Tải bản đầy đủ (.doc) (103 trang)

Quy hoạch nông thôn mới xã Vĩnh Lâm, huyện Vĩnh Linh tỉnh Quảng Trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.34 MB, 103 trang )

Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Vĩnh Lâm
MụC Lục
Danh mục bảng biểu trong báo cáo viii
mở đầu 1
.I Sự CầN THIếT PHảI LậP QUY HOạCH 1
.II Mục tiêu 1
.III PHạM VI và đối tợng QUY HOạCH 2
.1 Phạm vi và thời gian quy hoạch 2
.2 Đối tợng quy hoạch 2
.IV Cơ sở lập quy hoạch 2
.1 Các văn bản pháp lý Bổ sung căn cứ 2
.2 Các tài liệu, cơ sở khác 3
Phần thứ nhất.
đánh giá các điều kiện tự nhiên và hiện trạng 4
.I ĐIềU KIệN Tự NHIÊN 4
.1 Địa hình, khí hậu, thủy văn, thổ nhỡng 4
.1.1. Vị trí địa lý 4
.1.2. Địa hình 4
.1.3. Khí hậu, thời tiết 4
Mùa ma thờng kèm theo gió mùa Đông Bắc nên xảy ra rét
lạnh kéo dài, độ ẩm không khí cao. Tháng ma nhiều nhất
là tháng 9,10,11 chiếm đến 80 % lợng ma cả năm; các tháng
mùa ma thờng kèm theo các cơn b o mạnh xuất phát từã
biển Đông nên hay xảy ra tình trạng lũ lụt gây thiệt hại
lớn cho đời sống và sản xuất của nhân dân 5
Mùa khô kéo dài từ tháng 3 đến tháng 8, gần nh liên tục nắng
nóng kèm theo gió khô Tây - Tây Nam 5
Độ ẩm không khí bình quân cả năm 84%, tháng cao nhất lên
đến 91%, kéo dài từ tháng 9 đến tháng 3 năm sau. Ngợc lại,
từ tháng 4 - 8 trùng với mùa gió Tây - Nam khô nóng nên độ
ẩm thờng xuyên dới 50%, có khi xuống tới 30%. Đây là


nguyên nhân chính gây cạn kiệt nguồn nớc dẫn đến hạn
hán trên diện tích rộng 5
.1.4. Thủy văn 5
.1.5. Thổ nhỡng 6
.2 Vấn đề thiên tai 6
.3 Đánh giá, nhận xét 6
.3.1. Thuận lợi 6
.3.2. Khó khăn 7
.II Hiện trạng kinh tế - x hộiã 7
.1 Hiện trạng công tác quy hoạch 7
UBND Xã VĩNH LâM Trang i
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Vĩnh Lâm
.2 Hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội 7
.2.1. Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội 7
.2.2. Thực trạng phát triển kinh tế 9
Trong các năm tới cần tập trung trồng cây tại các vành đai
chắn gió của các thôn và dọc sông Bến Tám để chống sạt
lở đất, các vị trí đất công cộng, công ích của x .ã 14
.2.3. Thực trạng phát triển xã hội 16
.2.4. Hệ thống tổ chức chính trị, xã hội 19
.III Hiện trạng sử dụng đất và biến động các loại đất 19
.1 Hiện trạng sử dụng đất đai 19
.2 Biến động các loại đất giai đoạn 2005 - 2010 20
.2.1. Đất nông nghiệp 20
.2.2. Đất phi nông nghiệp 21
Giảm 1,47 ha do chuyển sang đất sản xuất kinh doanh 1,42 ha;
chuyển sang đất bu chính viễn thông 0,05 ha. 21
Tăng lên 0,57 ha do chuyển sang từ đất trồng lúa nớc còn lại
0,31 ha và chuyển sang từ đất trồng cây hàng năm 0,26 ha.
21

.2.3. Đất cha sử dụng 22
.2.4. Đất khu dân c nông thôn 22
.3 Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội - môi trờng của việc sử dụng đất 23
.IV Hiện trạng không gian kiến trúc và cơ sở hạ tầng 24
.1 Hiện trạng phân bố dân c và các cụm điểm dân c 24
.1.1. Hiện trạng phân bố dân c 24
.1.2. Hiện trạng nhà ở dân c 25
.2 Công trình công cộng 25
.2.1. Trụ sở xã 25
.2.2. Trờng học 26
.2.3. Trạm y tế 27
.2.4. Cơ sở vật chất văn hoá, thể dục - thể thao 27
.2.5. Chợ nông thôn 27
.2.6. Bu điện 28
.3 Cơ sở hạ tầng kỹ thuật và môi trờng 28
.3.1. Thực trạng cơ sở hạ tầng kỹ thuật 28
.3.2. Thực trạng môi trờng nông thôn 32
.V Đánh giá chung về hiện trạng phát triển kt - xh 34
Phần thứ hai.
CáC Dự BáO TIềM NĂNG Và ĐịNH HƯớNG PHáT TRIểN nông thôn
mới 36
.I Tiềm năng và định hớng phát triển kinh tế - x hộiã 36
.1 Xác định tiềm năng 36
UBND Xã VĩNH LâM Trang ii
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Vĩnh Lâm
.2 Mối quy hoạch không gian giữa xã với các đơn vị hành chính lân cận 36
.II Dự báo dân số, lao động và đất đai 37
.1 Dự báo về dân số và lao động 37
.2 Dự báo về đất đai giai đoạn 2011 - 2020 37
.2.1. Nhu cầu sử dụng đất nông nghiệp: 37

.2.2. Nhu cầu sử dụng đất phi nông nghiệp 38
.2.3. Nhu cầu sử dụng đất ở 38
.III Các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật 38
.1 Hệ thống giao thông 38
.1.1. Đờng từ huyện đến xã, liên xã: 39
.1.2. Đờng trục liên thôn, trục chính thôn 39
.1.3. Đờng trục chính nội đồng 40
.2 Hệ thống thủy lợi 40
.3 Hệ thống cấp điện 41
.4 Cấp thoát nớc vệ sinh môi trờng nông thôn 41
.4.1. Hệ thống cấp nớc 41
.4.2. Yêu cầu quản lý thoát nớc thải và chất thải rắn 42
.4.3. Quản lý chất thải rắn 43
Phần thứ ba.
ĐịNH HƯớNG QUY HOạCH CHUNG
XÂY DựNG NÔNG THÔN MớI 44
.I Quan điểm, mục tiêu phát triển 44
.1 Quan điểm phát triển 44
.2 Mục tiêu phát triển 44
.2.1. Mục tiêu chung 44
.2.2. Mục tiêu cụ thể 45
.II quy hoạch phát triển sản xuất 45
.1 Giá trị và cơ cấu GTSX các ngành kinh tế đến năm 2020 45
.2 Quy hoạch phát triển nông - lâm - thủy sản 47
.2.1. Định hớng phát triển 47
.2.2. Quy hoạch vùng sản xuất tập trung 47
.2.3. Quy hoạch sản xuất nông nghiệp 48
.2.4. Quy hoạch sản xuất lâm nghiệp 52
.2.5. Quy hoạch nuôi trồng thuỷ sản 52
.2.6. Lựa chọn mô hình sản xuất, hình thức tổ chức sản xuất phù hợp 53

2 vụ lúa chất lợng cao + xen cá 53
2 vụ lúa + rau vụ Đông 53
.2.7. Quy hoạch công trình hạ tầng phục vụ sản xuất 54
.2.8. Giải pháp thực hiện quy hoạch 55
.III Quy hoạch các ngành nghề phi nông nghiệp 57
.1 Quy hoạch phát triển Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp 57
UBND Xã VĩNH LâM Trang iii
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Vĩnh Lâm
.2 Quy hoạch phát triển Dịch vụ, thơng mại 58
.IV Quy hoạch chung xây dựng 58
.1 Định hớng quy hoạch các thôn, điểm dân c 58
.1.1. Yêu cầu 58
.1.2. Bố trí quy hoạch 59
Cống tiêu từ khu dân c qua đờng tỉnh lộ đoạn phía sau cô
Duyến, thôn Đặng Xá chảy ra sông Sa Lung 60
Cống nhà anh Nguyễn Văn Tứ, xóm 8 thôn Tiên Mỹ 60
Cống nhà anh Nguyên Văn Khoa, xóm 8 thôn Tiên Mỹ 60
Công nhà ông Nguyễn Văn Duệ, xóm 1 thôn Tiên Mỹ 61
Cống nhà ông Nguyễn Văn Thọ, xóm 1 thôn Tiên Mỹ 61
Cống thoát úng xóm Mông Mít, trớc nhà ông Chiến 61
Cống thoát úng trớc nhà ông Lảnh 61
Cống tiêu nhà ông Thơng - sông Sa Lung, thôn Lâm Cao 61
.2 Định hớng quy hoạch khu trung tâm xã: 62
.2.1. Phân khu chức năng 62
Nhà đa năng gồm hội trờng 200 chỗ ngồi, phòng chức năng
gồm: nhà truyền thống, phòng tập, thông tin, truyền
thanh, câu lạc bộ, các công trình phụ trợ và các dụng cụ
theo quy định. Diện tích xây dựng 350m2. 62
Sân thể thao phổ thông, bóng chuyền, bóng đá mini, nhảy
cao, nhảy xa, đẩy tạ và các môn thể thao truyền thống.

Diện tích xây dựng 7.000 m2. 62
Đầu t san ủi mặt bằng, xây tờng rào bảo vệ, cổng ra vào 62
.2.2. Tổ chức không gian kiến trúc 63
.3 Quy hoạch các công trình công cộng 63
.3.1. Quy hoạch xây dựng cơ sở vật chất giáo dục 63
.3.2. Quy hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng y tế 64
.3.3. Quy hoạch xây dựng cơ sở vật chất văn hóa, thể thao 64
Thôn Mỹ Điền: xây dựng mới NVH thôn, diện tích 700 m2 trong
khuôn viên sân thể thao thôn hiện nay; xây dựng cơ sở
vật chất sân thể thao. Năm thực hiện 2015 65
.3.4. Quy hoạch xây dựng chợ nông thôn 65
.4 Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật 65
.4.1. Quy hoạch hệ thống giao thông nông thôn 65
Đoạn từ TL 573 a đến đờng sắt dài 1,05 km rộng nền đờng 6 m,
rộng mặt đờng 4 m; kết cấu đờng cấp phối, chất lợng xấu.
66
Đoạn từ đờng sắt tới b i rác chiều dài 1,2 km rộng nền đã ờng
12m, rộng mặt đờng 7 m; kết cấu đờng cấp phối, chất lợng
xấu 66
UBND Xã VĩNH LâM Trang iv
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Vĩnh Lâm
Quy hoạch nâng cấp: rộng nền đờng 12m, rộng mặt đờng 7m;
kết cấu bê tông. Năm thực hiện 2012 - 2013 66
.4.2. Chuẩn bị kỹ thuật 67
.4.3. Quy hoạch hệ thống cấp nớc 68
.4.4. Quy hoạch hệ thống điện 68
.4.5. Quy hoạch thoát nớc thải và vệ sinh môi trờng nông thôn 70
.5 Giải pháp phòng chống thiên tai 70
.V Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 71
.1 Quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp 71

Đất nông nghiệp chuyển sang đất b i rác: 0,15 ha;ã 72
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phát triển hạ tầng: 10,93 ha;
72
Đất nông nghiệp chuyển sang đất nghĩa trang: 4,06 ha 72
Chuyển sang đất nghĩa trang, nghĩa địa là 3,27 ha; 72
Chuyển sang đất phát triển hạ tầng 7,45 ha; 72
.2 Quy hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp 73
Đất lúa: 3,27 ha; 74
Đất trồng cây lâu năm: 0,79 ha 74
Đất trồng lúa nớc: 0,15 ha; 75
Đất nuôi trồng thủy sản: 1,40 ha 75
.3 Quy hoạch sử dụng đất cha sử dụng 76
.4 Quy hoạch đất ở tại nông thôn: 76
.5 Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu 76
Chuyển sang đất giao thông: 6,30 ha; 77
Chuyển sang đất văn hoá: 0,05 ha; 77
Chuyển sang đất thể dục, thể thao: 0,15 ha 77
Chuyển sang đất giao thông: 0,02 ha; 77
Chuyển sang đất chợ: 0,06 ha 77
Chuyển sang đất nghĩa trang nghĩa địa : 0,79 ha 77
Chuyển sang đất b i rác, b i thảiã ã : 0,15 ha 77
Chuyển sang đất giáo dục : 2 ha ; 77
Chuyển sang đất thể dục, thể thao: 1,4 ha; 77
Chuyển sang đất giao thông: 0,95 ha; 78
Chuyển sang đất nghĩa trang nghĩa địa: 3,27 ha 78
Chuyển sang đất giao thông: 0,5 ha 78
.6 Lập kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu 78
Đất trồng lúa: 2,05 ha; 78
Đất trồng cây hàng năm khác: 0,02 ha 78
Đất trồng lúa: 5,51 ha; 78

UBND Xã VĩNH LâM Trang v
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Vĩnh Lâm
Đất nuôi trồng thủy sản: 3,38 ha; 78
Đất giao thông: 2,05 ha 78
Đất văn hoá: 0,05 ha; 78
Đất giao thông: 0,02 ha 79
Đất trồng lúa: 1,25 ha; 79
Đất ở nông thôn: 1,2 ha 79
Đất trồng lúa: 0,15 ha; 79
Đất nuôi trồng thủy sản: 1,4 ha 79
Đất trồng lúa: 8,13 ha; 79
Đất nuôi trồng thủy sản: 2,45 ha; 79
Đất giao thông: 1,25 ha 79
Đất thể dục thể thao: 0,15 ha; 80
Đất chợ: 0,06 ha 80
Đất giáo dục: 2,0 ha; 80
Đất thể dục thể thao: 1,4 ha 80
Đất trồng lúa: 1,5 ha; 80
Đất ở nông thôn: 1,2 ha 80
Đất trồng lúa: 5,0 ha; 80
Đất trồng cây hàng năm khác: 3,96 ha; 80
Đất rừng sản xuất: 0,88 ha 80
Đất giao thông: 1,5 ha 80
Đất nghĩa trang, nghĩa địa: 0,79 ha 81
Đất trồng lúa: 1,5 ha; 81
Đất ở nông thôn: 1,19 ha 81
Đất trồng lúa: 6,73 ha; 81
Đất giao thông: 1,5 ha 81
Phần thứ t.
Vốn đầu t Và CáC Dự áN ƯU TIÊN ĐầU TƯ 83

.I TổNG HợP kinh phí 83
.II Nguồn kinh phí và cơ cấu đầu t 83
Chơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới là
29,0 tỷ đồng chiếm 17,3% tổng nguồn vốn 83
Chơng trình MTQG khác và Ngân sách địa phơng (x , huyện,ã
tỉnh) là 37,9 đồng chiếm 22,6% tổng nguồn vốn 83
Danh mục công trình 87
.1 Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất: 87
.2 Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật - xã hội - môi trờng, chỉnh trang khu
dân c nông thôn, phấn đấu đạt xã nông thôn mới 87
UBND Xã VĩNH LâM Trang vi
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Vĩnh Lâm
Phần thứ năm.
Các giải pháp thực hiện quy hoạch 88
.1 Giải pháp về đất đai, giải phóng mặt bằng 88
.2 Giải pháp về chính sách 88
.3 Giải pháp đào tạo cán bộ, nguồn nhân lực 89
.4 Giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch 90
.5 Giải pháp đầu t xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn 90
.6 Giải pháp về vốn 90
.6.1. Cơ chế huy động vốn: 90
.6.2. Nguyên tắc cơ chế hỗ trợ 91
.6.3. Cơ chế đầu t 91
KếT LUậN Và KIếN NGHị 93
.I Kết Luận 93
.II Kiến nghị 94
Phần phụ lục
Hệ thống bảng biểu chi tiết quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới.
Các văn bản liên quan.
UBND Xã VĩNH LâM Trang vii

Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Vĩnh Lâm
Danh mục bảng biểu trong báo cáo
Giá trị sản xuất các ngành kinh tế giai đoạn 2005 - 2010 (giá cố
định) 8
Giá trị và cơ cấu giá trị sản xuất các ngành kinh tế giai đoạn
2005 - 2010
(giá thực tế) 8
Hiện trạng sản xuất trồng trọt giai đoạn 2005 - 2010 10
Thực trạng sản xuất chăn nuôi giai đoạn 2005 - 2010 12
Thực trạng nuôi trồng thuỷ sản giai đoạn 2005 - 2010 14
Biến động các loại đất theo mục đích sử dụng giai đoạn 2005 -
2010 23
Hiện trạng hệ thống đờng giao thông xã Vĩnh Lâm năm 2010 29
Hiện trạng hệ thống kênh mơng năm 2010 30
Hiện trạng trạm biến áp năm 2010 32
Dự báo tốc độ phát triển dân số, lao động đến năm 2020 37
GTSX và tốc độ tăng trởng kinh tế đến năm 2020 (giá cố định).46
Giá trị và cơ cấu GTSX các ngành kinh tế đến năm 2020 (giá
thực tế) 46
Quy hoạch phát triển cây lơng thực có hạt đến năm 2020 49
Quy hoạch phát triển chăn nuôi đến năm 2020 51
Quy hoạch nuôi trồng thuỷ sản đến năm 2020 52
Quy hoạch hệ thống kênh mơng 55
Quy hoạch nâng cấp kênh tiêu thoát nớc khu dân c 60
Cân bằng đất đai khu trung tâm 63
Quy hoạch hệ thống giao thông đến năm 2020 67
Quy hoạch công trình nớc sinh hoạt 68
Nhu cầu sử dụng điện đến năm 2020 69
Quy hoạch hệ thống điện đến năm 2020 69
Tổng hợp nhu cầu vốn và nguồn vốn đầu t xây dựng nông

thôn mới đến năm 2020 84
UBND Xã VĩNH LâM Trang viii
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Vĩnh Lâm
mở đầu
.I Sự CầN THIếT PHảI LậP QUY HOạCH
Để đẩy nhanh tốc độ phát triển của khu vực nông thôn nhằm đạt các mục
tiêu của Hội nghị lần thứ 7 của Ban chấp hành TW khoá X về Nông nghiệp,
nông dân, nông thôn; Thủ tớng Chính phủ đã ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về
nông thôn mới gồm 19 tiêu chí cụ thể (Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày
16/4/2009) và Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010 phê duyệt chơng
trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Xã Vĩnh Lâm là một xã đồng bằng thuộc huyện Vĩnh Linh, cách trung
tâm huyện lỵ 3,0 km về phía Nam. Theo số liệu điều tra năm 2010, toàn xã có
1.507 hộ với 5.748 nhân khẩu đợc tổ chức thành 8 thôn. Nhân dân sinh sống chủ
yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp, lao động nông nghiệp chiếm tới 73,4% trong
tổng số 2.572 lao động.
Trong những năm qua, đợc sự quan tâm của các ngành, các cấp và sự nỗ
lực của nhân dân, xã Vĩnh Lâm đã có những bớc phát triển khá về kinh tế - xã
hội, cơ sở hạ tầng nông thôn đợc đầu t xây dựng, đời sống vật chất, tinh thần của
đại bộ phận nông dân ngày càng đợc cải thiện, bộ mặt nông thôn từng bớc đợc
đổi mới.
Xã Vĩnh Lâm - Huyện Vĩnh Linh đã đợc chọn là một trong tám xã điểm
xây dựng mô hình nông thôn mới trên địa bàn tỉnh tại quyết định số 1799/QĐ-
UBND ngày 21 tháng 9 năm 2010 của UBND tỉnh Quảng Trị.
Xuất phát từ thực tiễn của địa phơng, để thực hiện chơng trình của Chính
phủ về phát triển nông thôn mới, việc lập dự án Quy hoạch chung xây dựng
nông thôn mới xã Vĩnh Lâm, huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị giai đoạn
2011 - 2015 và định hớng đến năm 2020 là cần thiết nhằm khai thác tối đa
tiềm năng của địa phơng trong phát triển kinh tế-xã hội, từ đó nâng cao đời sống
nhân dân, xây dựng nông thôn mới bền vững.

.II Mục tiêu
- Phát triển kinh tế - xã hội gắn với quá trình hiện đại hóa nông thôn về
sản xuất nông nghiệp, công nghiệp - TTCN, phát triển dịch vụ Nhằm nâng cao
chất lợng cuộc sống của ngời dân nông thôn tiến tới thu hẹp khoảng cách với
cuộc sống đô thị.
- Nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật (giao thông, cấp điện, cấp nớc ); xây
dựng, cải tạo công trình; chỉnh trang làng xóm, cảnh quan.
- Giữ gìn phát huy bản sắc văn hóa địa phơng và bảo vệ môi trờng.
- Phòng chống và giảm nhẹ thiên tai
UBND Xã VĩNH LâM Trang 1
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Vĩnh Lâm
.III PHạM VI và đối tợng QUY HOạCH
.1 Phạm vi và thời gian quy hoạch
Toàn bộ lãnh thổ xã Vĩnh Lâm; thời gian quy hoạch chia thành 2 giai
đoạn: giai đoạn 1 từ 2011 - 2015 và giai đoạn 2 từ 2016 - 2020.
.2 Đối tợng quy hoạch
Sản xuất nông lâm nghiệp, thủy sản; Sản xuất tiểu thủ công nghiệp, ngành
nghề nông thôn; Sản xuất dịch vụ, thơng mại.
Mặt bằng trung tâm xã và khu dân c mới, chỉnh trang khu dân c hiện có.;
cơ sở hạ tầng kỹ thuật - xã hội trong toàn xã, trong đó chú trọng đến vùng sản
xuất hàng hóa.
.IV Cơ sở lập quy hoạch
.1 Các văn bản pháp lý Bổ sung căn cứ
- Nghị quyết 26/TƯ về nông nghiệp ngày 5/8/2008 của Ban Chấp hành
Trung ơng Khoá X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
- Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 của Chính phủ ban
hành Chơng trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần
thứ 7 của BCH Trung ơng Khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
- Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tớng Chính phủ
về việc ban hành bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.

- Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/02/2010 của Thủ tớng Chính phủ
phê duyệt chơng trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
- Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010 của Thủ tớng Chính phủ
về việc phê duyệt chơng trình nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020.
- Thông t số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/08/2009 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hớng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia
về nông thôn mới.
- Thông t số 07/2010/TT-BNNPTNT ngày 08/02/2010 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hớng dẫn xây dựng quy hoạch nông
nghiệp cấp xã theo bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
- Thông t số 31/2009/TT-BXD ngày 10/09/2009 của Bộ Xây dựng ban
hành tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn.
- Thông t số 32/2009/TT-BXD ngày 10/09/2009 của Bộ Xây dựng ban
hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng nông thôn.
- Thông t 09/2010/TT-BXD ngày 04/08/2010 của Bộ xây dựng quy định
lập nhiệm vụ đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới.
UBND Xã VĩNH LâM Trang 2
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Vĩnh Lâm
- Quyết định 03/2008/QĐ-BXD quy định nội dung thể hiện bản vẽ thuyết
minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng.
- Quyết định 315/QĐ-BGTVT ngày 23/02/2011 của Bộ Giao thông vận
tải về việc ban hành hớng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đờng giao thông nông
thôn phục vụ chơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2010 - 2020.
- Quy chuẩn quốc gia QCVN02:2009/BXD số liệu điều kiện tự nhiên
dùng trong xây dựng ban hành kèm theo thông t 29/2009/TT-BXD ngày
14/8/2009.
- Thông t liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày
28/10/2011 quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông
thôn mới.

- Quyết định số 1799/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2010 của UBND
tỉnh Quảng Trị về việc chọn xã xây dựng thí điểm nông thôn mới tỉnh Quảng Trị
giai đoạn 2010 - 2015.
- Quyết định số 2601/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2010 của UBND
tỉnh Quảng Trị về việc phê duyệt đề cơng lập Quy hoạch xây dựng nông thôn
mới 8 xã điểm tỉnh Quảng Trị đến năm 2020.
- Quyết định số 128/QĐ-UBND ngày 18/01/2012 của UBND tỉnh Quảng
Trị ban hành hớng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng
xã nông thôn mới.
.2 Các tài liệu, cơ sở khác
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Vĩnh Linh, tỉnh
Quảng Trị đến năm 2020 (dự thảo).
- Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ
đầu (2011 - 2015) huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị (dự thảo).
- Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ xã Vĩnh Lâm lần thứ XXIII,
nhiệm kỳ 2010 - 2015.
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất xã Vĩnh Lâm giai đoạn 2007 - 2010,
định hớng đến năm 2020.
- Các quy hoạch, đề án, chơng trình có liên quan thực hiện trên địa bàn
huyện Vĩnh Linh và xã Vĩnh Lâm.
- Số liệu, t liệu điều tra, thống kê mới nhất về các nguồn lực và thực
trạng nông nghiệp, nông thôn xã Vĩnh Lâm và huyện Vĩnh Linh.
UBND Xã VĩNH LâM Trang 3
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Vĩnh Lâm
Phần thứ nhất.
đánh giá các điều kiện tự nhiên và hiện trạng
.I ĐIềU KIệN Tự NHIÊN
.1 Địa hình, khí hậu, thủy văn, thổ nhỡng
.1.1. Vị trí địa lý
Xã Vĩnh Lâm nằm phía Đông huyện Vĩnh Linh, cách trung tâm huyện lỵ

3,0 km. Có vị trí tiếp giáp nh sau:
- Phía Bắc giáp xã Vĩnh Long, thị trấn Hồ Xá, xã Vĩnh Hòa.
- Phía Nam giáp xã Vĩnh Sơn.
- Phía Tây giáp xã Vĩnh Thủy.
- Phía Đông giáp xã Vĩnh Sơn xã Vĩnh Thành.
Xã Vĩnh Lâm là một xã đồng bằng thuộc huyện Vĩnh Linh, nằm về phía
Nam thị trấn Hồ Xá, cách đờng Quốc lộ 1A khoảng 1 km; có tuyến giao thông
quan trọng chạy qua nh : tỉnh lộ 573A, tỉnh lộ 573B ngoài ra có một số tuyến
giao thông liên huyện, liên xã. Nhìn chung, xã Vĩnh Lâm có vị trí địa lý tơng đối
thuận lợi trong lu thông và phát triển kinh tế xã hội.
.1.2. Địa hình
Địa hình nhìn chung tơng đối bằng phẳng, thuận lợi cho phát triển sản
xuất nông nghiệp. Hầu hết diện tích toàn xã có cao độ 0,5 - 2m (theo cao độ
quốc gia) chỉ có một vùng diện tích thuộc khu dân c thôn Tiên Mỹ nằm trên đ-
ờng sắt có cao độ từ 4-8m, mùa ma bão thờng bị ngập lụt, ngoài ra do bị chia cắt
mạnh bởi hệ thống sông, suối, ao, hồ xen kẽ, cho nên việc phát triển mạng lới
giao thông đờng bộ gặp không ít khó khăn.
.1.3. Khí hậu, thời tiết
Xã Vĩnh Lâm nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, chia làm hai
mùa rõ rệt: mùa khô từ tháng 4 đến tháng 8; mùa ma từ tháng 9 đến tháng 3 năm
sau.
Theo số liệu quan trắc của trạm khí tợng thuỷ văn.
- Chế độ nhiệt: tơng đối ổn định, tổng nhiệt lợng cả năm khoảng 1.600 -
1.800 KCQ/cm
2
/năm; số giờ nắng trong năm khoảng 1.600 - 1.800 giờ/năm.
Nhiệt độ trung bình năm từ 24 - 25
0
C, nhiệt độ cao tuyệt đối 40
0

C, nhiệt độ thấp
tuyệt đối 8 - 9
0
C. Biên độ nhiệt giao động giữa ngày và đêm khoảng 8 - 10
0
C,
giữa ngày nóng và ngày lạnh khoảng 15 - 20
0
C.
- Chế độ ma: lợng ma trung bình hàng năm tơng đối lớn từ 2.500 - 2.700
mm ; phân bố không đều trong năm theo hai mùa rõ rệt.
UBND Xã VĩNH LâM Trang 4
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Vĩnh Lâm
+ Mùa ma thờng kèm theo gió mùa Đông Bắc nên xảy ra rét lạnh kéo
dài, độ ẩm không khí cao. Tháng ma nhiều nhất là tháng 9,10,11 chiếm đến 80
% lợng ma cả năm; các tháng mùa ma thờng kèm theo các cơn bão mạnh xuất
phát từ biển Đông nên hay xảy ra tình trạng lũ lụt gây thiệt hại lớn cho đời sống
và sản xuất của nhân dân.
+ Mùa khô kéo dài từ tháng 3 đến tháng 8, gần nh liên tục nắng nóng
kèm theo gió khô Tây - Tây Nam.
- Độ ẩm không khí:
+ Độ ẩm không khí bình quân cả năm 84%, tháng cao nhất lên đến
91%, kéo dài từ tháng 9 đến tháng 3 năm sau. Ngợc lại, từ tháng 4 - 8 trùng với
mùa gió Tây - Nam khô nóng nên độ ẩm thờng xuyên dới 50%, có khi xuống tới
30%. Đây là nguyên nhân chính gây cạn kiệt nguồn nớc dẫn đến hạn hán trên
diện tích rộng.
- Bão: bão thờng xuất hiện vào tháng 9, 10, 11, năm nhiều nhất có 4 - 5
cơn bão, cấp gió trung bình từ cấp 8 đến cấp 11.
Nhìn chung, thời tiết khí hậu ảnh hởng lớn tới sản xuất nông nghiệp đặc
biệt trong việc sử dụng giống mới, chuyển đổi cơ cấu cây trồng. Do sự phân hoá

của thời tiết theo mùa cùng những hiện tợng thời tiết nh bão, giông, lũ lụt, gió
Tây Nam khô nóng gây ảnh hởng không nhỏ đến sản xuất của ngời dân. Do đó
đòi hỏi phải có những biện pháp phòng chống cũng nh kế hoạch sản xuất thích
hợp để hạn chế thiệt hại của thiên tai.
.1.4. Thủy văn
.1.4.1. Nguồn nớc mặt:
Nguồn nớc mặt khá dồi dào, bao gồm sông Sa Lung và sông Bến Tám bao
quanh xã ở phía Tây và phía Bắc, các nhánh sông và một số đầm, ao hồ tự nhiên,
hệ thống kênh mơng thuỷ lợi. Nhìn chung, nguồn nớc mặt khá dồi dào, đáp ứng
đủ nhu cầu về nớc cho sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp, tuy nhiên chất lợng
nguồn nớc cha đợc đảm bảo.
.1.4.2. Nguồn nớc ngầm:
- Trên địa bàn xã cha có khảo sát, nghiên cứu đầy đủ về trữ lợng và chất
lợng nớc ngầm. Tuy nhiên, qua đánh giá sơ bộ của một số hộ gia đình hiện đang
khai thác sử dụng thông qua hình thức giếng khơi, có thể thấy trữ lợng nớc ngầm
của xã tơng đối lớn và có chất lợng tốt, mực nớc ngầm nông. Song hiện tại,
nguồn nớc này mới chỉ khai thác sử dụng trong sinh hoạt, vì vậy trong tơng lai
cần có biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng.
UBND Xã VĩNH LâM Trang 5
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Vĩnh Lâm
.1.5. Thổ nhỡng
* Theo kết quả điều tra nông hóa thổ nhỡng Quảng Trị cho thấy đất đai
của xã gồm các loại đất sau: Đất phù sa đợc bồi hàng năm (Pb), đất phù sa Glây
(Pg), đất Feralit nâu vàng phát triển trên đá phiến sét (Fs).
- Đất phù sa Glây (Pg), đất phù sa đợc bồi hàng năm (Pb) phân bố chủ
yếu ở các khu vực thôn Quảng Xá, Tiên Mỹ, Duy Viên, Tiên Lai nằm ven sông
Sa Lung và sông Bến Tám. Hai loại này chiếm tới trên 80% diện tích tự nhiên,
thích hợp cho phát triển sản xuất nông nghiệp trồng cây ngắn ngày nh Lúa,
khoai, đậu đỗ, rau xanh
- Đất Feralit nâu vàng phát triển trên đá phiến sét (Fs) chiếm khoảng

15% tổng diện tích tự nhiên, phân bố tập trung phía Tây ở vùng thôn Tiên Mỹ,
thích hợp trồng cây cao su, cây lâm nghiệp.
.2 Vấn đề thiên tai
Trong những năm gần đây, thời tiết diễn biến phức tạp, gây ra nhiều thiệt
hại về nhà cửa, tài sản nhân dân cũng nh một số công trình công cộng, các đợt
bão xảy ra kèm theo các đợt ma lớn có tính cục bộ và các đợt rét đậm, rét hại kéo
dài đã làm thiệt hại không nhỏ đến kinh tế của ngời dân. Cụ thể:
- Năm 2008, diện tích lúa bị thiệt hại, mất trắng 21,5 ha; lúa đổ 20 ha;
trâu bò chết 20 con; cá nớc ngọt 10.000 con; sạt lở đờng giao thông và một số tài
sản khác. Tổng thiệt hại ớc tính 500 triệu đồng.
- Năm 2009, diện tích lúa bị đổ, thiệt hại là 138 ha; diện tích lúa chết do
bị nhiễm mặn 19 ha; Cá nớc ngọt + Tôm sú bị dịch bệnh; sạt lở đờng giao thông
và một số tài sản khác. Tổng thiệt hại ớc tính 623,7 triệu đồng.
- Vấn đề ngập lụt vào mùa ma bão gây ảnh hởng nhiều tới đời sống nhân
dân và xảy ra trên diện tích rộng. Trên địa bàn xã Vĩnh Lâm hàng năm thờng xảy
ra lũ lụt, ngập úng, thời gian lũ chủ yếu xảy ra từ tháng 9 đến tháng 11 hàng
năm. Số đợt lũ từ 3-4 đợt/năm, trung bình mỗi đợt ngập từ 3-5 ngày, có khi kéo
dài đến 7 ngày.
.3 Đánh giá, nhận xét
.3.1. Thuận lợi
Địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho sản xuất nông lâm nghiệp và thơng
mại dịch vụ, phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội. Là xã trung tâm cho vùng
lúa của huyện Vĩnh Linh.
Nằm trong vùng chịu ảnh hởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình
cho nên khí hậu rất đặc trng thuận lợi cho phát triển các loại cây trồng nhiệt đới.
Đất đai phần lớn là đất phù sa đợc bồi đắp, thuận lợi cho sản xuất cây nông
nghiệp, công nghiệp ngắn ngày.
Trên địa bàn xã có một số kênh mơng lấy nớc trực tiếp sông sa Lung và
UBND Xã VĩNH LâM Trang 6
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Vĩnh Lâm

sông Bến Tám, thuận lợi cho việc phát triển nuôi trồng thuỷ sản nớc ngọt và nớc
lợ.
.3.2. Khó khăn
Vĩnh Lâm là xã thuần nông, thu nhập chủ yếu của đại bộ phận nhân dân
đều từ sản xuất nông nghiệp. Mặt khác, ngành nghề phi nông nghiệp (đặc biệt là
ngành nghề TTCN) chuyển dịch chậm do đó việc phát triển kinh tế, nâng cao đời
sống nhân dân gặp nhiều khó khăn, hạn chế.
Địa hình xã chỉ cao hơn mặt nớc biển từ 3-4m, chế độ khí hậu trong năm
phân chia rõ rệt theo mùa nên thờng xảy ra ngập lụt, ma bão, hạn hán , ảnh h-
ởng không nhỏ đối với đời sống sản xuất của nhân dân trong xã. Mặt khác, sông
Sa Lung chảy qua địa bàn là một nhánh cấp 1 của sông Bến Hải, dòng chảy phân
bổ không đều, nớc tập trung vào các tháng 10, 11, 12 hàng năm và gây ra lũ. Do
đó, việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi lựa chọn giống mới trong sản xuất
cần đợc cân nhắc, thận trọng.
Các nguồn tài nguyên khoáng sản hầu nh không có đã hạn chế đến khả
năng phát triển Công nghiệp, TTCN; việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hớng
hiện đại, văn minh gặp nhiều khó khăn.
.II Hiện trạng kinh tế - xã hội
.1 Hiện trạng công tác quy hoạch
Công tác quy hoạch trong những năm qua đã đợc quan tâm, chú trọng.
Năm 2007, Vĩnh Lâm đã xây dựng quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và định
hớng tới năm 2020; đến nay đã có sự thay đổi cần đợc chỉnh sửa bổ sung.
Hiện cha có Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trờng và
Quy hoạch phát triển các khu dân c mới và chỉnh trang khu dân c hiện có.
So với tiêu chí nông thôn mới: Cha đạt.
.2 Hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội
.2.1. Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội
Trong những năm qua, các ngành kinh tế xã Vĩnh Lâm tăng khá song còn
thiếu tính bền vững, sản xuất công nghiệp, TTCN và thơng mại, dịch vụ mới
dừng lại ở quy mô nhỏ, tiềm tăng trong phát triển nông nghiệp cha đợc khai thác

triệt để đặc biệt trong phát triển cây công nghiệp lâu năm.
* Tốc độ tăng trởng
Tốc độ tăng trởng bình quân giai đoạn 2005 - 2010 đạt 12,0 %/năm, giá trị
sản xuất (giá cố định) năm 2005 đạt 11,3 tỷ đồng tăng lên 19,9 tỷ đồng năm
2010. Trong đó, sản xuất Công nghiệp - TTCN và Thơng mại - Dịch vụ đạt tốc
độ tăng trởng cao (khoảng 19%/năm); bên cạnh đó sản xuất Nông nghiệp thuỷ
sản đạt 9,2%/năm.
UBND Xã VĩNH LâM Trang 7
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Vĩnh Lâm
Bảng 1. Giá trị sản xuất các ngành kinh tế giai đoạn 2005 - 2010 (giá cố định)
TT Hạng mục Năm 2005 Năm 2010
Tốc độ tăng tr-
ờng (%/năm)
GTSX (tr.đ) 11.307 19.927 12,0
I Nông nghiệp, thuỷ sản 8.451 13.111 9,2
1 Nông nghiệp 5.341 7.848 8,0
- Trồng trọt 2.890 3.959 6,5
- Chăn nuôi 2.452 3.889 9,7
2 Thủy sản 3.110 5.263 11,1
III CN, TTCN - DM, DV 2.856 6.816 19,0
* Cơ cấu kinh tế
Tổng giá trị sản xuất của các ngành kinh tế (theo giá thực tế) tăng từ 21,0
tỷ đồng năm 2005 lên mức 52,4 tỷ đồng năm 2010 (giá thực tế). Trong đó, giá trị
sản xuất nông nghiệp - thuỷ sản tăng từ 13,8 tỷ đồng năm 2005 tăng lên 35,4 tỷ
đồng năm 2010.
Bên cạnh đó, sản xuất công nghiệp, TTCN và thơng mại, dịch vụ cũng có
bớc phát triển khá nhanh. GTSX công nghiệp, TTCN và Thơng mại - Dịch vụ
tăng từ 7,2 tỷ đồng năm 2005 lên 17,0 tỷ đồng năm 2010.
Bảng 2. Giá trị và cơ cấu giá trị sản xuất các ngành kinh tế giai đoạn 2005 - 2010
(giá thực tế)

TT Hạng mục
Năm 2005 Năm 2010
Giá trị (tr.đ) Cơ cấu (%) Giá trị (tr.đ) Cơ cấu (%)

GTSX 21.044 100,0 52.400 100,0
I Nông nghiệp, thuỷ sản 13.844 65,8 35.400 67,6
1 Nông nghiệp 7.144 51,6 24.900 70,3
- Trồng trọt 4.700 65,8 14.900 59,8
- Chăn nuôi 2.444 34,2 10.000 40,2
2 Thủy sản 6.700 48,4 10.500 29,7
III CN, TTCN - DM, DV 7.200 34,2 17.000 32,4
Nguồn: Số liệu tổng hợp xã Vĩnh Lâm
Trong cơ cấu kinh tế, tỷ trọng sản xuất nông lâm nghiệp, thuỷ sản vẫn
nắm vai trò chủ đạo và là tiểu ngành kinh tế mang lại thu nhập chính cho nhân
dân. Tỷ trọng Nông lâm nghiệp, thuỷ sản - CN, TTCN và Thơng mại, dịch vụ
trong cơ cấu tổng GTSX năm 2005 là 65,8%-34,2% và đến năm 2010 tỷ lệ này là
67,6%-32,4%.
* Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội
- Thu nhập bình quân đầu ngời hàng năm có xu hớng tăng, đời sống nhân
dân đợc ngày một nâng lên. Năm 2005 đạt 6,5 triệu đồng/ngời tăng lên đến năm
2010 là 10,5 triệu đồng/ngời.
- Tỷ lệ hộ nghèo trong những năm vừa qua đã giảm song vẫn còn khá
cao: đầu năm 2006, toàn xã có 306 hộ nghèo, chiếm 23% số hộ; đến năm 2010
UBND Xã VĩNH LâM Trang 8
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Vĩnh Lâm
có 241 hộ nghèo (theo tiêu chí mới, áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015), chiếm
16,0% số hộ toàn xã.
- Sản lợng lơng thực bình quân 942 kg/ngời (năm 2010).
TT Tờn tiờu chớ Ni dung tiờu chớ
Tiờu

chớ
chun
Hin trng
nm 2010
Nhu
cu
quy
hoch
10 Thu nhập
Thu nhập bình quân đầu ng-
ời/năm so với mức bình quân
chung của tỉnh (tr.đ)
1,4
lần
10,5
Cha
đạt
Hỗ trợ
11 Hộ nghèo Tỷ lệ hộ nghèo 5% 23%
Cha
đạt
Hỗ trợ
12 Cơ cấu lao động
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi
làm việc trong lĩnh vực nông,
lâm, ng nghiệp
<35% 73,4%
Cha
đạt
Hỗ trợ

.2.2. Thực trạng phát triển kinh tế
.2.2.1. Thực trạng sản xuất nông, lâm nghiệp, thuỷ sản
.2.2.1.1. Thực trạng sản xuất nông nghiệp
Trồng trọt
Trong giai đoạn 2005 - 2010, diện tích gieo trồng các cây trồng chính biến
động không nhiều, các xứ đồng sản xuất tơng đối ổn định. Cơ cấu giống đợc
quan tâm chú trọng đổi mới bằng các giống có năng suất, chất lợng cao, năng
suất một số cây trồng chính có xu hớng tăng nhẹ.
.a.1) Cây hàng năm
). 1 Lúa:
Những năm vừa qua, sản xuất lúa trên địa bàn xã đợc UBND cùng với các
HTX quan tâm chỉ đạo và đạt những kết quả nhất định.
- Diện tích trồng lúa tơng đối ổn định với các giống lúa nh: HC95, KD,
HT1, PC6, P6, Xi23. Đặc biệt, xã Vĩnh Lâm đã xây dựng đợc một số cánh đồng
50 triệu/ha, cho hiệu quả kinh tế cao.
Mặc dù đã có sự chuyển dịch cơ cấu cây trồng, cải tiến kỹ thuật sản xuất
nhng năng suất, sản lợng lúa cả năm còn thấp và có nhiều biến động tăng giảm.
Nguyên nhân chủ yếu là do ảnh hởng bởi nhiều yếu tố nh dịch bệnh (sọc lùn,
vàng xoắn lá, rầy nâu, sâu đục thân ) và thời tiết (khô hạn, ngập úng) làm giảm
sản lợng cũng nh hiệu quả kinh tế.
- Diện tích trồng lúa tơng đối ổn định trong thời gian qua với diện tích
gieo trồng hàng năm đạt 1.240 ha.
- Hầu hết các diện tích canh tác lúa trên địa bàn đều sản xuất đợc 2 vụ
trong năm. Trong giai đoạn 2005 2010, năng suất lúa có xu hớng giảm nhẹ do
chuyển đổi cơ cấu giống sang sản xuất lúa chất lợng cao ngoài ra do ảnh hởng
thiên tai làm mất trắng một số diện tích.
UBND Xã VĩNH LâM Trang 9
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Vĩnh Lâm
- Năng suất lúa cả năm năm 2005 là 52,4 tạ/ha giảm xuống đến năm
2010 chỉ còn 43,7 tạ/ha. Sản lợng lúa năm 2005 đạt 6.497 tấn giảm còn 5.415,5

tấn năm 2010.
Sản xuất lúa giống: công tác sản xuất lúa giống cũng đợc quan tâm đúng
mức, toàn xã đã xây dựng vùng sản xuất các giống lúa chất lợng cao nh HT1, P6,
HC95 nhằm chủ động trong sản xuất.
Bảng 3. Hiện trạng sản xuất trồng trọt giai đoạn 2005 - 2010
TT Hạng mục ĐVT Năm 2005 Năm 2010
1 Lúa cả năm
Diện tích ha 1.240,0 1.240,0
Năng suất tạ/ha 52,4 43,7
Sản lợng tấn 6.497,0 5.415,5
a Vụ xuân
Diện tích ha 620,0 620,0
Năng suất tạ/ha 53,6 46,8
Sản lợng tấn 3.323,0 2.900,0
b Vụ thu
Diện tích ha 620,0 620,0
Năng suất tạ/ha 51,2 40,6
Sản lợng tấn 3.174,0 2.515,5
2 Khoai lang
Diện tích ha 30,0 30,0
Năng suất tạ/ha 60,0 60,0
Sản lợng tấn 180,0 180,0
3 Sắn
Diện tích ha 50,0 35,0
Năng suất tạ/ha 100,0 140,0
Sản lợng tấn 500,0 490,0
4 Lạc vỏ
Diện tích ha 10,0 5,0
Năng suất tạ/ha 12,0 12,0
Sản lợng tấn 12,0 6,0

5 Cao su Ha
Diện tích đ trồngã Ha 40,6 40,6
Diện tích cho thu hoạch Ha 0 0
Nguồn: Số liệu tổng hợp xã Vĩnh Lâm
UBND Xã VĩNH LâM Trang 10
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Vĩnh Lâm
). 2 Cây chất bột có củ
Diện tích cây chất bột có củ chủ yếu là sắn và khoai lang, sản xuất mang
tính chất tiêu dùng nội bộ trong xã và cung cấp một phần làm thức ăn trong chăn
nuôi, tận dụng những vàn đất cao, diện tích gò đồi
- Diện tích cây sắn biến động thay đổi qua các năm và có xu hớng giảm,
năm 2005 diện tích sắn đạt 50 ha giảm còn 35 ha năm 2010. Về năng suất: do
chủ yếu sử dụng giống sắn cao sản, áp dụng phơng pháp luân canh hợp lýdo đó
năng suất tăng từ 100 tạ/ha, sản lợng đạt 500 tấn (năm 2005) tăng lên 160 tạ/ha,
sản lợng đạt 490 tấn vào năm 2010.
- Diện tích cây chất bột khác nh khoai lang có diện tích ổn định, diện tích
gieo trồng hàng năm đạt 30 ha, năng suất đạt 60 tạ/ha, sản lợng 180 tấn.
). 3 Lạc:
Diện tích trồng lạc không lớn đợc trồng rải rác trong vờn nhà của các hộ
gia đình, diện tích năm 2005 đạt 10 ha, cho năng suất 12 tạ/ha sản lợng đạt 12
tấn. Năm 2010, diện tích lạc giảm còn 5 ha, cho sản lợng đạt 6 tấn.
.a.2) Cây lâu năm
Cây công nghiệp lâu năm trên địa bàn xã chủ yếu là cao su những năm
qua cha thực sự phát triển mạnh, quỹ đất phù hợp trồng cao su không nhiều.
Trong giai đoạn 2005 - 2010, toàn xã đã trồng đợc 40,6 ha kiến thiết cơ bản (khu
vực vùng đồi thôn Tiên Mỹ) đến nay một số diện tích chuẩn bị khai thác.
Chăn nuôi
.a.3) Thực trạng diễn biến tổng đàn gia súc, gia cầm
Chăn nuôi có xu hớng phát triển mạnh về số lợng và nâng cao chất lợng
sản phẩm, đặc biệt là đàn lợn và gia cầm. Trên địa bàn đã hình thành nhiều mô

hình chăn nuôi nhỏ đến trung bình, có sự đầu t thâm canh theo hớng sản xuất
hàng hoá mang lại hiệu quả kinh tế cao nh mô hình trang trại nuôi lợn kết hợp
chăn nuôi vịt, cá. Các mô hình này bớc đầu mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Sản xuất chăn nuôi của xã Vĩnh Lâm đang có bớc đi phù hợp với điều kiện
cụ thể của địa phơng, trong thời gian tới cần phát triển mở rộng các hình thức chăn
nuôi theo mô hình trang trại từ đó nâng cao giá trị và hiệu quả trong sản xuất.
Giai đoạn từ 2005 - 2010 tình hình chăn nuôi của xã gặp rất nhiều bất lợi do
ảnh hởng của thiên tai, lũ lụt, dịch bệnh xảy ra nhiều nh lở mồm long móng, cúm
gia cầm Tuy nhiên đợc sự quan tâm của các cấp cũng nh sự cố gắng của chính
quyền địa phơng tình hình chăn nuôi của xã đã có bớc phát triển đáng kể.
). 1 Đối với chăn nuôi lợn:
Tổng đàn lợn năm 2010 đạt 12.000 con tăng 2.000 con so với năm 2009 và
cao hơn 6.000 con so với năm 2005. Trong đó, đàn lợn nái tăng từ 500 con năm
UBND Xã VĩNH LâM Trang 11
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Vĩnh Lâm
2005 lên 697 con năm 2010; lợn thịt tăng từ 5.500 con năm 2005 lên 11.303 con
năm 2010.
Có thể thấy chăn nuôi lợn xã Vĩnh Lâm trong giai đoạn 2005 - 2010 có xu
hớng tăng nhanh đàn lợn thịt do đó tăng số lợng xuất bán trong năm, sản lợng
thịt hơi xuất chuồng tăng nhanh. Năm 2005, sản lợng thịt ớc đạt 264,0 tấn tăng
lên mức 528 tấn năm 2010.
Bảng 4. Thực trạng sản xuất chăn nuôi giai đoạn 2005 - 2010
TT Hạng mục ĐVT Nm 2005 Nm 2009 Nm 2010
1 Lợn con
6.000 10.000 12.000

Lợn nái
con 500 800 697

Lợn thịt

con 5.500 9.200 11.303
Sản lợng thịt hơi XC Tấn 264,0 440,0 528,0
2 Bò con
30 35 25

Bò sinh sản
con 20 15 -

Bò thịt
con 10 20 25
3 Trâu con 650 600 450

Trâu sinh sản
con 50 30 60

Trâu cày kéo
con 600 570 390
Sản lợng thịt hơi XC Tấn 19,5 18,0 13,5
5 Gia cầm con 10.000 60.000 60.351
Gà con 2.000 20.000 20.351

Trong đó: Gà thịt
con 1.600 19.000 19.351

Gà đẻ
con 400 1.000 1.000
Vịt con 8.000 40.000 40.330
Sản lợng trứng 1000 quả 96,0 576,0 579,4
Sản lợng thịt hơi XC Tấn 12,8 76,5 76,9




Nguồn: Số liệu tổng hợp xã Vĩnh Lâm
). 2 Đối với chăn nuôi trâu bò:
Chăn nuôi chủ yếu sử dụng sức kéo trong nông nghiệp, song do việc cơ giới
hoá đồng ruộng diễn ra mạnh mẽ dẫn đến số lợng đàn có xu hớng giảm. Chăn
nuôi mang tính chất nhỏ lẻ trong nông hộ, cha hình thành xu hớng phát triển
chăn nuôi với quy mô trang trại, gia trại.
Số lợng đàn bò năm 2005 là 30 con giảm còn 25 con vào năm 2010; đàn
trâu giảm nhanh từ 650 con năm 2005 còn 450 con năm 2010. Sản lợng thịt xuất
bán trong năm không lớn, chủ yếu đáp ứng tiêu dùng nội bộ và một phần cung
cấp cho các xã lân cận.
). 3 Chăn nuôi gia cầm:
Giai đoạn 2005 - 2010, tổng đàn gia cầm tăng nhanh, năm 2010 đạt khoảng
60 nghìn con tăng gấp 6 lần so với năm 2005. Trong đó, vật nuôi chủ lực là gà và
UBND Xã VĩNH LâM Trang 12
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Vĩnh Lâm
vịt chủ yếu sản xuất theo hớng lấy thịt với các giống có năng suất và chất lợng
cao, phù hợp với xu hớng tiêu dùng trên địa bàn.
- Đàn gà tăng nhanh từ 2.000 con năm 2005 lên mức 20.351 con năm
2010 (bình quân tăng trên 3.500 con/năm).
- Đàn vịt tăng từ 8.000 con năm 2005 lên mức 40.330 con năm 2010, tốc
độ tăng tổng đàn đi liền với việc phát triển trang trại tổng hợp theo mô hình sản
xuất lợn - cá - vịt, mang lại hiệu quả sản xuất cao trên đơn vị diện tích.
Sản lợng thịt xuất chuồng ớc đạt 12,8 tấn năm 2005 tăng nhanh đến năm
2010 đạt khoảng 76,9 tấn. Sản lợng trứng đạt 96 nghìn quả (năm 2005) tăng lên
mức 579,4 nghìn quả năm 2010.
.a.4) Công tác thú y và thức ăn gia súc
Trong những năm vừa qua, tình hình dịch bệnh đối với đàn gia súc gia
cầm có diễn biến rất phức tạp. Thói quen tiêu thụ gia súc gia cầm sống, buôn

bán, giết mổ thủ công đang là một trong những nguyên nhân lây lan phát tán
dịch bệnh, khó kiểm soát. Một số bệnh dịch nh lở mồm long móng, dịch tai
xanh, dịch cúm gia cầm đều gây ra những thiệt hại rất lớn cho ngời chăn nuôi
cũng nh ảnh hởng lớn tới môi trờng sống. Đặt ra những vấn đề cấp bách cần có
sự phối hợp của các ban ngành, tổ chức khuyến nông, cũng nh sự ý thức tham gia
trong quản lý, phòng chống dịch của ngời dân nhằm giảm thiểu tác hại của dịch
bệnh đối với đàn gia súc, gia cầm và bảo vệ môi trờng.
Trong những năm gần đây, công tác phòng chống dịch trên địa bàn đợc
quan tâm chỉ đạo, tiêm phòng cho đàn gia súc, gia cầm đúng tiến độ, công tác
tuyên truyền thực hiện rộng khắp tới từng xóm, từng hộ chăn nuôi. Ngoài ra,
UBND xã phối hợp với Trạm thú y huyện tiến hành kiểm tra và tiêu độc khử
trùng tại khu vực xảy ra dịch bệnh đồng thời tổ chức tiêm phòng vắc xin cúm gia
cầm, lở mồm long móng, tụ huyết trùng cho đàn gia súc, gia cầm giảm thiệt
hại cho ngời chăn nuôi.
.a.5) Công tác xử lý chất thải chăn nuôi
Vấn đề bảo vệ môi trờng trong chăn nuôi những năm qua không ngừng đ-
ợc tăng cờng, tổ chức thông tin tuyên truyền tới hộ chăn nuôi Nhiều hộ gia
đình xây dựng hầm khí biogas hoặc chuyển đổi sang phơng thức sản xuất chăn
nuôi - thuỷ sản kết hợp nhằm giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm.
Bên cạnh đó, quy mô chăn nuôi còn nhỏ lẻ, phân tán trong các hộ nên vấn
đề giải quyết, xử lý chất thải trong chăn nuôi còn gặp nhiều khó khăn và cha
mang tính lâu dài.
.2.2.1.2. Thực trạng sản xuất lâm nghiệp
Vĩnh Lâm là một xã có diện tích đất lâm nghiệp không lớn (số liệu kiểm
kê năm 2010 là 30,2 ha) chủ yếu là rừng trồng sản xuất.
UBND Xã VĩNH LâM Trang 13
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Vĩnh Lâm
Hiện nay, diện tích rừng tập trung tại khu vực đồi thôn Tiên Mỹ trồng các
loại cây bạch đàn, tràm hoa vàng với mục đích điều hoà, bảo vệ môi trờng sinh
thái, hiệu quả kinh tế thấp, sản phẩm lâm nghiệp không đáng kể. Hiện nay, diện

tích rừng đã giao cho các hộ gia đình cá nhân trồng và khai thác.
+ Trong các năm tới cần tập trung trồng cây tại các vành đai chắn gió
của các thôn và dọc sông Bến Tám để chống sạt lở đất, các vị trí đất công cộng,
công ích của xã.
.2.2.1.3. Thực trạng nuôi trồng thuỷ sản
Vĩnh Lâm là một xã có điều kiện phát triển nuôi trồng thủy sản chủ yếu là
nuôi trồng thủy sản nớc ngọt, nớc lợ. Các sản phẩm chính ngành thủy sản chủ
yếu là cá thơng phẩm và cá giống nớc ngọt, tôm sú. Trong những năm qua, nuôi
trồng thuỷ sản xã Vĩnh Lâm đã đạt những thành công nhất định, mang lại nguồn
thu nhập ổn định cho các hộ gia đình.
Bảng 5. Thực trạng nuôi trồng thuỷ sản giai đoạn 2005 - 2010
TT Chỉ tiêu ĐVT Năm 2005 Năm 2010
1 Diện tích đất NTTS ha 55,2 58,8
2 Diện tích mặt nớc nuôi trồng ha 78,8 78,8
- Cá ha 55,8 55,8
- Tôm sú ha 23,0 23,0
3 Sản lợng thu hoạch trong năm Tấn 146,0 173,0
- Cá Tấn 100,0 110,0
- Tôm sú Tấn 69,0 73,9
Trong giai đoạn trớc năm 2005, toàn xã đã thực hiện chuyển đổi hơn 30 ha
lúa năng suất thấp, sản xuất kém hiệu quả sang nuôi tôm nớc lợ, cá đã mang lại
hiệu quả kinh tế cao cho nhân dân đặc biệt tại khu vực thôn Quảng Xá.
Trong giai đoạn 2005 - 2010, nuôi trồng thuỷ sản trên địa bàn đạt kết quả
khá song cha khai thác hết tiềm năng lợi thế của địa phơng. Diện tích mặt nớc
nuôi trồng thuỷ sản của xã tơng đối ổn định với 78,8 ha mặt nớc (trong đó: diện
tích nuôi cá nớc ngọt 55,8 ha, diện tích nuôi tôm nớc lợ 23,0 ha).
Sản lợng cá thơng phẩm tăng không đáng kể (từ 100 tấn năm 2005 lên 110
tấn năm 2010) do ảnh hởng nhiều bởi ma bão, ngập úng làm mất trắng một số
diện tích. Tơng tự, sản lợng tôm thu hoạch trong năm tăng nhẹ từ 69,0 tấn năm
2005 lên mức 73,9 tấn năm 2010.

Trong thực tế sản xuất tại địa phơng, một số mô hình nuôi trồng thuỷ sản
có hiệu quả kinh tế cao nh: mô hình chăn nuôi lợn thịt kết hợp nuôi cá, trang trại
UBND Xã VĩNH LâM Trang 14
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Vĩnh Lâm
tổng hợp VAC Tuy vậy chi phí đầu t xây dựng các công trình phụ trợ, cải tạo
mặt nớc ao hồ trong nuôi trồng lớn do đó việc phát triển nuôi trồng thuỷ sản tại
xã cũng gặp những khó khăn nhất định.
.2.2.2. Công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp
Vĩnh Lâm là xã thuần nông do đó các cơ sở công nghiệp - TTCN chủ yếu
là phục vụ cho sản xuất nông nghiệp. Trên địa bàn xã không có làng nghề truyền
thống, chủ yếu là các ngành nghề mới du nhập nh: xay xát lúa, chế biến nông
sản, sửa chữa các loại xe và động cơ gắn máy, chế biến gỗ, mộc dân dụng Các
cơ sở sản xuất, hộ gia đình tham gia hoạt động sản xuất TTCN với quy mô nhỏ,
còn mang tính chất hộ gia đình, giá trị kinh tế mang lại còn thấp.
.2.2.3. Thơng mại, dịch vụ
Trong xu thế phát triển chung của cả huyện, các ngành nghề dịch vụ trên
địa bàn xã Vĩnh Lâm đã có bớc tăng trởng tuy nhiên tốc độ cha cao, quy mô nhỏ,
cha tơng xứng với tiềm năng sẵn có của xã. Hiện xã có 1 chợ tại thôn Tiên Mỹ
với diện tích 1.400 m
2
phần nào đáp ứng đợc nhu cầu tiêu dùng.
Các ngành nghề Thơng mại - Dịch vụ chủ yếu nh: kinh doanh mặt hàng
nông sản, dịch vụ ăn uống, vui chơi giải trí, cung cấp dịch vụ nông nghiệp
Hiện nay, với tốc độ đô thị hoá và phát triển vợt bậc về kinh tế xã hội, một số hộ
gia đình đang có xu hớng chuyển sang dịch vụ thơng mại hoặc làm thêm trái vụ.
Hoạt động của các HTX vẫn đợc duy trì có hiệu quả và tơng đối ổn định,
cung ứng tốt các dịch vụ trong sản xuất nh cung ứng giống, phân bón, thức ăn
chăn nuôi, hoạt động tín dụng Trong thời gian tới tiếp tục mở rộng hoạt động
dịch vụ tại địa bàn Vĩnh Sơn, Vĩnh Thuỷ.
Đến nay, toàn xã có 222 cơ sở hoạt động trong các lĩnh vực phi nông

nghiệp giải quyết việc làm thêm cho 202 lao động (lao động CN - TTCN là 51
ngời; TM - DV là 151 ngời).
Tuy nhiên có thể thấy, ngành Thơng mại - dịch vụ trên địa bàn xã phát
triển theo hớng tự phát chủ yếu xuất phát từ nhu cầu mua bán, trao đổi hàng hoá
của nhân dân. Các cơ sở thơng mại - dịch vụ cha đảm bảo đợc vai trò trung gian
liên kết giữa ngời sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
Xã Vĩnh Lâm có vị trí địa lý khá thuận lợi về giao thông, gần thị trấn Hồ
Xá nên có khả năng tiếp cận với khoa học kỹ thuật, có tiềm năng trong phát triển
các ngành nghề phi nông nghiệp nh sản xuất cơ khí, điện tử, kinh doanh các mặt
hàng nông sản Trong những năm tới, cần có cơ chế, chính sách phù hợp nhằm
thu hút các các thành phần kinh tế, doanh nghiệp đầu t sản xuất nhằm khai
thác tiềm năng trong phát triển CN - TTCN trên địa bàn, tạo việc làm cho nhân
dân trong xã; từng bớc trở thành lĩnh vực kinh tế mũi nhọn trong phát triển kinh tế
- xã hội, thay đổi bộ mặt nông thôn.
.2.2.4. Hình thức tổ chức sản xuất
UBND Xã VĩNH LâM Trang 15
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Vĩnh Lâm
Trên địa bàn xã Vĩnh Lâm đã xây dựng 06 HTX nông nghiệp tại các thôn,
hoạt động trên các lĩnh vực sản xuất kinh doanh, dịch vụ nông nghiệp nh: dịch
vụ tín dụng nội bộ, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ vật t nông nghiệp, dịch vụ điều
hành sản xuất
Thực hiện tốt vai trò trong sản xuất, giúp đỡ cho xã viên từ khâu cung cấp
đầu vào và tiêu thụ đầu ra trong sản xuất. Quan tâm đến đầu t cơ sở hạ tầng (giao
thông nông thông, giao thông nội đồng, cầu cống), hỗ trợ xây dựng các công
trình phúc lợi ở địa phơng, thực hiện cơ giới hoá một số khâu trong sản xuất nh
làm đất, vận chuyển, tuốt lúa
* Kinh tế trang trại
Hiện trên địa bàn xã có 68 gia trại, số lao động thờng xuyên của các gia
trại là 266 lao động (bình quân 3,9 lao động/gia trại). Mô hình sản xuất chủ yếu
là gia trại tổng hợp, mô hình sản xuất lợn - cá, nuôi tôm nớc lợ

So với tiêu chí nông thôn mới: Đạt.
.2.3. Thực trạng phát triển xã hội
.2.3.1. Dân số, lao động
Năm 2010, toàn xã có 1.507 hộ tơng ứng với 5.748 khẩu, mật độ dân số
250 ngời/km
2
đợc chia làm 8 thôn. Thành phần dân tộc chủ yếu là ngời Kinh,
nhân dân sinh sống tơng đối tập trung, các khu dân c hình thành với truyền thống
lâu đời, các thôn đều đợc công nhận là làng văn hoá.
Tỷ lệ dân số trẻ chiếm u thế, số ngời trong độ tuổi lao động là 2.572 ngời,
chủ yếu là lao động nông nghiệp (chiếm tới 73,4% tổng số lao động). Nguồn thu
nhập chính của nhân dân chủ yếu từ sản xuất nông nghiệp, ngoài ra còn có một
số nghề phụ nh mộc, cơ khí, thợ xây, sửa chữa điện tử
Về trình độ lao động: tỷ lệ lao động đã qua đào tạo còn thấp chiếm
khoảng 17,7% tổng số lao động, trong đó lao động có trình độ Cao đẳng, Đại
học trở lên là 79 ngời; Trung cấp, sơ cấp là 376 ngời). Đây là yếu tố gây ra nhiều
khó khăn trong chuyển dịch cơ cấu lao động cũng nh phát triển sản xuất trong t-
ơng lai.
Công tác giải quyết việc làm: trong những năm qua thực hiện tốt công tác
giải quyết việc làm tạo điều kiện thuận lợi cho lao động xuất khẩu, giới thiệu lao
động tham gia sàn giao dịch việc làm trên địa bàn huyện, tỉnh; hàng năm tạo việc
làm cho hàng trăm lao động.
Nhìn chung, lợng lao động trình độ khá có xu hớng chuyển sang ngành
nghề phi nông nghiệp. Đây là yếu tố tích cực cho sự phát triển kinh tế xã hội
theo hớng công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông thôn.
.2.3.2. Giáo dục đào tạo
UBND Xã VĩNH LâM Trang 16
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Vĩnh Lâm
Trong những năm qua vấn đề giáo dục và đào tạo đợc quan tâm, công tác
xã hội hoá giá dục ngày càng đợc chú trọng, duy trì và củng cố đợc kết quả phổ

cập THCS và tiến dần đến phổ cập THPT.
Công tác xã hội hoá giáo dục đợc đẩy mạnh, chất lợng dạy và học ngày
một đợc nâng lên đi cùng với việc hoàn thiện cơ sở hạ tầng, vật chất giáo dục.
Thực hiện tốt công tác khuyến học, xây dựng quỹ khuyến học bằng nhiều hình
thức, khen thởng kịp thời cho các giáo viên, học sinh. Phát huy tốt vai trò của
Trung tâm học tập cộng đồng, nhà văn hoá xã.
Công tác khuyến học đợc chú trọng, đến nay các thôn, các dòng họ đều đã
thành lập quỹ khuyến học, kịp thời động viên, giúp đỡ các học sinh học khá có
hoàn cảnh khó khăn có điều kiện học tập tốt hơn.
Công tác giáo dục đào tạo đã đạt đợc những kết quả tốt:
- Tỷ lệ huy động học sinh đến trờng ở các cấp học đều đạt tỷ lệ cao,
100% số cháu 5 tuổi đợc đến trờng;
- Phổ cập tiểu học, THCS đúng độ tuổi đạt 100%; (đạt chỉ tiêu 14.1).
- Học sinh tốt nghiệp THCS đợc tiếp tục học THPT, bổ túc, học
nghề đạt tỷ lệ 100%; (đạt chỉ tiêu 14.2).
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 15,9%. (cha đạt chỉ tiêu 14.3).
So với tiêu chí nông thôn mới: Cha đạt.
TT Tờn tiờu chớ Ni dung tiờu chớ
Tiờu
chớ
chun
Hin trng
nm 2010
Nhu
cu
quy
hoch
14 Giáo dục
14.1. Phổ cập giáo dục trung
học cơ sở

Đạt
Đã
phổ
cập
Đạt
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp
THCS đợc tiếp tục học trung
học (phổ thông, bổ túc, học
nghề)
85% Đạt Đạt
14.3. Tỷ lệ lao động qua đào
tạo
> 35% 17,7%
Cha
đạt
Hỗ trợ
.2.3.3. Y tế
Trạm y tế xã phát huy tốt vai trò khám chữa bệnh, cấp thẻ BHYT cho ngời
nghèo và trẻ em, tổ chức tiêm phòng hiện trạm y tế có 1 bác sỹ và 5 y sỹ.
Hàng năm thực hiện tốt việc chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân,
thực hiện tốt các chơng trình tiêm phòng hàng năm. Các thôn đều có cán bộ y tế
cộng đồng đợc qua đào tạo cơ bản cùng phối hợp làm tốt các công tác chăm sóc
sức khoẻ và kế hoạch hoá gia đình, kết hợp với các tổ chức đoàn thể trong xã
tuyên truyền phòng chống các bệnh xã hội và vệ sinh môi trờng.
UBND Xã VĩNH LâM Trang 17

×