Đường Thị Anh Thơ
KHẢO SÁT MỘT SỐ CHỈ SỐ
SINH HỌC Ở MẮT TRẺ EM CÓ
TẬT KHÚC XẠ
Người hướng dẫn khoa học:
TS. Vũ Thị Bích Thủy
ĐẶT VẤN ĐỀ
Tật khúc xạ: nguyên nhân hàng đầu gây giảm thị lực ở
trẻ em
- Trung Quốc: 89,5%
- Chile: 56,3%
- Hà Nội: 21,85%
Tình trạng khúc xạ của mắt phụ thuộc:
-
Độ dài trục nhãn cầu
Công suất hội tụ của quang hệ mắt
Chỉ số khúc xạ của quang hệ mắt
ĐẶT VẤN ĐỀ
Mục tiêu:
1.
Xác định một số chỉ số sinh học ở mắt trẻ em có tật
khúc xạ
2.
Đánh giá sự liên quan giữa các chỉ số sinh học đó
với tật khúc xạ
TỔNG QUAN
Giác mạc:
Lứa
tuổi
Sơ sinh
5 tuổi
Trưởng thành
Công suất hội tụ
(D)
50
44 – 47
43
Bán kính độ
cong (mm)
6,6 - 7,4
7,4 - 8,4
Đường kính
ngang (mm)
9,5 - 10,5
11 - 12
Độ dày trung tâm
(mm)
0,538
Đặc điểm
0,566
0,507
TỔNG QUAN
Các phương pháp khám nghiệm giác mạc:
- Bản đồ giác mạc
- Đo độ dày giác mạc: siêu âm
- Đo khúc xạ và bán kính độ cong giác mạc:
+ Máy Javal-schiotz
+ IOLMaster: dùng laser hồng ngoại trên nguyên tắc giao
thoa ánh sáng
* Ưu điểm
* Nhược điểm
TỔNG QUAN
Tiền phòng
Giới hạn
Độ sâu tiền phòng trung tâm thay đổi theo:
- Giới: nam > nữ
- Tăng dần theo tuổi sơ sinh: 2,3mm và 3,65mm khi 12-15
tuổi
- Tình trạng khúc xạ
- Tình trạng điều tiết: nông hơn khi mắt điều tiết
- Thay đổi trong ngày: thấp nhất vào buổi sáng
Đo độ sâu tiền phòng: siêu âm, IOLMaster.
TỔNG QUAN
Thể thủy tinh: thấu kính hai mặt lồi
- Thay đổi độ tụ từ +19D đến +33D
- Công suất hội tụ:
Sơ sinh: +42,7D
Trưởng thành +16D đến +20D
- Độ dày trước sau: sơ sinh: 3,5mm và 9 tuổi là 3,91mm
Đo độ dày thể thủy tinh: siêu âm
TỔNG QUAN
Trục nhãn cầu:
- Thay đổi 1mm chiều dài trục nhãn cầu làm thay đổi công
suất khúc xạ 3D ở mắt chính thị
- Trẻ sơ sinh: 16 – 18mm
- Đạt kích thước chuẩn lúc 8 tuổi: 23,5mm – 24mm
Đo chiều dài trục nhãn cầu:
+ Siêu âm
+ IOLMaster
TỔNG QUAN
Võng mạc:
- Có 10 lớp cấu tạo bởi 4 loại tế bào chính
- Độ dày võng mạc: gần đĩa thị: 0,56mm; vùng xích đạo:
0,18mm
- Tế bào hạch và lớp sợi thần kinh
Phương pháp đánh giá độ dầy RNFL:
- Máy phân tích lớp sợi thần kinh
- Máy chụp cắt lớp võng mạc OCT: sử dụng tia sáng đơn sắc
quét vòng quanh đĩa thị (đường kính vòng quét 3,4mm)
TỔNG QUAN
Quá trình chính thị hóa:
- Giai đoạn sơ sinh: sơ sinh mắt viễn thị 3D và giảm dần
trong năm đầu do: TNC, sự thay đổi độ tụ giác mạc, TTT và
độ sâu TP
- Giai đoạn thiếu niên
Quá trình chính thị hóa:
- 8 tuổi TNC đạt kích thước chuẩn 23,5 - 24mm
- Giảm tỷ lệ KX hai mắt không đều, loạn thị và viễn thị
- Yếu tố ảnh hưởng: tính di truyền, tính môi trường
TỔNG QUAN
Các loại tật khúc xạ:
- Hình cầu: cận thị, viễn thị
- Không hình cầu: loạn thị
- Khúc xạ hai mắt không đều
Phương pháp đánh giá khúc xạ lâm sàng:
- Phương pháp chủ quan: thử thị lực
- Phương pháp khách quan:
+ Khúc xạ kế tự động
+ Soi bóng đồng tử
+ Giác mạc kế Javal-schiotz, IOLMaster
TỔNG QUAN
Mối tương quan giữa các chỉ số sinh học:
- Trục nhãn cầu với tật khúc xạ
- Bán kính cong giác mạc và TKX
- Độ sâu tiền phòng và TKX
- Độ dầy RNFL và TKX
- Bán kính độ cong giác mạc (CR) và trục nhãn cầu (AL): tỷ
số AL/CR mắt chính thị 2,9 nếu >3 có khả năng cận thị
- Chiều dài TNC và độ sâu TP
- Loạn thị GM và loạn thị toàn phần
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu:
Trẻ em từ 3 đến 15 tuổi được chẩn đoán có tật khúc xạ
Tiêu chuẩn loại trừ:
có bệnh mắt khác hoặc bệnh toàn thân phối hợp
Phương pháp nghiên cứu:
mô tả cắt ngang không đối chứng
Cỡ mẫu nghiên cứu: N ≈ 323
p(1 − p)
2
N = Z 1−α / 2 (
)
2
δ
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
Cách thức nghiên cứu:
Đo thị lực
+ Không kính
+ Có kính
- Khúc xạ nhãn cầu
+ Khúc xạ kế tự động
+ Soi bóng đồng tử
-
Hình 1: Soi bóng đồng tử
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
Dùng IOLMaster đo
- Khúc xạ GM
- Bán kính độ cong GM
- Trục nhãn cầu
- Độ sâu tiền phòng
Đo độ dày RNFL bằng OCT
Hình 3: Sử dụng OCT
Hình 2: Sử dụng IOLMaster
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn đánh giá kết quả:
- Thị lực
- Tình trạng khúc xạ
+ Khúc xạ GM
+ Khúc xạ nhãn cầu
- Trục nhãn cầu
- Bán kính cong giác mạc
- Độ sâu tiền phòng
- Độ dày RNFL
Xử lý số liệu: bằng chương trình SPSS 16.0
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
* Đặc điểm của nhóm bệnh nhân nghiên cứu
Bảng 3.1. Đặc điểm bệnh nhân theo tuổi và giới
Nam
Nữ
Tỷ lệ
3-7
30
26
30,94%
8 - 11
29
29
32,04%
12 - 15
31
36
37,02%
Tổng số
90
91
100%
Tuổi
Giới tính
Nguyễn Thị Nhung (Hà Nội, 1999): Nam 15,4%; Nữ 17,9%
Hoàng Thị Lũy (TPHCM, 1999): Nam 25,5%; Nữ 30,5%
Hellen (Mỹ,tuổi 12-17): Nam 21,2%; Nữ 26,5%
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.2. Tình trạng thị lực theo TKX
Thị lực
<1/10
1/10 – 3/10
4/10 – 7/10
≥8/10
TKX
n
%
n
%
n
%
n
%
Cận
Không
thị
kính
89
24,8
72
20,2
26
7,3
4
1,1
7
2,0
9
2,5
39
10,9
136
38,1
16
4,5
62
17,4
60
17,1
27
7,6
0
0
19
5,3
80
22,7
66
18,5
Có
kính
Viễn Không
thị
kính
Có
kính
Trước kính TL ≤7/10: 96,9% (cận) và 84,5% (viễn)
Sau chỉnh kính TL ≤7/10: 29,5% (cận) và 61% (viễn)
Nguyễn Thanh Vân (2003), Zane(1984)
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
* Kết quả chiều dài trước sau của TNC
Biểu đồ 3.1. Phân bố chiều dài TNC ở mắt TKX
Mắt cận thị trung bình TNC là 25,1 ± 1,51mm và mắt viễn
thị là 21,09 ± 1,19mm
Grosvenor (1994), Vũ Thị Bích Thủy (2001)
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
* Kết quả chiều dài TNC ở mắt cận thị
Bảng 3.3.So sánh chiều dài TNC ở mắt cận thị giữa các tác giả
Tác giả
C1
Hosny
23,59 ± 0,8
Shuhei*
C2
C3
C4
26,1 ± 0,54
27,7 ± 0,59
26,36 ± 1,26
26,39 ± 1,14
25,54 ± 0,85
Tekiele
Rabsilber*
27,44 ± 1,67
Cegarra
27,11 ± 1,55
ĐThơ*
24,0 ± 0,8
24,9 ± 0,7
25,96 ± 1,03
27,45 ± 1,44
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
* Kết quả chiều dài TNC ở mắt viễn thị
Bảng 3.4.So sánh chiều dài TNC ở mắt viễn thị giữa các tác giả
Tác giả
Hosny
Touzeau
V1
V2
21,5 ± 0,32
V3
19,47 ± 0,47
22,27 ± 0,98
Rabsilber*
22,14 ± 0,64
Cegarra
21,66 ± 0,83
21,31 ± 0,92
21,56 ± 0,78
20,5 ± 0,61
ĐThơ*
V4
22,37 ± 0,78
19,3 ± 0,68
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
* Kết quả độ sâu tiền phòng
Bảng 3.5.So sánh độ sâu TP giữa các tác giả
Tác giả
TKX
Touzeau
C1
Hosny
Rabsilber*
3,5 ± 0,37
C2
C3
Hashemi*
3,63 ± 0,18
3,69 ± 0,19
3,79 ± 0,3
3,73 ± 0,33
C4
3,74 ± 0,26
3,73 ±0,23
V1
V4
3,75 ± 0,22
3,38 ± 0,22
V2
V3
ĐThơ*
3,14 ± 0,13
2,93 ± 0,4
2,9 ± 0,6
3,06 ± 0,24
3,28 ± 0,29
3,21 ± 0,26
3,16 ± 0,18
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
* Kết quả khúc xạ giác mạc
Biểu đồ 3.2. Sự phân bố khúc xạ giác mạc
Khúc xạ GM TB + Mắt cận thị 43,65 ± 1,53D
+ Mắt viễn thị 42,93 ± 1,34D
Hosny (2000), Thomas (2007)
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
* Kết quả bán kính cong giác mạc
Biểu đồ 3.3. Sự phân bố bán kính cong giác mạc
Grosvenor(1994) bk cong GM: + Nhóm cận thị (7,65 – 7,8mm)
+ Nhóm viễn thị (7,94 – 8,15mm)
TB bán kính cong GM + Nhóm cận thị 7,74 ± 0,26mm
+ Nhóm viễn thị 7,87± 0,25mm
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
* Tỷ số AL/CR
Bảng 3.6.So sánh tỷ số AL/CR với các nhóm TKX giữa các tác giả
Tật khúc xạ
Yebra-Pimentel
ĐThơ
C1
3,01 ± 0,07
3,09 ± 0,08
C2
3,10 ± 0,11
3,19 ± 0,07
C3
3,23 ± 0,12
3,37 ± 0,09
C4
V1
3,55 ± 0,17
2,87 ± 0,87
2,84 ± 0,14
V2
2,73 ± 0,08
V3
2,60 ± 0,07
V4
2,45 ± 0,06
Grosvenor và Rolene Scott (1994)