Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

Giáo án hữu cơ hóa 11CB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (486.46 KB, 76 trang )

Giáo án hóa học lớp 11 cơ bản – Hóa hữu cơ

Năm học 2011 - 2012

CHƯƠNG 4 : ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
TIẾT 28:

Bài 20:

MỞ ĐẦU VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
Ngày soạn: 13/11/2011

A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức

Biết được :
− Khái niệm hoá học hữu cơ và hợp chất hữu cơ, đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ.
− Phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần nguyên tố (hiđrocacbon và dẫn xuất).
Kĩ năng

− Phân biệt được hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon theo thành phần phân tử.
B. Trọng tâm:
− Đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ.
C. Hướng dẫn thực hiện
− Đưa các ví dụ (có tính so sánh giữa hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ) để giúp HS thấy đặc
điểm chung của các hợp chất hữu cơ:
+ Luôn chứa nguyên tố C (còn có các nguyên tố khác)
+ Liên kết hóa học thường là liên kết cộng hóa trị
+ Thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp, dễ bay hơi và thường ít tan trong nước
(dễ tan trong các dung môi hữu cơ)
+ Đa số bị oxi hóa bởi O2 (cháy); các phản ứng thường xảy ra chậm, không hoàn toàn (cần


xúc tác, đun nóng) và theo nhiều hướng khác nhau.
− Dẫn ra một số hợp chất hữu cơ để giúp HS phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần
nguyên tố, theo loại liên kết, theo nhóm chức...
D. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của GV và HS
HĐ1: 5’ GV yêu cầu HS kể tên 5
hợp chất thuộc loại hợp chất vô cơ và
5 hợp chất thuộc loại hợp chất hữu
cơ.
GV ghi CT của các hợp chất trên và
yêu cầu HS tìm ra những đặc điểm
chung về thành phần nguyên tố tạo
nên hợp chất hữu cơ.
HS rút ra khái niệm về Hợp chất hữu

-GV bổ sung: hóa học hữu cơ là
nghành hóa học chuyên nghiên cứu
các hợp chất hữu cơ.
HĐ2: 5’ GV ghi 1 số CT của các HC
và dẫn xuất của HC và yêu cầu HS
sắp xếp các chất trên thành 2 loại và
gọi tên mỗi loại hợp chất.

Nội dung
I. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu
cơ:
- Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO,
CO2, muối cacbonat, xianua, cacbua …)
- Thành phần nguyên tố: nhất thiết phải có C, hay
gặp H, O, N, sau đó đến halogen, S…

- Hóa học hữu cơ là nghành hóa học chuyên nghiên
cứu các hợp chất hữu cơ.
II. Phân loại hợp chất hữu cơ: Có 2 loại chính:
1/ Hiđrocacbon: chỉ chứa C và H
Gồm: HC no, ko no, thơm.
2/ Dẫn xuất của HC: ngoài C, H còn có O, N…
Gồm: dẫn xuất hal, ancol, phenol, anđehit, axit,
este…

GV: Nguyễn thị Anh Thảo – Trường THPT Lê Quý Đôn, Quảng Nam

1


Giáo án hóa học lớp 11 cơ bản – Hóa hữu cơ

- GV cho HS xem bảng phân loại
chất hữu cơ.
- GV giới thiệu cách phân loại khác
theo mạch cacbon.
HĐ3: 5’
-GV yêu cầu HS nhận xét về liên kết
hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu
cơ.
HS phải nêu được đặc điểm cấu tạo
cơ bản của Hợp chất hữu cơ là chỉ
chứa liên kết CHT
- GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk về
tính chất vật lí và tính chất hóa học.


HĐ4: 30’
- GV giới thiệu mục đích, nguyên tắc
và yêu cầu HS đọc SGK để nắm
vững cách tiến hành của phép phân
tích định tính.
- GV yêu cầu HS tìm hiểu mục đích
và nguyên tắc phân tích định lượng
-GV diễn giảng cách phân tích định
lượng:
C
→ CO2 KOH

→ cân bình
H SO
H
→ H2O → cân bình
2

4

H
N
chuẩn độ....
→ NH3 →
+

mC =

m CO .12,0
2


44,0
m H O .2,0
mH =
18,0
VN .28,0
mN =
22,4

Năm học 2011 - 2012

III. Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ:
1/ Đặc điểm cấu tạo: liên kết hóa học trong phân tử
hợp chất hữu cơ chủ yếu là lk CHT.
2/ Tính chất vật lí: sgk
3/ Tính chất hóa học:
- kém bền với nhiệt và dễ cháy.
- pư thường xảy ra chậm và theo nhiều hướng.
IV. Sơ lược về phân tích nguyên tố:
1/ Phân tích định tính:
a. Mục đích: sgk
b. Nguyên tắc: sgk
c. P2 tiến hành: sgk
2/ Phân tích định lượng:
a. Mục đích: sgk
b. Nguyên tắc: sgk
c. P2 tiến hành:
- Cân chính xác ag chất hữu cơ chứa C, H, O, N rồi
nung với CuO, hỗn hợp H2O và CO2 sinh ra được
dẫn lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc(hoặc CaCl2

khan, P2O5…) để hấp thụ H2O và bình 2 đựng
bazơ(NaOH, Ca(OH)2…) để hấp thụ CO2, độ tăng
khối lượng bình 1 và bình 2 chính là khối lượng của
H2O và CO2. Khí N2 được đo thể tích ở đktc.
d. Biểu thức tính:
mC =
mH =

m CO .12
2

44
m H O .2
2

18

hoặc mC = nCO2 . 12 ;

%C =

hoặc mH = nH2O. 2 ; %H =

mN = nN2.28 ; %N =

mC
.100
a

mH

.100
a

mN
.100
a

mO = a – (mC + mH + mN) ;
%O = 100- (%C + %H + %N)
Ví dụ: Đốt cháy hoàn toàn 3g chất hữu cơ A thu
được 4,4g CO2 và 1,8g H2O. Tính khối lượng và %
khối lượng của mỗi nguyên tố trong A?

2

2

Tính được
m C .100%
a
m H .100%
%H =
a

%C =

GV: Nguyễn thị Anh Thảo – Trường THPT Lê Quý Đôn, Quảng Nam

2



Giáo án hóa học lớp 11 cơ bản – Hóa hữu cơ

Năm học 2011 - 2012

m .100%
%N= N
a

%O =100% - %C - %H -%N
1. Củng cố
- Làm bài tập 3 sách giáo khoa.
2. Dặn dò
- Làm bài tập về nhà.
- Chuẩn bị nội dung bài “Công thức phân tử hợp chất hữu cơ”

GV: Nguyễn thị Anh Thảo – Trường THPT Lê Quý Đôn, Quảng Nam

3


Giáo án hóa học lớp 11 cơ bản – Hóa hữu cơ

TIẾT 29:

Năm học 2011 - 2012

Bài 21:

CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ

Ngày soạn: 16/11/2011
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức

Biết được :
− Các loại công thức của hợp chất hữu cơ : Công thức chung, công thức đơn giản nhất, công
thức phân tử và công thức cấu tạo.
− Sơ lược về phân tích nguyên tố : Phân tích định tính, phân tích định lượng.
Kĩ năng

− Tính được phân tử khối của chất hữu cơ dựa vào tỉ khối hơi.
− Xác định được công thức phân tử khi biết các số liệu thực nghiệm.
B. Trọng tâm:
− Phân tích nguyên tố: phân tích định tính và phân tích định lượng
− Cách thiết lập công thức đơn giản nhất và công thức phân tử.
C. Hướng dẫn thực hiện
− Phương pháp phân tích nguyên tố :
+ Hướng dẫn HS cách xác định các nguyên tố: cacbon (CO2, Na2CO3); hiđro (H2O, HCl,
NH3); nitơ (N2, NH3); halogen (X2, HX)...
+ Hướng dẫn HS cách xác định lượng các nguyên tố dựa vào định luật thành phần không đổi:
CO2, Na2CO3 → C ; H2O, HCl → H ; N2, NH3 → N v.v...
− Hướng dẫn HS cách thiết lập công thức đơn giản nhất và công thức phân tử:
+ Lập công thức từ % khối lượng nguyên tố
+ Lập công thức từ khối lượng sản phẩm phản ứng cháy
mC

mH

mO


mN

m

m

m

m

số mol (CxHyOzNt) = 12 x = y = 16 z = 14t ⇒ x : y : z : t = C = H = O = N
12
1
16 14
+ Tính khối lượng mol phân tử từ tỷ khối và khối lượng riêng
− Luyện tập: + Tính thành phần phần trăm khối lượng của C, H, O, N căn cứ vào các số liệu
phân tích định lượng; Tính được phân tử khối của chất hữu cơ dựa vào tỉ khối hơi;
+ Xác định được công thức đơn giản nhất và công thức phân tử.
D. Chuẩn bị:
GV: 1 số bài tập xác định CTPT hợp chất hữu cơ.
HS: ôn lại P2 phân tích định tính, định lượng các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ.
E. Tiến trình bài giảng:
Kiểm tra bài cũ: 5’
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1: 3’
I. Công thức đơn giản nhất:
GV cho HS nghiên cứu sgk để nắm được 1/ Định nghĩa: CTĐGN là công thức biểu thị tỉ
ĐN về CTĐGN.
lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố

trong phân tử.
HĐ2: 7’
2/ Cách thiết lập CT đơn giản nhất:
Dựa trên ý nghĩa của CTĐGN cho biết tỉ lệ Bước 1: Tìm mc, mH, mO, mN hoặc phần trăm
tối giản về số nguyên tử giữa các nguyên tố, khối lượng các ng.tố.
GV: Nguyễn thị Anh Thảo – Trường THPT Lê Quý Đôn, Quảng Nam

4


Giáo án hóa học lớp 11 cơ bản – Hóa hữu cơ

Năm học 2011 - 2012

GV hướng dẫn HS rút ra biểu thức về tỉ lệ Bước 2: Đặt CT cho hợp chất hữu cơ CxHyOzNt
số nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất Bước 3: Lập tỉ lệ: x : y : z : t =
mC mH mO m N
hữu cơ.
12

:

1

:

16

:


14

Hoặc x : y : z : t =

%C %H %O %N
:
:
:
12
1
16 14

Đưa về tỉ lệ nguyên đơn giản nhất sẽ được
CTĐGN.
Ví dụ: sgk
II. Công thức phân tử:
1. Định nghĩa: CTPT là công thức biểu thị số
lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân
HĐ3: 5’
tử.
- GV đưa ra một số thí dụ về CTPT, HS 2. Quan hệ giữa CTĐGN và CTPT:
nhận xét rút ra ĐN.
- Nếu CTĐGN là CH2O thì CTPT được biểu
- HS quan sát về thành phần và số nguyên diễn (CH2O)n
tử giữa CTĐGN và CTPT rút ra nhận xét: + Ví dụ: n = 1 thì CTPT là CH2O
thành phần nguyên tố giống nhau
n = 2 thì CTPT là C2H4O2
+ trong nhiều trường hợp, số lượng nguyên
tử mỗi nguyên tố khác nhau
+ trong 1 số trường hợp, CTĐGN cũng

chínhlà CTPT.
3/ Cách thiết lập CTPT hợp chất hữu cơ:
HĐ4: 20’ GV đưa ra các phương pháp thiết a. Dựa vào thành phần khối lượng các nguyên
lập CTPT như sgk, hướng dẫn HS làm các tố:
ví dụ cụ thể
Xét sơ đồ: CxHyOzNt → xC + yH + zO + tN
Khối lượng:
Mg
12xg yg 16zg
14tg
% khối lượng: 100%
%C %H %O
%N
Ta có tỉ lệ:
M
12x
y
16z 14t
=
=
=
=
100% %C %H %O %N
Hoặc: M 12x
y 16z 14t
=
=
=
=
a

mC m H mO m N
⇒ x, y, z, t và CTPT

Ví dụ: sgk
b. Thông qua CTĐGN: nếu biết M của chất
hữu cơ thì xácđịnh được CTPT
Ví dụ: CTĐGN là CH2O thì CTPT có dạng
(CH2O)n , giả sử M = 60 thì ta có: 30n = 60 ⇒ n
=2
Vậy CTPT là: C2H4O2
c. Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm
đốt cháy:
- Tìm số mol CO2, H2O, N2 rồi lập tỉ lệ vào pư
GV: Nguyễn thị Anh Thảo – Trường THPT Lê Quý Đôn, Quảng Nam

5


Giáo án hóa học lớp 11 cơ bản – Hóa hữu cơ

Năm học 2011 - 2012

đốt cháy tổng quát:
y z
4 2

CxHyOzNt + (x+ - )O2 → xCO2

+


y
H2O +
2

t
N2
2

Tacótỉlệ:

1
x
y
t
=
=
=
⇒ x, y, t và kết
n n CO 2 2n H 2O 2n N 2

hợp với M tìm z
Ví dụ: sgk

HĐ5: củng cố: 5’ GV ôn lại các CT tính M
- BT 3/95 sgk

GV: Nguyễn thị Anh Thảo – Trường THPT Lê Quý Đôn, Quảng Nam

6



Giáo án hóa học lớp 11 cơ bản – Hóa hữu cơ

TIẾT 30,31:

Bài 22:

Năm học 2011 - 2012

CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
Ngày soạn:

6/11/2011
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức

Biết được :
− Nội dung thuyết cấu tạo hoá học ; Khái niệm đồng đẳng, đồng phân.
− Liên kết cộng hoá trị và khái niệm về cấu trúc không gian của phân tử chất hữu cơ.
Kĩ năng

− Viết được công thức cấu tạo của một số chất hữu cơ cụ thể.
− Phân biệt được chất đồng đẳng, chất đồng phân dựa vào công thức cấu tạo cụ thể.
B. Trọng tâm:
− Nội dung thuyết cấu tạo hoá học, chất đồng đẳng, chất đồng phân
− Liên kết đơn, bội (đôi, ba) trong phân tử chất hữu cơ
C. Hướng dẫn thực hiện
− Giới thiệu nội dung thuyết cấu tạo hoá học,
− Dẫn ra một số ví dụ để hình thành khái niệm: chất đồng đẳng, chất đồng phân.
− Dẫn ra một số ví dụ để giúp HS thấy các loại liên kết trong hợp chất hữu cơ: liên kết đơn và

liên kết bội (liên kết đôi và ba).
− Luyện tập: + Viết được công thức cấu tạo của một số chất hữu cơ cụ thể theo dãy đồng đẳng
của nó (ngược lại phân biệt đồng đẳng và đồng phân từ các công thức cấu tạo cụ thể).
D. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của giáo viên
Nội dung
HĐ1: 10’ GV phân tích thí dụ về CTPT, I. Công thức cấu tạo
CTCT, HS rút ra khái niệm về cấu tạo hóa 1. Khái niệm
học.
CTCT biểu diễn thứ tự và cách thức liên kết
VD: C3H6, C2H6O
(liên kết đơn, liên kết bội) của các nguyên
Giúp HS thấy được: CTCT là CT biểu diễn tử trong phân tử.
thứ tự lk và cách thức lk giữa các ng.tử trong - Biết CTCT của hợp chất hữu cơ sẽ dự
ph.tử. Cùng 1 CTPT nhưng có thể có nhiều đoán tính chất hóa học cơ bản.
CTCT khác nhau
2. Các loại công thức cấu tạo
-GV cho HS nghiên cứu sgk rút ra khái niệm 2/ Các loại CTCT: Có 2 loại:
về các loại CTCT: CTCT khai triển, CTCT thu - CTCT khai triển.
gọn.
- CTCT thu gọn.
VD như sgk

HĐ2: 7’

II. Thuyết cấu tạo hoá học
1. Nội dung
a) Luận điểm 1:
-Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên


GV: Nguyễn thị Anh Thảo – Trường THPT Lê Quý Đôn, Quảng Nam

7


Giáo án hóa học lớp 11 cơ bản – Hóa hữu cơ

Năm học 2011 - 2012

- GV đưa ra vd: C2H6O có 2 CTCT khác nhau
tương ứng với 2 chất có tính chất hoàn toàn
khác nhau. Cho HS nhận xét?
-Cho HS rút ra nội dung của luận điểm 1.
HĐ3: 8’GV đưa ra vd CTCT của C4H10,
C6H12(mạch vòng)
-Trong các vd trên, số lk mà C có thể tạo ra là
bao nhiêu?
-Hãy nhận xét về mạch C, về khả năng lk của
ng.tử C với các ng.tử của các ng.tố khác?
HĐ4: 5’ GV đưa vd cụ thể về sự phụ thuộc
của tính chất hợp chất hữu cơ theo thành phần
phân tử và cấu tạo hóa học như sgk rồi rút ra
nhận xét?
HĐ5: 10’ -VD: xét các hiđrocacbon C2H4,
C3H6, C4H8 như sgk, HS rút ra nhận xét?
-Các chất trên còn có tính chất hóa học tương
tự nhau, chúng được gọi là đồng đẳng.
-Vậy thế nào là đồng đẳng?
HĐ6: 5’ Củng cố
Làm bài tập 5 SGK.


Dặn dò: - Làm bài tập về nhà.

tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị và
theo một thứ tự nhất định. Thứ tự liên kết
đó gọi là cấu tạo hoá học. Sự thay đổi liên
kết đó tức là thay đổi cấu tạo hoá học sẽ tạo
ra chất mới.
b) Luận điểm 2: sgk
-Trong phân tử hợp chất hữu cơ, cacbon có
hoá trị bốn. Nguyên tử cacbon không những
có thể liên kết với nguyên tử của các
nguyên tố khác mà còn liên kết với nhau tạo
thành mạch cacbon (mạch vòng, mạch
không hở (mạch nhánh và mạch không
nhánh).
c) Luận điểm 3:
Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành
phần phân tử và cấu tạo hóa học
2/ Ý nghĩa: Thuyết cấu tạo hóa học giúp
giải thích hiện tượng đồng đẳng và đồng
phân.
II. Đồng đẳng, đồng phân
1. Đồng đẳng
a. Thí dụ
b. Khái niệm
- Những hợp chất có thành phần phân tử
hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2
nhưng có tính chất hoá học tương tự nhau là
những chất đồng đẳng, chúng hợp thành

dãy đồng đẳng.

- Chuẩn bị nội dung phần còn lại bài học.

GV: Nguyễn thị Anh Thảo – Trường THPT Lê Quý Đôn, Quảng Nam

8


Giáo án hóa học lớp 11 cơ bản – Hóa hữu cơ

Năm học 2011 - 2012

TIẾT 31:
Hoạt động của GV và HS
HĐ1: 15’ - GV đưa vd C2H6O có 2 CTCT,
ta gọi chúng là đồng phân của nhau. Vậy thế
nào là đồng phân?
HS nêu khái niệm.

Nội dung

2/ Đồng phân:
a) vd: sgk
b) Khái niệm: Những hợp chất khác nhau nhưng
có cùng CTPT được gọi là các chất đồng phân của
nhau.
- GV hướng dẫn HS phân biệt các loại đồng -Có 2 loại đồng phân:
phân: đồng phân cấu tạo và đồng phân lập + Đồng phân cấu tạo: gồm đp mạch cacbon, đp
thể.

loại nhóm chức, đp vị trí lk bội hoặc nhóm chức...
+ Đp lập thể: đp khác nhau về vị trí không gian
của các nhóm ng.tử.
IV. Liên kết hóa học và cấu trúc phân tử hợp
chất hữu cơ:
HĐ2: 10’ -Trong ph.tử chất hữu cơ, loại lk 1/ Liên kết đơn: (hay lk σ ) do 1 cặp e chung tạo
chủ yếu là lk gì?
nên , đượcbiểu diễn bằng 1 gạch nối giữa 2 ng.tử.
-LK CHT trong hợp chất hữu cơ chia thành lk σ là lk bền.
2 loại: lk xich ma ( σ ) và lk pi ( π )
Vd: CH4
-lk đơn là lk σ , nó được hình thành ntn?
2/ Liên kết đôi: do 2 cặp e chung giữa 2 ng.tử tạo
- lk σ là lk bền.
nên, gồm 1 lk σ và 1 lk π , biểu diễn bằng 2 gạch
song song. Lk π kém bền hơn lk σ
-Lk đôi được hình thành ntn?
VD: C2H4
3/ Liên kết ba: do 3 cặp e chung giữa 2 ng.tử tạo
nên, gồm lk σ và 2 lk π .
-LK ba được hìnhthành ntn?
VD: C2H2

HĐ8: 20’ Củng cố toàn bài: BT 1,2,5,6,7-sgk.

GV: Nguyễn thị Anh Thảo – Trường THPT Lê Quý Đôn, Quảng Nam

9



Giáo án hóa học lớp 11 cơ bản – Hóa hữu cơ

TIẾT :

Bài 23:

Năm học 2011 - 2012

PHẢN ỨNG HỮU CƠ
Ngày soạn:

18/11/2011
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức

Biết được :
Sơ lược về các loại phản ứng hữu cơ cơ bản : Phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách.
Kĩ năng

Nhận biết được loại phản ứng thông qua các phương trình hoá học cụ thể.
B. Trọng tâm:
− Phân loại phản ứng hữu cơ cơ bản : Thế, cộng, tách ...
C. Hướng dẫn thực hiện
− Dẫn ra một số phản ứng hữu cơ và hướng dẫn HS quan sát để phân biệt một số loại phản ứng
hữu cơ cơ bản : thế, cộng, tách.
− Dẫn ra một số ví dụ để thấy được đặc điểm của phản ứng hữu cơ là thường xảy ra chậm và
tạo thành hỗn hợp sản phẩm
− Luyện tập: + Nhận biết được loại phản ứng theo các phương trình hoá học cụ thể.
II. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của gv

Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: 10’ Pư Học sinh quan sát và phát biểu
I. Phân loại phản ứng hữu cơ
thế
khái niệm.
1. Phản ứng thế
Giáo viên đưa ra thí
-Phản ứng thế là phản ứng trong Thí dụ 1
askt
dụ.
đó một nguyên tử hoặc nhóm
CH4 + Cl2 →
CH3Cl + HCl
Phản ứng thế là gì ?
nguyên tử trong phân tử hợp chất Thí dụ 2
hữu cơ bị thay thế bởi một
H3C C OH
+ HOC2H5
nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử
O
khác.
H3C C OC2H5
O

Hoạt động 2: 10’ Pư
cộng
Giáo viên đưa ra các
thí dụ.
Vậy pư cộng là gì ?


+ H2O

Thí dụ 3
C2H5OH + HBr → C2H5OH + H2O
F Phản ứng thế là phản ứng trong
đó một nguyên tử hoặc nhóm nguyên
tử trong phân tử hợp chất hữu cơ bị
thay thế bởi một nguyên tử hoặc
nhóm nguyên tử khác.
2. Phản ứng cộng
Thí dụ 1
Học sinh quan sát thí dụ và trả
C2H4 + Br2→ C2H4Br2
lời khái niệm
Thí dụ 2
-Phản ứng cộng là phản ứng
C2H2 + HCl → C2H3Cl
trong đó phân tử hợp chất hữu cơ F Phản ứng cộng là phản ứng trong
kết hợp với phân tử khác tạo
đó phân tử hợp chất hữu cơ kết hợp
thành phân tử mới.
với phân tử khác tạo thành phân tử
mới.
3. Phản ứng tách

GV: Nguyễn thị Anh Thảo – Trường THPT Lê Quý Đôn, Quảng Nam

10



Giáo án hóa học lớp 11 cơ bản – Hóa hữu cơ

Hoạt động 3: 10’
Phản ứng tách
Giáo viên lấy thí dụ.
Phản ứng tách là gì ?

Năm học 2011 - 2012

Thí dụ 1
CH2 CH2

H+,170oC

H OH

Học sinh quan sát thí dụ và trả
lời khái niệm
- Phản ứng tách là phản ứng
trong đó hai hay nhiều nguyên tử
bị tách ra khỏi phân tử hợp chất
hữu cơ

Hoạt động 4: 10’
đặc điểm của phản
ứng hoá học hữu cơ
Giáo viên mô tả các
thí dụ trong sách giáo
khoa. Học sinh nhận

xét và đưa ra nhận xét
về đặc điểm phản ứng
hoá học hữu cơ.
Nguyên nhân của các
đặc điểm đó.

CH2=CH2 + H2O
Thí dụ 2
CH3-CH2-CH2-CH3
CH3-CH=CH-CH3
+H2

CH2=CH-CH2-CH3
+H2

F Phản ứng tách là phản ứng trong
đó hai hay nhiều nguyên tử bị tách ra
khỏi phân tử hợp chất hữu cơ.
II. Đặc điểm của phản ứng hoá học
trong hoá học hữu cơ
1. Các phản ứng hoá học trong hữu
cơ thường xảy ra chậm.
2. Phản ứng hữu cơ thường thu được
nhiều sản phẩm.

Các phản ứng hoá học trong hữu
cơ thường xảy ra chậm.
Do các liên kết trong phân tử các
chất hữu cơ ít phân cực nên khó
phân cắt.

Phản ứng hữu cơ thường thu
được nhiều sản phẩm.
Do các liên kết có độ bền tương
tự nhau nên trong cùng một điều
kiện có thể phân cắt nhiều liên
kết.
Hoạt động 5: 5’ Củng cố
Làm bài tập 2 sách giáo khoa: Chọn kết luận đúng: 1. B; 2. D; 3. A
* Dặn dò
- Làm bài tập sách giáo khoa và sách bài tập.
- Chuẩn bị nội dung tiết luyện tập.

GV: Nguyễn thị Anh Thảo – Trường THPT Lê Quý Đôn, Quảng Nam

11


Giáo án hóa học lớp 11 cơ bản – Hóa hữu cơ

Năm học 2011 - 2012

TIẾT 32, 33 :
Bài 24:
LUYỆN TẬP: HỢP CHẤT HỮU CƠ, CÔNG THỨC PHÂN TỬ
VÀ CÔNG THỨC CẤU TẠO
Ngày soạn: 28/11/2011
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
1/ Kiến thức: Củng cố các kiến thức:
- Hợp chất hữu cơ: Khái niệm, phân loại, đồng đẳng, đồng phân, liên kết trong phân tử.
- Phản ứng của hợp chất hữu cơ.

2/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập xác định CTPT, viết CTCT của 1 số chất hữu cơ đơn
giản, nhận dạng một vài loại pư của các chất hữu cơ đơn giản.
B. Chuẩn bị: HS: chuẩn bị kiến thức để ôn tập.
GV: chuẩn bị thêm 1 số bài tập, câu hỏi trắc nghiệm.
C. Tiến trình bài luyện tập:
I. Kiến thức cần nắm vững:
HĐ1:
1/ Khái niệm hợp chất hữu cơ, thành phần các ng.tố trong phân tử hợp chất hữu cơ:
Để ôn lại các khái niệm hợp chất hữu cơ, thành phần các ng.tố trong trong ph.tử hợp chất hữu cơ,
sử dụng các BT sau:
BT1: Hãy viết 1 số thí dụ minh họa về hợp chất hữu cơ, hợp chất vô cơ. Từ đó ôn lại khái niệm hợp
chất hữu cơ.
BT2: Hãy viết 1 số CTTQ để biểu diễn hợp chất hữu cơ, từ đó trình bày về th. phần ng.tố trong hợp
chất hữu cơ.
(CxHy, CxHyOz, CxHyOzNt, CxHyClz)
HĐ2:
2/ Phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần nguyên tố: HS ôn tập thông qua hệ thống bài tập:
BT3: Chia các chất sau đây thành 2 loại chính và đặt tên cho mỗi loại: C 3H8, C5H12, C4H6, C5H10,
CH3COOH, C2H5OH, CH3Cl, C6H12O6.
BT4: BT1 sgk.
HĐ3:
3/ Liên kết trong phân tử hợp chất hữu cơ:
BT5: Có những liên kết nào trong các hợp chất hữu cơ sau đây?
CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3; CH3-CH=CH-CH2-CH3 ; CH3-C≡C-CH2-CH3 ; CH2=CH-CH2C≡CH
HĐ4:
4/ Các loại CT biểu diễn phân tử hợp chất hữu cơ
BT6: Hãy kẻ cácmũi tên thể hiện quan hệ giữa các đơn vị kiến thức sau:
Phân tích định tính

Phân tích định

lượng
M
→ CTP
CTĐGN 
BT7: BT số 2 sgk

thuyetCTHH
→

CTCT

GV: Nguyễn thị Anh Thảo – Trường THPT Lê Quý Đôn, Quảng Nam

Đồng phân

12


Giáo án hóa học lớp 11 cơ bản – Hóa hữu cơ

Năm học 2011 - 2012

Bước 1: Xác định thành phần % các nguyên tố trong metyliơgenol: %C, %H đã biết ⇒ %O =
17,98
Bước 2: Lập CTĐGN của M:
%C %H %O

74,16 7,86 17,98

x : y : z = 12, 0 : 1, 0 : 16, 0 = 12, 0 : 1, 0 : 16, 0 = 6,18 : 7,86 :1,12 = 11:14 : 2 ⇒ CTĐGN: C11H14O2

⇒ CTPT có dạng: (C11H14O2)n
Bước 3: Lập CTPT của M: 178n = 178 ⇒ n = 1 ⇒ CTPT là C11H14O2
BT8: bài 3 sgk
HĐ5:
5/ Các loại pư hóa học hay gặp trong hóa học hữu cơ:
Trong hh hữu cơ thường gặp những loại pư nào? Hãy nêu đặc điểm từng loại pư đó?
BT 7,8 sgk (HS lên bảng giải)
HĐ6: Củng cố bài.
- Kĩ năng giải BT lập CTPT.
- Cách viết PTHH của các loại pư.
B. Bài tập: sgk
1. C6H6 là hiđrocacbon, các chất còn lại là dẫn xuất của hiđrocacbon.
4. A
5. C3H8O: 2 CTCT ; C4H10O: 4 CTCT
6. Đồng đẳng: C3H7OH và C4H9OH; CH3-O-C2h5 và C2H5-O-C2H5
Đồng phân: CH3-O-C2H5 và C3H7OH ; C2H5-O-C2H5 và C4H9OH.
7. pư thế: a) ; pư cộng: b) ; pư tách: c), d)
600oC
Ni,to
→ C2H6 (pư cộng) ;
8. a) C2H4 + H2 
b) 3C2H2 →
C6H6
(pư cộng)
t hanhoattinh
mengiam
→ CH3COOH + H2O (pư oxh không hoàn toàn)
c) C2H5OH + O2 (kk) 
25− 30oC
* Bài tập bổ sung:

Câu 1: Tính chất nào sau đây không phải là của các hợp chất hữu cơ
A. liên kết hoá học ở các hợp chất hữu cơ thường là liên kết cộng hoá trị.
B. nhất thiết phải chứa cacbon.
C. không tan hoặc ít tan trong nước.
D. phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường xảy hoàn toàn, theo một hướng nhất định.
Câu 2: Cho các chất có công thức phân tử sau: CH 4, C3H6, C6H12O6, C2H4O2, C6H6, C2H2, C2H6O.
Số chất có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản là
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Câu 3: Chất X có công thức phân tử C4H8O4N2. Công thức đơn giản nhất của X là
A. C2H4ON.
B. C4H8O4N.
C. C4H8O4N2.
D. C2H4O2N.
Câu 4: Những chất đồng phân là những hợp chất khác nhau nhưng có cùng
A. công thức phân tử.
B. công thức lập thể.C. công thức cấu tạo. D. công
thức hoá học.
Câu 5: Hợp chất hữu có X có tỉ khối so với hiđro bằng 30. Công thức phân tử của X là
A. C3H6O.
B. C2H6O2.
C. C2H6O.
D. C3H8O.
Câu 6: Trong phân tử hợp chất hữu cơ, hoá trị của cacbon, hiđro lần lượt là
A. 2, 2.
B. 1, 4.
C. 4, 1.
D. 3, 1.

Câu 7: Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH 2O và có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 45.
Công thức phân tử của X là A. C2H4O2.
B. CH2O.
C. C4H8O4.
D.
C3H6O3.
GV: Nguyễn thị Anh Thảo – Trường THPT Lê Quý Đôn, Quảng Nam

13


Giáo án hóa học lớp 11 cơ bản – Hóa hữu cơ

Năm học 2011 - 2012

Câu 8: Cho các chất sau: CH4, C2H6, C2H4, C2H2, C3H8 , C4H10, C5H12. Có bao nhiêu chất là đồng
đẳng của nhau A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam chất hữu cơ Z (chứa C, H, O), sau phản ứng thu được 4,48 lít
khí CO2 và 5,4 gam H2O. Biết khối lượng mol phân tử của Z bằng 46 g/mol. Công thức phân tử của
X là (Cho C = 12, H = 1, O = 16)
A. C2H6O.
B. C3H6O.
C. CH2O.
D. CH2O2.
Câu 10: Hợp chất Y có phần trăm khối lượng cacbon, hiđro, oxi lần lượt là 48,64%, 8,1% và
43,26%. Khối lượng mol phân tử của Y bằng 74 g/mol. Công thức phân tử của Y là (Cho C = 12, H
= 1, O = 16)

A. C2H4O2.
B. C3H6O2.
C. C6H12O6.
D. C4H10O.
Câu 11: Cho các chất có công thức phân tử sau: CH 4, C3H6, C6H12O6, C2H4O2, C6H6, C3H8, C3H6O3.
Số chất có cùng công thức đơn giản CH2O là
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 12: Cho các chất sau: CH3CH2OH (1), CH3OCH3 (2), CH3CH2CH2OH (3), CH3CHO (4). Các
chất là đồng phân của nhau là
A. (2), (4).
B. (1), (2).
C. (1), (4).
D. (3), (2).
Câu 13: Cho các chất: C2H2, CHF3, CH5N, Al4C3, HCN, CH3COONa, (NH2)2CO, CO, (NH4)2CO3,
CaC2. Có bao nhiêu chất hữu cơ
A. 7.
B. 5.
C. 6.
D. 4.
Câu 14: Khái niệm nào sau đây đúng khi nói về hợp chất hữu cơ
A. là hợp chất của cacbon với hiđro và oxi.
B. là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat, xianua, cacbua …).
C. là hợp chất của cacbon.
D. là hợp chất của cacbon và hiđro.
Đọc kỹ và trả lời các câu hỏi từ 15 đến 17
Cho phương trình hoá học của các phản ứng
as

(1) CH4 + Cl2 →
CH3Cl + HCl.
→ C3H6Br2.
(2) C3H6 + Br2 
, xt
(3) C3H7OH + HCl t

→ C3H7Cl + H2O.
t , xt
(4) C7H16

→ CH4 + C6H12.
,t
(5) C5H10 + H2 Ni

→ C5H12.
H SO ,t
C2H5OH  → C2H4 + H2O.
Câu 15: Các phản ứng thuộc loại phản ứng tách là
A. 4, 6.
B. 3, 4, 5.
C. 1, 3.
D. 2, 5.
Câu 16: Các phản ứng thuộc loại phản ứng cộng là
A. 2, 5.
B. 2, 3, 5.
C. 1, 2, 5, 6.
D. 1, 4, 5, 6.
Câu 17: Các phản ứng thuộc loại phản ứng thế là
A. 1, 3.

B. 1, 2, 3, 4, 6.
C. 1, 4, 5, 6.
D. 1, 2, 3, 5, 6.
0

0

0

2

4

0

GV: Nguyễn thị Anh Thảo – Trường THPT Lê Quý Đôn, Quảng Nam

14


Giáo án hóa học lớp 11 cơ bản – Hóa hữu cơ

TIẾT 34, 35:

Năm học 2011 - 2012

ÔN TẬP HỌC KÌ I
Ngày soạn: 5/12/2011

I. Chuẩn kiến thức và kỹ năng:

1. Kiến thức :
Ôn tập , củng cố lại các kiến thức đã học trong suốt học kỳ I
2. Kỹ năng :
- Rèn luyện các kỹ nặng :
* Hoàn thành chuỗi , viết phương trình phản ứng , điều chế , tách các chất
* Nhận biết các chất dựa vào phương pháp hoá học
* Giải bài toán dựa vào phương trình phản ứng , C% , CM … , tính % khối lượng hỗn hợp , C%
* lập CTĐG , CTPT , xác định CTCT đúng của hợp chất hữu cơ .
3. Thái độ :
- Tập tinh cẩn thận trong tính toán
- Tính tỉ mỉ , tin tưởng vào khoa học thực nghiệm .
4. Trọng tâm :
Ôn tập theo đề cương .
II. PHƯƠNG PHÁP :
Hoạt động nhóm – nêu và giải quyết vấn đề .
III. CHUẨN BỊ :
Hệ thống câu hỏi và bài tập
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1 :Học sinh lần lượt trả lời các câu
I. Điện li
hỏi.
1. Lý thuyết
Điện li
- Sự điện li
Sự điện li ? chất điện li ? Phân biệt chất điện li - Chất điện li
mạnh yếu ?
Phân biệt chất điện li mạnh & yếu.
Quan điểm của Areniut về axit - bazơ ? Tích số - Axit - bazơ theo Areniut.

ion của nước ?
- Tích số ion của nước.
Điều kiện của phản ứng trao đổi ion trong dung Khái niệm pH.
dịch. Bản chất của phản ứng trao đổi ion trong - Điều kiện phản ứng trao đổi.
dung dịch ?
Hoạt động 2 bài tập
2. Bài tập
Giáo viên hướng dẫn một số dạng bài tập cơ
- Tính pH của dung dịch.
bản để học sinh về nhà làm.
- So sánh nồng độ ion chất điện li.
Học sinh xem lại một số dạng bài tập cơ bản
- Nồng độ dung dịch.
Hoạt động 3 Đơn chất Nitơ - Photpho II. Nitơ - Photpho - Cacbon - Silic
Cacbon - Silic
1. Đơn chất
So sánh tính chất hoá học cơ bản của các loại
- Tính oxi hoá
đơn chất ? Nguyên nhân giống nhau tính chất
- Tác dụng với chất khử
hoá học cơ bản ? So sánh độ hoạt động trong
một chu kỳ, một nhóm.
- Tính khử
HS :Tính chất hoá học của các đơn chất tương
- Tác dụng với chất oxh.
tự nhau.
Do chúng đều có mức oxi hoá trung gian nên
chúng có thể tăng hoặc giảm mức oxi hóa thể
GV: Nguyễn thị Anh Thảo – Trường THPT Lê Quý Đôn, Quảng Nam


15


Giáo án hóa học lớp 11 cơ bản – Hóa hữu cơ

Năm học 2011 - 2012

hiện tính oxi hoá hoặc khử.
Hoạt động 4 Hợp chất của nitơ, photpho,
cacbon, silic.
Hợp chất với hiđro
chỉ xét hợp chất hiđro của nitơ.
Tính chất hoá học cơ bản của amoniac ? Cho
thí dụ ?
Amoniac có tính bazơ yếu và tính khử.
Tính bazơ yếu : tác dụng với dung dịch muối
của kim loại có hiđroxit không tan.
Tính khử : tác dụng với chất oxi hoá.
Các oxit của cacbon tính chất hoá học cơ bản ?
HS:CO có tính khử mạnh.
CO2 có tính oxi hoá yếu (không đặc trưng) và
tính oxit axit.
Tính chất hoá học đặc trưng của silic đioxit ?
SiO2 là thành phần chính của thuỷ tinh, tác
dụng với dung dịch HF.
Hiđroxit của nitơ, photpho, cacbon, silic. Tính
chất hoá học cơ bản ?
HS:
Hiđroxit nitơ HNO3 là chất oxi hoá mạnh và
tính axit mạnh.


2. Hợp chất
a. Hợp chất với hiđro
NH3 có tính bazơ yếu và tính khử.

b. Oxit
Oxit cacbon
CO có tính khử mạnh
CO2 có là oxit axit
SiO2

c. Hiđroxit
Hiđroxit nitơ HNO3 là chất oxi hoá mạnh và
tính axit mạnh
Hiđroxit photpho H3PO4 là axit trung bình, điện
li ba nấc.
Hiđroxit cacbon H2CO3
Hiđroxit silic H2SiO3

Hiđroxit photpho H3PO4 là axit trung bình, điện
li ba nấc và không có tính oxi hoá mạnh như
HNO3.
Hiđroxit cacbon H2CO3
Hiđroxit silic H2SiO3 chỉ tác dụng với kiềm
mạnh.
Hoạt động 5 Bài tập 1

Hoạt động 6 Bài tập 2

Hoạt động 7 Bài tập 3

GV: Nguyễn thị Anh Thảo – Trường THPT Lê Quý Đôn, Quảng Nam

Bài tập 1 Hoàn thành dãy chuyển hoá sau:
a. N2DNH3DNH4NO2→NH3


Al(OH)3
NO


Al(NO3)3←HNO3← NO2
b. P → P2O5 → H3PO4
Bài tập 2 Cho 3 gam Cu và Al tác dụng với
dung dịch HNO3 đặc dư, đun nóng, sinh ra 4,48
lít khí duy nhất NO2 (đktc). Xác định phần trăm
khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Bài tập 3 Nung 52,65gam CaCO3 ở 1000oC và
16


Giáo án hóa học lớp 11 cơ bản – Hóa hữu cơ

Năm học 2011 - 2012

cho toàn bộ lượng khí thoát ra hấp thụ hết vào
500ml dung dịch NaOH 1,8M. Hỏi thu được
những muối nào ? Khối lượng là bao nhiêu ?
Biết rằng hiệu suất của phản ứng nhiệt phân
CaCO3 là 95%.
3. Củng cố : Kết hợp trong quá trình ôn tập

4. Bài tập về nhà :
Bài 1 : Cho 9 g hh gồm Mg và Al tác dụng hết với dd HNO3 lõang thu được 6,72 lit khí không màu
dễ hóa nâu trong không khí (đktc) a.Viết các PTPƯ xảy ra.
b.Tính % theo khối lượng của mỗi
kim loại có trong hh?
Bài 2 : Cho mg hh Zn , ZnO td vừa đủ 100 ml dd HNO3 1M thu được 448 ml một chất khí NO
duy nhất (đktc ) và dd A. a/ Tính % khối lượng hỗn hợp đầu
b/ Cho toàn bộ dd A ( ở trên ) vào 100ml dung dịch NaOH 1,2M ,được dd B. Tính nồng độ mol/l dung
Giả sử rằng thể tích dung dịch trong các phản ứng đều không thay đổi
Bài 3 : Đốt cháy hoàn toàn 1,44g hchc A rồi cho sản phẩm lần lượt đi qua bình ( 1 ) đựng H2SO4
đặc , bìng ( 2 ) đựng nước vôi trong dư thấy khối lượng bình 1 tăng 2,16g , bìng 2 tăng thu được
10g kết tủa trắng . Xác định CTĐG nhất của A ?, Tìm CTPT cùa A ?

GV: Nguyễn thị Anh Thảo – Trường THPT Lê Quý Đôn, Quảng Nam

17


Giáo án hóa học lớp 11 cơ bản – Hóa hữu cơ

CHƯƠNG 5:
TIẾT 37, 38 :

Năm học 2011 - 2012

HIĐROCACBON NO

Bài 25:

ANKAN

Ngày soạn: 19/12/2011

A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức

Biết được :
− Định nghĩa hiđrocacbon, hiđrocacbon no và đặc điểm cấu tạo phân tử của chúng.
− Công thức chung, đồng phân mạch cacbon, đặc điểm cấu tạo phân tử và danh pháp.
− Tính chất vật lí chung (quy luật biến đổi về trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối
lượng riêng, tính tan).
− Tính chất hoá học (phản ứng thế, phản ứng cháy, phản ứng tách hiđro, phản ứng crăckinh).

− Phương pháp điều chế metan trong phòng thí nghiệm và khai thác các ankan trong công
nghiệp. ứng dụng của ankan.
Kĩ năng

− Quan sát thí nghiệm, mô hình phân tử rút ra được nhận xét về cấu trúc phân tử, tính chất của
ankan.
− Viết được công thức cấu tạo, gọi tên một số ankan đồng phân mạch thẳng, mạch nhánh.
− Viết các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của ankan.
− Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên.

− Tính thành phần phần trăm về thể tích và khối lượng ankan trong hỗn hợp khí, tính nhiệt
lượng của phản ứng cháy.
B. Trọng tâm:
− Đặc điểm cấu trúc phân tử của ankan, đồng phân của ankan và tên gọi tương ứng.
− Tính chất hoá học của ankan

− Phương pháp điều chế metan trong phòng thí nghiệm
C. Hướng dẫn thực hiện

− Giới thiệu dãy đồng đẳng và tên gọi: ankan ⇒ Công thức tổng quát của ankan.
− Dựa vào kiến thức đồng phân (đã học ở bài trên) để giúp HS viết được cấu tạo và tên gọi của
các đồng phân ankan (có < 7 nguyên tử C) từ công thức phân tử.

− Tính chất hoá học của ankan : Tương đối trơ ở nhiệt độ thường nhưng dưới tác dụng của ánh sáng, xúc tác và
nhiệt, ankan có tham gia :
+ Phản ứng thế: hướng dẫn HS dựa vào phương trình hóa học của phản ứng thế CH4 bởi halogen (SGK) viết
phương trình hóa học của phản ứng thế C2H6 bởi halogen
Sau đó, có thể chỉ ra phản ứng dnagj tổng quát:
as
CnH2n+2 + Cl2 
→ CnH2n+1Cl + HCl
as
.............+ Cl2 → CnHCl2n+1 + HCl
as
CnHCl2n+1 + Cl2 
→ CnCl2n+2 + HCl
Lưu ý: sự tạo sản phẩm chính là sản phẩm thế ở nguyên tử C bậc cao hơn.
t 0 ,xt
+ Phản ứng tách hiđro, crăckinh. CnH2n+2 
→ CnH2n + H2
0
t ,xt
CnH2n+2 
→ CxH2x+2 + Cn−xH2(n−x)
+ Phản ứng oxi hoá (cháy, oxi hoá không hoàn toàn tạo thành dẫn xuất chứa oxi).
Η 2Ο
3n + 1
t0
CnH2n+2 + (

) O2 
→ nCO2 + (n+1)H2O (tỷ lệ mol C Ο > 1)
2
2
0

t ,xt
CH4 + O2 
→ H-CH=O + H2O
0
t ,xt
C4H10 + 2,5O2 
→ 2CH3COOH + H2O

− Phương pháp điều chế metan trong phòng thí nghiệm (từ CH3COONa và Al4C3).
GV: Nguyễn thị Anh Thảo – Trường THPT Lê Quý Đôn, Quảng Nam

18


Giáo án hóa học lớp 11 cơ bản – Hóa hữu cơ

Năm học 2011 - 2012

− Luyện tập: + Viết công thức cấu tạo, gọi tên một số ankan đồng phân mạch thẳng, mạch
nhánh.
+ Viết các phương trình hoá học biểu diễn phản ứng hoá học của ankan.
+ Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của một số ankan ;
+ Tính thành phần phần trăm về thể tích trong hỗn hợp và tính nhiệt lượng của phản ứng
cháy ;

D. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1:7’ - Thế nào là đồng đẳng?
I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp:
- Biết chất đầu tiên của dãy ankan là
1/ Dãy đồng đẳng ankan:
metan CH4, em hãy lập CT các chất đồng gồm:
đẳng tiếp theo?
CH4, C2H6, C3H8 ... CTC: CnH2n+2 (n ≥ 1)
HS viết công thức phân tử một số đồng
* Đặc điểm cấu tạo:
đẳng của CH4
- chỉ có lk đơn C-C và C-H hướng từ ng.tử C ra
HS nhận xét rút ra kết luận
4 đỉnh của 1 tứ diện đều.
- Mạch C là mạch hở, các ng.tử C không cùng
-Vậy CT chung của dãy đồng đẳng
nằm trên 1 đường thẳng.
ankan là ntn?
- Chỉ số n có giá trị ntn?
- GV cho HS quan sát mô hình phân tử
2/ Đồng phân:
butan giúp HS rút ra nhận xét về đặc
-Từ C4H10 trở đi, ankan có đồng phân về mạch
điểm cấu tạo của ankan?
cacbon (mạch ko nhánh và có nhánh)
- Học sinh nghiên cứu sgk rút ra đặc
Vd: C4H10 (2 đp)
điểm cấu trúc của ankan

C5H12 (3 đp)
HĐ2:13’ - Với 3 chất đầu dãy đồng
đẳng, em hãy viết CTCT cho các chất
3/ Danh pháp:
đó. Các chất này có 1 hay nhiều CTCT
a) An kan ko phân nhánh:
mạch hở?
- xem bảng 5.1 sgk.
- Viết CTCT cho các chất C4H10 và
C5H12?
HĐ3:20’ - GV giới thiệu bảng 5.1 sgk. b) Ankan có nhánh: được gọi tên theo “danh
HS rút ra nhận xét về đặc điểm trong tên pháp thay thế” như sau:
gọi của ankan và gốc ankyl.
-Chọn mạch C dài nhất, có nhiều nhánh nhất làm
- HS : đặc điểm tên ankan có đuôi an và mạch chính.
tên gốc ankyl có đuôi yl
-Đánh STT mạch chính từ phía gần nhánh và
- GV nêu cách nhận ra mạch C chính.
nhiều nhánh hơn.
- GV đưa ra nhiều dạng mạch phân - Gọi tên: vị trí nhánh + tên nhánh(gốc ankyl)
nhánh giúp HS nhận diện và đánh số theo thứ tự vần chữ cái + tên ankan tương ứng
chính xác.
với mạch chính.
- GV đưa ra 1 số vd để HS đọc tên theo 2 *Một số ankan còn có tên thông thường.
cách và cho HS thấy được sự khác nhau Ví dụ: *CH3 – CH – CH2 – CH3
giữa 2 cách gọi tên đó.
CH3
* CH3 – CH – CH – CH2 – CH3
- HS nhận xét rút ra kết luận về khái
CH3 C2H5

CH3
niệm bậc của nguyên tử C
* CH3 – CH – CH – CH2 – C – CH3
C2H5 C2H5
CH3
GV: Nguyễn thị Anh Thảo – Trường THPT Lê Quý Đôn, Quảng Nam

19


Giáo án hóa học lớp 11 cơ bản – Hóa hữu cơ

Năm học 2011 - 2012

Cho HS tự nghiên cứu bậc của ng.tử C, *
CH3
chỉ ra bậc C trong các ph.tử đã viết ở
CH3 – C – CH3
trên.
CH3
CH3
* CH3 – CH – CH2 – C – CH3
CH3
CH3
HĐ4: 5’ -GV yêu cầu HS dựa vào sgk Bậc của ng.tử cacbon: được xác định bằng số lk
thống kê các đặc điểm của ankan: trạng của nó với các ng.tử C khác.
thái, qui luật biến đổi về t onc, tos, klượng
riêng, tính tan theo chiều tăng của PTK? II. Tính chất vật lí:
GV Ví dụ về ankan: xăng , ga , nến …
- ở điều kiện thường , các ankan từ C1 → C4 ở

→ Hs rút ra tính chất vật lí .
trạng thái khí
Từ C5 → C17 : lỏng ]
Từ C18 trở đi ở trạng thái rắn .
-Nhiệt độ nóng chảy , nhiệt độ sôi , kl riêng của
các ankan tăng theo số nguyên tử cacbon ( tăng
theo phân tử khối
- Ankan nhẹ hơn nước .
- Ankan không tan trong nước → Kị nước .
- Ankan là những dung môi không phân cực →
hòa tan được những chất không phân cực .
- Ankan là những chất không màu .
4. Củng cố :
* Một người gọi tên hợp chất hữu cơ A là : 2 - etyl - 3 - metyl butan , đúng hay sai ?
a. Đúng
b. Sai
* Viết công thức cấu tạo thu gọn của chất sau :
3 – etyl – 2,2,4 – trimetylheptan
* Các hợp chất dưới đây hợp chất nào là ankan ?
a. C7H14
b. C6H10
c. C8H18
d. không có
Bài 5 sgk: a) Xăng dầu gồm các ankan có mạch cacbon ngắn, dễ bay hơi, dễ bắt lửa. Nhựa đường
gồm các ankan có mạch cacbon rất lớn, khó bay hơi, kém bắt lửa.

GV: Nguyễn thị Anh Thảo – Trường THPT Lê Quý Đôn, Quảng Nam

20



Giáo án hóa học lớp 11 cơ bản – Hóa hữu cơ

Năm học 2011 - 2012

TIẾT 38:
Hoạt động của GV và HS
HĐ1: 15’
* GV yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm
cấu tạo các ankan, từ đặc điểm cấu tạo
hướng dẫn HS dự đoán khả năng tham
gia phản ứng của ankan

Nội dung
III. Tính chất hóa học:
Ankan tương đối trơ về mặt hoá học : Ở nhiệt độ
thường chúng không phản ứng với axit , bazơ và
chất oxyhoá mạnh ( KMnO4 )
1. Phản ứng thế bởi halogen: (đặc trưng)
HS:Phân tử ankan chỉ có các liên kết C–C và Ví dụ :
C–H đó là liên kết σ bền vững → ankan
CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl
tương đối trơ về mặt hoá học
CH3Cl + Cl2 → CH2Cl2 + HCl
as

as

- Viết phương trình phản ứng thế Cl
vào CH4 ?

- GV trình bày phần cơ chế phản ứng
( chỉ cần sơ lược )
Là cơ chế gốc dây chuyền
* Bước khơi mào
as
Cl o o Cl →
Clo + Clo
* Bước phát triển dây chuyền
CH3 – H + Clo → o CH3 + HCl
o
CH3 + Clo – oCl → CH3Cl + Clo
CH3o –o H + Clo → ….……
* Bước đứt dây chuyền :
Clo + Clo → Cl2
o
CH3 + Clo → CH3Cl
o
CH3 + o CH3 → CH3CH3

CH2Cl2 + Cl2

as

→ CHCl3

+ HCl

as
→ CHCl4 + HCl
CHCl3 + Cl2 


- Các đồng đẳng : Từ C3H8 trở đi thì Clo (nhất là
brôm) ưu tiên thế ở trong mạch.
Ví dụ :
CH3CH2CH2Cl
+ HCl
C3H8 + Cl2
CH3CHClCH3
+ HCl
• Nhận xét :
- Nguyên tử hiđrô liên kết với cacbon ở bậc cao
hơn dễ bị thế hơn nguyên tử hiđro liên kết với
nguyên tử cacbon ở bậc thấp .
Viết ptpư :
- Các phản ứng trên gọi là phản ứng halogen hoá ,
C3H8 + Cl2 và C3H8 + Br2
các sản phẩm thế được gọi là dẫn xuất halogen của
HĐ2: 10’
hiđrocacbon .
Giáo viên hướng dẫn HS viết các
2/ Phản ứng tách :
phương trình phản ứng :
* đehiđrôhoá:
t
CH3-CH3  → CH2=CH2 + H2
• C2H6 →
t
* Phản ứng crackinh:
• C3H8 →
( bẻ gãy lk C-C )

HS nhận xét :
CH3CH=CH2
* Dưới tác dụng của nhiệt và xúc tác (
C4H10
CH2=CH2
Cr2O3 , Fe , Pt … )
+C2H6
* Các ankan không những bị tách H
tạo thành Hydrocacbon không no mà 3. Phản ứng Oxi hóa hoàn toàn
t
CnH2n+2+O2 →
nCO2
+ (n+1)H2O
còn bị gãy các liên kết C – C tạo ra
các phân tử nhỏ hơn
( n CO2< nH2O)
HĐ3:10’
Ví dụ :
GV yêu cầu Nhận xét tỷ lệ mol CO2
t
CH4 +2O2 →
CO2 + 2H2O
và H2O sinh ra sau phản ứng
- HS nhận xét : số mol H2O luôn luôn
lớn hơn CO2
o

xt ,t 0

o


0

0

GV: Nguyễn thị Anh Thảo – Trường THPT Lê Quý Đôn, Quảng Nam

21


Giáo án hóa học lớp 11 cơ bản – Hóa hữu cơ

- Không bị oxyhoá bởi dung dịch
KMnO4 nhưng ở nhiệt độ, xúc tác
thích hợp ankan có thể bị oxi hoá
không hoàn toàn tạo thành dẫn xuất
chứa oxy
xt
CH4 + O2 t→
HCHO +
H2O
HĐ4: 5’
GV giới thiệu phương pháp điều
chế ankan trong công nghiệp
-Làm thí nghiệm điều chế CH4 từ
Natri axetat với vôi tôi xút
Hoạt động 6:
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Tìm
những ứng dụng có liên quan đến tính
chất hoá học của ankan ?

0

Năm học 2011 - 2012

III.Điều chế và Ứng dụng
1/. Điều chế :

a/ Trong công nghiệp : lấy từ khí thiên nhiên, khí
dầu mỏ.
b/ Phòng thí nghiệm :
t
CH3COONa + NaOH →
CH4 + Na2CO3
Al4C3 + 12H2O → 3CH4 ↑ +
4Al(OH)3
2/ Ứng dụng : sgk
0

4/ Củng cố : 5’
* Đốt cháy 0,1 mol CxHy → 0,1mol CO2 và 0,2mol H2O . Xác định dãy đồng đẳng của A.
Viết chương trình chung.
* Làm bài tập 7/ 114 SGK
* Viết phản ứng Isobutan + Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1

GV: Nguyễn thị Anh Thảo – Trường THPT Lê Quý Đôn, Quảng Nam

22


Giáo án hóa học lớp 11 cơ bản – Hóa hữu cơ


TIẾT :

Bài 26:

Năm học 2011 - 2012

XICLOANKAN
Ngày soạn:
28/12/2011

A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức

Biết được :
− Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử.
− Tính chất hoá học : Phản ứng thế, tách, cháy tương tự ankan ; Phản ứng cộng mở vòng (với
H2, Br2, HBr) của xicloankan có 3  4 nguyên tử cacbon.
− ứng dụng của xicloankan.
Kĩ năng

− Quan sát mô hình phân tử và rút ra được nhận xét về cấu tạo của xicloankan.
− Từ cấu tạo phân tử, suy đoán được tính chất hoá học cơ bản của xicloankan.
− Viết được phương trình hoá học dạng công thức cấu tạo biểu diễn tính chất hoá học của
xicloankan.
B. Trọng tâm:
− Cấu trúc phân tử của xiclohexan, xiclopropan, xiclobutan.
− Tính chất hoá học của xiclohexan, xiclopropan, xiclobutan.
C. Hướng dẫn thực hiện
− Giới thiệu một số xicloankan và tên gọi ⇒ Công thức tổng quát của mono xicloankan.

− Dựa vào kiến thức đồng phân (đã học ở bài trên) để giúp HS viết được cấu tạo và tên gọi của
một số đồng phân xicloankan (có < 7 nguyên tử C) từ công thức phân tử.
− Tính chất hoá học của xicloankan :
+ Phản ứng cộng mở vòng:
* với : H2, Br2, HBr (chỉ xảy ra với xiclopropan)
* với H2: (xảy ra với vòng xiclo có 4, 5, 6 nguyên tử C)
+ Phản ứng thế và phản ứng oxi hoá (tương tự ankan).
− Luyện tập: Viết được phương trình hoá học dạng công thức cấu tạo biểu diễn tính chất hoá học của
xicloankan.

III. Tiến trình bài giảng:
* Kiểm tra bài cũ: 5’
1/ Viết đồng phân và gọi tên các ankan có CTPT C6H14?
2/ Viết pư thế của butan với clo, pư tách của propan, pư cháy của pentan?
3/ Viết pư điều chế CH4 trong PTN?

Hoạt động của GV và HS
GV: Nguyễn thị Anh Thảo – Trường THPT Lê Quý Đôn, Quảng Nam

Nội dung
23


Giáo án hóa học lớp 11 cơ bản – Hóa hữu cơ

Năm học 2011 - 2012

HĐ1:10’ - Từ CTCT của các xicloankan
trong bảng 5.2, em hãy cho biết đặc điểm
về cấu tạo phân tử của xicloankan, từ đó

hãy cho biết công thức chung của
xicloankan đơn vòng?
- GV bày cách gọi tên xicloankan.

I. Cấu tạo:
* Xicloankan là những hiđrocacbon no có mạch
vòng.
-Monoxicloankan có CTC:CnH2n(n ≥ 3 )
- Đặc điểm cấu tạo: mạch vòng và chỉ có lk xich ma.
- Cách gọi tên: Vị trí nhánh (nếu có 2 nhánh trở lên)+
tên nhánh + xiclo + tên ankan không nhánh tương
ứng với số C trong vòng.
Vd: metyl xiclo hexan, 1,1-đimetyl xiclo butan.
HĐ2:10’ - Từ đặc điểm cấu tạo của II. Tính chất hóa học:
xicloankan, hãy dự đoán tính chất hóa học
của nó?
1/ Pư thế: (với vòng 5,6... cạnh)
- GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm pư thế Vd: sgk
và xác định sp thế của pư thế của
xiclopentan với brom?
2/ pư cộng mở vòng: (với vòng 3,4 cạnh)
HĐ3:10’ -Các xicloankan đơn vòng 3 hoặc a) Xiclopropan và xiclobutan có pư cộng mở vòng
4 cạnh có cấu trúc kém bền nên dễ tham gia với H2( Ni, to)
pư cộng mở vòng.
pthh: sgk
-Khi tham pư cộng mở vòng, 1 trong các lk b) Riêng xiclobutan còn tác dụng được với brom
C-C của vòng bị bẻ gãy và tác nhân cộng hoặc axit:
chia làm 2 phần cộng hợp vào 2 đầu của lk pthh: sgk
vừa bị bẽ gãy, tạo thành hợp chất no nhưng 3/ pư tách:
mạch hở.

Vd: sgk
- GV nêu vấn đề: Tương tự ankan, các 4/ Pư oxi hóa:
to
xicloankan cũng bị tách hiđro, gọi HS viết CnH2n + 3n/2 O2 
→ nCO2 + nH2O
⇒ khi ankan cháy: nH2O = nCO2
pthh cảu pư tách hiđro của C6H12
- Yêu cầu HS viết pthh chung của pư cháy
của xlcloankan và nhận xét?
III. Điều chế:
HĐ4: 5’ GV g. thiệu 2 cách đ. chế:
- Xicloankan chủ yếu được lấy từ quá trình chưng cất
- Xicloankan chủ yếu được lấy từ quá trình dầu mỏ.
chưng cất dầu mỏ.
-Một số xicloankan được điều chế từ ankan bằng p 2
-Một số xicloankan được điều chế từ ankan tách hiđro các ankcn, đóng vòng.
bằng p2 tách hiđro các ankcn, đóng vòng.
Vd: sgk
IV. Ứng dụng: (sgk)
- Xicloankan được dùng làm nhiên liệu,
dung môi hoặc làm ng.liệu điều chế các
chất khác.
HĐ6: 5’ Củng cố bài bằng BT sgk.

GV: Nguyễn thị Anh Thảo – Trường THPT Lê Quý Đôn, Quảng Nam

24


Giáo án hóa học lớp 11 cơ bản – Hóa hữu cơ


TIẾT 39:

Bài 27:

Năm học 2011 - 2012

Luyện tập: ANKAN VÀ XICLOANKAN
Ngày soạn: 10/1/2012

A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
- Rèn kĩ năng viết CTCT và gọi tên các ankan.
- Rèn luyện kĩ năng lập CTPT của hợp chất hữu cơ, viết pthh của pư thế có chú ý vận dụng qui luật
thế vào phân tử ankan.
B. Chuẩn bị:
- GV: + kẻ sẵn bảng tổng kết như sgk nhưng chưa điền dữ liệu.
+ Hệ thống BT bám sát nội dung luyện tập.
- HS: + Chuẩn bị các BT trong chương 5 trước khi đến lớp.
+ Hệ thống lại các kiến thức đã được học.
III. Tiến trình bài luyện tập:
A. Kiến thức cần nắm vững:
HĐ1: - Các pư chính của hiđrocacbon no là gì?
HS: Là pư thế và pư tách.
- Đặc điểm về cấu trúc và CT chung của ankan?
HS: Ankan là hiđroaccbon no mạch hở, có CTPT chung là CnH2n+2 (n >=1).
- Ankan có loại đồng phân nào?
HS: Từ C4H10 trở đi có đồng phân về mạch cacbon.
- Só sánh ankan và xicloankan về cấu tạo và tính chất hóa học:
HĐ2: GV lập bảng như trong sgk, để trống phần cấu tạo và tính chất hóa học, yêu cầu HS hoàn
thành bảng?

B. Bài tập: Từ bài 1 đến bài 6 sgk
Bài 4: Nâng nhiệt độ của 1,00g nước lên 1oC cần tiêu tốn nhiệt lượng là 4,18 J.
Vậy, khi nâng nhiệt độ 1,00 g nước tử 25 oC lên 100oC cần tiêu tốn nhiệt lượng là: 75,0 . 4,18 = 314
J
Do đó nhiệt lượng cần tiêu tốn cho 1,00 lit nước từ 25 oC lên 100,0oC là: 3,14 . 1,00.103 = 314.103 J
= 314 kJ.
Mặt khác: 1g CH4 khi cháy tỏa ra 55,6 kJ.
314

Vậy để có 314 kJ cần đốt cháy lượng CH4 là: 55, 6 = 5, 64g .
5, 64

Từ đó, thể tích CH4(đktc) cần phải đốt là: 16, 0 22, 4 ≈ 7,90(lit)
* Dạng bài tập tìm CT ankan: GV nêu cách làm, cho BT minh họa.
BT: 1) Tìm CT ankan A biết tỉ khối của A đối với H2 bằng 30?
2) Đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon thu được 6,6g CO2 và 3,6g H2O. Tìm CT của hiđrocacbon?
3) Đốt cháy hoàn toàn 1,45g một ankan thu được 4,4g CO2. Tìm CTPT, viết đồng phân và gọi tên?
* Dạng BT hỗn hợp 2 ankan đồng đẳng: GV nêu cách làm, cho BT minh họa.
BT: 1) Đốt cháy hoàn toàn 10,2g hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 16,2g H 2O. Tìm
CT 2 ankan và % về khối lượng của mỗi ankan trong hỗn hợp?
2) Một hỗn hợp 2 ankan ở thể khí có tỉ khối đối với C 2H4 bằng 0,875. Tìm các CT có thể có của
ankan?

GV: Nguyễn thị Anh Thảo – Trường THPT Lê Quý Đôn, Quảng Nam

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×