Tải bản đầy đủ (.ppt) (296 trang)

Bài giảng kinh tế vi mô giảng viên hay sinh đại học kinh tế HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (793.28 KB, 296 trang )

Chương 1

Nhập môn
Kinh tế học
TS. HAY SINH
1


NỘI DUNG
• Quy luật khan hiếm và các mục đích sử
dụng nguồn lực khác nhau
• Các vấn đề kinh tế - Kinh tế học là gì?
• Vai trò của thị trường
• Kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô
• Kinh tế học thực chứng và kinh tế học
chuẩn tắc
• Sơ đồ chu chuyển của hoạt động kinh tế
2


Quy luật khan hiếm và các mục
đích sử dụng nguồn lực khác nhau
• Quy luật khan hiếm được biểu hiện là mâu
thuẫn giữa nhu cầu vô hạn và khả năng (nguồn
lực) có giới hạn của con người
• Quy luật khan hiếm đặt mỗi cá nhân, mỗi chính
phủ vào hoàn cảnh phải lựa chọn.
• Và mọi lựa chọn đều có chi phí cơ hội.
– Chi phí cơ hội của một phương án sử dụng nguồn
lực là phần lợi ích bị mất đi do không đầu tư vào
phương án tốt nhất trong số các phương án còn lại bị


bỏ qua.
3


Đường giới hạn khả năng sản xuất
(PPF: production possibility frontier)
• Ví dụ đơn giản về một nền kinh tế chỉ sản
xuất hai mặt hàng X và Y với các rổ hàng tối
đa được tạo ra như sau:
Phoái hôïp
A
B
C
D
E

X
0
50
100
150
200

Y
100
90
75
50
0


4


Đường giới hạn khả năng sản xuất
(PPF: production possibility frontier)
Y
100
90
75

H

A

G

B
C

F

D

50

Đường giới hạn khả năng sản
xuất là tập hợp các phối hợp
hàng hóa (rổ hàng) tối đa mà
nền kinh tế có thể tạo ra khi
tòan bộ nguồn lực sẵn có của

xã hội được sử dụng hết.

E
50

100

150

200

X
5


Đường giới hạn khả năng sản xuất
(PPF: production possibility frontier)
• Những ý tưởng kinh tế được thể hiện qua
đường giới hạn khả năng sản xuất:
– Quy luật khan hiếm
– Chi phí cơ hội

• Chi phí cơ hội có quy luật tăng dần
 Đường PPF là một đường cong dốc xuống
và có dạng lõm nhìn từ phía gốc tọa độ
6


Đường giới hạn khả năng sản xuất
(PPF: production possibility frontier)

• Phân biệt hiệu quả và không hiệu quả trong sản xuất
– Tất cả những phối hợp hàng hóa nằm trên đường PPF
đều đạt được hiệu quả.
– Những phối hợp hàng hóa nằm bên trong đường PPF đều
không đạt hiệu quả.
– Nền kinh tế đạt được hiệu quả trong sản xuất khi không
thể gia tăng sản lượng một lọai hàng hóa này mà không
làm giảm sản lượng một lọai hàng hóa khác.
– Xã hội sẽ lựa chọn như thế nào trong các phối hợp hiệu
quả?
7


Các vấn đề kinh tế
- kinh tế học là gì?
• Các vấn đề kinh tế


Quy luật khan hiếm luôn tồn tại ở mọi
quốc gia, bất kể thể chế chính trị nên tất cả
các quốc gia phải đối diện trước ba vấn đề
kinh tế cơ bản giống nhau là:
– Sản xuất cái gì? số lượng bao nhiêu?
– Sản xuất như thế nào? và
– Sản xuất cho ai?
8


Các vấn đề kinh tế
- kinh tế học là gì?

• Kinh tế học là gì?
– “Kinh tế học là một bộ môn khoa học nghiên
cứu cách thức xã hội giải quyết ba vấn đề:
sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào và sản
xuất cho ai” David Begg
– Kinh tế học là bộ môn khoa học nghiên cứu
sự phân bổ các nguồn lực khan hiếm vào
các mục đích sử dụng khác nhau, có tính
cạnh tranh nhau, nhằm tối đa hoá lợi ích của
9
các cá nhân và xã hội.


Vai trò của thị trường
Dựa trên cách thức giải quyết khác nhau
về 3 vấn đề kinh tế cơ bản:
• Nền kinh tế thị trường thuần túy
• Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung
• Nền kinh tế hỗn hợp

10


Kinh tế học vi mô và
kinh tế học vĩ mô


Kinh tế vi mô nghiên cứu hành vi của
từng thành phần, từng đơn vị riêng lẻ
trong nền kinh tế.

– Người tiêu dùng
– Doanh nghiệp
– Chính phủ
11


Kinh tế học vi mô và
kinh tế học vĩ mô
• Kinh tế vĩ mô nghiên cứu nền kinh tế
trên phạm vi tổng thể.
• Kinh tế vĩ mô đề cập đến các mặt:
– Sản lượng
– Lạm phát
– Thất nghiệp
– Tăng trưởng kinh tế…..
12


Kinh tế học thực chứng
và kinh tế học chuẩn tắc
• Kinh tế học thực chứng là việc sử dụng các
lý thuyết và mô hình để lý giải, dự báo các
hiện tượng kinh tế đã, đang và sẽ diễn ra
dưới tác động của sự lựa chọn. Kinh tế học
thực chứng có tính khoa học và khách quan
• Ví dụ:
– Tác động của quota nhập khẩu lên thị trường
xe hơi như thế nào?
– Tác động của việc gia tăng thuế xăng dầu ra
13

sao?


Kinh tế học thực chứng
và kinh tế học chuẩn tắc
Kinh tế học chuẩn tắc tiếp cận các vấn đề
theo quan điểm “Nên làm như thế nào?”
theo ý kiến chủ quan của các cá nhân.
Ví dụ:
* Nên có hiệu thuốc miễn phí cho người già
* Lương tối thiểu hai khu vực nên như nhau
* Nên miễn học phí cho tất cả các cấp học.
14


Sơ đồ chu chuyển của hoạt động kinh tế

Cầu hàng hoá và dòch vụ

Cung hàng hoá và dòch vụ
Thò trường hàng

$

hoá và dòch vụ

$

Hộ gia đình


Doanh nghiệp

$

Thò trường yếu

$

tố sản xuất
Cung vốn, lao động, đất đai

Cầu vốn, lao động, đất đai
15


CHƯƠNG 2

Cầu, cung và
cân bằng thị trường
TS. HAY SINH
16


NỘI DUNG





Cầu

Cung
Trạng thái cân bằng của thị trường
Sự thay đổi trạng thái cân bằng thị
trường
• Độ co giãn của cung và cầu
• Can thiệp của chính phủ vào thị trường
17


CẦU THỊ TRƯỜNG
• Khái niệm.


Cầu của một hàng hoá, dịch vụ là số
lượng của hàng hoá, dịch vụ đó mà những
người tiêu dùng sẵn lòng mua tương ứng
với các mức giá khác nhau trong một
khoảng thời gian xác đ ịnh.

18


CẦU THỊ TRƯỜNG
• Biểu cầu
P
(ngàn đồng/tấn)

7000
6500
6000

5500
5000

QD
(tấn/thùng)

80
90
100
110
120
19


CẦU THỊ TRƯỜNG
• Đường cầu
Đường cầu dốc xuống
cho biết người tiêu dùng
sẵn lòng mua nhiều hơn
với mức giá thấp hơn

Giá (P)

P1
P2

D
Q1

Q2


Lượng cầu

(QD )
20


CẦU THỊ TRƯỜNG
• Hàm số cầu.
QD = f (P)
Neáu laø haøm tuyeán tính : QD = a.P + b

(a < 0)

Quy luật cầu.
Khi giá một mặt hàng tăng lên (trong điều
kiện các yếu tố khác không đổi) thì lượng
cầu mặt hàng đó sẽ giảm xuống.
21


Cung
• Khái niệm


Cung của một hàng hoá, dịch vụ là số
lượng của hàng hoá, dịch vụ đó mà
những người bán sẵn lòng bán tương
ứng với các mức giá khác nhau trong
một khoảng thời gian xác định.


22


Cung
• Biểu cung
P
(ngàn đồng/tấn)

7000
6500
6000
5500
5000

Qs
(tấn/thùng)

140
120
100
80
60
23


Cung
• Đường cung

S


Giá (P)
($/Đơn vò)

Đường cung dốc lên
cho biết giá càng cao
doanh nghiệp sẵn lòng
bán càng nhiều.

P2
P1

Q1

Q2

Lượng cung (QS)
24


Cung
• Hàm số cung
QS = f (P)
Neáu laø haøm tuyeán tính : QS = a.P + b

(a > 0)

Quy luật cung.
Khi giá một mặt hàng tăng lên (trong
điều kiện các yếu tố khác không đổi) thì

lượng cung mặt hàng đó sẽ tăng lên
25


×