Tải bản đầy đủ (.doc) (132 trang)

QUY HOACH VINH THINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 132 trang )

Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Vĩnh Thịnh – huyện Vĩnh Thạnh – tỉnh Bình Định

MỤC LỤC
A. MỞ ĐẦU..................................................................................................................6
1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI LẬP QUY HOẠCH............................................................6
2. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU LẬP QUY HOẠCH................................................8
2.1. Quan điểm..............................................................................................................8
2.2. Mục tiêu..................................................................................................................8
3. NỘI DUNG QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI..............................9
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH...............................................................9
4.1. Ranh giới, diện tích tự nhiên, dân số......................................................................9
4.2- Thời gian thực hiện quy hoạch: từ năm 2011-2015 định hướng đến năm 2020..10
5. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ CƠ SỞ ĐỂ LẬP QUY HOẠCH............................10
5.1. Các căn cứ pháp lý...............................................................................................10
5.2. Các nguồn tài liệu, số liệu....................................................................................11
5.3. Các nguồn bản đồ.................................................................................................12
B. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG KINH TẾ - XÃ HỘI ....................12
1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN.........................................................................................12
1.1. Vị trí địa lý...........................................................................................................12
1.2. Địa hình, địa mạo.................................................................................................12
1.3. Khí hậu.................................................................................................................13
1.4. Thủy văn...............................................................................................................14
1.5. Các loại tài nguyên...............................................................................................14
1.6. Đánh giá tiềm năng về điều kiện tự nhiên............................................................16
2. HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP KINH TẾ - XÃ HỘI.................................................17
2.1. Hiện trạng sử dụng đất.........................................................................................17
2.2. Hiện trạng dân số lao động...................................................................................25
2.2.1. Dân số và lao động...........................................................................................25
2.2.2. Trình độ dân trí.................................................................................................25
2.2.3. Những lợi thế và hạn chế về mặt dân số, lao động, việc làm trong xã.............25
2.3. Hiện trạng phát triển kinh tế.................................................................................26


2.3.1. Tổng quan tình hình kinh tế xã hội..................................................................26
2.3.2. Cơ cấu kinh tế nông, lâm, thủy sản:.................................................................26
2.3.3. Hiện trạng phát triển sản xuất nông, lâm, thủy sản:........................................27
a. Nông nghiệp.......................................................................................................27
2.3.4. Hiện trạng sản xuất tiểu thủ công nghiệp.........................................................31
2.3.5. Hiện trạng phát triển các loại hình dịch vụ khác..............................................31
2.4. Hiện trạng hạ tầng xã hội.....................................................................................31
2.4.1. Nhà ở:...............................................................................................................31
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TVXD TH Hoàng Lê

1


Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Vĩnh Thịnh – huyện Vĩnh Thạnh – tỉnh Bình Định

2.4.2. Các công trình tôn giáo, tín ngưỡng.................................................................32
2.4.3. Trụ sở cơ quan..................................................................................................32
2.4.4. Công trình giáo dục:.........................................................................................32
2.4.5. Công trình y tế..................................................................................................36
2.4.7. Dịch vụ, thương mại:........................................................................................36
MỘT SỐ HÌNH ẢNH HIỆN TRẠNG XÃ VĨNH THỊNH.........................................37
Bia tường niệm
Trụ sở thôn ....................37
2.5.Hiện trạng giao thông kỹ thuật và môi trường......................................................39
2.5.1. Giao thông........................................................................................................39
2.5.2. Cấp điện :.........................................................................................................57
2.5.3. Cấp nước..........................................................................................................58
2.5.4. Thoát nước.......................................................................................................58
2.5.5. Quản lý chất thải rắn........................................................................................58
2.5.6. Nghĩa trang.......................................................................................................59

2.5.7. Môi trường.......................................................................................................59
3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CỦA XÃ THEO BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ
NÔNG THÔN MỚI....................................................................................................60
3.1. Tiêu chí 1 - Quy hoạch và hiện trạng quy hoạch của xã:.....................................60
3.2.1. Tiêu chí 2 - Giao thông....................................................................................60
3.2.4. Tiêu chí 5 - Trường học...................................................................................61
3.2.5. Tiêu chí 6 - Cơ sở vật chất văn hoá..................................................................62
3.2.6. Tiêu chí 7 - Chợ................................................................................................62
3.2.7. Tiêu chí 8 - Bưu điện........................................................................................62
3.2.8. Tiêu chí 9 - Nhà ở dân cư nông thôn................................................................62
3.3. Thực trạng kinh tế và tổ chức sản xuất................................................................62
3.3.1. Tiêu chí số 10 - Thu nhập.................................................................................62
3.3.2. Tiêu chí số 11 - Hộ nghèo................................................................................63
3.3.3. Tiêu chí số 12 - Cơ cấu lao động......................................................................63
3.3.4. Tiêu chí 13 - Hình thức tổ chức sản xuất.........................................................63
3.4. Văn hoá – xã hội và môi trường...........................................................................63
3.4.1. Tiêu chí 14 - Giáo dục......................................................................................63
3.4.2. Tiêu chí 15- Y tế ..............................................................................................64
3.4.3. Tiêu chí 16 - Văn hoá.......................................................................................64
3.4.4. Tiêu chí 17- Môi trường...................................................................................64
3.5. Tiêu chí số 18 - Hệ thống tổ chức chính trị xã hội...............................................64
3.6. Tiêu chí số 19 - An ninh, trật tự xã hội................................................................65
Phần II DỰ BÁO TIỀM NĂNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN......................66
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TVXD TH Hoàng Lê

2


Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Vĩnh Thịnh – huyện Vĩnh Thạnh – tỉnh Bình Định


A. MỘT SỐ DỰ BÁO PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI ĐẾN NĂM 2020...........66
1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH, HUYỆN VÀ
CÁC ĐỊA PHƯƠNG LÂN CẬN CÓ LIÊN QUAN ĐẾN XÃ: .................................66
1.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội ................................................................66
1.2. Định hướng phát triển kinh tế các ngành.............................................................67
2. DỰ BÁO QUY MÔ DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG CỦA XÃ....................................68
3. MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA XÃ.....................68
4. DỰ BÁO VỀ THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM.........................................69
5. DỰ BÁO VỀ ĐÔ THỊ HÓA NÔNG THÔN..........................................................70
6. DỰ BÁO VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU.......................................................................70
7. DỰ BÁO VỀ TÁC ĐỘNG CỦA SẢN XUẤT ĐẾN MÔI TRƯỜNG...................71
8. DỰ BÁO VỀ ỨNG DỤNG TIẾN BỘ KHOA HỌC, KỸ THUẬT........................71
PHẦN III - QUY HOẠCH KHÔNG GIAN TỔNG THỂ TOÀN XÃ.......................78
1. Định hướng về cấu trúc phát triển không gian toàn xã ..........................................78
* Hiện trạng bố trí dân cư cũ:.....................................................................................78
3. Định hướng tổ chức hệ thống các công trình công cộng:........................................79
4. Định hướng tổ chức hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật:..............................79
PHẦN IV - QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT............................................................81
1. Hiện trạng sử dụng đất............................................................................................81
2. Diện tích đất chuyển mục đích trong kỳ quy hoạch ...............................................82
2.1. Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp...................................................82
2.2. Chuyển đổi trong nội bộ đất phi nông nghiệp......................................................82
3. Diện tích đất bằng chưa sử dụng đưa vào sử dụng.................................................83
4. Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 ...................................................................84
4.1. Nhu cầu sử dụng đất nông nghiệp: ......................................................................84
4.2. Nhu cầu sử dụng đất phi nông nghiệp:.................................................................84
4.3. Nhu cầu khai thác đất chưa sử dụng.....................................................................86
PHẦN V QUY HOẠCH SẢN XUẤT......................................................................88
1. ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP......................88
2.1. Quy hoạch ngành trồng trọt..................................................................................88

2.2. Quy hoạch ngành chăn nuôi.................................................................................89
2.5. Các giải pháp thực hiện: ......................................................................................93
3. QUY HOẠCH SẢN XUẤT LÂM NGHIỆP..........................................................95
3.1 Quan điểm và mục tiêu phát triển.........................................................................95
3.2. Quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp......................................................................96
3.3. Giải pháp phát triển vốn rừng..............................................................................96
3.4. Nhu cầu vốn: .......................................................................................................96
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TVXD TH Hoàng Lê

3


Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Vĩnh Thịnh – huyện Vĩnh Thạnh – tỉnh Bình Định

3.5. Đánh giá hiệu quả kinh tế từ rừng........................................................................97
3.6. Giải pháp thực hiện: ............................................................................................97
4. QUY HOẠCH SẢN XUẤT THỦY SẢN...............................................................99
4.1. Định hướng phát triển thủy sản............................................................................99
4.2. Nhu cầu vốn: .....................................................................................................100
4.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế...................................................................................100
4.4. Giải pháp thực hiện: ..........................................................................................100
5. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TTCN- NGÀNH NGHỀ, DỊCH VỤ-THƯƠNG
MẠI NÔNG THÔN..................................................................................................102
5.1. Quy hoạch phát triển TTCN – ngành nghề, dịch vụ..........................................102
5.1.1. Cơ giới hóa khâu làm đất, thu hoạch..............................................................102
5.2. Nhu cầu vốn.......................................................................................................103
5.3. Hiệu quả kinh tế................................................................................................103
5.4. Giải pháp thực hiện: ..........................................................................................104
6. QUY HOẠCH KẾT CẤU HẠ TẦNG PHỤC VỤ SẢN XUẤT..........................105
6.1. Hệ thống giao thông nội đồng............................................................................105

6.2. Hệ thống thủy lợi nội đồng ................................................................................108
6.3 Hệ thống điện phục vụ sản xuất..........................................................................111
1. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN ...................................................113
- Xây dựng bổ sung các công trình thiết kế phục vụ đời sống nhân dân như : nhà văn
hóa thôn ( trụ sở thôn), khu thể thao thôn….............................................................113
2. QUY HOẠCH PHÂN BỐ DÂN CƯ....................................................................113
2.1. Định hướng quy hoạch.......................................................................................113
2.2. Giải pháp quy hoạch ..........................................................................................115
4. QUY HOẠCH HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VÀ BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG...................................................................................................118
PHẦN VII ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA QUY HOẠCH NÔNG THÔN MỚI VỀ
KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG................................................................126
..................................................................................................................................126
A. NHU CẦU VỐN..................................................................................................126
1. Nhu cầu vốn phát triển sản xuất............................................................................126
1.1. Nhu cầu vốn phát triển sản xuất........................................................................126
1.2. Nhu cầu vốn xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất ....................................126
2. Nhu cầu vốn xây dựng cơ sở hạ tầng...................................................................127
3. Tổng hợp vốn phát triển sản xuất và xây dựng cơ sở hạ tầng...............................128
Bảng 7-3....................................................................................................................128
B. HIỆU QUẢ KINH TẾ..........................................................................................128
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TVXD TH Hoàng Lê

4


Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Vĩnh Thịnh – huyện Vĩnh Thạnh – tỉnh Bình Định

1. Hiệu quả về kinh tế................................................................................................128
2. Hiệu quả về xã hội.................................................................................................129

3. Hiệu quả về môi trường.........................................................................................129
C. ĐỀ XUẤT DANH MỤC CÁC DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ...............129

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TVXD TH Hoàng Lê

5


Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Vĩnh Thịnh – huyện Vĩnh Thạnh – tỉnh Bình Định

PHẦN I PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP
A. MỞ ĐẦU
Nông thôn mới là một chương trình mục tiêu quốc gia về đầu tư, xây dựng và phát triển
nông thôn giai đoạn 2010-2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số:
800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010, nhằm thực hiện các nhiệm vụ của Nghị quyết số 26-NQ/TW
ngày 05/8/2008 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về vấn đề “nông nghiệp,
nông dân, nông thôn”.
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới nhằm đánh giá các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã
hội và đưa ra định hướng phát triển kinh tế xã hội về không gian nông thôn, về mạng lưới
dân cư, cơ sở hạ tầng…khai thác tiềm năng thế mạnh vốn có của địa phương, khắc phục
những bất lợi của địa phương, đảm bảo phát triển kinh tế xã hội.
Mục đích của xây dựng nông thôn mới được xác định như sau:
- Phát triển hạ tầng kinh tế xã hội nông thôn;
- Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập;
- Giảm nghèo và an sinh xã hội;
- Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở nông thôn;
- Phát triển giáo dục – đào tạo ở nông thôn;
- Phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe cư dân nông thôn;
- Xây dựng đời sống văn hóa, thông tin và truyền thông nông thôn;
- Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn;

- Nâng cao chất lượng tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể chính trị - xã hội trên địa
bàn;
- Giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội địa bàn nông thôn
1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI LẬP QUY HOẠCH
Vĩnh Thịnh là một xã vùng cao, nằm phía Đông Nam của huyện Vĩnh Thạnh có tổng
diện tích tự nhiên 5.162,13 ha = 51,6213 km 2 với dân số 6.114 người, chiếm 21,5% dân số
trong huyện, là một trong 5 xã đặc biệt khó khăn của huyện Vĩnh Thạnh, địa hình chủ yếu là
đồi núi, dân cư khá thưa thớt, tập trung chủ yếu thành những nhóm, cụm dân cư sinh sống
dọc theo những trục giao thông chính của xã, với mật độ dân số trung bình 118 người/Km 2,
92% dân số trên địa bàn xã là người Kinh và 8% là người Ba Na, sinh sống chủ yếu bằng
sản xuất nông nghiệp, làm rẫy và buôn bán nhỏ…
Là một trong 5 xã của huyện được UBND tỉnh Bình Định chỉ định xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2011-2020 và là một trong ba xã được giao nhiệm vụ hoàn thành xây
dựng nông thôn mới đến năm 2020.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TVXD TH Hoàng Lê

6


Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Vĩnh Thịnh – huyện Vĩnh Thạnh – tỉnh Bình Định

Giai đoạn 2001 ÷ 2011 là giai đoạn thực hiện nhiệm vụ phát triển Kinh tế - Xã hội,
An ninh – Quốc phòng theo Nghị quyết tại kỳ họp lần thứ 13, khóa X nhiệm kỳ 2004 ÷
2011. Đây là giai đoạn mà nền kinh tế gặp nhiều khó khăn như : chỉ số lạm phát tăng cao,
thị trường thường xuyên biến động, giá cả một số mặt hàng tăng cao, dịch bệnh gây hại cây
trồng và tình hình lũ lụt kéo dài…làm ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động sản xuất và đời
sống của nhân dân. Trước tình hình đó, nhờ sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo của Huyện ủy,
HĐND, UBND và các phòng, ban, đoàn thể của Huyện. Đảng bộ và nhân dân trong xã đã
quán triệt, vận dụng sáng tạo các chủ trương, Nghị quyết của Đảng phù hợp với tình hình
thực tế của xã, phát huy dân chủ đoàn kết, khai thác có hiệu quả các nguồn lực, tiềm năng

của xã và đã đạt được những thành quả nhất định : Tổng thu ngân sách : 2 tỷ 552 triệu
đồng; Bình quân thu nhập đầu người : 8,7 triệu đồng; Lương thực quy ra thóc : 4.552,9 tấn;
Bình quân lương thực đầu người : 684,0 kg thóc; Giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống còn 28%; tỷ lệ
hộ dùng điện đạt 100%; Giảm tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng xuống còn 24,68% …Cơ cấu
kinh tế bước đầu có tiến bộ theo chiều hướng giảm nông nghiệp, tăng công nghiệp và dịch
vụ. Năng lực sản xuất và kết cấu hạ tầng cơ sở đang dần được ổn định, phát huy tác dụng
làm thay đổi nền kinh tế xã theo hướng tích cực.
Sự nghiệp về giáo dục, đào tạo, khoa học và công nghệ, văn hóa thông tin, bảo vệ và
chăm sóc sức khỏe nhân dân có nhiều tiến bộ, đời sống nhân dân nhiều mặt được ổn định và
cải thiện.
Vĩnh Thịnh có lợi thế là nằm giáp với thị trấn Vĩnh Thạnh, có đường giao thông liên
xã đã được bê tông hóa nên thuận lợi cho việc đi lại, trao đổi hàng hóa cũng như tiếp nhận
thông tin, văn hóa, chủ trương của Đảng và Nhà nước. Bên cạnh đó, Vĩnh Thịnh còn có lợi
thế được thiên nhiên ưu đãi: địa hình khu vực dân cư sinh sống tương đối bằng phẳng nằm
dọc theo dòng sông Kôn, diện tích sản xuất đất nông nghiệp, lâm nghiệp, đất bằng chưa sử
dụng so với mật độ dân cư tương đối lớn, đất đai màu mỡ.
Tuy nhiên do đặc điểm địa hình đồi núi, trình độ dân trí thấp và tập quán sinh hoạt
sản xuất từ xưa đến nay của bà con nên Vĩnh Thịnh có nền nông nghiệp phát triển kém bền
vững, sức cạnh tranh thấp, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi chậm; năng suất, chất
lượng một số cây trồng, vật nuôi chưa cao; đất đai nhỏ lẻ manh mún cản trở các cơ hội tăng
thu nhập của người nông dân thông qua quá trình chuyên môn hóa, cơ giới hóa nông
nghiệp; quá trình chuyển giao khoa học – công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực còn hạn
chế. Bên cạnh đó nông nghiệp, nông thôn phát triển thiếu quy hoạch, kết cấu hạ tầng như
giao thông, thủy lợi, trường học, trạm y tế, cấp nước…còn yếu kém, môi trường ngày càng
ô nhiễm. Đời sống vật chất của người nông dân thấp, tỷ lệ hộ nghèo cao nên phát sinh nhiều
vấn đề xã hội bức xúc. Đây là những nguyên nhân có thể gây ra những ảnh hưởng sâu rộng
đến sự phát triển bền vững của nền kinh tế, đến an ninh quốc phòng…
Nguyên nhân những tồn tại và yếu kém trên thì có nhiều, trong đó một trong những
nguyên nhân chủ yếu là thiếu quy hoạch chung.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TVXD TH Hoàng Lê


7


Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Vĩnh Thịnh – huyện Vĩnh Thạnh – tỉnh Bình Định

Vì vậy quy hoạch xây dựng nông thôn mới là hết sức cần thiết nhằm đưa xã Vĩnh
Thịnh phát huy những lợi thế của địa phương, xây dựng hệ thống hạ tầng kinh tế - xã hội
từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông
nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo
quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường
sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của
người dân ngày càng được nâng cao; theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
2. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU LẬP QUY HOẠCH
2.1. Quan điểm
- Quy hoạch phải dựa trên nền hiện trạng; tập trung xây dựng chỉnh trang, nâng cấp
hiện trạng;
- Phù hợp với Quy hoạch tổng thể và phát triển kinh tế- xã hội, sự phát triển về kinh
tế của địa phương và thu nhập thực tế của người dân;
- Phải có sự tham gia của người dân, cộng đồng dân cư xã Vĩnh Thịnh;
- Đảm bảo tính đồng bộ, phù hợp với nguồn vốn đầu tư và điều kiện kinh tế - xã hội
của địa phương cũng như nguồn vốn đầu tư của Nhà Nước;
- Đầu tư xây dựng mới các cơ sở vật chất phải mang tính động lực, thúc đẩy sự phát
triển toàn xã;
- Đảm bảo hiện đại, văn minh nhưng vẫn giữ được bản sắc văn hóa, phong tục tập
quán của từng vùng, miền, từng dân tộc.
2.2. Mục tiêu
2.2.1. Mục tiêu chung
- Quy hoạch nông thôn mới là quy hoạch không gian và hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho
việc phát triển kinh tế - xã hội bền vững đáp ứng được yêu cầu hiện đại hóa nông thôn về

sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, TTCN, phát triển dịch vụ.
- Nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cải tạo và chỉnh trang làng xóm, phải có cảnh quan
đẹp, nâng cao hưởng thụ cho dân cư cộng đồng.
- Giữ gìn phát huy bản sắc văn hóa, tập quán của địa phương, bảo vệ môi trường sinh
thái.
- Làm cơ sở pháp lý cho việc tổ chức quản lý, sản xuất và xây dựng theo quy hoạch
trên địa bàn xã.
2.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Từ năm 2012 đến năm 2020, xã Vĩnh Thịnh cơ bản hoàn thành xây dựng nông thôn
mới theo 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TVXD TH Hoàng Lê

8


Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Vĩnh Thịnh – huyện Vĩnh Thạnh – tỉnh Bình Định

3. NỘI DUNG QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
Quy hoạch xã phải gắn kết với quy hoạch chung của huyện. Quy hoạch chung là định
hướng phát triển không gian xã. Thời hạn quy hoạch là 10 năm (đến năm 2020), bao gồm:
- Xác định quỹ đất dành cho phát triển dân cư gồm: chỉnh trang điểm dân cư đã có, di
chuyển đưa về tập trung đối với các điểm dân cư nhỏ lẻ, các khu vực quy hoạch mới đáp
ứng dãn dân tương lai đến 2020;
- Xác định mạng lưới các công trình hạ tầng kỹ thuật trong các điểm dân cư cũ và mới;
các công trình công cộng phục vụ sản xuất, văn hóa, xã hội, môi trường; các công trình
công cộng phục vụ sản xuất. Trong đó công trình cần mở rộng, nâng cấp hoặc xây dựng
mới (có xác định rõ diện tích cụ thể và vị trí kèm theo);
- Phân vùng khu vực sản xuất nông nghiệp theo hướng tập trung sản xuất hàng hóa
như: vùng chuyên lúa, chuyên canh cây công nghiệp, chuyên canh màu, nuôi trồng thủy

sản, chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung với hệ thống hạ tầng kỹ thuật kèm theo (thủy lợi,
trạm bơm tưới tiêu, đường điện, giao thông nội đồng) đáp ứng yêu cầu cơ giới hóa sản xuất
nông nghiệp;
- Xác định các khu đất dành cho mở mang khu trung tâm xã, cụm TTCN, làng nghề,
dịch vụ và hạ tầng kỹ thuật kèm theo.
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH
4.1. Ranh giới, diện tích tự nhiên, dân số.
4.1.1. Ranh giới: Xã Vĩnh Thịnh thuộc huyện Vĩnh Thạnh - tỉnh Bình Định, cách trung
tâm huyện lỵ khoảng 4 km về phía Đông Nam.
Có tứ cận theo địa giới hành chính xã như sau:
+ Bắc giáp xã Vĩnh Hiệp huyện Vĩnh Thạnh;
+ Nam giáp xã Vĩnh Hòa huyện Vĩnh Thạnh;
+ Đông giáp xã Bình Tân - huyện Tây Sơn và xã Cát Sơn - huyện Phù Cát;
+ Tây giáp sông Kôn - xã Vĩnh Quang và thị trấn Vĩnh Thạnh huyện Vĩnh Thạnh.
4.1.2. Diện tích tự nhiên: Theo số liệu do Trung tâm dịch vụ - kỹ thuật tài nguyên và
môi trường Bình Định lập năm 2010:
- Diện tích đất Nông nghiệp

:

3.874,94 ha.

+ Diện tích đất sản xuất Nông nghiệp
+ Diện tích đất Lâm nghiệp
+ Diện tích đất nuôi trồng thủy sản
- Diện tích đất chưa sử dụng
- Diện tích đất chuyên dùng và đất khu dân cư

:
:

:
:
:

1.339,25 ha.
2.531,50 ha.
4,19 ha.
969,65 ha.
317,54 ha.

4.1.3. Dân số và cơ cấu hành chính:
- Dân số toàn xã có 6.659 người (Theo Số liệu thống kê của xã năm 2011).
- Cơ cấu hành chính của xã Vĩnh Thịnh có 9 thôn, bao gồm:
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TVXD TH Hoàng Lê

9


Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Vĩnh Thịnh – huyện Vĩnh Thạnh – tỉnh Bình Định

1/ Thôn An Ngoại;
2/ Thôn An Nội;
3/ Thôn Vĩnh Trường;
4/ Thôn Vĩnh Hoà;
5/ Thôn Vĩnh Bình;
6/ Thôn Vĩnh Định;
7/ Thôn Vĩnh Thái;
8/ Thôn M2;
9/ Thôn M3.
4.2- Thời gian thực hiện quy hoạch: từ năm 2011-2015 định hướng đến năm 2020.

5. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ CƠ SỞ ĐỂ LẬP QUY HOẠCH
5.1. Các căn cứ pháp lý
 Văn bản từ trung ương
- Căn cứ Luật đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Căn cứ luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/04/2009 ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
- Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ nông nghiệp và phát
triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
- Thông tư số 174/2009/TT-BTC ngày 08/09/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ
chế huy động và quản lý các nguồn vốn tại 11 xã thực hiện đề án “Chương trình xây dựng
thí điểm mô hình nông thôn mới thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa”;
- Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
- Thông tư số 07/2010/TT-BNNPTNT ngày 08/02/2010 của Bộ nông nghiệp và phát
triển nông thôn về việc hướng dẫn Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã theo
Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
- Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
- Thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04/8/2010 của Bộ Xây Dựng về việc Quy định
việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
- Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/4/2011
giữa Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010;
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TVXD TH Hoàng Lê

10


Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Vĩnh Thịnh – huyện Vĩnh Thạnh – tỉnh Bình Định


- Quyết định số 1003/QĐ-BNN-KTHT ngày 18/05/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc phê duyệt Chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ xây dựng nông
thôn mới thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 20112020;
- Kế hoạch số 30/KH-BCĐTW-VPĐP ngày 20/05/2011 của ban chỉ đạo trung ương
về việc tuyên truyền Chương trình Mục tiêu quốc xây dựng nông thôn mới giai đoạn 20102020.
- Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày 28/10/2011
giữa Bộ xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và môi trường
quy định việc lập, thẩm định, quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới.
 Văn bản từ địa phương
- Văn bản số 05-Ctr/TU ngày 22/8/2011 của Tỉnh ủy Bình Định phê duyệt chương
trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội XI của Đảng và Nghị quyết Đại hội XVIII
Đảng bộ tỉnh về “Xây dựng nông thôn mới của tỉnh giai đoạn 2011-2015, tầm nhìn đến
2020”;
- Hướng dẫn số 03/HD-SXD-SNNPTNT ngày 10/8/2011 của liên Sở Xây Dựng – Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm
vụ, đồ án quy hoạch chung xã nông thôn mới;
- Quyết định số 441/QĐ-UBND ngày 05/9/2011 của UBND tỉnh Bình Định về việc
ban hành Kế hoạch thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới
tỉnh Bình Định giai đoạn 2011-2015;
- Hướng dẫn số 04/HD-SXD-SNNPTNT ngày 10/11/2011 của Sở xây dựng - Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc xác định và quản lý chi phí quy hoạch chung
xã nông thôn mới.
- Hướng dẫn số 01/HD-SXD-SNNPTNT-STNMT ngày 27/3/2012 của Sở Xây dựng
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Sở Tài nguyên môi trường về việc lập, thẩm
định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới theo Thông tư liên lịch số
13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày 28/10/2011 của Bộ Xây dựng - Bộ Nông
nghiệp & Phát triển nông thôn - Bộ Tài nguyên & Môi trường ;
- Hướng dẫn số 1484/SNNPTNT ngày 01/6/2012 của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh Bình Định.

- Hướng dẫn số 892/SXD-QHKT ngày 25/10/2012 của Sở xây dựng tỉnh Bình Định

V/v hướng dẫn bổ sung một số nội dung công tác lập, thẩm định, công bố đồ án quy
hoạch chung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh
5.2. Các nguồn tài liệu, số liệu
- Tập quy hoạch tổng thể phát triển nông nghiệp nông thôn xã Vĩnh Thịnh huyện Vĩnh
Thạnh, tỉnh Bình Định năm 2002-2010, do Đoàn điều tra quy hoạch thiết kế nông – lâm
nghiệp lập năm 2002;
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TVXD TH Hoàng Lê

11


Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Vĩnh Thịnh – huyện Vĩnh Thạnh – tỉnh Bình Định

- Tập báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến năm 2015 và
định hướng đến năm 2020 của xã Vĩnh Thịnh - huyện Vĩnh Thạnh - tỉnh Bình Định, do
Công ty Cổ phần dịch vụ Tài nguyên và Môi trường Đông Dương – quận Cầu Giấy, thành
phố Hà Nội thực hiện năm 2008;
- Niên giám thống kê huyện Vĩnh Thạnh năm 2010;
- Tập báo cáo tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng – an ninh xã Vĩnh Thịnh năm
2010 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2011.
5.3. Các nguồn bản đồ
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010 của xã Vĩnh Thịnh;
- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất xã Vĩnh Thịnh đến năm 2015 định hướng đến năm
2020, tỷ lệ 1/10.000, do Công ty Cổ phần dịch vụ Tài nguyên và Môi trường Đông Dương –
quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội thực hiện năm 2008.
B. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG KINH TẾ - XÃ HỘI
1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1.1. Vị trí địa lý

Xã Vĩnh Thịnh thuộc huyện Vĩnh Thạnh- tỉnh Bình Định, cách trung tâm huyện lỵ
khoảng 4 km về phía Đông Nam, có tọa độ địa lý :
- Từ 14002’00” đến 14009’00” Vĩ độ Bắc;
- Từ 108047’00” đến 108053’00” Kinh độ Đông.
Có tứ cận theo địa giới hành chính xã cụ thể như sau:
+ Bắc giáp xã Vĩnh Hiệp huyện Vĩnh Thạnh;
+ Nam giáp xã Vĩnh Hòa huyện Vĩnh Thạnh;
+ Đông giáp xã Bình Tân - huyện Tây Sơn và xã Cát Sơn - huyện Phù Cát;
+ Tây giáp sông Kôn - xã Vĩnh Quang và Thị trấn Vĩnh Thạnh huyện Vĩnh Thạnh.
1.2. Địa hình, địa mạo
Xã Vĩnh Thịnh nằm trong sườn Tây của núi Hòn Bông và núi Nước Đỗ về hướng
Đông Nam huyện Vĩnh Thạnh với tổng diện tích 5.162,13 ha, trong đó có hơn 70% diện
tích là đồi, núi với các đỉnh núi cao như Hòn Bông, Nước Đỗ với các chiều cao lần lượt là
975m; 580m so với mực nước biển. Địa hình rất phức tạp bị chia cắt mạnh bởi các khe suối,
gò đồi. Phía Tây của xã có dòng sông Kôn chảy qua, phía Tây Nam là một thung lũng hẹp
với địa hình tương đối bằng phẳng bao gồm khu vực dân cư sinh sống tập trung, đất dành
cho sản xuất nông nghiệp, đất chưa sử dụng chiếm hơn 30% diện tích còn lại, có thể chia
thành các dạng chính sau đây:
- Địa hình đồi núi: Diện tích 4.497,5 ha, là những dãy đồi liên tiếp đến giáp huyện
Tây Sơn và Phù Cát, độ dốc lớn, có nơi >30 o, đỉnh cao nhất là Hòn Bông cao 975m, hướng
nghiêng chính về phía Tây Nam đổ nước ra sông Kôn;
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TVXD TH Hoàng Lê

12


Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Vĩnh Thịnh – huyện Vĩnh Thạnh – tỉnh Bình Định

- Địa hình gò đồi thấp: Diện tích 327,13 ha, nằm ven chân các dãy núi lớn chung
quanh xã, đất đai bị chia cắt mạnh bởi các khe suối lớn, nhỏ, rất khó khăn cho việc giao

thông đi lại sản xuất và sinh hoạt, trên diện tích này trồng các loại màu, mì … và các loại
cây dài ngày như điều, cây ăn quả;
- Địa hình bằng: Diện tích 1.237,5 ha nằm dọc theo sông Kôn, trên diện tích này chủ
yếu là bố trí đất ở và đang sản xuất lúa, hoa màu…
1.3. Khí hậu
Vĩnh Thịnh nằm trong khu vực nhiệt đới nóng ẩm, thuộc khí hậu ven biển Nam trung
bộ, được chia làm 2 mùa rõ rệt trong năm. Mùa mưa kéo dài từ tháng 9 đến tháng 12, mùa
khô từ tháng 1 đến tháng 8.
- Ánh sáng: Tổng số giờ chiếu sáng trong năm là 2.400h, trung bình mỗi ngày từ 8-9h.
Nhiều nhất 11h; ít nhất 4h (tháng 11-12);
- Nhiệt độ: Theo số liệu thống kê hàng năm cho thấy nhiệt độ trung bình hàng năm
dao động trong khoảng từ 20,1 - 26,1 oC, Nhiệt độ cao nhất là 39 oC; nhiệt độ thấp nhất là
16,5 oC;
- Lượng mưa: Tổng lượng mưa trung bình năm là 2.100 mm, mùa mưa bắt đầu từ
tháng 9 đến tháng 12, chiếm 70% tổng lượng mưa năm. Lượng mưa lớn đem đến nguồn
nước dồi dào nhưng phân bố không đều, chỉ tập trung vào vài tháng; đặc biệt lượng mưa và
ánh sáng không kết hợp hài hòa với nhau; khi nhiệt độ cao ánh sáng mạnh thì thiếu nước và
ngược lại. Gây khó khăn trong việc bố trí mùa vụ và các biện pháp kỹ thuật thâm canh.
Ngoài ra còn có thêm một mùa mưa phụ tháng 5 - 8 do ảnh hưởng của mùa mưa Tây
Nguyên.
- Lượng bốc hơi: Trung bình năm 1.000 mm, lượng bốc hơi lớn nhất vào các tháng
6,7,8 từ 100-120 mm/tháng, nhỏ nhất vào tháng 12 từ 40-45mm/tháng;
- Độ ẩm: Độ ẩm trung bình trong năm khoảng 81%; tháng 10, tháng 11, tháng 12 là
các tháng có độ ẩm trung bình cao nhất trong năm khoảng 92%; từ tháng 5 đến tháng 7 có
độ ẩm trung bình thấp nhất khoảng 22,5%.
- Gió, bão: Vĩnh Thịnh nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông và gió
mùa hạ.
+ Gió mùa Đông : Hướng gió thịnh hành thổi theo hướng Tây Bắc đến Bắc.
+ Gió mùa hạ: Hướng gió thịnh hành trong nửa đầu mùa hạ là hướng Đông đến
Đông Nam và nửa cuối mùa hạ là hướng Tây đến Tây Nam. Tốc độ gió bình quân là 2,1

m/s. Bão xuất hiện chủ yếu ở các tháng 9,10 và tháng 11, trong đó có khả năng xảy ra bão
tập trung vào tháng 10 là lớn nhất. Tuy nhiên, hiện tượng này diễn ra tương đối phức tạp và
không theo quy luật của cả năm.
Nhìn chung về khí hậu và thời tiết trong vùng có chế độ nhiệt và bức xạ dồi dào
tương đối ổn định trong năm, lượng mưa khá phong phú, rất thuận lợi cho việc sinh trưởng
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TVXD TH Hoàng Lê

13


Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Vĩnh Thịnh – huyện Vĩnh Thạnh – tỉnh Bình Định

và phát triển các loại cây trồng. Tuy nhiên hạn chế ở đây là chịu ảnh hưởng của thiên tai
( bão, lũ lụt, hạn hán ... ) gây thiệt hại cho sản xuất, phá hủy và làm hư hỏng nhiều công
trình cơ sở hạ tầng.
1.4. Thủy văn
Là xã trung du miền núi, do địa hình bị chia cắt mạnh nên đã hình thành trên địa
bàn xã Vĩnh Thịnh nhiều sông suối chảy qua như Sông Kôn, Suối Hòn Lập, Suối Gà, Suối
Nước Lim ...
- Sông Kôn bắt nguồn từ vùng núi cao của phía đông dãy Trường Sơn thuộc các
tỉnh Kon Tum, Gia Lai (ở độ cao khoảng 925 m từ khối núi Ngọc Rô) và từ vùng núi cao
huyện An Lão tất cả hợp lưu lại thành sông Kôn. Đoạn qua xã Vĩnh Thịnh dài 6,054 km
chạy dọc theo hướng Bắc Nam, là ranh giới giữa xã Vĩnh Quang và Vĩnh Thịnh.
- Các suối lớn: Hòn Lập, Suối Gà, Nước Lim đều bắt nguồn từ vùng núi phía Bắc
và phía Đông Bắc của xã theo độ dốc địa hình đổ vào sông Kôn.
Nhìn chung, hệ thống sông suối trên địa bàn xã đảm bảo nhu cầu tưới, tiêu phục vụ
cho sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên, hệ thống sông suối trên địa bàn xã có đặc điểm ngắn
và dốc, địa hình quanh co, khúc khuỷu. Ở thượng lưu có nhiều dãy núi bám sát bờ sông. Do
vậy vào mùa mưa nước lũ lên nhanh, cộng với nguy cơ xả lũ của hồ chứa nước Định Bình
nên thường xuyên gây nên nguy cơ ngập lụt, lũ quét trong mùa mưa bão.

1.5. Các loại tài nguyên
1.5.1. Tài nguyên đất
Diện tích đất tự nhiên của Vĩnh Thịnh là 5.162,13 ha. Theo kết quả đánh giá của Hội
khoa học đất Việt Nam xây dựng 1997, đất đai xã Vĩnh Thịnh gồm các loại đất chính như
sau :
- Đất xám điển hình (xh) : Diện tích 620ha, chiếm 12,01% diện tích các loại đất.
Trong đó :
+ Đất xám điển hình cơ giới nhẹ (xha): Diện tích 340ha, chiếm 54,6% diện tích đất
xám điển hình, phân bổ theo phía Tây nam xã. Do quá trình canh tác nương rẫy trước đây
chưa có biện pháp hạn chế dòng chảy, nên đất đai đã bị thoái hóa, bạc màu nghiêm trọng
trên một số diện tích đất chỉ còn trơ sỏi đá, đất có phản ứng chua pH từ 4,5-5 tầng dày >50
cm, đất thích hợp với các loại cây lâu năm.
+ Đất xám điển hình đá sâu (xh-đ2) : Diện tích 280ha, chiếm 45,2% diện tích đất
xám điển hình phân bố dọc theo chân núi. Đất đai đã bị thoái hóa, bạc màu nghiêm trọng
trên một số diện tích đất chỉ còn trơ sỏi đá, thích hợp canh tác cây lâu năm và màu.
- Đất xám Glây nông (Xg-g1) : Diện tích 430ha, chiếm 8,33% diện tích các loại đất,
phân bố theo hướng Tây bắc xã. Thích hợp cho canh tác lúa 1 vụ, 2 vụ và màu.
- Đất phù sa chua (PC) : Diện tích 500ha, chiếm 9,69% diện tích các loại đất, phân
bố theo hướng Bắc nam sông Kôn, nguồn gốc hình thành do sự bồi tụ của phù sa sông Kôn.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TVXD TH Hoàng Lê

14


Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Vĩnh Thịnh – huyện Vĩnh Thạnh – tỉnh Bình Định

Hiện nay do đặc điểm địa hình dốc và lưu lượng nước từ đầu nguồn hàng năm vào mùa mưa
lũ rất lớn nên quá trình bồi tụ không còn nữa, đất có tầng dày 50-80cm, thành phần cơ giới
trung bình, PH từ 5-5,5; đất tốt, hàm lượng dinh dưỡng tương đối cao, nhưng giữ nước và
giữ phân kém (do sản phẩm bồi tụ pha lẫn nhiều cát). Hiện nay đang được bố trí làm đất

trồng lúa, hoa màu và đất thổ cư.
- Đất xám Feralít (Xf) : Diện tích 3.612,13 ha, chiếm 69,97% diện tích các loại đất,
phân bố vùng núi phía Đông xã. Hiện nay trên đất này chủ yếu là rừng tự nhiên, khu vực
xung yếu và rất xung yếu của rừng phòng hộ cần phải bảo vệ. Trong đó :
+ Đất xám Feralít đá nông (Xfđ1) : Có đá lộ đầu cụm, diện tích 1.480ha, chiếm
40,97% diện tích đất xám Feralít.
+ Đất xám Feralít đá sâu (Xfđ2) : Có đá lộ đầu rãi rác và đá lộ đầu cụm, diện tích
2.132,13ha, chiếm 59,03% diện tích đất xám Feralít.
1.5.2. Tài nguyên rừng
Vĩnh Thịnh hiện có 2.531,50 ha đất lâm nghiệp, trong đó có hơn 80% là rừng tự
nhiên. Rừng phổ biến ở đây là cây lá rộng, thân gỗ, dưới tán rừng là quần thể sinh vật đông
đúc đã để lại cho đất khối lượng lớn xác hữu cơ tầng dày 10 cm. Rừng hiện nay tập trung
chủ yếu ở phía Đông của xã, có ý nghĩa lớn về phòng hộ và bảo vệ môi trường với hơn 40
loài cây có giá trị dược liệu như: ngũ gia bì, sa nhân, thiên niên kiện, bách bộ, thổ phục linh,
hoàng đằng, thiên môn, phong kỷ, kim ngân. Đặc biệt cây mai gừng có giá trị dược liệu cao.
1.5.3. Tài nguyên khoáng sản
Trên địa bàn xã hiện có mỏ vàng nằm giáp rừng trồng Lâm trường Sông Kôn, cách
suối Nước Lim từ 150 ÷ 500m về phía Đông nam. Bên cạnh đó, trong xã còn có tài nguyên
khoáng sản là cát ở lòng sông Kôn, tuy nhiên với số lượng không nhiều, chỉ đáp ứng nhu
cầu xây dựng trong xã.
1.5.4. Tài nguyên nước
Là xã có dòng sông Kôn chảy qua nên tài nguyên nước trên địa bàn xã rất phong
phú, trữ lượng nước rất lớn đảm bảo cho việc phục vụ sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp
của nhân dân trong xã. Ngoài ra còn phải kể đến các loại nguồn nước khác như:
- Nước mưa: Mưa là nguồn nước chính cung cấp cho dòng chảy sông ngòi và là nhân
tố quyết định nguồn nước cung cấp cho sản xuất nông nghiệp. Trong thời kỳ ít mưa khoảng
giữa tháng 5 và tháng 6 thường xuất hiện mưa tiểu mãn và có năm lũ tiểu mãn;
- Nước mặt: Nguồn nước mặt của Vĩnh Thịnh rất phong phú về số lượng nhưng phân
bổ không đều theo không gian và thời gian, nguồn nước mặt có chất lượng tương đối sạch
bảo đảm yêu cầu lâu dài cho sinh hoạt và sản xuất. Phía Tây xã là dòng sông Kôn bắt nguồn

từ vùng núi cao phía bắc huyện Vĩnh Thạnh, chảy theo hướng Bắc Nam dài 6,054km.
Nguồn nước sông Kôn có ảnh hưởng rất lớn đến sản xuất nông nghiệp phía hạ lưu, nhưng
đối với xã chưa có công trình nào khai thác nguồn nước này và lòng dòng sông sâu so với
mặt bằng đất sản xuất (>10m). Ngoài ra, địa bàn xã còn có 03 con suối lớn : Suối Hòn Lập,
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TVXD TH Hoàng Lê

15


Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Vĩnh Thịnh – huyện Vĩnh Thạnh – tỉnh Bình Định

Suối Gà và suối Nước Lim đều bắt nguồn từ vùng núi Đông bắc xã; trong đó suối Hòn Lập
( nay là hồ Hòn Lập ) là nguồn nước chủ lực cho cánh đồng lúa 3 vụ, 2 vụ phía Tây bắc xã.
- Nước ngầm: Qua điều tra khảo sát thực tế nguồn nước ngầm tương đối sâu từ
10÷15m, chịu ảnh hưởng trực tiếp của mạch nước sông Kôn. Về chất lượng nước ngầm
Vĩnh Thịnh nhìn chung khá tốt, rất thích hợp với việc sinh trưởng và phát triển của cây
trồng cũng như sinh hoạt.
- Thác Ồ ồ nằm phía Đông bắc hồ Hòn Lập, cách thôn M2 khoảng 1,4km, với vẻ đẹp
thiên nhiên hài hòa, là điều kiện rất thuận lợi cho việc phát triển tham quan du lịch của xã.
- Thác nước du lịch Gộp Nước Ló hiện thuộc quyền quản lý của huyện Vĩnh Thạnh là
di tích lịch sử căn cứ Cách mạng năm xưa và là địa điểm có tiềm năng du lịch cao nhưng
chưa được khai thác hết giá trị của nó.
- Suối nước nóng nằm cách thôn Vĩnh Trường 400m về phía Tây nam là điểm đến lý
tưởng cho khách tham quan du lịch cũng như chữa bệnh, đã được Công ty TNHH Phước
Tấn đầu tư giải tỏa mặt bằng nhưng chưa tiến hành xây dựng cơ sở hạ tầng.
1.5.5. Tài nguyên nhân văn
Nhân dân Vĩnh Thịnh giàu truyền thống cách mạng, với bản chất cần cù lao động
đoàn kết. Nhân dân trong xã luôn thể hiện tinh thần tương thân, tương ái, vượt qua khó khăn
thử thách trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Trải qua bao cam go, vật lộn với
thiên nhiên, người dân Vĩnh Thịnh ngày càng trở nên vững vàng. Chính quyền và nhân dân

xã đã cùng nhau vượt khó đi lên và đã đạt được những thành tựu đáng kể.
Trải qua quá trình lịch sử của đất nước nhân dân trong xã đã một lòng đoàn kết, một
lòng theo Đảng, anh dũng đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nước đem lại nhiều chiến thắng
lịch sử và tạo nên các di tích lịch sử trong đó nổi bật nhất là Căn cứ Cách mạng Gộp Nước Ló,
Gò Đại Nội thuộc Làng M2 cũng chính là Làng KontờLok năm xưa là điểm cách mạng chính
của huyện, công trình kiến trúc văn hoá có giá trị lưu lại mãi mãi, đó là tài nguyên phong phú
về văn hoá vật thể và phi vật thể không thể thay thế, cần bảo tồn và đầu tư phát triển để khai
thác sử dụng góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
1.6. Đánh giá tiềm năng về điều kiện tự nhiên
1.6.1. Thuận lợi:
- Vĩnh Thịnh có vị trí địa lý kinh tế tương đối thuận lợi, gần thị trấn, khu trung tâm
huyện lỵ Vĩnh Thạnh, có đường liên xã nối liền với Tỉnh lộ ĐT 637 nên rất thuận lợi cho
việc đi lại cũng như giao thương hàng hóa, tiếp nhận thông tin văn hóa, các chủ trương
chính sách của Đảng và nhà nước;
- Là xã trung du miền núi, Vĩnh Thịnh nằm trong vùng có chế độ nhiệt và bức xạ dồi
dào, tương đối ổn định trong năm; độ ẩm cao, lượng mưa khá phong phú rất thuận lợi cho
việc sinh trưởng và phát triển các loại cây trồng;
- Có nguồn tài nguyên rừng rất phong phú với nhiều loại cây và động vật có giá trị.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TVXD TH Hoàng Lê

16


Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Vĩnh Thịnh – huyện Vĩnh Thạnh – tỉnh Bình Định

- Có tài nguyên khoảng sản vàng phong phú là điều kiện thuận lợi thúc đẩy phát triển
kinh tế trong vùng.
- Có tiềm năng phát triển du lịch cao, tạo điều kiện thúc đẩy giao lưu văn hóa với các
vùng có nền văn hóa phát triển thông qua các hình thức tham quan du lịch.
1.6.2. Khó khăn

- Nằm cách xa Thành phố Quy Nhơn (trung tâm văn hóa và tài chính của tỉnh Bình
Định) khoảng 90 km về phía Tây nên thời gian đi lại tương đối dài gây khó khăn trong việc
giao thương buôn bán cũng như học tập của bà con và con em trong xã;
- Đất đai của xã tuy có diện tích khá lớn, nhưng đất để sản xuất nông nghiệp ít, bên
cạnh đó là hình thức canh tác còn lạc hậu khiến đất bị bạc màu, nghèo dinh dưỡng vì bị rửa
trôi, đất chua, trên những chân thấp trũng lại tích nhiều chất gây độc hại, làm hạn chế sự
sinh trưởng và phát triển của cây trồng;
- Dòng sông Kôn đoạn chảy qua xã Vĩnh Thịnh ngoài việc mang lại nguồn nước tưới
và phù sa bồi đắp hàng năm còn mang đến nỗi lo gây ngập lụt, sạt lở bờ sông, ảnh hưởng
đến cuộc sống, sinh mạng và tài sản của người dân vào mùa mưa bão.
2. HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP KINH TẾ - XÃ HỘI
2.1. Hiện trạng sử dụng đất
Theo số liệu do Trung tâm dịch vụ - kỹ thuật tài nguyên và môi trường Bình Định lập:
- Diện tích đất Nông nghiệp
: 3.874,94 ha.
+ Diện tích đất sản xuất nông nghiệp
:
1.339,25 ha.
+ Diện tích đất lâm nghiệp
:
2.531,5 ha.
+ Diện tích đất nuôi trồng thủy sản
:
4,19 ha.
- Diện tích đất chưa sử dụng
:
969,65 ha.
- Diện tích đất chuyên dùng và đất khu dân cư
:
317,54 ha.

2.1.1. Đất nông nghiệp
Nhóm đất nông nghiệp (đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản)
có tổng diện tích 3.874,94 ha, chiếm 75,06% tổng diện tích đất tự nhiên. Hiện trạng diện
tích, cơ cấu đất nông nghiệp được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1-1: Diện tích, cơ cấu đất nông nghiệp năm 2010
Loại đất

Tổng diện tích

Diện tích
(ha )

Tỷ lệ (%) so
với diện tích
đất nông
nghiệp

Tỷ lệ (%)
so với diện
tích từng
loại đất

3.739,88

100

1.339,25

35,81


100

691,8

18,50

51,66

- Đất trồng lúa

329,58

8,81

24,61

- Đất trồng cây hàng năm khác

362,22

9,69

27,05

I. Đất sản xuất nông nghiệp
1. Đất trồng cây hàng năm

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TVXD TH Hoàng Lê

17



Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Vĩnh Thịnh – huyện Vĩnh Thạnh – tỉnh Bình Định

2. Đất trồng cây lâu năm

647,45

17,31

48,34

II. Đất lâm nghiệp

2.531,5

67,69

100,00

1. Đất rừng sản xuất

474,7

12,69

18,75

2. Đất rừng phòng hộ


2056,8

55,00

81,25

4,19

0,11

III. Đất nuôi trồng thuỷ sản

* Đất sản xuất nông nghiệp
Là xã thuần nông, diện tích đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã là 1.339,25 ha;
đây là diện tích tương đối lớn so với mật độ dân cư 0,21 ha/người ≈ 2.100 m2/người (đạt
loại khá so với mức bình quân chung trong tỉnh); chiếm tỷ lệ 25,94% so với diện tích đất tự
nhiên. Trong đó:
- Diện tích trồng cây hàng năm là 691,8 ha; chiếm 27,05% diện tích đất sản xuất
nông nghiệp, gồm có 2 loại:
+ Đất trồng lúa nước: 329,58 ha; sản xuất mỗi năm 3 vụ lúa bao gồm vụ Đông
xuân, vụ Hè thu và vụ Mùa;
+ Diện tích trồng cây hàng năm khác: 362,22 ha; chủ yếu trồng Ngô, Sắn, Mía,
Lạc, Rau và Đậu các loại;
- Diện tích trồng cây lâu năm chiếm 17,31% diện tích đất sản xuất nông nghiệp:
phần lớn diện tích đất này dành cho cây Điều. Tuy mức độ đầu tư cho loại cây trồng này
còn hạn chế nhưng bước đầu đã có đóng góp trong sự phát triển kinh tế hộ gia đình.
* Đất lâm nghiệp
Diện tích đất lâm nghiệp 2.531,50 ha chiếm tỷ lệ 49,04% so với diện tích đất tự
nhiên trên địa bàn toàn xã. Trong đó đất rừng phòng hộ chiếm 55,00% diện tích đất lâm
nghiệp, đây là rừng phòng hộ đầu nguồn Hồ Hòn Lập; đất rừng sản xuất chiếm 18,75% diện

tích đất lâm nghiệp chủ yếu trồng cây Keo lai và Bạch đàn.
* Đất nuôi trồng thủy sản
Diện tích đất nuôi trồng thủy sản chủ yếu là mặt nước hồ Hòn Lập kết hợp với diện
tích ao hồ dân tự xây dựng, có diện tích khoảng 4,19 ha chiếm 0,11 % đất nông nghiệp; chủ
yếu nuôi cá nước ngọt, khả năng lòng hồ thả khoảng 45.000 con cá các loại, sản lượng đánh
bắt và nuôi trồng 40 tấn/ năm.
2.1.2. Đất phi nông nghiệp
Diện tích đất phi nông nghiệp có 317,54 ha; chiếm 6,15% diện tích đất tự nhiên toàn
xã. Bao gồm các diện tích đất thành phần như sau:

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TVXD TH Hoàng Lê

18


Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Vĩnh Thịnh – huyện Vĩnh Thạnh – tỉnh Bình Định

Bảng 1-2: Diện tích, cơ cấu đất phi nông nghiệp năm 2010
Loại đất

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

1. Đất ở nông thôn

40,68

12,81


2. Đất chuyên dùng

144,28

45,44

3. Đất tôn giáo, tín ngưỡng

0,45

0,14

4. Đất nghĩa trang, nghĩa địa

29,55

9,31

102,58

32,30

317,54

100

5. Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng
Tổng số

( Nguồn: Trung tâm dịch vụ - kỹ thuật tài nguyên và môi trường Bình Định)

* Đất ở nông thôn:
Theo số liệu thống kê đất ở nông thôn có 47,05 ha, chiếm 0,79% tổng diện tích của
xã và chiếm 12,81% diện tích đất phi nông nghiệp, với quy mô dân số 6.114 người. Bình
quân diện tích đất ở trên khẩu đạt 76,95m2/người.
* Đất chuyên dùng:
Có 144,28 ha, chiếm 2,79% tổng diện tích tự nhiên và chiếm 45,44% diện tích đất phi
nông nghiệp. Phân bổ cụ thể cho các mục đích sử dụng như sau:
Bảng 1-3: Diện tích, cơ cấu đất chuyên dùng năm 2010
Tổng số

144,28

100

1. Đất trụ sở CQ, công trình
sự nghiệp

0,52

0,36

2. Đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp

11,78

8,16

3. Đất có mục đích công cộng


131,98

91,47

- Đất giao thông

58,54

40,57

- Đất thủy lợi

69,37

48,08

- Đất cơ sở văn hóa

0,18

0,12

- Đất cơ sở y tế

0,15

0,10

- Đất cơ sở giáo dục - đào tạo


2,52

1,75

- Đất thể dục thể thao

1,11

0,77

- Đất chợ

0,09

0,06

- Đất công trình bưu chính viễn
thông

0,02

0,01

( Nguồn: Trung tâm dịch vụ - kỹ thuật tài nguyên và môi trường Bình Định)
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TVXD TH Hoàng Lê

19


Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Vĩnh Thịnh – huyện Vĩnh Thạnh – tỉnh Bình Định


- Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp: 0,52 ha chiếm 0,36% diện tích đất
chuyên dùng tập trung chủ yếu ở khu vực trung tâm xã.
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: Có diện tích 11,78 ha, chiếm 8,16% diện tích
đất chuyên dùng, là đất cơ sở sản xuất kinh doanh của HTX.
- Đất có mục đích công cộng: 131,98 ha chiếm 91,47% đất chuyên dùng, trong đó:
+ Đất giao thông: Có diện tích 58,54 ha chiếm 40,57% đất chuyên dùng. Bao gồm các
tuyến đường liên thôn, liên xóm, ngõ xóm… Cho đến nay hầu hết các thôn, xóm đã có đường
bê tông đảm bảo việc đi lại cho nhân dân trong xã tương đối thuận lợi. Tuy nhiên bề mặt đường
vẫn còn nhỏ hẹp, do vậy trong thời gian tới cần phải nâng cấp và mở rộng các tuyến đường này,
bên cạnh đó các tuyến đường ngõ xóm vẫn còn lầy lội, nhỏ hẹp đi lại khó khăn vào mùa mưa,
nên bà con rất mong muốn được mở rộng và nâng cấp những tuyến đường này để đáp ứng nhu
cầu đi lại;
+ Đất thủy lợi: Có diện tích 69,37 ha, chiếm 48,08% diện tích đất chuyên dùng. Hệ thống
thuỷ lợi của xã về cơ bản đã đáp ứng được một phần nhu cầu tưới tiêu, phục vụ sản xuất; bên cạnh
những tuyến kênh mương do huyện, xã quản lý đã được bêtông hóa thì cũng cần phải nâng cấp,
bêtông hóa các tuyến kênh nội đồng để đáp ứng nhu cầu tưới tiêu, tăng năng suất của diện tích
canh tác trong xã.
+ Đất cơ sở văn hoá: Có diện tích 0,18 ha, chiếm 0,12% diện tích đất chuyên dùng. Đây là
diện tích rất ít chưa đáp ứng được nhu cầu cho các hoạt động văn hoá của nhân dân trong xã. Trong
những năm tới cần phải bổ sung thêm quỹ đất này để xây dựng các nhà văn hóa thôn;
+ Đất cơ sở y tế: Có diện tích 0,15 ha chiếm 0,10% diện tích đất chuyên dùng, được dùng để
xây dựng trạm y tế xã. Nhìn chung đất đai đã cơ bản đáp ứng cho lĩnh vực này, trong thời gian tới
chủ yếu tập trung đầu tư nâng cấp thêm về trang thiết bị y tế;
+ Đất cơ sở giáo dục đào tạo: Có diện tích 2,52 ha, chiếm 1,75% diện tích đất chuyên
dùng. Diện tích đất này được sử dụng với các trường mẫu giáo, trường tiểu học; trường THCS
và trường THPT; về cơ bản đáp ứng được nhu cầu học tập của con em trong xã; tuy nhiên để
nâng cao chất lượng giáo dục cần phải nâng cấp, xây thêm phòng học và các phòng chức năng.
+ Đất thể dục thể thao xã: Có diện tích 1,11 ha, chiếm 0,77% diện tích đất chuyên
dùng. Diện tích đất này chủ yếu là những bãi đất trống được nhân dân trong vùng tự dựng nên

những sân bóng đá hay bóng chuyền để giao lưu vào những buổi chiều, không có cở sở vật chất
cũng như quy hoạch cụ thể để nâng cao chất lượng hoạt động thể dục thể thao. Vì vậy, việc quy
hoạch khu vui chơi thể thao xã cũng là một vấn đề được bà con trong xã quan tâm.
+ Đất chợ: Diện tích 0,09 ha chiếm 0,06% diện tích đất chuyên dùng.
Nhìn chung, hầu hết các loại đất chuyên dùng được sử dụng khá hợp lý và có hiệu quả.
Tuy nhiên, diện tích dành cho các mục đích này còn quá ít, đặc biệt là quỹ đất dành cho đất
cơ sở thể dục thể thao, đất bãi thải và xử lý rác thải chỉ mang tính tự phát trong cộng đồng
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TVXD TH Hoàng Lê

20


Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Vĩnh Thịnh – huyện Vĩnh Thạnh – tỉnh Bình Định

dân cư... Mặt khác, các công trình văn hóa, phúc lợi công cộng cũng như cơ sở hạ tầng kỹ
thuật còn sơ sài, thiếu thốn. Trong tương lai, ngoài việc quan tâm đầu tư chiều sâu, cần dành
một quỹ đất thích hợp cho việc mở rộng, xây dựng mới các công trình.
* Đất nghĩa trang, nghĩa địa:
Hiện có 29,55 ha chiếm 9,3% đất phi nông nghiệp. Đây là nghĩa trang của xã, các
nghĩa địa nằm rải rác ở các thôn. Trong những năm tới, ngoài việc vẫn giữ nguyên diện tích,
cùng với việc bố trí sắp xếp ổn định, phân bố khu vực hợp lý, cần tiếp tục mở rộng thêm
nhằm đáp ứng cho nhu cầu cũng như phong tục tập quán của người dân địa phương.
* Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng:
Có 102,58 ha chiếm 32,30% diện tích đất phi nông nghiệp, bao gồm diện tích các
sông, suối, ao, hồ đây là cơ sở để phát triển ngành nuôi trồng thủy sản vì vậy xã cần chú
trọng để khai thác tiềm năng này.
2.1.3. Đất chưa sử dụng
Diện tích đất chưa sử dụng là 969,65 ha, chiếm 18,78% diện tích tự nhiên. Bao gồm
102,77 ha đất bằng chưa sử dụng chiếm 10,6% diện tích đất chưa sử dụng và 866,88 ha đất
đồi núi chưa sử dụng chiếm 89,40% diện tích đất chưa sử dụng. Do đặc điểm của loại đất

này không thích hợp cho sản xuất nông nghiệp, nhưng lại là điều kiện cho ngành lâm
nghiệp phát triển vì vậy xã cần có biện pháp để đưa diện tích đất này vào sử dụng để tránh
sự lãng phí nguồn tài nguyên đất đai.
2.1.4. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất
Qua tình hình sử dụng đất đai trên địa bàn xã có thể nhận thấy một số vấn đề như sau:
a. Tập quán sử dụng đất, mức độ khai thác tiềm năng đất đai
* Tập quán sử dụng đất
- Khai thác sử dụng đất cho mục đích sản xuất nông nghiệp:
+ Đối với diện tích đất thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp: Đã được sử dụng triệt
để, trình độ đầu tư thâm canh cao và ngày càng phát triển;
+ Đối với diện tích đất không thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp: Đang được xem
xét để đưa diện tích đất này sang các mục đích thích hợp mang lại hiệu quả cao tránh sự
lãng phí đất đai một cách bất hợp lý.
- Khai thác sử dụng đất cho mục đích đất phi nông nghiệp:
+ Đất ở: Do đặc điểm địa hình của xã nên dân cư sống không tập trung, phân bố rải
rác ở các vùng đất bằng bị chia cắt bởi các đồi núi;
+ Các loại đất phi nông nghiệp khác: Thường được đầu tư xây dựng ở khu vực
trung tâm xã, gần khu dân cư, mức độ đầu tư thấp.
* Mức độ khai thác tiềm năng đất đai
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TVXD TH Hoàng Lê

21


Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Vĩnh Thịnh – huyện Vĩnh Thạnh – tỉnh Bình Định

- Đối với đất sản xuất nông nghiệp: Được khai thác và tận dụng tối đa, mang lại hiệu
quả kinh tế cao.
- Đối với đất phi nông nghiệp: Khai thác, sử dụng khá hiệu quả, phần nào đáp ứng
được nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên trong tương lai cần được quan tâm đầu

tư mở rộng hơn nữa, nhất là việc phát triển ngành nghề tiểu thủ công nghiệp.
b. Hiệu quả sử dụng đất
- Đất sản xuất nông nghiệp: Là xã thuần nông, diện tích đất sản xuất nông nghiệp còn
tương đối lớn (bình quân diện tích đất sản xuất nông nghiệp trên đầu người khoảng 2.072 m 2).
Mặc dù luôn phải chia sẻ cho các mục đích dân sinh, kinh tế khác, song những năm qua, sản
lượng lương thực của xã luôn có xu hướng tăng.
- Đất phi nông nghiệp: Đây là loại đất chưa cho hiệu quả kinh tế mà chủ yếu là đất sử
dụng vào các mục đích công cộng, đất sông ngòi kênh rạch, ngược lại đất dành cho mục
đích sản xuất kinh doanh còn ít.
c. Những tác động đến môi trường đất trong quá trình sử dụng đất
Vĩnh Thịnh là xã sống chủ yếu nhờ vào sản xuất nông, lâm nghiệp và các ngành nghề
nông thôn và đang trong quá trình phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại
hoá nông nghiệp nông thôn nên các ngành kinh tế - xã hội trong xã chưa phát triển mạnh. Môi
trường sinh thái cơ bản vẫn giữ được bản sắc tự nhiên. Tuy nhiên, môi trường ở một số khu
vực dân cư ít nhiều bị ô nhiễm bởi hoạt động của con người do việc xử lý rác, chất thải trong
các khu dân cư chưa được đồng bộ, kịp thời; do thói quen sử dụng phân bón hoá học, phun
thuốc trừ sâu không theo quy định; do các phương tiện tham gia giao thông, các máy móc
trong sản xuất, khai thác chặt phá rừng bừa bãi... Ngoài ra, tác động của thiên nhiên bão, lũ,
sương muối cũng gây áp lực mạnh đối với cảnh quan môi trường. Sự phân hoá của khí hậu
theo mùa (mùa mưa thường gây lũ lụt, xói lở đất; mùa khô khan hiếm nước ngọt…) đã có ảnh
hưởng đến môi trường sống.
Để đảm bảo môi trường sinh thái phát triển bền vững trong thời gian tới cần chú
trọng phát triển và bảo tồn hệ thực vật xanh, nhất là trồng rừng và quản lý rừng.
Trong sản xuất nông nghiệp, do áp lực của việc sử dụng các loại hóa chất nhằm tăng
năng suất, sản lượng của cây trồng như sử dụng phân hoá học, thuốc kích thích, thuốc trừ
sâu..., đặc biệt là vấn đề chỉ quan tâm tới lợi nhuận, ít quan tâm đầu tư bồi bổ cho đất và hạn
chế kinh phí trong việc đầu tư cho thau chua... là những nguyên nhân gây hậu quả xấu cho
môi trường đất, dẫn đến việc đất đai bị bạc màu, chai lì đất... Trong tương lai, sản xuất nông
nghiệp phải ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật, gắn với biện pháp cải tạo, bồi bổ đất như bón
phân xanh, phân chuồng, đốt rạ làm tăng độ phì cho đất; nâng cao năng lực thuỷ nông...

Trong các khu dân cư vấn đề vệ sinh, môi trường còn đang bị xem nhẹ, chưa có giải
pháp đồng bộ xử lý chất thải, rác thải. Phần lớn các chất thải, rác thải theo nguồn nước thải
của các hộ gia đình... được thải xuống hệ thống kênh mương, ao hồ phần nào gây ô nhiễm
nguồn nước mặt, nước ngầm, môi trường đất.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TVXD TH Hoàng Lê

22


Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Vĩnh Thịnh – huyện Vĩnh Thạnh – tỉnh Bình Định

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TVXD TH Hoàng Lê

23


Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Vĩnh Thịnh – huyện Vĩnh Thạnh – tỉnh Bình Định

d. Những tồn tại chủ yếu trong sử dụng đất, nguyên nhân, giải pháp khắc phục
- Trong cơ cấu đất sản xuất nông nghiệp thì diện tích đất trồng cây hàng năm là chủ
yếu. Song quá trình khai thác sử dụng đa phần người dân chưa áp dụng những biện pháp cải
tạo, chỉ quan tâm đến lợi nhuận, năng suất cây trồng, vật nuôi mang lại. Những năm tới cần
tăng cường công tác khuyến nông, hướng dẫn nhân dân sản xuất theo các phương pháp khoa
học, hình thành các mô hình sản xuất thâm canh tập trung, quá trình khai thác cần được kết
hợp chặt chẽ giữa sử dụng và cải tạo nhằm không ngừng nâng cao độ phì của đất, tránh
thoái hoá đất, tăng dần hiệu quả sử dụng đất.
- Đất ở và các công trình cơ sở hạ tầng như giao thông, thủy lợi, văn hóa công cộng tuy đã
phần nào đáp ứng được nhu cầu ở thời điểm hiện tại. Tuy nhiên, thời gian tới cùng với sự gia
tăng dân số (tự nhiên, cơ học), việc phát triển kinh tế - xã hội theo hướng công nghiệp hoá, hiện
đại hóa cần phải nâng cấp, cải tạo các công trình hiện có. Đây là vấn đề cần được quan tâm đầu

tư trong tương lai.
2.1.2. Đánh giá tiềm năng đất đai phục vụ cho phát triển kinh tế xã hội
a. Phát triển sản xuất nông, lâm, thủy sản
- Nông nghiệp: Với diện tích đất sản xuất nông nghiệp hiện tại (1.339,25ha) và diện
tích đất bằng chưa sử dụng (102,77ha), xét về điều kiện địa hình, khí hậu, thổ nhưỡng, khả
năng tưới tiêu... Tiềm năng đất đai của xã thích hợp cho việc phát triển cây hàng năm
khoảng 700 – 800 ha, trong đó có khoảng 350 ha thích hợp cho trồng lúa. Ngoài ra, đất đai
ở xã còn thích hợp cho trồng rau, màu, cây cà phê, cây ăn quả trên diện tích đất trồng cây
hàng năm còn lại, đất trồng cây lâu năm. Qua đó cho thấy tiềm năng đất nông nghiệp trong
xã là rất lớn.
- Lâm nghiệp: Với đặc điểm địa hình, khí hậu, thổ nhưỡng của xã vùng cao, được
che phủ bởi hơn 70% diện tích rừng với nhiều loại cây có giá trị, bên cạnh diện tích đất lâm
nghiệp đã và đang được sử dụng khai thác còn có 866,88 ha đất đồi núi chưa sử dụng.
- Thủy sản: với 4,19 ha đất nuôi trồng thủy sản còn có 102,58 ha sông suối và mặt
nước chuyên dùng, Vĩnh Thịnh có tiềm năng rất lớn về phát triển ngành nuôi trồng và đánh
bắt thủy sản.
b. Phát triển công nghiệp, dịch vụ, xây dựng khu dân cư nông thôn
- Tiềm năng đất đai cho xây dựng và mở rộng đất sản xuất kinh doanh: Với điều kiện
tự nhiên của xã phần lớn là đất đồi núi, địa hình phức tạp là điều kiện thúc đẩy quá trình
phát triển kinh tế theo hướng nông, lâm nghiệp. Đây cũng là tiền đề cho việc xem xét những
khu đồi núi chưa sử dụng hoặc sử dụng không hiệu quả sang các mô hình mang lại lợi ích
kinh tế cao hơn.
- Tiềm năng đất đai phát triển dịch vụ, thương mại: Là một xã thuần nông, ngành
nghề dịch vụ thương mại của xã vẫn chưa được phát triển. Tuy nhiên, với tầm quan trọng
của ngành nghề này, năm 2008 Vĩnh Thịnh đã quy hoạch quỹ đất, mở rộng kinh tế dịch vụ,
lưu thông trao đổi hàng hóa gắn với phát triển ngành nghề. Đồng thời mở rộng phân bố dân
cư sinh sống theo hướng chuyển đổi cơ cấu kinh tế.
c. Phát triển du lịch

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TVXD TH Hoàng Lê


24


Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Vĩnh Thịnh – huyện Vĩnh Thạnh – tỉnh Bình Định

- Khu tham quan du lịch, chữa bệnh suối nước nóng cách thôn Vĩnh Trường 400m về
phía Tây xã là một tiềm năng phát triển du lịch trong vùng đã được quy hoạch và cần phải
tận dụng phát triển một cách triệt để tiềm năng này;
- Khu du lịch tự nhiên Thác Ồ ồ cũng là một tiềm năng du lịch của xã chưa được khai
thác;
- Thác nước du lịch Gộp Nước Ló hiện thuộc quyền quản lý của huyện Vĩnh Thạnh là
di tích lịch sử căn cứ Cách mạng năm xưa và là địa điểm có tiềm năng du lịch cao nhưng
chưa được khai thác hết giá trị của nó;
- Gò Đại Hội trước cổng làng M2 là căn cứ địa Cách mạng năm xưa cũng là địa điểm
có khả năng khai thác tiềm năng du lịch di tích lịch sử.
d. Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất và phát triển cơ sở hạ tầng :
Với diện tích đất chưa sử dụng khá lớn và một số diện tích đất sử dụng chưa đúng
mục đích cũng như chưa phát huy hết hiệu quả sử dụng. Nên có thể chuyển đổi sử dụng đất
và phát triển cơ sở hạ tầng để phát huy hết tiềm năng của những quỹ đất này.
2.2. Hiện trạng dân số lao động
2.2.1. Dân số và lao động
Toàn xã Vĩnh Thịnh có 1.690 hộ dân với 6.114 nhân khẩu, với mật độ dân số 118
người/Km2. Trong năm 2010, xã có 1.121 người trong độ tuổi lao động, trong đó lao động
nông nghiệp là 1.009 người (chiếm 90% số người trong độ tuổi lao động). Ngoài ra còn có
lao động trong các ngành nghề khác như buôn bán nhỏ, công chức, lao động tự do…
2.2.2. Trình độ dân trí
Toàn xã có 75% số người được phổ cập giáo dục trung học phổ thông, 100% tỷ lệ học
sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề),
45% lao động đã qua đào tạo và số lượng con em của nhân dân trong xã hiện đang học tập

tại các trường Đại học, Cao Đẳng, Trung cấp trong cả nước ngày một tăng lên.
2.2.3. Những lợi thế và hạn chế về mặt dân số, lao động, việc làm trong xã
a. Lợi thế
- Là xã giàu tuyền thống cách mạng, với bản chất cần cù lao động. Nhân dân trong xã
luôn thể hiện tinh thần đoàn kết, tương thân, tương ái, giúp nhau vượt qua mọi khó khăn thử
thách trong cuộc sống;
- Trình độ dân trí của người dân ngày càng được nâng cao, vai trò của người dân trong
việc giám sát, thực hiện các chủ trương chính sách của nhà nước ngày càng được coi trọng.
b. Hạn chế
- Lực lượng lao động trên địa bàn toàn xã chủ yếu tập trung vào lĩnh vực sản xuất
nông nghiệp, với quy mô sản xuất nhỏ, manh mún nên sản lượng thu hoạch không cao, dẫn
đến thu nhập của người dân là tương đối thấp;
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TVXD TH Hoàng Lê

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×