Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Bài giảng sinh học 9 thao giảng ưu thế lai (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (547.32 KB, 16 trang )


Kiểm tra bài cũ.
Hiện tượng thoái hoá ở vật nuôi và cây trồng là gì? Giải
thích nguyên nhân hiện tượng nói trên?


TIẾT 38:

ƯU THẾ LAI

I. Hiện tượng ưu thế lai:

a
b
c
a
b
c
a và c cây và bắp ngô của 2 dòng tự thụ phấn (bố, mẹ):
b : Cây và bắp ngô của cơ thể lai F1
Bài tập1 : Phân biệt thân và bắp ngô ở F1 với cây bố mẹ?

Bài tập 2: Ưu thế lai thể hiện khi thực hiện những phép lai nào?


Đáp án: Bài tập 1:

§Æc ®iÓm

Th©n


C©y lai F1 so víi c©y Cao hơn,
bè mÑ

khoẻ hơn

B¾p(tr¸i) H¹t
Dài hơn,
to hơn

Lớn hơn,
nhiều hơn

Đáp án: Bài tập 2:
Hiện tượng ưu thế lai thể hiện khi:
* Lai giữa các dòng thuần.
* Lai các thứ cây trồng, các nòi vật nuôi thuộc cùng một loài:
(cà chua hồng Việt Nam x cà chua Ba Lan ), (gà Đông Cảo x gà Ri ).

* Lai giữa hai loài khác nhau: (vịt x ngan )


Giống cà chua lai số 9

Trâu lai F1

Sinh trưởng khoẻ, kháng bệnh
tốt đặc biệt là bệnh héo xanh
vi khuẩn. Giống có khối lượng
quả lớn (140g), năng suất rất
cao(65-78 tấn/ha, thích hợp

cho cả ăn tươi và chế biến.

Viện chăn nuôi Quốc gia đã
nghiên cứu được phương pháp
lai tạo trâu nhà với trâu Murah
(ấn Độ) nhằm làm tăng tầm vóc
đàn trâu đang có xu hướng giảm
về khối lượng


TIẾT 38:

ƯU THẾ LAI

I. Hiện tượng ưu thế lai:
Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức
sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triễn
mạnh hơn, chống chịu tốt hơn , các tính trạng
năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc
vượt trội cả hai bố mẹ.

I. Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai:

Ưu thế lai là gì ?


1/ Ví dụ: một dòng thuần mang 2 gen trội lai với một dòng thuần mang 1 gen
trội sẽ cho cơ thể lai F1 mang 3 gen trội có lợi.
P :
AAbbCC

x
aaBBcc
F1:
AaBbCc
2/ Sự biến đổi tỉ lệ thể dị hợp và thể đồng hợp do tự thụ phấn.
F1
F2
F3
F4
F5
F6
F7
F8

AA
AA
AA
AA
AA

Aa
Aa
Aa
Aa
Aa
Aa

aa

AA

AA

1/ t¹i sao khi lai 2 dßng thuÇn, u thÕ lai biÓu hiÖn râ nhÊt ?
- Khi lai 2 dòng thuần, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất vì hầu hết các cặp gen ở
trạng thái dị hợp, chỉ có gen trội có lợi mới được biểu hiện.
2/ T¹i sao u thÕ lai biÓu hiÖn râ nhÊt ë F1, sau ®ã gi¶m dÇn qua c¸c thÕ hÖ?
- Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ do tỉ lệ dị
hợp giảm dần, tỉ lệ đồng hợp lặn tăng lên.


TIẾT 38:

ƯU THẾ LAI

I. Hiện tượng ưu thế lai:
Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức
sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triễn
mạnh hơn, chống chịu tốt hơn , các tính trạng
năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc
vượt trội cả hai bố mẹ.

II. Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai:

- Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai là do sự
tập trung các gen trội có lợi ở cơ thể lai F1 .
- Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm
dần qua các thế hệ do tỉ lệ dị hợp giảm dần, tỉ lệ
đồng hợp lặn tăng lên.
- Để duy trì ưu thế lai phải dùng phương pháp
nhân giống vô tính (như giâm, chiết, gép, vi nhân

giống …)

Nguyên nhân của hiện
tượng ưu thế lai?
muèn duy tr× u thÕ lai
th× ph¶i dïng biÖn ph¸p
g× ?


TIẾT 38:

ƯU THẾ LAI

I. Hiện tượng ưu thế lai:
Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao
hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triễn mạnh hơn,
chống chịu tốt hơn , các tính trạng năng suất cao hơn
trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ.

II. Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai:

- Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai là do sự tập
trung các gen trội có lợi ở cơ thể lai F1 .
- Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua
các thế hệ do tỉ lệ dị hợp giảm dần, tỉ lệ đồng hợp lặn
tăng lên.
- Để duy trì ưu thế lai phải dùng phương pháp nhân
giống vô tính (như giâm, chiết, gép, vi nhân giống …)

III. Các phương pháp tạo ưu thế lai:



tìm hiểu thông tin mục iii/103, mục 3/109, quan sát hình ảnh,
hoàn thành phiếu học tập.

Đối t ợng
Cây trồng
Vật nuôi

Ph ơng pháp

Thành tựu


Giống ngô lai đơn LVN 10
(Lai giữa hai dòng thuần)
Ưu điểm : chịu hạn, chống đổ,
kháng sâu bệnh, năng suất 8 - 12 tấn
/ha.

Giống lúa DT17
(DT10 X OM80))
Ưu điểm : Có khả năng cho năng
suất cao của DT10 và chất lượng cao
của OM80.


Lợn lai F1
(♀Móng Cái X ♂ Đại Bạch)
Ưu điểm: Sức sống cao, lợn con mới

đẻ đã nặng từ 0.7 - 0.8 kg, tăng trọng
nhanh ( 10 tháng tuổi đạt 80 - 100
kg), tỉ lệ thịt nạc cao hơn lợn Móng
Cái.

Bò lai Sind
(♀ Thanh Hoá X ♂ Sind)
Ưu điểm: Khối lượng tăng (300 - 450 Kg),
sản lượng sữa cao (800 - 1000 kg), thích
nghi rộng ở mọi miền nước ta.


CC PHNG PHP TO U TH LAI

Đối
Ph ơng pháp
t ợng
Cây
trồng
Vật
nuôi

- Lai khỏc dũng
- Lai khỏc th

- Lai kinh t

Thành tựu
- Ging ngụ lai LVN10
- Ging lỳa DT17

(DT10 X OM80)
Ln lai F1
(Múng Cỏi X i Bch)

Bũ lai Sind
( bũ vng Thanh Hoỏ X bũ
Sind
cõy trng, phng phỏp to u th lai no c dựng
ph bin nht ? Ti sao ?
Lai kinh tế là gì ? Tại sao không dùng con lai kinh tế
để nhân giống ?


TIẾT 38:

ƯU THẾ LAI

I. Hiện tượng ưu thế lai:
Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao
hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triễn mạnh hơn,
chống chịu tốt hơn , các tính trạng năng suất cao hơn
trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ.

Các phương pháp tạo
ưu thế lai?

II. Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai:

- Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai là do sự tập
trung các gen trội có lợi ở cơ thể lai F1 .

- Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua
các thế hệ do tỉ lệ dị hợp giảm dần, tỉ lệ đồng hợp lặn
tăng lên.
- Để duy trì ưu thế lai phải dùng phương pháp nhân
giống vô tính (như giâm, chiết, gép, vi nhân giống …)

III. Các phương pháp tạo ưu thế lai:
1/ Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng:
- Lai khác dòng.
- Lai khác thứ.
2/ Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi:
- Lai kinh tế.

Ở cây trồng?
Ở vật nuôi?


Hướng dẫn học ở nhà
1/ Học bài cũ
-Nắm khái niệm, nguyên nhân, các phương pháp tạo
ưu thế lai
-Giải thích tại sao không dùng cơ thể lai F1 để nhân
giống
-Khái niệm, công thức lai kinh tế ở nước ta
2/ Tìm hiểu bài 36: Các phương pháp chọn lọc

P.ph¸p

TiÕn hµnh


¦u ®iÓm

Nh îc ®iÓm

§èi t îng


TIẾT HỌC KẾT THÚC

XIN CHÀO CÁC EM



×