H
h
c
oạ
h
n
đị
ng
n
ồ
u
n
â
nh
c
ự
l
BÀI THUYẾT TRÌNH
Nhóm 7
Đề tài
“Phân tích mơi trường quản trị nhân lực tại công ty Vinamilk”.
NỘI DUNG CHÍNH
I
Tổng quan lý thuyết
Phân tích mội trường nhân lực tại
II
Vinamilk
III
Giải pháp đề xuất
I
Tổng quan lý thuyết
1. Phân tích mơi trường QTNL bên ngồi
Mục đích
Nhận diện cơ hội, thách thức từ mơi trường quản trị nhân lực bên ngồi để doanh nghiệp có những
biện pháp tận dụng cơ hội và đối phó thách thức, ngăn ngừa rủi ro về nhân lực
I
1. Phân tích mơi trường QTNL bên ngồi
Phân tích các yếu tố mơi trường bên ngồi
Điều kiện kinh tế
Dân số và lực lượng lao động.
Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên.
Quy định pháp luật.
Chính trị và xu hướng tồn cầu hóa
Thị trường lao động.
Điều kiện văn hóa.
I
2. Phân tích mơi trường QTNL bên trong
Mục đích
Nhận diện những điểm mạnh, điểm yếu từ mơi trường quản trị nhân lực bên trong để DN có những
biện pháp phát huy lợi thế/điểm mạnh và hạn chế/khắc phục những điểm yếu
I
2. Phân tích mơi trường QTNL bên trong
Các yếu tố môi trường bên trong
Chiến lược kinh doanh
Ngành nghề, lĩnh vực hoạt động
Hiện trạng nguồn nhân lực
Cơ cấu tổ chức
Văn hóa doanh nghiệp
Trình độ cơng nghệ:
Nhà quản trị doanh nghiệp
Năng lực tài chính
II
Phân tích mơi trường nhân lực tại cơng ty vinamilk
II
1. Giới thiệu chung về Vinamilk
Công ty được thành lập năm 1976
Chức năng chính : Sản xuất sữa và các chế phẩm từ Sữa. Nhiều năm qua, với những nỗ lực phấn
đấu vượt bậc, Công ty trở thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu của Việt Nam trên tất
cả các mặt.
Huân chương Độc lập hạng Nhì ( 2010), Huân chương Độc lập hạng Ba ( 2005), Huân chương Lao
động hạng Nhất ( 1996),
hạng Nhì ( 1991), hạng Ba ( 1985)
II
1. Giới thiệu chung
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam
II
2. Phân tích mơi trường bên ngồi
Các yếu tố môi trường vĩ mô
Điều kiện kinh tế.
Dân số và lực lượng lao động.
Vị trí địa lý.
Quy định pháp luật.
Chính trị, xu hướng tồn cầu hóa.
Thị trường lao động.
Điều kiện văn hóa.
Một số yếu tố khác
Điều kiện kinh tế
2007-2008 nền kinh tế gặp nhiều khó khăn
Tăng trưởng GDP chậm, lạm phát tăng cao, niềm tin và sức
mua của NTD giảm sút
Giai đoạn năm
2007- 2013
Giai đoạn năm
2013 đến nay
Hàng loạt doanh nghiệp rơi vào tình trạng phá sản, đình
đốn sx
Nền kinh tế ổn định
Tốc độ tăng trưởng cao
Cạnh tranh trong nghành cao
Nền kinh tế mở rộng toàn diện hơn
Dân số và lực lượng lao động
Năm
Dân số
Tỷ lệ phát triển (%)
1979
52.742
2,16
1989
64.412
2,10
1999
76.597
1,51
2009
86.025
1,06
2012
88.773
1,06
1989
1999
2009
2010
2011
Tỷ trọng dân số < 15 tuổi
39,2
33,1
24,5
24,7
24,0
23,9
Tỷ trọng dân số 15-64 tuổi
56,1
61,1
69,1
68,5
69,0
69,0
Tỷ trọng dân số 60+
7,1
8,0
8,7
9,4
9,9
10,2
Tỷ trọng dân số 65+
4,7
5,8
6,4
6,8
7,0
7,1
18,2
24,3
35,5
37,9
41,1
42,7
Chỉ số già hoá
2012
VỊ TRÍ ĐỊA LÝ
Vị trí địa lý của
nước ta
Khí hậu Việt Nam
Vị trí địa lý của tổ
chức
Quy định pháp luật
- Quy định về mức lương tối thiểu, thời gian làm việc,
nghỉ ngơi, nội quy lao động…
- Tình trạng quy định chồng chéo, mâu thuẫn nhau
- Vinamilk luôn tuân thủ các quy định về sử dụng
NLĐ: các quy định về kí kết, kêt thúc hợp đồng lao
động, các quy định về tiền lương,..
Chính trị, xu hướng tồn cầu hóa
- Việt Nam là nước có nền chính trị ln ổn định, thu hút
nhiều vốn đầu từ nước ngồi
- Xu hướng tồn cầu hóa lan rộng: dịi hỏi cơng ty có những
nghiên cứu nhất định về đa văn hóa, tầm nhìn tồn cầu
- Năm 2010:: Vinamilk mở rộng thị trường ra nước ngoài:
đầu từ vào NewZealand, Mỹ,…
Thị trường lao động
2001-2020 : thị trường lao động tiếp tục được phát triển theo hướng hiện đại hóa và định hướng thị trường
Khung khổ luật pháp, chính sách TTLĐ từng bước hoàn thiện;
Chất lượng cung tăng lên, cơ cấu cầu lao động chuyển dịch tích cực, thu nhập, tiền lương được cải thiện, năng suất
lao động tăng
Lao động chủ yếu trong khu vực nông nghiệp, khu vực phi kết cấu, năng suất thấp, nhiều rủi ro
Tỷ lệ lớn lao động làm việc trong các nghề giản đơn, khơng địi hỏi chuyên môn kỹ thuất
Tỷ lệ thiếu việc làm vẫn còn khá nghiêm trọng và 2/3 đến 3/4 số việc làm là không bền vững
Hệ thống luật pháp về TTLĐ chưa đầy đủ
Cơ sở hạ tầng của TTLĐ chưa phát triển đồng bộ dẫn đến khả năng kết nối cung cầu lao động kém
Điều kiện văn hóa
Nền văn hóa Việt Nam chịu
Người lao động thường
ảnh hưởng của nền tư
chăm chỉ, chịu khó, thơng
tưởng Khổng Tử
minh, ham học hỏi
Nền văn hóa Việt Nam
đặc trưng là nền nông
nghiệp
Một số yếu tố khác
Khoa học công nghệ: Từ năm 2005 đến 2010, Vinamilk áp dụng công nghệ mới, lắp đặt máy móc thiết bị hiện đại
cho tất cả nhà máy trong tập đồn . Cơng ty đào tạo cho các nhân viên công ty sữa dụng các công nghệ này.
Hệ thống giáo dục của Việt Nam đang đào tạo có hướng sai lệnh khiến cơ cấu nguồn nhân lực (nhiều thầy ít thợ ),
chất lượng nguồn nhân lực chưa tốt, số lượng kĩ sư ra trường ít hơn so với các ngành kinh tê.
II
2
Các yếu tố môi trường ngành
Nhà cung cấp
Khách hàng.
Sản phẩm thay thế.
Đối thủ cạnh tranh.
Nhà cung cấp
-
Vinamilk có 4 trang trại ni bị sữa: Nghệ An, Tuyên Quang, Lâm Đồng, Thanh Hóa với lại
thu mua từ các hộ nông dân
-
Vinamilk mở thêm 5 nông trại chăn ni bị sữa tại Lâm Đồng
Sản phẩm cung cấp
Tên nhà cung cấp
Fonterra (SEA) Pte Ltd
Sữa Bột
Hoogwegt International BV
Sữa Bột
Perstima Binh Duong,
Vỏ hộp
Tetra Pak Indochina
Thùng carton đóng gói và máy đóng gói
Khách hàng
Khách hàng của Vinamilk được phân làm 2
nhóm
Khách hàng lẻ: các khách hàng
cá nhân
Nhà phân phối đại lý,
siêu thị,…
Sản phẩm thay thế
Sản phẩm sữa là sản phẩm dinh dưỡng bổ sung ngoài các bữa ăn hàng ngày, với trẻ em, thanh
thiếu niên và những người trung tuổi – sữa có tác dụng lớn hỗ trợ sức khỏe.
Trên thị trường có rất nhiều loại bột ngũ cốc, đồ uống tăng cường sức khỏe…nhưng các sản phẩm
này về chất lượng và độ dinh dưỡng khơng hồn tồn thay thế được sữa.
Hiện nay có rất nhiều sản phẩm cạnh tranh với các sản phẩm sữa như trà xanh, café lon, các loại
nước ngọt…tuy nhiên do đặc điểm văn hóa và sức khỏe của người Việt Nam, khơng sản phẩm nào
có thể thay thế được sữa.
Đối thủ cạnh tranh
Trong nước:
Freshland Cambina Vietnam
Abbot
Ba Vì Milk
Mộc Châu Milk
Đà Lạt Milk
Long Thành Milk
Ngoài nước:
Mead Johnson
Dutch Lady
Nestles
Dumex
II
3. Phân tích mơi trường bên trong
1. Chiến lược của công ty sữa Vinamilk
Chiến lược phát triển dài hạn của Vinamilk là đạt mức doanh số để trở thành một trong 50
công ty sữa lớn nhất thế giới, với mục tiêu trong giai đoạn 2012 - 2017 đạt mức doanh số 3
tỷ USD.
Để thực hiện được các kế hoạch đó, địi hỏi nguồn lực phải đáp ứng, thực hiện:
-
II
2. Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh
Vinamilk kinh doanh trên nhiều lĩnh vực:
- Sản xuất kinh doanh sữa hộp, sữa bột, bột dinh dưỡng, bánh, sữa tươi, sữa đậu
nành, nước giải khát, nước ép trái cây và các sản phẩm từ sữa khác.
- Chăn ni bị sữa, trồng trọt và chăn ni hỗn hợp,...
- Phịng khám An Khang.