BÀI TẬP HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (1 tiết)
I. Mục tiêu:
+ Về kiến thức:
1 Nắm lại định nghĩa và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng vuông góc
1 Hiểu và nhận biết được tính chất hai đường vuông góc trong các trường hợp cụ
thể
+ Về kỹ năng:
3 Dần hình thành khả năng chứng minh hai đường thẳng vuông góc
3 Biết linh hoạt ứng dụng tích vô hướng vào việc chứng minh
+ Về tư duy và thái đ ộ:
- Rèn luyện tư duy biện chứng và khả năng khái quát hoá cho học sinh.
- Tích cực hoạt động, có tinh thần hợp tác.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Giáo viên: Sách GK , giáo án , thước kẻ , các vật dụng cần thiết khác
Học sinh: Vở , viết , sách GK
III. Phương pháp:Gợi mở, vấn đáp.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ:
Hai đường thảng AB và CD vuông góc với nhau khi nào ?
2. Bài mới:
Hoạ t đ ộng 1: Dùng tích vô hướng để chứng minh 2 đường thẳng vuông góc
Thời
gian
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bảng
ADACACAB ..
=
ADACACAB ..
=
⇔
OABADAC
=−
)(.
⇔
OBDAC
=
.
⇔
⊥
1
5’
+ HS trả lời các câu hỏi
của giáo viên đặt ra
+ thực hiện bài giải theo
các gợi ý
+ suy nghĩ về điều
ngược lại , giải quyết
vấn đề ở nhà
* HĐTP1: Biến đổi biểu
thức để thấy điều đặc
biệt
CH1: Biến đổi biểu thức
CH2: kết luận gì về vị
trí của AB , CD ?
•1 Cho HS trình bày
bài giải
•2 GV hoàn thiện bài
giải
*HĐTP2: điều ngược lai
còn đúng không ?
Bài 10:
1. Ta có
AB CD
2. Ngược lại ?
1
Hoạ t đ ộng 2: Nâng cao khả năng dùng tích vô hướng để chứng minh hai đường
vuông góc .
Thời
gian
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bảng
⊥
⇔
⊥ ⊥
CBMABCSM
BCMASMBCSA
.
)(.
+=
+=
O=
⊥
15’
Thực hiện hình vẽ
Tìm cách chứng minh
bài toán
Trả lời các câu hỏi của
giáo viên
Suy nghĩ về các mối
liên hệ đã tìm được
HS trình bày bài giải
HS theo dõi và đặt các
câu hỏi thắc mắc
*HĐTP1: cho HS thực
hiện hình vẽ
*HĐTP2: dẫn dắt hướng
chứng minh
CH1: Các đặc biệt của
hình vẽ?
CH4: SA BC ?
CH5: Vị trí SM, AM với
BC ?
CH6: Biểu diễn SA theo
SM, AM ?
CH7: Gọi HS lên bảng
Trình bày bài giải?
GV hoàn thiện bài giải
cho HS
Tiếp tục cho các
chứng minh tương tự
Bài 9: hình vẽ
Các gợi mở
* vị trí của SM , BC ?
và AM ,BC ?
* liên hệ giữa SA , SM ,
AM ?
Gọi M là trung điểm của BC
Ta có : SM BC
AM B C
Nên
Vậy SA B C
•2 Tương tự cho các
chứng minh còn lại
Hoạ t đ ộng 3: Mở rộng , linh hoạt hơn với bài tập 11
2
Thời
gian
Hoạt động của học
sinh
Hoạt động của giáo viên Ghi bảng
CDAB.
CAAB.
ADAB.
0202
60cos.120cos.
)...
)(
.
aa
ADABCAAB
ADCAAB
CDAB
+=
+=
+=
13’
thực hiện hình vẽ
tìm cách chứng minh
bài toán
tìm các điểm đặc biệt
của hình vẽ , so sánh
với hình vẽ bài 9
trả lời các câu hỏi
của giáo viên
suy nghĩ về các mối
liên hệ đã tìm được
HS trình bày bài giải
HS theo dõi và đặt
các câu hỏi thắc mắc
*HĐTP1: cho HS thực
hiện hình vẽ
*HĐTP2: dẫn dắt hướng
chứng minh
CH1: Các đặc biệt của
hình vẽ?
CH4: Tìm hướng chứng
minh AB vuông góc CD ?
CH5: Biểu diễn CD theo
AC, AD ?
CH6:Tính AB, CD theo
a ?
CH7:Kết luận cho điều
cần chứng minh?
*Trình bày bài giải?
Câu hỏi mở-GV
Bài 11:
Hình vẽ
A
D
B
C
I
J
Các gợi mở :
CD = ?
= ?
= ?
= ?
Bài giải :
Gọi AB = AC = AD = a
Ta có
3
Hoạ t đ ộng 4: Kết thúc tiết dạy:
1. Củng cố bài cũ :
* Hoàn thiện các bài giải 10 và 11
2. Bài mới:
* Tìm một vài mô hình trong thực tế có hình ảnh
đường thẳng vuông góc mặt phẳng
*Thử đưa ra điều kiện một đường thẳng vuông góc với một măt phẳng.
Các hổ trợ:
1. Những cách giải khác của bài toán kể cả việc không dùng tích vô hướng
2. Các câu hỏi có thể được đặt ra :
a. Bài tập 10 : có hình vẽ nào thỏa mãn điều kiện bài toán không ?
b. Bài tập 9 : có thể tính trực tiếp tích vô hướng vecto SA và BC ?
c. Bài tập 11 : khi góc CAD bằng 70
0
thì bài toán có còn đúng không ?
3. Các phiếu trả lời có thể dùng khi thích hợp :( liên kết file toan.doc)
4