Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giáo an lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (709.04 KB, 31 trang )

Giáo án tin học 10:07-08 Giáo viên soạn: Nguyễn Văn Hưởng
Chương 1
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Bài 1: Tin học là một ngành khoa học(Tiết 1 lt)
I/ MỤC TIÊU:
Học sinh sau tiết học sẽ nắm được các vấn đề sau:
1/ Sự hình thành và phát triển của Tin học.
2/ Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử.
3/ Thuật ngữ tin học.
II/ CHUẨN BỊ:
1/ Giáo án cùng các tài liệu liên quan;
2/ Học sinh chuẩn bị bảng, phấn.
III/ PHƯƠNG PHÁP:
Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, để học sinh tham gia tích cực vào bài học.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Bước 1: Ổn định lớp.
Bước 2: Giới thiệu Tin học lớp 10.
Bước 3: Giảng bài mới.
Hoạt động Giáo viên Học sinh Nội dung
- Trong thời đại hiện nay, người ta hay nói
nhiều về Tin học trong mọi lĩnh vực của xã
hội. (có thể dùng câu hỏi nhỏ)
- Chuyển: Khi ta nói tin học là nói đến máy
tính cùng các dữ liệu được xử lí và lưu trữ
nhằm phục vụ các mục đích khác nhau trong
mỗi lĩnh vực trong đời sống xã hội (Như
DSHS các khối, lớp…,Y tế cần lưu trữ thông
tin bệnh nhân và và bệnh án của họ; Thư viện
lưu trữ thông tin các loại sách, người mượn…)
Hỏi: Các em có thể lấy ví dụ khác về một số
lĩnh vực liên quan đến tin học không?.


HS: Cho ví dụ về một số ngành…
§1- Tin học là một ngành khoa học
- Vậy Tin học là gì?. Trước tiên chúng ta đi
xem sự phát triển như vũ bão của nó.
Hỏi : Tại sao có sự bùng nổ thông tin?
HS: Trả lời câu hỏi.
- Sự phát triển công nghiệp ngày càng cao thì
nhu cầu trao đổi thông tin và hỏi lẫn nhau
giữa mọi ngưòi và các nước trên thế giới ngày
càng tăng.
- Thực tế cho ta thấy Tin học ra đời chưa lâu
song thành quả nó mang lại thì vô cùng to lớn.
Cùng với Tin học hiệu quả công việc được
tăng lên rõ ràng. Nhưng cũng chính vì nhu cầu
khai thác thông tin của con người mà thúc đẩy
cho tin học phát triển.
{M.tính ra đời đầu tiên 1946s in USA: T.hệ:
I(50-58); II(58-64);III(65-74); IV(74-Nay);
Ngày nay mạnh hơn nhiều.}
-Các thế hệ máy tính ra đời.
Hỏi: Các em hãy kể tên một số ngành trong
thực tế đang dùng sự hỗ trợ của Tin học?
HS: Kể tên một số ngành
1) Sự hình thành và phát triển của Tin
học:
- Tin học là một ngành khoa học tuy mới hình
thành nhưng tốc độ phát triển vô cùng mạnh
mẽ, do nhu cầu khai thác tài nguyên thông tin
của con người.
- Tin học là ngành khoa học độc lập, nghiên

cứu, triển khai các ứng dụng không tách rời
việc phát triển và sử dụng
{M.tính ra đời đầu tiên vào năm 1946}.
- Chuyển: Khoảng vài thập niên gần đây sự
phát triển như vũ bão của tin học đã đem lại
2) Đặc tính và vai trò của máy tính điện
tử:
/var/www/html/tailieu/data_temp/document/giao-an-lop-10--13717527737791/xuo1367549081.doc
Trang 1
Giáo án tin học 10:07-08 Giáo viên soạn: Nguyễn Văn Hưởng
cho loài người một kỉ nguyên mới “Kỉ nguyên
của CNTT” với những sáng tạo vượt bậc nó
đem lại kết quả to lớn cho con người trong
cuộc sống hiện đại. Câu hỏi đặt ra: vì sao nó
phát triển nhanh và mang nhiều lợi ích cho con
người đến thế?
- Trong thời kì CNH-HĐH đất nước con người
muốn làm việc và sáng tạo đều cần thông tin.
Chính vì nhu cầu cấp thiết này mà máy tính
cùng các đặc trưng của nó ra đời. Nó phát triển
nhanh theo thời gian và thâm nhập rất nhiều
lĩnh vực khác nhau trong cuộc sống như ( Y tế,
truyền thông,G.dục…)
- Ban đầu máy tính ra đời chỉ nhằm mục đích
tính toán thuần túy. Song vì nhu cầu ngày càng
cao, càng nhiều và đa dạng đã thúc đẩy con
người nghiên cứu, cải tiến máy để phục vụ
những nhu cầu mới.
- Trước sự bùng nổ của CNTT ngày nay Máy
tính được coi là không thể thiếu của con

người. Trong tương lai nếu một người không
biết tin học và máy tính thì như không biết đọc
sách và càng khó hòa nhập với cuộc sống hiện
đại.
Vdụ: Các thông tin trong mọi lĩnh vực được
nằm khắp các nơi trên mạng Internet, 1 đĩa
mềm có Đ.kính 8,89cm có thể lưu nội dung
khoảng 2-3 cuốn sách tin học của chúng ta.
* Một số tính năng(đặc tính) giúp máy trở
thành công cụ hiện đại không thể thiếu trong
cuộc sống của chúng ta đó là:
+ MT có thể làm việc 24/ 24h.
+ Tốc độ X.lý T.tin cực nhanh.
+ Độ chính xác cao.
+ Lưu lượng thông tin lớn trong khong gian nhỏ,
hẹp.
+ Có thể chia sẻ dữ liệu qua các máy.
+ Ngày càng gọn, nhẹ, tốc độ, tiêu hao điện ít…
tiện dụng và phổ biến .
- Có rất nhiều quan niệm khác nhau về một định
nghĩa cho tin học, nhưng về bản chất là thống nhất
về nội dung.
- Cho học sinh tìm hiểu ở mục 3 (trang 6).
- Giải thích cho các tên gọi khác nhau nhưng
bản chất thì không khác nhau.
HS: đứng tại chỗ đọc các tên gọi
- Từ những điều vừa tìm hiểu trên ta rút ra khái
niệm tin học là gì?
HS: Đọc phần đóng khung.
3) Thuật ngữ tin học:

Có các cách gọi sau đây:
 Computer Science, Computing Science (Khoa
học máy tính).
 Informatique, Information (Tin học)
 Information technology (Công nghệ thông tin)
 Information and Communication technology
(Công nghệ thông tin và truyền thông).
- Tóm lại Tin học là:...(phần đóng khung)
Bước 4: Củng cố
+ MT có thể làm việc 24/ 24h.
+ Tốc độ X.lý T.tin cực nhanh.
+ Độ chính xác cao.
+ Lưu lượng thông tin lớn trong khong gian nhỏ, hẹp.
+ Có thể chia sẻ dữ liệu qua các máy.
+ Ngày càng gọn, nhẹ, tốc độ, tiêu hao điện ít…tiện dụng và phổ biến .
Bước 5: Dặn dò
+ Trả lời câu hỏi và làm bài tập (trang 6-SGK).
/var/www/html/tailieu/data_temp/document/giao-an-lop-10--13717527737791/xuo1367549081.doc
Trang 2
Giáo án tin học 10:07-08 Giáo viên soạn: Nguyễn Văn Hưởng
Bài 2: Thông tin và dữ liệu (Tiết 2-3 lt)
I/ MỤC TIÊU:
Học sinh sau tiết học sẽ nắm được các vấn đề sau:
1/ HS biết được các khái niệm về thông tin.
2/ HS biết các dạng thông tin, đơn vị đo thông tin.
3/ HS mã hóa được thông tin.
II/ CHUẨN BỊ:
1/ Giáo án cùng các tài liệu liên quan.
2/ Học sinh chuẩn bị bảng, phấn.
III/ PHƯƠNG PHÁP:

Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, để học sinh tham gia tích cực vào bài học.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Bước 1: Ổn định lớp.
Bước 2: Kiểm tra bài cũ, cho điểm.(2HS)
Câu1: Khái niệm tin học?
Câu2: Đặc trưng của máy tính?
Bước 3: Giảng bài mới.
Hoạt động Giáo viên Học sinh Nội dung
- Chuyển : trong cuộc sống xã hội những sự vật,
sự kiện tồn tại khách quan chúng ta biết càng
nhiều sẽ càng xác định thông tin rõ và chi tiết hơn.
Vdụ: Bạn lan có 2 chị em là thông tin về Lan.
Nhưng nếu nhiều hơn nữa là chiều cao, nhà ở đâu,
Số ĐT… như vậy sẽ chi tiết và chính xác hơn.
HS: Cho một số ví dụ khác về thông tin
- Đấy là đang nói trong cuộc sống hàng ngày.
Vậy trong tin học thì sao? Trong Tin học muốn
đưa được những điều vừa nói (thông tin) đây vào
máy tính chúng ta phải tìm cách nào đó biểu diễn
thông tin cho máy hiểu và xử lí được.
- Trong tin học thông tin khi đưa vào máy tính gọi
là dữ liệu
§2- Thông tin và dữ liệu:
1) Khái Niệm:
a. Thông tin
- Là mọi sự vật, hiện tượng tồn tại khách
quan, sự hiểu biết của con người càng
nhiều thì thông tin càng chính xác
b. Dữ liệu
- Là thông tin đã được đưa vào máy tính

bằng các thiết bị nhập.
- Chuyển: Thông tin không chỉ có định tính (tính
chất nhất định) mà phải cần định lượng (đơn vị
đo, số lượng nhiều, ít) chẳng hạn gạo là định tính,
số kg là định lượng…
- Trong Máy tính người ta sử dụng đơn vị đo
thông tin là bit (Binary digit)
- Trong hàng ngày một số sự kiện xảy ra có 2
trạng thái có khả năng xuất hiện như nhau
Vdụ: Chẳng hạn tung 1 đồng xu có 2 mặt cân
xứng và khả năng xuất hiện như nhau. Nếu ta qui
định mặt này là 1, mặt kia là 0 thì sau khi tung
xong sẽ cho ta lượng thông tin là 1 bit.
- Để biểu diễn thông tin trong máy tính người ta
2) Đơn vị đo thông tin
- Bit (Binary Digit).
/var/www/html/tailieu/data_temp/document/giao-an-lop-10--13717527737791/xuo1367549081.doc
Trang 3
Giáo án tin học 10:07-08 Giáo viên soạn: Nguyễn Văn Hưởng
dùng đơn vị đo là bit (bit-là đơn vị đo nhỏ nhất
của bộ nhớ máy tính để lưu trữ, sử dụng biểu diễn
1 trong 2 kí hiệu (0 - 1)
Vdụ: giả sử có 8 bóng đèn được đánh số từ 1-8
trong đó một số sáng, một số tắt. Chẳng hạn bóng
2,3,5,8 sáng thì dãy 8 bóng đèn được biểu diễn
bằng dãy 8 bit là: 01101001
Hỏi: Nếu bóng số 1 sáng 2,3 tắt thì em biểu diễn
như thế nào?
HS: Sẽ là 10001001
HS: Cho ví dụ khác 01101001

- Để lưu trữ dãy bit này ta cần dùng 8 bit
bộ nhớ máy tính.
- Ngoài ra người ta còn sử dụng đơn vị
bội của bit thường dùng là Byte và (1 Byte
= 8bit).
- Byte = 8bit
- KB(ki-lô-bai) = 1024 Byte
- MB(mê-ga-bai)= 1024 KB
- GB(gi-ga-bai)= 1024 MB
- TB(tê-ra-bai) = 1024 GB
- PB(pê-ta-bai) = 1024 TB
- Ta có bảng đơn vị bội của Byte sau đây:
KÝ hiÖu §äc lµ §é lín
KB Ki-l«-bai 1024 byte
MB Mª-ga-bai 1024 KB
GB Gi-ga-bai 1024 MB
TB Tª-ra-bai 1024 GB
PB Pª-ta-bai 1024 TB
- Chuyển: thế giới đa dạng nên thông tin cũng
nhiều dạng khác nhau và thể hiện khác nhau ta có
các dạng thông tin sau:
HS: Cho một số ví dụ về các dạng
3) Các dạng thông tin:
- Dạng số: (S.nguyên, S.thực).
- Dạng phi số( văn bản, hình ảnh, âm
thanh…)
Chuyển: như vậy muốn máy tính xử lí được thì
thông tin phải biến đổi thành dãy bit như trên.
Được gọi là mã hóa thông tin
Vdụ: xét việc mã hoá thông tin dạng văn bản. Mỗi

văn bản là một dãy các kí tự (Character) viết liên
tiếp theo những quy tắc nào đó. Các kí tự gồm các
chữ cái thường và hoa như a, b, c,..., z, A, B, C,...,
Z; số thập phân 0, 1, 2,..., 9 và một số kí hiệu
khác: dấu phép toán, các dấu ngắt câu,...
- Bảng mã ASCII “dùng 1 byte biểu diễn”. (Mã
thập phân của kí tự, từ 0-255) =256 K.tự = (2
8
)
Vdụ: chữ A có mã thập phân là: 65, chữ a có mã
thập phân là: 97
4) Mã hóa thông tin:
- 8 bóng đèn trên là thông tin gốc,
01101001 là thông tin được mã hóa
- Khi mã hóa T.tin để xử lí xong máy tính
lại biến đổi (giải mã) thành dạng quen
thuộc như văn bản, âm thanh, hình ảnh…
- Dùng bảng mã ASCII (American Standar
Code For Information Interchange) sử dụng 8
bit (1 byte) để mã hóa kí tự và được đánh số từ
/var/www/html/tailieu/data_temp/document/giao-an-lop-10--13717527737791/xuo1367549081.doc
Trang 4
Thông tin gốc mã hóa
Giáo án tin học 10:07-08 Giáo viên soạn: Nguyễn Văn Hưởng
- Tất cả các kí tự chữ và số ở trên trong phạm vi
từ 0-255 đều có thể viết trong hệ nhị phân 8 chữ
số (8 bit)
0-255 =2
8
. (Được gọi là mã ASCII Thập phân

của kí tự)
- Kí tự A là: 65
10
= 01000001
2
- Kí tự D là: 68
10
= 01000100
2
- Ngoài ra còn bộ mã Unicode “dùng 2 byte biểu
diễn”. (16 bit) để mã hóa, từ 0-65535 K.tự = (2
16
)
để thể hiện tất cả các văn bản trên TG.
- Bảng mã Unicode sử dụng 16 bit (2 byte)
để mã hóa kí tự từ 0-65535 = 2
16
.
- Chuyển: Giờ chúng ta tìm hiểu cách biểu diễn
thông tin dạng số và phi số trong Máy tính.
- Hệ đếm là tập hợp các kí hiệu và qui tắc sử dụng
tập kí hiệu đó để biểu diễn và xác định giá trị các
số.
- Có hệ đếm phụ thuộc vào vị trí và không phụ
thuộc vào vị trí
- Hệ không phụ thuộc vị trí:
Hệ La Mã I=1; V=5; X=10; L=50, M=100
- Hệ phục thuộc vị trí:
- Hệ đếm thường dùng là các hệ phụ thuộc vị trí.
- Để phân biệt số ở hệ đếm nào người ta thường

dùng chỉ số dưới làm cơ số cho số đó.
- Hệ thập phân, giá trị mỗi số phụ thuộc vị trí
- Như vậy (ở hệ 10) 1 đơn vị ở hàng bất kì = 10
đơn vị kế cận bên phải.
HS: Cho một số ví dụ khác tương ứng
-Chuyển: Trong Tin học người ta thường dùng hệ
đếm cơ số 2(Binary digit) và 16 (Hexa)
- Hệ 2
HS: Cho một số ví dụ khác tương ứng
- Hệ 16
HS: Cho một số ví dụ khác tương ứng
- Chuyển: Tùy theo độ lớn của số nguyên mà ta
lấy 1 byte, 2 byte, 4 byte ở đây ta xét số nguyên 1
byte.
5) Biểu diễn dữ liệu trong máy tính:
a. Dạng số:
- Các hệ đếm trong tin học:
* Hệ đếm La Mã không phụ thuộc vị trí
I=1; V=5; X=10…
X ở IX (9)= XI (11) = 10
* Hệ đếm thập phân (Decimal), nhị phân
(Binary), thập lục phân (Hexa) phụ thuộc
vị trí
- Số 2
10
khác với 2
2

Vdụ: biểu diễn số 2 = 00000010
2

(hệ 2) =
2
10
(hệ 10); 2
16
(hệ 16)
Vdụ: 515: số 5 hàng đơn vị chỉ là 5, nhưng
số 5 hàng trăm là 500 đơn vị.
Vdụ tương ứng:
536,4 = 5*10
2
+ 3*10
1
+ 6*10
0
+ 4*10
-1
- Vậy một số N trong hệ đếm cơ số b có
biểu diễn là:
N= d
n
*d
n-1
*d
n-2
…d
1
*d
0
, d

-1
*d
-2
…d
-m
(N= 536, 4 )
- Với n các số bên trái, m là các số bên phải
- Khi đó giá trị của nó là:
N=d
n
*b
n
+d
n-1
*b
n-1
+ …d
0
*b
0
+ d
-1
*b
-1
+…
+d
-m
*b
-m
Vdụ tiếp:N= 12345,6789 =

1*10
4
+2*10
3
+3*10
2
+4*10
1
+5*10
0
+6*10
-1
+7*10
-2
+8*10
-3
+9*10
-4
- Hệ 2chỉ dùng 2 kí hiệu (0-1)
Vdụ:
101
2
= 1*2
2
+0*2
1
+1*2
0
= 5
10

- Hệ 16 sử dụng kí hiệu 0,1,2..9,A,B…F
(trong đó A=10,F=15 ở hệ 10)
Vdụ: 1BE
16
=1*16
2
+11*16
1
+14*16
0
=446
10
* Biểu diễn số nguyên
/var/www/html/tailieu/data_temp/document/giao-an-lop-10--13717527737791/xuo1367549081.doc
Trang 5
Giáo án tin học 10:07-08 Giáo viên soạn: Nguyễn Văn Hưởng
- Số nguyên 1 byte
Bit 7 (xác định số âm, dương)
Các bit cao
Bit
7
Bit
6
Bit
5
Bit
4
Bit
3
Bit

2
Bit
1
Bit
0
Các bit thấp
Nếu số nguyên âm sẽ biểu diễn
được từ -128 đến 127
Nếu số nguyên dương biểu diễn
được từ 0-255
* Số thực:
Mọi số thực đều có thể được viết dưới
dạng dấu phẩy động(±M*10
±K
)M là định
trị, K là bậc) với 0,1 < M < 1.
Vdụ: 13456.25=0.1345625*10
5

Trong toán ghi là 13 456,25. Nhưng với
máy tính phải ghi là 13456.25
b. Dạng phi số
- Văn bản.
- Các loại khác.
Bước 4: Củng cố:
+ Thông tin, đơn vị đo thông tin.
+ Cách biểu diễn thông tin trong máy tính.
+ Loại số.(Binary, Decimal, Hexa)
+ Loại phi số(văn bản, âm thanh, ảnh…
Bước 5: Dặn dò

+ Trả lời câu hỏi và làm bài tập (trang 16,17-SGK).
/var/www/html/tailieu/data_temp/document/giao-an-lop-10--13717527737791/xuo1367549081.doc
Trang 6
Giáo án tin học 10:07-08 Giáo viên soạn: Nguyễn Văn Hưởng
Bài tập và thực hành: (Tiết 4 th)
I/ MỤC TIÊU:
Học sinh sau tiết học sẽ nắm được các vấn đề sau:
1/ Củng cố hiểu biết về tin học, máy tính.
2/ Sử dụng bộ mã ASCII để mã hóa kí tự, xâu kí tự, số nguyên….
3/ Viết số thực dưới dạng dấu phẩy động.
II/ CHUẨN BỊ:
1/ Giáo án cùng các tài liệu liên quan.
2/ Học sinh chuẩn bị bảng, phấn.
III/ PHƯƠNG PHÁP:
Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, để học sinh tham gia tích cực vào bài học.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Bước 1: Ổn định lớp.
Bước 2: Ra các bài tập.
Bước 3: HS Lên bảng làm các bài tập thực hành.
Hoạt động Giáo viên
Học sinh
Nội dung
- Qua bài 1 và 2
chúng ta đã học. Nay
chúng ta thực hành
làm quen với thông
tin và mã hóa thông
tin.
- Gọi từng học sinh
lên bảng làm bài tập

và cho điểm thực
hành
HS: Cứ 3 HS lên
bảng một lúc viết và
trả lời câu hỏi cho
mỗi mục a1, a2, a3,
b1, b2, c1, c2 mồi em
một ví dụ và nhận xét
bạn khác + thêm một
số ví dụ tương ứng
- Cho điểm từng HS.
- Thực hành làm quen với thông tin và mã hóa thông tin
a)Tin học, Máy tính:
a1(C&D), a2(B), a3(tự cho)
b) Dùng bảng mã ASCII:
b1(01010110 01001110, 01010100 01101001 01101110), b2(H o a)
c) Biểu diễn số nguyên và số thực:
c1(1 byte), c2(0.11005*10
5
, 0.25879*10
2
, 0.0000984*10
1
)
d) Một số ví dụ tương ứng khác.
e) Các cách chuyển đổi từ hệ thập phân sang các hệ khác
- Bài đọc thêm ( mục 2-trang 18 SGK)
Bước 4: Củng cố
+ Tin học và máy tính có ý nghĩa gì.
+ Dùng bảng mã ASCII chuyển đổi kí tự.

+ Biểu diễn số nguyên, thực.
Bước 4: Dặn dò
+ Đọc bài đọc thêm 2 và lí thuyết bài 3.
/var/www/html/tailieu/data_temp/document/giao-an-lop-10--13717527737791/xuo1367549081.doc
Trang 7
25 16
9 1
= 19
16
25 2
1 12 2
0 6 2
0 3 2
1 1 2
1 0
= 11001
2
63 16
15=(F) 3
= 3F
16
Giáo án tin học 10:07-08 Giáo viên soạn: Nguyễn Văn Hưởng
Bài 3: Giới thiệu về máy tính (Tiết 5-6-7 lt)
I/ MỤC TIÊU:
Học sinh sau tiết học sẽ nắm được các vấn đề sau:
1/ HS biết được cấu trúc chung các loại máy tính.
2/ HS biết sơ lược hoạt động, chương trình điều khiển máy tính.
3/ HS biết thế nào là lệnh và lệnh là dạng dữ liệu đặc biệt được lưu trữ, xử lí như thông
thường.
4/ HS ý thức được muốn sử dụng máy tính tốt thì phải hiểu nó, làm việc khoa học, chuẩn

xác..
II/ CHUẨN BỊ:
1/ Giáo án cùng các tài liệu liên quan.
2/ Xem các linh kiện và thực hiện một số lệnh trong bài học trực tiếp tại màn hình máy
3/ Học sinh chuẩn bị bảng, phấn..
III/ PHƯƠNG PHÁP:
Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, để học sinh tham gia tích cực vào bài học.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Bước 1: Ổn định lớp.
Bước 2: Kiểm tra bài cũ, cho điểm (3HS)
Câu 1: Cho vài ví dụ về thông tin?, đơn vi đo thông tin NN là gi?, 1MB=?byte
Câu 2: Có mấy dạng thông tin? Kể tên dạng nào ứng với loại nào?
Câu 3: Phân biệt bộ mã ASCII với Unicode, hệ đếm 16 sử dụng kí hiệu nào?
Biến đổi 65
10
cơ số 2
1100001 cơ số 10
Bước 3: Giảng bài mới.
Hoạt động Giáo viên Học sinh Nội dung
- Chúng ta đã được biết về vai trò của máy
tính, thế nào là thông tin, dữ liệu, các dạng
của thông tin, đơn vị đo, mã hóa và biểu
diễn chúng.
- Nay chúng ta tìm hiểu về hệ thống máy
tính
Hỏi: Các em cho biết máy tính có các
thiết bị nào?
HS: Trả lời câu hỏi
HS: Bổ sung
- Hệ thống máy gồm 3 thành phần

+ Phần cứng(Hardware)
+ Phần mềm(Software)
+ Sự quản lí của con người
- Giải thích chi tiết thêm các thành phần.
Hỏi: Theo em thành phần nào quan trọng
nhất?.
HS: Trả lời câu hỏi.
- Cả 3 thành phần trên đều quan trọng.
nhưng tuy nhiên ta phải đưa con người quản
lí lên hàng đầu. Theo các em vì sao?
§3- Giới thiệu về máy tính:
1) Khái niệm hệ thống máy tính:
- Hệ thống tin học gồm 3 thành phần:
+ Phần cứng gồm: Các linh kiện điện tử trong
thùng chứa (Case), CPU, màn hình (Monitor),
bàn phím (Keyboard), chuột (mouse).
+ Phần mềm gồm: chương trình ứng dụng…
như Word, excel…
+ Con người quản lí: sử dụng máy tính cho
mục đích công việc của mình.
• KN Hệ thống tin học: gồm các bước sau:
- Nhập thông tin. (Input)
- Xử lí thông tin. (Processing)
/var/www/html/tailieu/data_temp/document/giao-an-lop-10--13717527737791/xuo1367549081.doc
Trang 8
Giáo án tin học 10:07-08 Giáo viên soạn: Nguyễn Văn Hưởng
HS: Trả lời câu hỏi
- Vì nếu không có con người thì máy trở nên
vô dụng.
- Truyền thông tin. ( Transmission)

- Xuất thông tin. (Output)
- Lưu trữ thông tin. Save…
- Có rất nhiều loại máy tính khác nhau
nhưng chúng đều có chúng một cấu trúc như
sau:
- Xem bảng sơ đồ.
Hỏi: Em hãy quan sát sơ đồ và cho
biết cấu trúc máy tính gồm các bộ phận
nào?
HS: Thiết bị vào – bộ xử lí trung
tâm, bộ nhớ trong – bộ nhớ ngoài – thiết
bị ra.
- Cấu trúc chung
2) Sơ đồ cấu trúc chung của máy tính:
- Các mũi tên trong sơ đồ kí hiệu trao đổi thông
tin giữa các bộ phận.
- Thiết bị vào – bộ xử lí trung tâm, bộ nhớ trong
– bộ nhớ ngoài – thiết bị ra.
- Giờ chúng ta đi vào từng bộ phân của máy
tính.
- Cho học sinh xem các linh kiện đã chuẩn
bị
- Thiết bị bị nhập (Input)
Hỏi: Em hãy kể tên một số thiết bị
nhập khác?
HS: Micro, Webcam
- Bộ xử lí trung tâm (CPU)
Hỏi: CPU có những bộ phận chính
nào?
HS: 2 phần chính và 1 số thành

phần khác.
3) Thiết bị nhập (Input device):
- Dùng để đưa thông tin vào máy tính
+ Bàn phím: Gồm các phím kí tự (số 0-9, chữ a-z) và
chức năng F… mỗi phần mềm cụ thể phím chức
năng sẽ khác nhau.
+ Chuột: Giúp ta lựa chọn các thao tác lệnh nhanh
chóng.
+ …
4) Bộ xử lí trung tâm CPU (Central
Processing Unit):
- CPU là thành phần quan trọng nhất của máy
tính. Là thiết bị chính điều khiển thực hiện lệnh
chương trình.
Gồm 2 phần chính:
+ Bộ điều khiển: Điều khiển các bộ phận khác làm
việc.
/var/www/html/tailieu/data_temp/document/giao-an-lop-10--13717527737791/xuo1367549081.doc
Trang 9
Bàn phím
Các loại CPU của Intel





Hardisk Floppydisk

CD-ROM Flash
Giáo án tin học 10:07-08 Giáo viên soạn: Nguyễn Văn Hưởng

- Bộ nhớ trong Internal (Main Memory)
Hỏi: Em cho biết bộ nhớ trong gồm
bộ phận gì?
HS: ROM và RAM
- Máy chúng ta học đây có RAM là 256MB,
máy chủ tới 1024MB = 1GB
- Bộ nhớ ngoài External (Secondary Mmr)
Hỏi: em cho biết bộ nhớ ngoài gồm
các thiết bị gì?
HS: Đĩa cứng, đĩa mềm, CD, Flash
- Thiết bị xuất (output)
Hỏi: em cho biết thiết bị xuất gồm
các thiết bị gì?
HS: Máy in, máy chiếu, loa.
Hỏi: Theo em tai nghe thuộc loại
nào?
HS: Cũng là thiết bị ra.
+ Bộ số học/ logic (ALU-Arithmetic/ Logic Unit):
Thực hiện cá c phép toán số học và logic.
* Ngoài ra CPU còn các thành phần như Thanh ghi
(Register), bộ nhớ truy cập nhanh (Cache).
5) Bộ nhớ trong (Main Memory) “Internal
Mm”
RAM
- ROM (Read Only Memory) chỉ đọc, tắt điện sẽ
không mất dữ liệu.
- RAM (Random Access Memory) vừa đọc vừa
ghi, nhưng khi mất điện sẽ mất hết dữ liệu..
(Bộ nhớ trong là nơi chương trình đưa vào để
thực hiện và lưu trữ tạm thời khi đang xử lí)

+ Bộ nhớ trong gồm các Ô nhớ đánh số
thứ tự bắt đầu từ 0, số thứ tự của 1 ô được gọi là
địa chỉ ô nhớ và viết trong hệ Hexa. Thường thì
mỗi ô nhớ có dung lượng 1 Byte
+ Ngày nay máy tính thường có RAM
khoảng 128MB trở lên.
6) Bộ nhớ ngoài (Secondary Memory)
“External Mmr”:

- Dùng để lưu trữ lâu dài hỗ trợ bộ nhớ trong.
+ Gồm các loại đĩa, trống từ, băng từ…
+ Cụ thể là: Đĩa cứng, mềm, CD, Flash.
7) Thiết bị xuất (Output device):
- Màn hình: cấu tạo như tivi. Chất lượng
được quyết định tham số sau:
+ Độ phân giải: Vdụ: 640 x 480 nghĩa là 480
dòng mỗi dòng 640 điểm ảnh. Độ phân giải càng
cao thì càng mịn, sắc nét.
/var/www/html/tailieu/data_temp/document/giao-an-lop-10--13717527737791/xuo1367549081.doc
Trang 10
Harddisk
Floppydisk
FlashCD-ROM
Giáo án tin học 10:07-08 Giáo viên soạn: Nguyễn Văn Hưởng
+ Chế độ màu: 16, 256 hoặc hàng triệu
màu…
- Máy in (có nhiều loại: Kim, Phun, Laser và
có thể là trắng đen - màu).
- Máy chiếu (thiết bị hiển thị nội dung từ màn
hình máy tính ra màn ảnh rộng).

- Môdem (modem): Là thiết bị truyền thông
tin giữa các máy tính thông qua đường truyền
(điện thoại…). Nhưng Modem lại có thể coi là 1
thiết bị vừa nhập – xuất hay ngược lại..
- Các thiết bị khác đọc sách.
- Chúng ta đã tìm hiểu về các thiết bị của
máy tính, biết được cấu trúc của nó.
- Giờ ta tìm hiểu tiếp phần hoạt động của
nó.
Hỏi: Em hãy cho biết một số
nguyên lí hoạt động của máy tính.
HS: Có 4 nguyên lí gồm(…)
- Ngày nay tuy các đặc tính của máy tính
thay đổi nhanh và ưu việt hơn nhưng sơ đồ
cấu trúc vẫn dựa trên nguyên lí Phônnôiman
Hỏi: Em hãy cho biết nguyên lí
Phônnôiman hoạt động như thế nào?
HS: Trả lời câu hỏi
8) Hoạt động của máy tính:
- Khác với công cụ tích toán khác, máy tính điện
tử có thể thực hiện một dãy các lệnh (gọi là
chương trình) mà không cần sự tham gia của con
người.
+ Có nhiều nguyên lí về họat động của máy tính.
Nhưng cơ bản vẫn dựa trên nguyên lí Phôn-Nôi-
man.
- Nguyên lí Phônnôiman: Dựa trên 4 bước (Mã
hóa – Điều khiển bằng chương trình – lưu trữ
- truy cập theo địa chỉ)
Bước 4: Củng cố

+ Hệ thống tin học gồm 3 thành phần.
+ Sơ đồ cấu trúc chung của máy tính.
+ Các thành phần của máy tính gồm (In, output, CPU, ROM, RAM… các thiết bị
khác).
Bước 4: Dặn dò
+ Trả lời câu hỏi và bài tập (trang 28-SGK) .
+ Đọc bài đọc thêm 3 (trang 29). Đọc trước bài học 4 Bài toán và thuật toán.
/var/www/html/tailieu/data_temp/document/giao-an-lop-10--13717527737791/xuo1367549081.doc
Trang 11
Giáo án tin học 10:07-08 Giáo viên soạn: Nguyễn Văn Hưởng
Bài tập và thực hành 2: Làm quen với máy tính (8-9 th)
I/ MỤC TIÊU:
Học sinh sau tiết học sẽ nắm được các vấn đề sau:
1/ HS biết được các bộ phận chính của máy tính cùng một số thiết bị khác.
2/ HS làm quen và tập thao tác với Phím, chuột.
3/ HS nhận thức thấy giao diên của máy tính thân thiện, dễ giao tiếp.
II/ CHUẨN BỊ:
1/ Giáo án cùng các hình ảnh trực và gián tiếp.
2/ Xem các linh kiện và thực hiện một số lệnh trong bài học trực tiếp tại màn hình máy.
3/ Học sinh chuẩn bị bảng, phấn.
III/ PHƯƠNG PHÁP:
Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, để học sinh tham gia tích cực vào bài học.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Bước 1: Ổn định lớp.
Bước 2: Giới thiệu các bộ phận của máy tính cùng các thiết bị ngoại vi
Cách bật/ tắt các thiết bị.
Cách khới động máy.
Bước 3: Thực hành.
Hoạt động Giáo viên Học sinh Nội dung
- Ở bài 3 các em đã biết cấu trúc chung của

máy tính gồm những phần nào?
HS: Gồm 3 phần (Cứng, Mềm, con người
Quản lí )
- Nay chúng ta làm quen với:
+ Phần cứng (bàn phím, chuột, các thiết bị
khác) và tính năng của nó.
+ Phần mềm (HĐH Windows, Word) ra
lệnh, thế nào là lệnh.
+ Con người quản lí máy..
1) Phần cứng: Các bộ phận của máy tính
cùng các thiết bị khác.
+ Màn hình, Bàn phím, Chuột, Cable truyền
dẫn, CPU, RAM, đĩa cứng, mềm, CD, Flash,
máy in…
2) Phần mềm (HĐH Windows, Ứng dụng
Word).
Tập soạn nội dung sau:
Vai trò của máy tính điện tử: Máy tính có vai
trò: lưu trữ, tìm kiếm và xử lí thông tin, là công cụ
khai thác thuận lợi, nhanh chóng một khối lượng
thông tin lớn, khổng lồ và đa dạng.
Hỗ trợ đắc lực cho con người rất nhiều công
việc bằng cách thực hiện những chương trình mà
con người đã viết (lập sẵn) cho nó.
a. Màn hình: (đồ họa)
b. Bàn phím: Các phím bấm và tính
năng…
c. Chuột: thay đổi vị trí, cách rê, thả,
nháy, nháy đúp…
Bước 4: Củng cố

+ Hệ thống tin học gồm 3 thành phần.
+ Sơ đồ cấu trúc chung của máy tính.
+ Các thành phần của máy tính gồm (In, output, CPU, ROM, RAM… các thiết bị
khác).
+ Hệ điều hành, chương trình ứng dụng. Sử dụng phím và chuột.
Bước 4: Dặn dò
+ Trả lời câu hỏi và bài tập (trang 28-SGK) .
+ Đọc bài đọc thêm 3 (trang 29). Đọc trước bài học 4 Bài toán và thuật toán.
/var/www/html/tailieu/data_temp/document/giao-an-lop-10--13717527737791/xuo1367549081.doc
Trang 12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×