Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Bài 25 các thành phần chính của câu ngữ văn 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 15 trang )


Câu 2:
Câu 1:
Câu
3.thơ sau thuộc kiểu hoán dụ nào?
Hai câu

Trong những trường hợp sau trường hợp nào không sử

sao?
Trái
đấttrong
nặngcâu
ân tình
Từ “Đường
vàng”
thơ: “Như con
dụng
phép
hoán
dụ?
chim
chích.
Nhảy
trên
đường
vàng”
được
sử
Nhắc
mãi Nam


tên Người
Hồlăng
Chí Bác.
Minh.
A. dụng
Con
ởphép
miền
ra
thăm
tu từ nghệ thuật nào?
A.Miền
Lấy bộ
phận
để
gọivề
toàn
thể
B.
Nam
đi
trước
sau.
A. Nhân hóa.
B.Gửi
Lấymiền
vật chứa
đựng
để gọiNam
vật bị

chứathủy.
đựng
C.
Bắc
lòng
miền
chung
B. Ẩn dụ.
C. Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật
C. Hoán dụ
D. Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.



Ví dụ.

Câu
Câuvề
thay
nộiđổi
dung
vềkhông
nội
thay
dungđổi.
và ngữ pháp.
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế
TN

CN


thanh niên cường tráng.

VN


1. Thành phần chính là thành phần bắt buộc
phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và
diễn đạt được một ý trọn vẹn.
2. Thành phần phụ là thành phần không bắt
buộc phải có mặt trong câu.


+ Kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian.
+ Trả lời cho câu hỏi : Như thế nào? Làm gì? Làm sao?
Là gì?

Ví dụ:

Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một
Chẳng
chàng
baodếlâu,
thanh
tôi


dụ:
dụ:
Lan

Các
đang
cành
học
cây
bài.
lấm
tấm
màu
xanh.
đều
VN
niên cường tráng.
như thế nào?
Lan đang làm gi?

Con nhỏ Lan rất bướng.
Phó từ chỉ quan hệ
thời gian.: sẽ, đang, sắp…


+ Kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian.
+ Trả lời cho câu hỏi : Như thế nào? Làm gì? Làm sao? Là gì?

a) Một
buổido
chiều,
ra đứng
hangtừnhư
mọi

khi,
+ Thường
động tôi
từ (cụm
đôngcửa
từ), danh
(cụm
danh
từ),
từ (cụm
từ) tạo thành.
xemtính
hoàng
hôntính
xuống.
VN1
CĐT
VN2
+ Câu

có thểCĐT
có một hoặc nhiều vị ngữ.

b) Nắng xuân ấm áp.
TT

d) Nam là học sinh.
DT

c) Nắng xuân rất ấm áp.

CTT

e) Nam là một học sinh xuất sắc.
CDT

d) Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui,
tấp nập.
VN3
VN2
VN1
VN4


+ Nêu tên sự vật, hiện tượng có hành động, đặc điểm,
Ví dụ:
trạng
thái… được miêu tả ở vị ngữ.
+ Trả
lời
cho
câu
hỏi
Ai?trở
Con
gì? Cái
gì?
Học
tập
làtôi
nhiệm

vụthành
của
học
sinh.
a) Chẳng
bao
lâu,
đã
một
chàng dế thanh
ĐTtráng.
niên+cường
Thường
do danh từ (Cụm danh từ), đại từ tạo thành.
Trong một số trường hợp nhất định tính từ (cụm tính
mộttừ)cũng
đức tính
tốt.làm chủ ngữ.
từ), Trung
động từthực
(cụmlà
động
có thể

TT
+ Câu có
thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.

b) Chú chó vện cắn cô mèo vằn.
Ai

đã Từ.
trở thành một chàng dế
Đại
thanh niên cường tráng?

Cụm
danh
từ.vằn?
Con
gì cắn
con mèo

c) Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam (…). Tre,
nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.


Câu có hai thành phần:
Thành phần phụ và thành phần chính.
• Thành phần phụ:
Là thành phần không bắt buộc phải có mặt trong câu.


Ví dụ: Ô kia, hai con hạc trắng bay về Bồng Lai.
Thành phần
cảm thán

Hoa cúc, loài hoa ấy mang vẻ đẹp dịu dàng.
Khởi ngữ.





Thành phần chính:
Chủ ngữ và vị ngữ bắt buộc phải có mặt trong câu

+ Chủ Ngữ:
* Là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hành động, đặc
điểm, trạng thái… được miêu tả ở vị ngữ.
* Chủ ngữ thường trả lời cho câu hỏi Ai? Con gì? Cái gì?
* Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong những trường
hợp nhất định động từ, tình từ hoặc cụm động từ, cụm tính từ cũng có thể
làm chủ ngữ.
* Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.

+ Vị Ngữ:
* Là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ
thời gian và trả lời cho câu hỏi Làm gì? Làm sao? Như thế nào? Là gi?
* Vị ngữ thường là động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tinh từ, danh từ
hoặc cụm danh từ.
* Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.


Ví dụ:
A. - Bao giờ cậu đi thi học sinh giỏi cấp huyện?
B. - Ngày kia.
Câu rút gọn.
TN

A. – Bạn nào làm mất cái bảng phụ của lớp?
B. – Tôi.

Câu rút gọn.
CN

*

Cánh đồng làng.

Câu đặc biệt.


Bài tập 1/ 94 Yêu cầu
+ Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu?
+ Cấu tạo của chủ ngữ và vị ngữ?
C2: Đôi càng tôi mẫm bóng.
CN (CDT)

VN (TT)

C3: Những cái vút ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và
nhọn hoắt.
VN (CTT)
CN (CDT)


Bài tập 2/94 THẢO LUẬN NHÓM.
Yêu cầu:
+ Luyện tập đặt câu theo yêu cầu sgk.
Ví dụ:
a) Sáng nay, trên đường đến trường, tôi đã đưa một bà
cụ qua đường.

b) Nguyên sa vừa đẹp người lại vừa đẹp nết.
c) Thạch Sanh là em kết nghĩa của Lí Thông.


DẶN DÒ
VỀ NHÀ

+ Học thuộc bài.
+ Làm bài tập còn lại.
+ Soạn bài Cây tre Việt Nam – Thép Mới.




×