giao thông



1. Mơ hình đánh giá Áp lực – Trạng thái – Đáp ứng

 Tiêu chí về trạng thái sức khỏe môi trường
% số người mắc các bệnh liên quan đến đường hô hấp

% số người mắc các bệnh về đường tiêu hóa, da liễu, viêm giác mạc

Số người mắc các bệnh ung thư (người/1000 người dân)

% số người đến khám chữa bệnh tại các cơ sở y tế

% số người đến mắc bệnh nghề nghiệp


2. BỘ TIÊU CHÍ HIỆN ĐANG ÁP DỤNG Ở VIỆT NAM


2.1.HỆ THỐNG CTMT ĐANG ÁP DỤNG Ở VIỆT NAM

 Việt Nam có 4 Hệ thống chỉ tiêu về môi trường:
Các chỉ tiêu môi trường trong văn kiện Đại hội Đảng.
Chỉ tiêu môi trường do Quốc hội đặt ra.
Các chỉ tiêu thống kê môi trường do Chính phủ ban hành.
Bộ chỉ thị môi trường của Bộ TN&MT.


Các chỉ tiêu môi trường trong văn kiện Đại hội Đảng

Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 – 2020: mục tiêu cải thiện môi trường và chủ động ứng phó với biến
đổi khí hậu


STT

CHỈ TIÊU

NỘI DUNG

1

Tỷ lệ che phủ rừng

2015 là 42%, 2020 là 45%

2

Hầu hết dân cư thành thị và nông thôn

Sử dụng nước sạch và hợp vệ sinh

3

Các cơ sở sản xuất kinh doanh mới thành lập

Áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các
thiết bị giảm ô nhiễm

4

Các cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi
trường


Trên 80%


Các chỉ tiêu môi trường trong văn kiện Đại hội Đảng
Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 – 2020: mục tiêu cải thiện môi trường và chủ động ứng phó với biến
đổi khí hậu

STT
5

CHỈ TIÊU
Các đô thị loại 4 trở lên và tất cả các cụm, khu công nghiệp, khu

NỘI DUNG
Có hệ thống xử lý nước thải tập trung

chế xuất

6

95% chất thải rắn thông thường, 85% chất thải nguy hại và

Xử lý đạt tiêu chuẩn

100% chất thải y tế

7

Môi trường các khu vực bị ô nhiễm nặng


Được cải thiện và phục hồi


Chỉ tiêu môi trường của Quốc hội
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2006 – 2010

STT

CHỈ TIÊU

1

Tỷ lệ che phủ rừng

2

95% dân cư thành thị và 75% dân cư nông thôn

3

Các cơ sở sản xuất mới xây dựng áp dụng công nghệ
sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm, xử lý
chất thải

NỘI DUNG
Đạt 42 – 43 %

Sử dụng nước sạch


Đạt 100%


Chỉ tiêu môi trường của Quốc hội
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2006 – 2010

STT

CHỈ TIÊU

NỘI DUNG

4

Các cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi

Trên 50%

trường
5

100% số đô thị loại 3 trở lên, 50% số đô thị loại 4

Xây dựng hệ thống xử lý nước
thải

6

Tất cả các khu công nghiệp, khu chế xuất và 80


Được thu gom, xử lý đạt tiêu

-90% chất thải rắn, 100% chất thải y tế

chuẩn môi trường


Các chỉ tiêu thống kê môi trường do Chính phủ ban hành

 Năm 2005, Chính phủ ra Quyết định số 305/2005/QĐ-TTg ngày 24/11/2005 ban hành Hệ
thống chỉ tiêu thống kê quốc gia

-Nhóm chỉ tiêu TKMT gồm 16 chỉ tiêu và được giao cho các Bộ ngành (Đính kèm 16 chỉ tiêu)
- Bộ TN&MT được giao chủ trì thực hiện 12/16 chỉ tiêu.
 Năm 2010, Chính phủ ra Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02/6/2010 ban hành Hệ thống
chỉ tiêu thống kê quốc gia

-Nhóm chỉ tiêu TKMT gồm 24 chỉ tiêu và được giao cho các Bộ ngành. (Đính kèm 24 chỉ tiêu)
- Bộ TN&MT được giao chủ trì thực hiện 13/24 chỉ tiêu.


Các chỉ tiêu thống kê môi trường của Chính phủ

Ban hành theo Thông tư 02/2011/TT-BKHĐT quy định:
 Nội dung Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia.
 Danh mục và nội dung Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh:
- 16 chỉ tiêu được giao cho các sở, ban ngành tại các địa phương.
(Đính kèm 16 chỉ tiêu)
- Sở TN&MT được giao thực hiện 8/16 chỉ tiêu TKMT cấp tỉnh.



×