Tải bản đầy đủ (.doc) (134 trang)

Giáo án lịch sử 11 (Nâng cao)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (652.5 KB, 134 trang )

Phần một
lịch sử thế giới cận đại
Chơng I
các cuộc cách mạng t sản
(Giữa thế kỉ XVI - cuối thế kỉ XVIII)
Bài 1
cách mạng hà lan giữa thế kỉ XVI
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần:
- Hiểu rằng, cuộc đấu tranh của nhân dân Hà Lan lật đổ vơng triều TBN từ giữa
TK XVI là một cuộc cách mạng t sản đầu tiên của thời kỳ lịch sử cận đại thế giới.
- Thấy rõ đây là cuộc cách mạng dới hình thức giải phóng dân tộc, cuộc tấn
công vào chế độ phong kiến châu Âu, mở đờng cho lực lợng sản xuất t bản phát triển.
2. T tởng
Cách mạng t sản trong buổi đầu thời Cận đại thể hiện mặt tích cực ở việc lật đổ
chế độ phong kiến ở một số quốc gia châu Âu, song chỉ là sự thay đổi hình thức bóc
lột này bằng hình thức bóc lột khác mà thôi. Một chế độ bóc lột mới, tinh vi và tàn
bạo đang hình thành.
3. Kĩ năng
Rèn luyện kỹ năng phân tích, khái quát, tổng hợp, đánh giá sự kiện.
II. Thiết bị, đồ dùng dạy và học
- Lợc đồ thế giới; lợc đồ trống vùng Tây Âu.
- Lợc đồ cách mạng t sản Hà Lan.
- Tranh ảnh về cuộc cách mạng Hà Lan.
III. Tiến trình dạy và học
1. Giới thiệu khái quát về chơng trình lịch sử lớp 11:
- Chơng trình lịch sử lớp 11 bao gồm các phần:
+ Lịch sử thế giới cận đại phần tiếp theo.
+ Lịch sử thế giới hiện đại (từ 1917-1945).
+ Lịch sử Việt Nam (từ 1858-1918).


2. Giới thiệu bài mới
GV khái quát: ở giai đoạn hậu kì trung đại (TK XV-XVII), chế độ phong kiến
khủng hoảng, suy vong. Giai cấp t sản tuy mới ra đời nhng đã nhanh chóng khẳng
định thê slực kinh tế ngày càng lớn mạnh của mình. Cuộc đấu tranh của giai cấp t sản
1
chống chế độ phong kiến thể hiện trớc hết trên lĩnh vực tôn giáo, văn hóa, nghệ
thuật... là bớc dọn đờng cho những cuộc cách mạng t sản không thể tránh khỏi ở Tây
Âu. Nhng vì sao, những cuộc cách mạng t sản sớm nổ ra ở "vùng đất thấp" và xứ sở
"sơng mù"? ý nghĩa của những sự kiện đó đối với tiến trình của lịch sử nhân loại ra
sao? Chúng ta sẽ nghiên cứu làm sáng tỏ vấn đề này trong bài học hôm nay.
- GV giới thiệu khái quát về chơng trình lịch sử lớp 11.
3. Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp:
Hoạt động của GV và HS Kiến thức HS cần nắm
Hoạt động 1: Cá nhân
- GV giới thiệu trên bản đồ vị trí của Hà Lan trớc
cách mạng (gồm lãnh thổ các nớc Hà Lan, Bỉ, Luy-
xăm-bua và một số vùng Đông Bắc Pháp) và giải
thích vì sao vùng đất này có tên gọi "Nê-đéc-lan"
(Vùng đất thấp).
- GV nêu câu hỏi: Dựa vào đâu để nói rằng, đầu
TK XVI Nê-đéc-lan" là một trong những vùng
công thơng nghiệp phát triển nhất châu Âu?
- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét HS trả lời và nhấn mạnh: Nhờ vị trí
địa lí thuận lợi, Nê-đéc-lan có nền công nghiệp và
mậu dịch hàng hải phát triển; do đất đai màu mỡ,
nhiều đồi cỏ nên nghề chăn nuôi cừu phát triển
cung cấp cho ngành len dạ nhiều lông cừu.
- Tiếp theo, GV nêu câu hỏi: Em hãy cho biết
những biểu hiện về sự phát triển của công thơng

nghiệp ở Đê-đéc-lan?
- HS có thể dựa vào SGK để trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và kết luận: Những biểu hiện về sự
phát triển của công thơng nghiệp đợc thể hiện trên
nhiều mặt đó là:
+ Nhiều công trờng thủ công phát triển với các x-
ởng nấu xà phòng, đờng, dệt vải, luyện kim ở Lu-
de.
I. Tình hình Hà Lan giữa thế
kỉ XVI
1. Sự phát triển kinh tế của
Nê-đéc-lan
- Từ đầu TK XVI Nê-đéc-lan là
một trong những vùng kinh tế
TBCN phát triển nhất châu Âu.
- Biểu hiện:
+ Nhiều công trờng thủ công
phát triển.
+ Nhiều thành phố và hải cảng lớn xuất hiện: Am-
xtéc-đam, An-véc,pen, Lay-đen. (GV kết hợp với
việc chỉ trên lợc đồ những thành phố trên).
+ Nhiều ngân hàng đợc thành lập.
Hoạt động 2: Cá nhân
- GV nêu câu hỏi: Sự biến đổi về kinh tế đã dẫn
+ Nhiều thành phố và hải cảng
lớn xuất hiện.
+ Nhiều ngân hàng đợc thành
lập.
2
Hoạt động của GV và HS Kiến thức HS cần nắm

đến sự thay đổi gì về mặt xã hội Nê-đéc-lan?
- HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của mình để trả
lời câu hỏi.
- GV nhận xét HS trả lời và kết luận:
+ Giai cấp t sản: sớm hình thành đó là những chủ x-
ởng, chủ tàu, họ có thế lực về kinh tế.
+ Giai cấp công nhân: là những thợ thủ công và
nông dân bị phá sản trở thành công nhân làm thuê
cho các công trờng thủ công.
+ Các tầng lớp dân nghèo thành thị đông đảo hơn
do họ tập trung về thành phố làm ăn.
- GV nêu câu hỏi: Em có nhận xét gì về sự thay đổi
trong xã hội Nê-đéc-lan?
- HS dựa vào vốn kiến thức của mình trả lời câu
hỏi.
- GV nhận xét và nhấn mạnh: Nê-đéc-lan có sự
thay đổi lớn về kinh tế và cơ cấu giai cấp, những
điều kiện về sự ra đời của xã hội t bản đã đầy đủ -
xã hội t bản ở Hà Lan đã hình thành lúc bấy giờ.
Hoạt động 1: Nhóm
Trớc hết, GV trình bày: Cuối thế kỉ XV Nê-đéc-lan
lệ thuộc vào áo, đến giữa TK XVI lại lệ thuộc vào
TBN.
Sau đó, GV nêu câu hỏi yêu cầu HS thảo luận
nhóm: Chính sách thống trị của TBN đối với Nê-
đéc-lan ntn?
- HS làm việc theo nhóm thảo luận vấn đề GV đặt
ra. Đại diện trình bày kết quả của mình. Nhóm
khác có thể bổ sung.
- GV nhận xét và nhấn mạnh:

- Xã hội:
+ G/ cấp TS Nê-đéc-lan ra đời,
thế lực KT ngày càng lớn mạnh
+ Giai cấp công nhân ra đời.
+ Các tầng lớp dân nghèo
thành thị đông đảo hơn.
- Xã hội t bản đợc hình thành ở
Hà Lan.
2. Cuộc đấu tranh của nhân
dân Nê-đéc-lan chống ách
thống trị TBN.
- Giữa thế kỉ XVI lại lệ thuộc
vào TBN.
Hàng năm ngời dân Nê-đéc-lan phải nộp bằng 2/5
ngân sách chung (diện tích vùng đất này chỉ bằng
6% tổng số diện tích cả vơng quốc). Nhà vua đàn
áp những ngời không theo đạo Thiên Chúa.
Hàng hóa nớc ngoài nhập vào Nê-đéc-lan bị đánh
thuế rất cao. Thơng nhân Hà Lan bị hạn chế buôn
bán với nớc ngoài.
Hoạt động 2: Cá nhân
- GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi: Thái độ của
- Ngời dân Nê-đéc-lan bị TBN
áp bức bóc lột nặng nề.
- Chính quyền TBN kìm hãm
sự phát triển kinh tế: đánh thuế
cao hàng hóa nớc ngoài...
3
Hoạt động của GV và HS Kiến thức HS cần nắm
nd Nê-đéc-lan trớc ách thống trị của TBN ntn?

- HS dựa vào nội dung SGK trả lời.
- GV nhận xét và trình bày: Các tầng lớp nhân dân
Nê-đéc-lan nhiều lần nổi dậy chống lại ách thống
trị của TBN. Họ dùng nhiều hình thức đấu tranh nh
sử dụng thơ ca để chế giễu, đả kích Giáo hội Thiên
Chúa, đập phá tợng Thánh, vũ trang chống lại chính
quyền phong kiến...
Tầng lớp quý tộc lập tổ chức "thoả ớc quý tộc", giai
cấp t sản cũng lập "Thoả ớc thơng nhân".
Hoạt động: Cả lớp
Trớc hết, GV treo lợc đồ Cách mạng t sản Hà Lan
lên bảng và nêu câu hỏi:
Hãy trình bày trên lợc đồ diễn biến chính của giai
đoạn 1566-1572?
- HS dựa vào nội dung SGK chuẩn bị nội dung trình
bày. HS lên bảng trình bày diễn biến, HS khác có
thể bổ sung cho bạn.
- GV nhận xét và hoàn chỉnh việc trình bày diễn
biến giai đoạn 1566-1572 trên lợc đồ.
Hoạt động 1: Cả lớp/ cá nhân
- GV trình bày: Chính quyền Tây Ban Nha tiếp tục
điều quân sang Nê-đéc-lan để cớp phá, giết hại
nhân dân. Tiêu biểu là việc đốt cháy thành An-véc-
pen.
- Các tầng lớp nhân dân Nê-
đéc-lan nhiều lần nổi dậy
chống lại ách thống trị của
TBN với nhiều hình thức đấu
tranh khác nhau.
II. Cuộc cách mạng bùng nổ

1. Giai đoạn1566-1572
- Tháng 8/1566, cuộc đấu tranh
của nd Nê-đéc-lan chống TBN
trở thành làn sóng mạnh mẽ.
- Tháng 10/1566, phong trào
khởi nghĩa giải phóng nhiều
vùng rộng lớn ở phía Bắc.
- Tháng 8/1566, nd miền Bắc
Nê-đéc-lan kh.nghĩa, l.lợng
phát triển mạnh, làm chủ nhiều
nơi.
2. Giai đoạn 1572-1648:
- Chính quyền TBN tiếp tục
điều quân sang Nê-đéc-lan để
cớp phá.
Hoạt động của GV và HS Kiến thức HS cần nắm
- GV nêu câu hỏi: Trớc hành động quân
TBN nhân dân có hành động gì để đối
phó?
- HS dựa vào SGK suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và nhấn mạnh thêm.
Hoạt động 2: Nhóm
- GV nêu câu hỏi: Đại biểu các tỉnh các
miền Bắc họp ở U-trếch đã quyết định
- Nhân dân Nê-đéc-lan thành lập Uỷ ban
quản lí xã hội gồm đa số đại biểu t sản và
bình dân để thống nhất các lực lợng
kháng chiến.
4
Hoạt động của GV và HS Kiến thức HS cần nắm

những vấn đề gì?
- HS thảo luận theo nhóm và cử đại diện
nhóm trình bày kết quả của mình.
- GV nhận xét và kết luận:
- Ngày 23/1/1579, đại biểu các tỉnh các
miền Bắc họp ở U-trếch đã quyết định:
+ Thống nhất hệ thống tiền tệ, đo lờng, tổ
chức quân sự.
+ Xác định chính sách đối ngoại.
+ Đạo Can - vanh đợc công nhận là Quốc
giáo.
- Tháng 7/1581, vua TBN Phi-líp II bị
phế truất.
- Các tỉnh miền Bắc trở thành một nớc
cộng hoà với Thủ đô là Am-xtéc-đam.
Hoạt động 3: Cá nhân
- GV nêu câu hỏi: ý nghĩa của việc
thành lập các tỉnh Liên hiệp.
- Sau HS trả lời, GV chốt ý: Đánh dấu b-
ớc thắng lợi của cuộc đấu tranh lâu dài,
chống sự thống trị của chính quyền
phong kiến TBN.
GV nhấn mạnh thêm: Song chính quyền
TBN cha chịu công nhận Hà Lan. Cuộc
đấu tranh của nhân dân Nê-đéc-lan vẫn
tiếp diễn đến năm 1609 Hiệp định đình
chiến đợc kí kết, đến năm 1648 TBN
chính thức công nhận nền độc lập của
các tỉnh Liên Hiệp.
Hoạt động 1: Cá nhân

- GV nêu câu hỏi: Hãy cho biết kết quả
của cuộc cách mạng Hà Lan đạt đợc?
- HS dựa vào SGK và vốn kiến thức của
mình trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và chốt ý.
- Đồng thời giáo viên giải thích khái
niệm: "Cách mạng t sản", đặc điểm (lực
lợng tham gia, giai cấp lãnh đạo, mục
tiêu đấu tranh...), ý nghĩa và hạn chế của
cuộc cách mạng t sản...
- Hoạt động cá nhân: Cá nhân
- ý nghĩa: Đánh dấu bớc thắng lợi của
cuộc đấu tranh lâu dài chống sự thống trị
của chính quyền phong kiến TBN.
- Năm 1609, Hiệp định đình chiến đợc kí
kết, nhng đến 1648 mới đợc công nhận
độc lập.
III. Kết quả và ý nghĩa lịch sử của cách
mạng:
1. Kết quả
- Lật đổ chế độ phong kiến TBN ở Nê-
đéc-lan, mở đờng cho CNTB phát triển.
- Tạo điều kiện cho sản xuất thơng
nghiệp phát triển.
- Hà Lan tăng cờng xâm lợc thuộc địa.
2. ý nghĩa:
- Là cuộc cách mạng t sản đầu tiên trên
thế giới.
- Mở ra thời đại mới - bùng nổ cuộc cách
5

Hoạt động của GV và HS Kiến thức HS cần nắm
GV tổ chức cho học sinh trả lời câu hỏi:
ý nghĩa của cuộc cách mạng Hà Lan?
- HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và kết luận: Đồng thời
nhấn mạnh đây là cuộc cách mạng t sản
diễn ra dới hình thức một cuộc chiến
tranh giải phóng dân tộc.
- GV nêu câu hỏi: Hạn chế của cách
mạng Hà Lan?
- HS trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và kết luận, chú ý đến việc
nhân dân vẫn bị bóc lột.
mạng t sản.
- Tính chất: Là cuộc cách mạng t sản dới
hình thức chiến tranh giải phóng dân tộc.
- Động lực chủ yếu là công nhân và nông
dân; giai cấp t sản lãnh đạo cách mạng.
- Hạn chế: Quan hệ sản xuất phong kiến
còn tồn tại ở một số nơi, nhân dân không
đợc hởng quyền lợi kinh tế chính trị.
4. Sơ kết bài học
- Củng cố:
GV hớng dẫn HS củng cố bằng việc trả lời câu hỏi sau:
+ Vì sao cuộc Cách mạng t sản Hà Lan nổ ra dới hình thức một cuộc chiến
tranh giải phóng dân tộc?
- GV củng cố để HS hiểu rõ khái niệm "Cách mạng t sản" (cả nội hàm và ngoại
diên của khái niệm). Cách mạng t sản ở Hà Lan giải quyết những nhiệm vụ cụ thể
khác nhau, nhng đều hớng vào mục tiêu là lật đổ chế độ phong kiến, để mở đờng cho
chủ nghĩa t bản phát triển. Đây là những sự kiện mở đầu cho một thời kì đấu tranh

quyết liệt để giải quyết vấn đề "ai thắng ai" giữa chủ nghĩa t bản đang lên với chế độ
phong kiến đã già nua, suy tàn, song không dễ từ bỏ võ đài chính trị.
- Dặn dò:
+ Học bài cũ, đọc trớc bài mới;
+ Tìm hiểu về nhân vật Sác - lơ I và Ô.Crôm oen.
+ Tập trình bày diễn biến Cách mạng t sản Anh.
+ Trả lời câu hỏi và bài tập trong SGK.
Bài 2
Cuộc cách mạng t sản anh giữa thế kỉ XVII
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức.
Sau khi học xong bài học, yêu cầu học sinh cần:
6
- Hiểu đợc sự phát triển về kinh tế và những biến đổi về xã hội là những tiền đề
dẫn đến Cách mạng t sản Anh bùng nổ.
- Nắm đợc các giai đoạn diễn biến của Cách mạng t sản anh.
- Thấy rõ tính chất, ý nghĩa của cuộc cách mạng, qua đó hiểu đợc hình thức,
động lực của cuộc cách mạng.
2. T tởng
Hiểu sâu hơn quy luật phát triển của xã hội, nhận thức đúng vai trò quần chúng,
tính chất tiến bộ và hạn chế của cách mạng.
3. Kỹ năng
Hình thành các khái niệm cơ bản về: cách mạng t sản, quí tộc mới, nội chiếu,
quân chủ lập hiến; kỹ năng phân tích vai trò của quần chúng nhân dân đối với thắng
lợi của cách mạng t sản.
II. Thiết bị, tài liệu dạy và học
- Lợc đồ Cách mạng t sản Anh
- Tranh ảnh về Sác - lơ I và Ô. Crôm -oen
- Các tài liệu liên quan đến bài học.
III. Tiến trình tổ chức dạy và học

1. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Hãy cho biết nguyên nhân dẫn đến cuộc Cách mạng t sản Hà Lan.
Câu 2: Hoàn thành bảng thống kê các sự kiện chính về diễn biến Cách mạng t
sản Hà Lan.
Thời gian Diễn biến chính Kết quả
2. Giới thiệu bài mới
Sau cuộc cách mạng Hà Lan gần một thế kỉ một cuộc cách mạng khác nổ ra ở
anh. Đây là một cuộc cách mạng t sản có ảnh hởng rộng lớn và có ý nghĩa sâu sắc
đối với sự pt1 của chủ nghĩa t bản. Để hiểu nguyên nhân bùng nổ, diễn biến cách
mạng nh thế nào? tính chất và ý nghĩa của cách mạng này ra sao, chúng ta cùng tìm
hiểu nội dung bài học để trả lời các câu hỏi nêu trên.
3. Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động1: Cá nhân
Trớc hết, GV trình bày cho HS biết từ
giữa TK XVI, quan hệ K.tế tiền tệ đã
thâm nhập vào nông thôn Anh đã làm
thay đổi cơ cấu k.tế và phơng thức KD.
I. Những tiền đề của cách mạng
1. Sự phát triển kinh tế
- Giữa TK XVI, quan hệ kinh tế tiền tệ
đã thâm nhập vào nông thôn Anh làm
thay đổi cơ cấu kinh tế và phơng thức
7
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cơ bản
KD.
- Tiếp đó, GV nêu câu hỏi: Sự phát triển
của nền kinh tế Anh đợc thể hiện nh thế
nào?
- HS dựa vào SGK để trả lời câu hỏi.

- GV nhận xét, bổ sung.
- GV miêu tả cảnh "Rào đất cớp ruộng"
(Hình ảnh "Cừu ăn thịt ngời" của nhà văn
Tomat Morơ). Sau đó hớng dẫn HS lí giải
nguyên nhân dẫn đến tình trạng "rào đất",
hậu quả của nó và vì sao t sản, quý tộc
mới ở Anh giàu lên nhanh chóng nh vậy.
Hoạt động 2: Cặp đôi
- GV tổ chức cho HS làm việc cặp đôi trả
lời câu hỏi: Ngoài ngành len dạ, những
ngành công nghiệp khác của Anh phát
triển ntn?
- HS cùng làm việc và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV nói rõ thêm: Thơng nhân Anh
khống chế việc xuất khẩu len dạ, vải dệt,
nhập các loại sợi của ấn Độ, Bắc Mĩ, tơ
của Trung Quốc, Italia và TBN, lanh của
Airơlen và Bắc Mĩ.
Hoạt động 1: Nhóm
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
thảo luận nội dung sau: Sự biến đổi về
kinh tế đã làm cho cơ cấu giai cấp nớc
Anh thay đổi ntn?
- HS làm việc theo nhóm, cử đại diện
nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét và kế luận, đồng thời trình
bày rõ thêm: Đông đảo nông dân bị mất
ruộng phải ra thành thị bán sức lao động
cho t bản hay di c sang Tây bán cầu. Một

số địa chủ, quý tộc chuyển sang kinh
doanh theo lối t bản chủ nghĩa trở thành
những quý tộc mới.
- GV giải thích rõ khái niệm "Quý tộc
- Công trờng thủ công dần lấn át phờng
hội. Sản phẩm tăng nhanh về số lợng và
chất lợng.
- Các ngành công nghiệp khác của Anh
cũng phát triển: khai thác than, luyện sắt,
thiếc, chế biến thuỷ tinh, xà phòng, đóng
tàu cũng phát triển nhanh.
- Nhiều ngân hàng ra đời, việc buôn bán
phát đạt.
- Đến đầu TKXVII, Anh là nớc có nền
kinh tế phát triển nhất châu Âu.
2. Những biến đổi của xã hội
- Xã hội: T sản, quý tộc mới hình thành
8
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cơ bản
mới" và vai trò của tầng lớp này trong
Cách mạng t sản Anh.
Hoạt động 2: Cá nhân
- GV nêu câu hỏi: Bộ mặt nớc Anh có gì
thay đổi?
- HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và chốt ý:
+ Nhiều thành phố lớn mọc lên, Luân
Đôn trở thành một trung tâm tài chính
công nghiệp và thơng mại bậc nhất châu
Âu với dân số khoảng 61 vạn ngời. GV

kết hợp với khai thác bức tranh "Quang
cảnh Luân Đôn thế kỉ XVII" trong SGK.
- GV tiếp tục dẫn dắt HS giải quyết vấn
đề:
+ Mâu thuẫn trong lòng xã hội Anh biểu
hiện ntn? Hớng giải quyết mâu thuẫn
đó?
Sau khi HS trả lời câu hỏi, GV kết luận
và nhấn mạnh: Chế độ phong kiến dựa
vào quý tộc và Giáo hội Anh cản trở sự
kinh doanh của quý tộc mới nh đặt ra
nhiều thứ thuế mới, nhà nớc nắm độc
quyền thơng mại... Do đó, xã hội Anh
xuất hiện các mâu thuẫn: Nông dân với
quý tộc, địa chủ, tầng lớp quý tộc mới,
giai cấp t sản với chế độ quân chủ.
- Để giải quyết mâu thuẫn này ắt dẫn đến
cuộc đấu tranh giai cấp của tầng lớp t
sản, quý tộc mới và nông dân chống lại
chế độ quân chủ chuyên chế, tạo điều
kiện cho chủ nghĩa t bản phát triển.
Hoạt động 1: Cả lớp
- Trớc hết, GV trình bày: Tháng 10/1640,
do cần tiền để đàn áp cuộc khởi nghĩa
của ngời Xcốt len nổi dậy chống lại việc
cỡng bức họ theo Anh giáo nên nhà vua
Sác lơ I buộc phải triệu tập Quốc hội.
Song Quốc hội chủ yếu là đại biểu của
và giàu lên nhanh chóng.
- Bộ mặt nớc Anh có sự thay đổi: các

thành phố mọc lên. Luân Đôn trở thành
một trung tâm tài chính công nghiệp và
thơng mại bậc nhất châu Âu.
- Chính trị:
+ Chế độ phong kiến kìm hãm lực lợng
sản xuất TBCN.
+ Xuất hiện nhiều mâu thuẫn: Nông dân
với quý tộc, địa chủ, tầng lớp quý tộc
mới, giai cấp t sản với chế độ quân chủ.
II. Tiến trình của cách mạng
1. Giai đoạn 1642-1648
- Tháng 10/1640, vua Sác lơ I buộc phải
triệu tập Quốc hội. Quốc hội không phê
duyệt các khoản thuế mới và đề ra một số
yêu sách đợc nhân dân ủng hộ. Nhà vua
9
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cơ bản
quý tộc mới và t sản đã kịch liệt công
kích những chính sách bạo ngợc của nhà
vua, không phê duyệt các khoản thuế mới
và đề ra một số yêu sách đợc nhân dân
ủng hộ. Quốc hội còn đòi kiểm soát quân
đội, tài chính và Giáo hội. Nhà vua buộc
phải nhợng bộ một số yêu sách của Quốc
hội.
- Tiếp đó, GV yêu cầu HS chuẩn bị để
trình bày diễn biến trên lợc đồ.
- HS trình bày diễn biến trên lợc đồ, HS
khác có thể bổ sung cho bạn.
- Cuối cùng, GV nhận xét và hoàn chỉnh

trình bày diễn biến:
+ Tháng 1/1642, Sác lơ I chạy lên miền
Bắc, dựa vào quý tộc phong kiến ở đây
chống lại Quốc hội. Quốc hội đợc nhân
dân miền Nam ủng hộ.
- Ngày 22/8/1642, vua Sác Lơ I tuyên
chiến với Quốc hội. Cuộc nội chiến bắt
đầu.
GV nhấn mạnh thêm: Lúc đầu, quân đội
Quốc hội bị đánh bại vì lực lợng của nhà
mua đợc trang bị và thiện chiến. Những
ngời chỉ huy Quốc hội lại bị chia rẽ, một
số muốn thoả hiệp với phe bảo hoàng; họ
thiếu chiến lợc và quyết tâm chiến đấu.
+ Ngày 14/6/1645, quân đội nhà vua thua
trận và sau đó vua bị bắt, giao cho Quốc
hội.
Sau đó, Sác lơ I lại trốn thoát và mùa
xuân 1648 tiến hành cuộc chiến tranh
chống Quốc hội nhng bị thất bại. Nội
chiến kết thúc.
Hoạt động 2: Cá nhân
- GV nêu câu hỏi: Nguyên nhân nào mà
quân quốc hội lại giành thắng lợi?
- HS trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và chốt ý: Do Ô.Crôm-oen
buộc phải nhợng bộ một số yêu sách của
Quốc hội.
- Tháng 1/1642, Sác lơ I chạy lên miền
Bắc, dựa vào quý tộc phong kiến ở đây

chống lại Quốc hội.
- Ngày 22/8/1642, vua Sác Lơ I tuyên
chiến với Quốc hội. Cuộc nội chiến bắt
đầu.
- Lúc đầu, quân đội Quốc hội bị đánh bại
vì lực lợng của nhà vua đợc trang bị và
thiện chiến.
- Ngày 14/6/1645, quân đội nhà vua thua
trận và sau đó vua bị bắt, sau trốn thoát.
- Mùa xuân 1648, Sác lơ I lần nữa tiến
hành cuộc chiến tranh chống Quốc hội
nhng bị thất bại. Nội chiến kết thúc.
10
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cơ bản
nắm quyền chỉ huy quân đội. ông tiến
hành những cải cách quân đội, tổ chức
quân đội có tính kỉ luật, tính chiến đấu
cao - quân đội sờn sắt.
Hoạt động 1: Cả lớp/ Cá nhân
- GV trình bày: Ngày 30/1/1649, vua Sác
Lơ I bị xử tử. Quốc hội tuyên bố nền
quân chủ là không cần thiết. Anh trở
thành nớc cộng hoà. Cách mạng lên đến
đỉnh cao.
- GV nêu câu hỏi: Sau thắng lợi của
cách mạng thành quả thuộc về giai cấp
nào?
- HS dựa vào nội dung SGK trả lời câu
hỏi.
- GV nhận xét và chốt ý: Quyền hành

trong nớc thuộc về quý tộc mới và t sản.
Nông dân và binh lính không đợc hởng
quyền lợi gì.
Đồng thời GV nhấn mạnh: Do không đợc
hởng quyền lợi gì nên họ tiếp tục đấu
tranh: Nhân dân đòi mọi công dân đều đ-
ợc quyền bỏ phiếu bầu Quốc hội, đợc tự
do tín ngỡng và có ruộng đất. Song quý
tộc và t sản không đáp ứng các yêu cầu
mà còn tiếp tục chiếm ruộng đất, đàn áp
cuộc đấu tranh.
Hoạt động 2: Nhóm
- GV tổ chức cho HS lập bảng thống kê
diễn biến của Cách mạng t sản Anh giai
đoạn 1649-1688 nh sau:
Thời gian Diễn biến chính
- Sau đó yêu cầu HS trình bày kết quả
làm việc của mình.
- GV nhận xét HS trình bày và hoàn
thành bảng theo nội dung sau:
2. Giai đoạn 1649-1688
- Năm 1649: Xử tử vua Sác lơ I, nớc cộng
hoà ra đời, cách mạng đạt tới đỉnh cao.
- Năm 1653: Nền độc tài đợc thiết lập
(một bớc tụt lùi).
- Tháng 9/1658, Ô.Crôm-oen chết, nớc
Anh rơi vào tình hình chính trị không ổn
11
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cơ bản
Thời gian Diễn biến chính

Năm 1649 Xử tử vua Sác Lơ I,
thành lập nớc cộng hoà.
Năm 1653 Chế độ độc tài quân sự
thiết lập.
Tháng
9/1658
Ô. Crôm-oen chết, nớc
Anh rơi vào tình hình
chính trị không ổn định.
Năm 1660 Con Sác-Lơ I lên ngôi
vua, triều đại Xtiu-uốt đ-
ợc phục hồi.
Tháng
12/2688
Sác lơ II bị phế truất.
Đầu năm
1689
Vin-hem Ô-ran-giơ lên
ngôi vua. Chế độ quân
chủ lập hiến đợc thiết
lập.
- GV dựa vào niên biểu, hớng dẫn HS
nắm đợc hớng phát triển của cách mạng
Anh qua các mốc chính, sau đó lí giải
vấn đề:
+ Vì sao CM Anh có sự thoả hiệp giữa
Quốc hội với lực lợng phong kiến cũ?
+ Vì sao nói Cách mạng Anh là cuộc
cách mạng bảo thủ?
- Điểm quan trọng mà GV cần khắc họa

để HS nhận thức sâu sắc về thái độ hai
mặt của giai cấp t sản Anh. Khi cha đủ
mạnh, vì lợi ích của giai cấp mình, chúng
không chỉ lừa phỉnh quần chúng đứng lên
đấu tranh chống chế độ phong kiến, mà
còn lôi kéo cả một bộ phận quý tộc mới
(từng là kẻ thù của mình trớc đó) tạo nên
một liên minh chính trị mới. Khi cách
mạng thành công, giai cấp t sản phản bội
lại quần chúng cách mạng, đồng thời
củng cố liên minh quý tộc - t sản bằng
việc thiết lập một thể chế chính trị Quân
chủ lập hiến. Nhà vua "trị vì" mà không
"cai trị" vì không có thực quyền. Quyền
định.
Năm 1660, con Sác Lơ I lên ngôi vua,
triều đại Xtiu-uốt đợc phục hồi.
- Tháng 12/1688: Quốc hội tiến hành
chính biến.
- Đầu năm 1689 Vin hem Ô-ran-giơ lên
ngôi vua, sau đó chế độ quân chủ lập
hiến đợc xác lập.
12
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cơ bản
lực chính trị tập trung trong tay Quốc hội
lập hiến của giai cấp t sản. Dù còn có
những hạn chế nhất định song Cách mạng
t sản Anh vẫn có ý nghĩa trong đại đối
với lịch sử thế giới.
- Giáo viên miêu tả rõ sự kiện xử tử vua

Sác Lơ I.
Hoạt động 1: Cá nhân
- GV nêu câu hỏi: Hãy cho biết tính chất
của cuộc Cách mạng Anh?
- HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của
mình trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và chốt ý: Đây là cuộc
cách mạng t sản diễn ra dới hình thức nội
chiến (GV có thể giải thích rõ thêm diễn
biến Cách mạng Anh diễn ra giữa nàh
vua và Quốc hội đại diện hai thế lực đối
lập nhau). GV có thể nêu câu hỏi yêu cầu
HS so sánh với cuộc CM Hà Lan.
Hoạt động 2: Cá nhân
GV tổ chức cho HS tìm hiểu về ý nghĩa
của Cách mạng Anh.
- HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và kết luận, đồng thời
nhấn mạnh đến vai trò của quần chúng
nhân dân là động lực của cách mạng.
III. Tính chất, ý nghĩa lịch sử của
Cách mạng Anh
- Tính chất: đây là cuộc cách mạng t sản.
- Hình thức: diễn ra với hình thức nội
chiến.
ý nghĩa:
+ Lật đổ chế độ phong kiến, mở đờng
cho CNTB ở Anh phát triển.
+ Mở ra thời kì quá độ từ chế độ phong
kiến sang chế độ t bản.

4. Sơ kết bài học
- Củng cố: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi đợc đặt ra ngay từ đầu giờ học:
Nguyên nhân bùng nổ, diễn biến cách mạng? Tính chất và ý nghĩa của cách mạng?
- Dặn dò:
+ Học bài cũ; đọc trớc bài mới.
+ Su tầm các tranh ảnh nói về cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa
Anh ở Bắc Mĩ.
13
Bài 3
Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa anh
ở bắc mĩ nửa sau thế kỉ xviii
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Sau khi học xong bài học, yêu cầu học sinh cần:
- Hiểu rằng, cuộc chiến tranh giành độc lập của nhân dân 13 thuộc địa Anh ở
Bắc Mĩ cuối thế kỉ XVIII là một cuộc cách mạng t sản.
- Nắm vững việc ra đời một nớc t sản đầu tiên ngoài châu Âu là sự tiếp tục cuộc
tấn công vào chế độ phong kiến mở đờng cho lực lợng sản xuất t bản phát triển, là sự
khẳng định quyết tâm vơn lên nắm quyền thống trị thế giới của giai cấp t sản.
2. T tởng
Chiến tranh giành độc lập thắng lợi, Hợp chúng quốc Mĩ ra đời, góp phần thúc
đẩy phong trào đấu tranh chống phong kiến châu Âu và phong trào giải phóng dân
tộc ở Mĩ La - tinh sau này. Tuy vậy, chế độ nô lệ vẫn tồn tại ở Mĩ, quần chúng nhân
dân vẫn không đợc hởng những thành quả cách mạng mà họ đã phải đổi bằng xơng
máu của chính mình.
3. Kĩ năng
Rèn luyện kỹ năng sử dụng đồ dùng trực quan, kỹ năng phân tích, khái quát,
tổng hợp, đánh giá sự kiện.
II. Thiết bị, tài liệu dạy và học
Lợc đồ 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ; ảnh Bạo động ở Bô-xtơn, Gioóc giơ _a-

sinh-tơn, Đại hội lục địa... (GV có thể lựa chọn nhiều tài liệu trực quan sinh động
trong Encarta).
III. Tiến trình dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Vì sao cuộc CM t sản Anh nổ ra dới hình thức một cuộc nội chiến?
Câu 2: Nêu tính chất, ý nghĩa của Cách mạng t sản Anh.
2. Giới thiệu bài mới
GV có thể tạo tình huống vào bài qua nhiều cách khác nhau, tuy nhiên cần chú
ý HS đầu cấp rất ấn tợng với cách diễn đạt nhẹ nhàng giàu hình ảnh.
14
3. Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Cả lớp/ cá nhân
- Trớc hết, GV giới thiệu trên bản đồ vị trí, điều kiện
tự nhiên, lịch sử, c dân của 13 thuộc địa Anh ở Bắc
Mĩ: Dân bản xứ đầu tiên là ngời In-đi-an (thổ dân da
đỏ) sống lâu đời ở vùng này cách đây khoảng 12.000-
13.000, sau đó là ngời da đen ở châu Phi bị bắt sáng
đây làm nô lệ. C dân đã biết trồng khoai tây, ngô, ca
cao, cà phê, thuốc lá, cao su và có một nền văn hóa
cao.
- Tiếp theo, GV nêu câu hỏi: 13 thuộc địa của Anh đ-
ợc ra đời ntn?
- HS dựa vào SGK và vốn kiến thức của mình trả lời
câu hỏi. Đồng thời nói rõ thêm:
+ Cuộc di dân từ châu Âu sang châu Mĩ từ sau phát
kiến địa lí của Crit-xtôp Cô-lông-bô.
+ Quá trình chinh phục của thực dân Anh đối với ngời
In-đi-an, đuổi họ về phía Tây.
+ Đa nô lệ da đen từ châu Phi sang khai phá đồn

điền...
Đồng thời, GV chỉ trên lợ đồ về vị trí tên của từng
bang thuộc Bắc Mĩ.
Hoạt động 1: Cá nhân
- GV nêu câu hỏi: Sự thống trị về chính trị của thực
dân Anh ở Bắc Mĩ thể hiện những mặt nào?
- HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và chốt ý: Sự thống trị của thực dân
Anh đối với 13 thuộc địa ở Bắc Mĩ trên các mặt tổ
chức cai trị về luật pháp hà khắc. Đồng thời, GV nói
rõ thêm: Các thuộc địa ở đây là nơi cung cấp nguyên
liệu và là thị trờng tiêu thụ hàng hóa của chính quốc
Anh, đồng thời phải tuân thủ các đạo luật khắc khe do
Anh đề ra.
Hoạt động 2: Nhóm
GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm và thảo luận
câu hỏi: Vì sao chế độ thống trị Anh ở Bắc Mĩ là trở
lực cho ssự phát triển kinh tế ở các thuộc địa Bắc
I. Sự di dân đến Bắc Mĩ và
chế độ thuộc địa Anh
1. Sự xâm chiếm thuộc địa
Anh ở Bắc Mĩ
- Từ năm 1063 đến năm
1732 thực dân Anh lần lợt
xâm chiếm và lập 13 thuộc
địa ở Bắc Mĩ.
- Trong hai TK XVII-XVIII,
thực dân Anh đã dồn đuổi
ngời In-đi-a về phía Tây,
chiếm đất đai phì nhiêu, đa

nô lệ da đen từ châu Phi
sang khai phá đồn điền.
2. Chế độ thực dân Anh ở
Bắc Mĩ
- Sự thống trị của TDA đối
với 13 thuộc địa ở Bắc Mĩ
thể hiện trên các mặt tổ
15
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cơ bản
Mĩ?
- HS làm việc theo nhóm, cử đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác có thể bổ sung.
- GV nhận xét và chốt ý: Những nội dung của điều
luật mà thực dân Anh đặt ra là những trở lực cho sự
phát triển kinh tế của các thuộc địa ở Bắc Mĩ.
Đồng thời, GV trình bày sự phát triển kinh tế t bản và
sự khác biệt của hai miền Nam, Bắc.
- GV giải thích rõ khái niệm "Chế độ đồn điền ở Bắc
Mĩ".
Hoạt động 1: Nhóm/ Cá nhân
- GV nêu câu hỏi: Sự phát triển kinh tế ở 13 thuộc địa
đặt ra những yêu cầu gì?
- Sau khi cho HS tự làm việc và trả lời vấn đề này, GV
cần nhấn mạnh yêu cầu bức thiết của 13 thuộc địa là
đợc tự do phát triển sản xuất, buốn bán, mở mang kinh
tế về phía Tây. Tuy nhiên, những mong muốn chính
đáng đó bị chính quyền Anh quốc ra sức kìm hãm.
- GV tiếp tục cho HS thảo luận vấn đề:
- Tại sao chính phủ Anh lại kìm hãm sự phát triển
kinh tế ở thuộc địa?

- Chính phủ Anh đã làm gì để kìm hãm sự phát triển
kinh tế thuộc địa? Hậu quả của những chính sách đó
ra sao?
- GV lấy kết quả thảo luận để lý giải nguyên nhân dẫn
đến việc bùng nổ cuộc chiến tranh đòi quyền độc lập
của tất cả các tầng lớp nhân dân 13 thuộc địa Anh.
- GV sử dụng các bức tranh (nguồn: Encarta) miêu tả,
tờng thuật cảnh hành hình nhân viên sở thuế; tấn công
tầu chở chè của Anh; bạo động ở Bô-xtơn 1773.
- GV hớng dẫn HS phân tích phản ứng của vua Anh -
nguyên nhân trực tiếp dẫn đến bùng nổ cuộc chiến
(4/1775). Gv cho học sinh quan sát bảng so sánh tơng
quan lực lợng giữa 2 bên khi bắt đầu cuộc chiến.
- Ví dụ: Lập bảng thể hiện dữ liệu sau:
+ Quân Anh: Lực lợng 9 vạn; thiện chiến; vũ khí đầy
đủ...
chức cai trị về luật pháp.
- Những đạo luật hà khắc
mà TDA đặt ra đã kìm hãm
sự phát triển kinh tế ở Bắc
Mĩ.
- Kinh tế 13 thuộc địa ở Bắc
Mĩ đã phát triển theo hớng
t bản chủ nghĩa:
+ Miền Bắc: Công trờng thủ
công phát triển.
+ Miền Nam: Kinh tế đồn
điền phát triển.
- Sự kìm hãm của chính phủ
Anh làm cho mâu thuẫn ở

13 thuộc địa trở nên gay gắt,
dẫn đến việc bùng nổ chiến
tranh.
16
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cơ bản
+ Quân 13 thuộc địa: Lực lợng 3 vạn; thiếu kinh
nghiệm tác chiến; vũ khí thiếu thốn...
- Từ việc so sánh, HS nhận thấy những khó khăn, bất
lợi đối với nghĩa quân dẫn tới thơng vong nhiều, thiếu
thốn lơng thực, lực lợng...
- GV đặt vấn đề: Cuộc chiến sẽ ra sao nếu tình hình
đó kéo dài? Vấn đề cấp thiết cần giải quyết lúc này
là gì?
Hoạt động 2: Cá nhân
- GV cho HS quan sát bức tranh Đại hội lục địa lần
hai, chân dung Oa-sinh-tơn, nêu câu hỏi thu hút sự chú
ý của HS: Em biết gì về G.Oa-sinh-tơn?
- Trong quá trình hớng dẫn Hs thảo luận, cần chú ý
nhấn mạnh tài thao lợc quân sự của Oa-sinh-tơn (chỉnh
đốn quân đội, thay đổi hình thức tác chiến...).
GV giới thiệu về thân thế, sự nghiệp, tài năng, vai trò
của Gioóc-giơ- Oa-sinh-tơn (1732-1799).
Hoạt động 1: Cả lớp
- Trớc hết, GV trình bày: ngày 4/7/1776 Hội nghị lục
địa Phi-la-đen-phi-a thông qua bản Tuyên ngôn Độc
lập.
- GV gọi HS đọc nội dung bản Tuyên ngôn Độc lập.
Tiếp đó, GV nêu câu hỏi: Em hãy cho biết nội dung
bản Tuyên ngôn Độc lập.
- HS đọc SGK trả lời câu hỏi.

- GV nhận xét và chốt ý. Đồng thời phân tích tác dụng
của bản Tuyên ngôn Độc lập đối với việc kích thích
tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân thuộc địa
(có thể liên hệ với bản Tuyên ngôn Độc lập ngày
2/9/1945 của Hồ Chí Minh). Nhờ đó tình hình thay đổi
theo hớng ngày càng có lợi cho nghĩa quân.
II. Cuộc chiến tranh giành
độc lập ở Bắc Mĩ
1. Nguyên nhân và diễn
biến
- Cuối năm 1773, nhân dân
cảng Bô-xtơn tấn công tàu
ch chè của Anh, nguy cơ
cuộc chiến đến gần.
- Đại hội lục địa lần thứ
nhất đợc triệu tập (9/1774),
yêu cầu vua Anh bãi bỏ
chính sách hạn chế công th-
ơng nghiệp.
- Tháng 4/1775, chiến tranh
giữa các thuộc địa và chính
quốc bùng nổ.
- Tháng 5/1775, Đại hội lục
địa lần thứ hai đợc triệu tập.
+ Quyết định xây dựng quân
đội lục địa.
+ Cử Gioóc-giơ Oa-sinh-tơn
17
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cơ bản
- GV trích đọc nội dung: Tuyên ngôn Độc lập ngày

4/7/1776 (từ: Chúng tôi cho rằng sự thật... sự an toàn
và hạnh phúc của mình).
- GV có thể giới thiệu cho HS nội dung bức tranh "Đại
hội 13 thuộc địa Anh thông qua bản Tuyên ngôn Độc
lập của Hoa Kì 4/7/1776" trong SGK.
Hoạt động 2: Cá nhân
- GV tiếp tục cho HS tìm hiểu diễn biến của cuộc
chiến tranh của trên lợc đồ với hai chiến thắng lớn:
Xa-ra-tô-ga (17/10/1777) và I-oóc-tao (1781) và việc
Anh phải kí Hiệp ớc Véc-xai công nhận nền độc lập
của 13 thuộc địa ở Bắc Mĩ.
- GV nêu câu hỏi: Kết quả của cuộc đấu tranh giành
độc lập của các thuộc địa ở Bắc Mĩ?
- HS dựa vào nội dung SGK trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và kết luận:
+ Cuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa ở
Bắc Mĩ thắng lợi.
+ Một quốc gia t sản mới ra đời: Hợp chúng quốc Mĩ.
+ Hiến pháp 1787 đợc thông qua.
+ Năm 1789, G.Oa-sinh-tơn đợc bầu là Tổng thống
đầu tiên của nớc Mĩ (năm bùng nổ cuộc Đại CM Pháp
1789), Thủ đô nớc Mĩ giờ đây mang tên ông.
Hoạt động 1: Cá nhân
- GV nêu câu hỏi: Hãy cho biết tính chất cả cuộc
chiến tranh của nhân dân các thuộc địa ở Bắc Mĩ?
- Trớc khi HS trả lời câu hỏi, GV có thể gợi ý: liên hệ
với Cách mạng Hà Lan và Cách mạng Anh.
- GV nhận xét và chốt ý: Là một cuộc cách mạng t sản
diễn ra dới hình thức giải phóng dân tộc. Đây là "Cuộc
chiến tranh giải phóng thực sự, cách mạng thực sự".

Hoạt động 2: Cá nhân
GV hớng dẫn HS nhận thức ý nghĩa của cuộc chiến
làm Tổng chỉ huy quân đội.
2. Tuyên ngôn Độc lập và
việc thành lập Hoa Kì.
- Thông qua bản Tuyên
ngôn độc lập (4/7/1776),
tuyên bố thành lập Hợp
chủng quốc Mĩ.
- Ngày 17/10/1777, chiến
thắng Xa-ra-tô-ga, tạo ra b-
ớc ngoặt cuộc chiến.
- Năm 1781 trận I-oóc-tao
giáng đòn quyết định, giành
thắng lợi cuối cùng.
- Theo Hoà ớc Véc-xai
(9/1783), Anh công nhận
nền độc lập của 13 thuộc địa
Bắc Mĩ.
- Năm 1787 thông qua Hiến
pháp, củng cố vị trí nhà nớc
Mĩ.
III. Tính chất và ý nghĩa
lịch sử
- Tính chất: là một cuộc
cách mạng t sản diễn ra dới
hình thức giải phóng dân
tộc.
- ý nghĩa:
+ Giải phóng Bắc Mĩ khỏi

chính quyền Anh, thành lập
quốc gia t sản, mở đờng cho
CNTB phát triển ở Bắc Mĩ.
18
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cơ bản
tranh giành độc lập ở Bắc Mĩ.
- GV có thể trích nhận xét của Hồ Chí Minh về cuộc
chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa ở Bắc Mĩ:
(Từ: Thổ sản Mĩ rất giàu... cha phải cách mệnh đến
nơi).
+ Góp phần thúc đẩy CM
chống phong kiến châu Âu,
phong trào đấu tranh giành
độc lập ở Mĩ La tinh.
4. Sơ kết bài học:
- Củng cố
+ GV hớng dẫn HS nhận thức vấn đề chủ yếu sau:
. Vì sao Cách mạng t sản ở Bắc Mĩ nổ ra dới hình thức một cuộc chiến tranh
giành độc lập?
. ý nghĩa quan trọng của cuộc cách mạng t sản đó?
+ Tổng kết nội dung trên, GV tiếp tục củng cố để HS hiểu rõ khái niệm Cách
mạng t sản. So sánh cuộc t giành độc lập ở Bắc Mĩ với Cchs mạng t sản Hà Lan,
Cách mạng t sản Anh để thấy sự đa dạng về hình thức của cách mạng t sản trong
buổi đầu thời Cận đại.
- Dặn dò:
+ Học bài cũ, đọc trớc bài mới.
+ Su tầm tranh ảnh về cuộc Cách mạng t sản Pháp.
19
Bài 4
Cách mạng t sản pháp cuối thế kỉ XVIII

I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần:
- Nắm đợc nguyên nhân bùng nổ, các giai đoạn phát triển, kết quả, tính chất và
ý nghĩa lịch sử của Cách mạng t sản Pháp.
- Hiểu rõ rằng Cách mạng t sản Pháp cuối thế kỉ XVIII là một cuộc cách mạng
t sản điển hình nhất thời kì lịch sử thế giới cận đại. Nó đã lật đổ chế độ phong kiến,
mở đờng cho CNTB phát triển ở Pháp, góp phần vào thắng lợi của chủ nghĩa t bản
trên phạm vi toàn thế giới.
2. T tởng:
Quần chúng nhân dân, động lực chủ yếu thúc đẩy sự nghiệp Cách mạng Pháp
đạt đến đỉnh cao là nền chuyên chính Gia-cô-banh, họ xứng đáng là ngời sáng tạo ra
lc.
3. Kỹ năng
Rèn luyện kỹ năng sử dụng đồ dùng trực quan, kỹ năng phân tích, khái quát,
tổng hợp, đánh giá sự kiện.
II. Thiết bị, tài liệu dạy và học
Bản đồ phong trào nhân dân Pháp, tranh "Tình cảnh nông dân Pháp", "Tấn công
phá ngục Ba-xti"... (GV có thể lựa chọn tài liệu trực quan trong Encarta).
III. Tiến trình dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Vì sao nói cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc
Mĩ là cuộc cách mạng t sản?
Câu 2: Phân tích ý nghĩa của cuộc chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mĩ?
- Sau khi HS trả lời, GV nhấn mạnh ảnh hởng của CM Mĩ đối với châu Mĩ và
châu Âu, đặc biệt là đối với nớc Pháp đang trong tình trạng "đêm trớc của cách
mạng".
2. Dẫn dắt vào bài mới
Cuối thế kỉ XVIII, giữa Pa-ri hoa lệ của nớc Pháp - "kinh đô châu Âu", đã bùng
nổ một cuộc CM "long trời lở đất". Thành quả của cuộc CM đó đợc Lê-Nin nhấn

mạnh rằng: "Nó xứng đáng là cuộc đại cách mạng vì đã làm biết bao việc cho giai
cấp của nó tức là giai cấp t sản, để đến trọn thế kỉ XIX, thế kỉ đem lại ánh sáng văn
hóa, văn minh cho nhân loại đều diễn ra dới ảnh hởng của cuộc cách mạng vĩ đại
này". Vì sao cuộc CMTS ở trung tâm châu Âu lại trở nên điển hình hơn bất cứ cuộc
CMTS nào của thời kì cận đại? Chúng ta sẽ nghiên cứu làm sáng tỏ vấn đề này trong
bài học hôm nay.
3. Tổ chức các họat động dạy và học trên lớp
20
Hoạt động của GV và HS Kiến thức HS cần nắm
Hoạt động 1: Cá nhân
- GV tổ chức để HS trả lời câu hỏi: Căn cứ vào đâu để
nói rằng, cuối thế kỉ XVIII, Pháp vẫn là nớc nông
nghiệp lạc hậu?
HS có thể dựa vào SGK để trả lời câu hỏi này. Đặc
biệt, GV hớng dẫn HS phân tích đời sống của nông
dân Pháp dới ách áp bức bóc lột của phong kiến, thông
qua bảng thống kê sau:
Thu nhập của nông dân Pháp
trớc cách mạng 1789
Nộp thuế cho lãnh chúa 25%
Nộp thuế thập phân 10%
Nộp thuế cho quý tộc phong kiến 50%
Phần còn lại của nông dân
- GV miêu tả bức tranh Tình cảnh nông dân Pháp tr-
ớc cách mạng.
- Khi miêu tả GV nêu câu hỏi: Ngời nông dân chống
cuốc nói lên điều gì?
- HS trả lời câu hỏi sẽ lí giải đợc tình trạng nông
nghiệp Pháp trớc cách mạng.
Hoạt động 2: Nhóm

- GV chia lớp thành 2 nhóm nhiệm vụ của từng nhóm
trả lời các câu hỏi nh sau:
Nhóm 1: iTình hình công nghiệp nớc Pháp trớc cách
mạng ntn?
Nhóm 2: Thơng nghiệp Pháp có gì thay đổi.
- HS làm việc theo nhóm đọc SGK tìm nội dung trả
lời. Cử đại diện đọc kết quả làm việc, nhóm khác có
thể bổ sung.
- GV nhận xét, bổ sung và chốt ý:
+ Nhóm 1:
Công nghiệp Pháp cuối thế kỉ XVIII đang trên đà phát
triển, nhiều thành thị nh Boóc-đô, Năng-tơ... lớn mạnh
nhanh, sản xuất và xuất khẩu tơ lụa, vải, hàng thêu,
len, thảm... phát triển. Nhiều công trờng thủ công phát
I. Những tiền đề của cách
mạng
1. Tình hình kinh tế xã hội
nớc Pháp trớc năm 1789
- Cuối thế kỉ XVIII, Pháp
vẫn là nớc nông nghiệp:
+ Công cụ, kĩ thuật canh tác
lạc hậu, năng suất thấp.
+ Lãnh chúa, Giáo hội bóc
lột nông dân nặng nề.
- Công thơng nghiệp phát
triển:
+ Máy móc sử dụng ngày
càng nhiều (dệt, khai mỏ,
luyện kim), nhiều công tr-
ờng thủ công thu hút nhiều

công nhân làm thuê, nhiều
nghề phát triển.
+ nhiều thành thị nh Boóc-
đô, Năng-tơ... lớn mạnh
nhanh.
- Thơng nghiệp: Phát đạt,
song sự giao lu trong nớc và
21
Hoạt động của GV và HS Kiến thức HS cần nắm
triển thu hút nhiều công nhân làm thuê. Nhiều ngành
phát triển mạnh nh tơ lụa, luyện kim, khai mỏ, chế tạo
vũ khí...
+ Nhóm 2: Thơng nghiệp phát đạt, song sự giao lu
trong nớc và nớc ngoài còn gặp cản trở.
- GV nhấn mạnh thêm do mỗi địa phơng có chế độ
thuế quan riêng, hệ thống đo lờng riêng, nhà nớc độc
quyền về lúa mì, muối và nhiều mặt hàng khác.
Hoạt động 1: Nhóm
- GV cho học sinh theo dõi sơ đồ cơ cấu xã hội nớc
Pháp trớc cách mạng.
(GV chuẩn bị sơ đồ tự vẽ)
Hớng dẫn HS thảo luận, vai trò, quyền lợi kinh tế, địa
vị chính trị của các đẳng cấp.
Từ đó rút ra kết luận:
Mâu thuẫn về quyền lợi kinh tế, địa vị chính trị dẫn
đến cuộc khủng hoảng xã hội sâu sắc.
- GV có thể giải thích khái niệm "đẳng cấp", sự bất
bình đẳng của chế độ đẳng cấp, nguồn gốc và vị trí
của mỗi đẳng cấp trong xã hội Pháp trớc cách mạng.
Hoạt động: Nhóm

GV hớng dẫn HS thảo luận vấn đề:
- Những t tởng tiến bộ ở nớc Pháp trớc cách mạng đ-
ợc dựa trên cơ sở nào?
- HS thảo luận theo nhóm và cử đại diện trình bày kết
quả làm việc nhóm. Nhóm khác có thể bổ sung.
- Cuối cùng GV nhận xét chốt ý.
Sau đó GV giới thiệu trào lu Triết học ánh sáng thông
qua những quan điểm tiêu biểu của Mông-te-xki-ơ,
Vôn-te, Rút-xô. HS cần nhận thức rõ những t tởng đó
không dừng ở việc phê phán chế độ phong kiến thối
nát, giáo lí nhà thờ hủ lậu, mà quan trọng hơn là đặt cơ
sở nền móng lí thuyết về việc xây dựng một chế độ xã
hội mới. Nó thực sự là t tởng dọn đờng cho cách
mạng, là ngọn đuốc sáng cho nớc Pháp khi vẫn còn
trong đêm tối.
nớc ngoài còn gặp cản trở.
2. Chế độ xã hội, chính trị
- Xã hội chia thành 3 đẳng
cấp.
+ Tăng lữ: Có nhiều đặc
quyền
+ Quý tộc: Quyền lợi về
kinh tế, chính trị .
+ Đẳng cấp thứ ba: Gồm t
sản, nông dân, bình dân. Họ
làm ra của cải, phải đóng
mọi tứ thuế, không đợc h-
ởng quyền lợi chính trị.
- Mâu thuẫn xã hội gay gắt.
3. Cuộc đấu tranh trên lĩnh

vực t tởng
- Những t tởng tiến bộ phê
phán những quan điểm lỗi
thời, giáo lí lạc hậu, mở đ-
ờng cho xã hội phát triển.
- Triết học ánh sáng: dọn
đờng cho cách mạng bùng
nổ, định hớng cho một xã
hội mới trong tơng lai.
22
Hoạt động của GV và HS Kiến thức HS cần nắm
- GV cho HS đọc đoạn chữ nhỏ trong SGK nói về các
nhà t tởng Pháp.
Hoạt động 1: Cá nhân
- GV nêu câu hỏi:
- Nhà vua triệu tập Hội nghị 3 đẳng cấp để làm gì?
- Nhà vua có đạt đợc mục đích của mình không? vì
sao?
- HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, bổ sung và kết luận:
+ Ngày 5/5/1789, Hội nghị ba đẳng cấp đợc triệu tập
vì vua Lu-i cần các đại biểu thoả thuận cho vay tiền
đánh thêm thuế mới để giải quyết tình hình khủng
hoảng tài chính, số nợ của nhà vua đã lên tới 5 tỷ livrơ.
+ Song yêu cầu của Lu-i XVI bị Đẳng cấp thứ ba phản
đối, họ tuyên bố là Quốc hội lập hiến, cơ quan duy
nhất thông qua các đạo luật tài chính.
- GV trình bày: Nhà vua tập trung quân đội để chống
lại Quốc hội gây nên một làn sóng công phẫn trong
quần chúng lao động.

Hoạt động 2: Cả lớp
- GV tờng thuật trận tấn công phá ngục Ba-xti (có thể
không cần tờng thuật hết).
- GV liên hệ: Ngày nay, nơi mà chúng ta nhìn thấy khi
đến Pa-ri là quảng trờng Ba-xti do nhân dân cách
mạng xây dựng nên.
Để kỉ niệm thắng lợi vĩ đại của cuộc đấu tranh chống
phong kiến của nhân dân cách mạng, nhân dân Pháp
lấy ngày 14/7, ngày hạ ngục Baxti, làm ngày Quốc
khánh của mình.
- GV: Cách mạng Pháp mở đầu thắng lợi ở Pa-ri rồi
nhanh chóng lan nhanh ra các thành phố và nông thôn
trong nớc Pháp.
Hoạt động 1: Cả lớp
- Trớc hết, GV trình bày: Cách mạng 1789 thắng lợi,
phái Lập hiến thuộc tầng lớp đại t sản lên nắm quyền.
4. Cách mạng 1789 bùng
nổ
- Ngày 5/5/1789, trong hội
nghị ba đẳng cấp do nhà vua
triệu tập, ý đồ muốn tăng
thuế của vua Lu-i-XVI bị
đẳng cấp thứ ba phản đối.
- Ngày 14/7/1789, quần
chúng phá ngục Ba-xti, mở
đầu cho Cách mạng Pháp.
II. Chế độ quân chủ lập
hiến - nền cộng hoà thứ
nhất (1792)
23

Hoạt động của GV và HS Kiến thức HS cần nắm
+ Ngày 4/8/1789, Quốc hội tuyên bố xoá bỏ một số
nghĩa vụ của nông dân, tịch thu ruộng đất của Giáo
hội đem bán với giá cao.
+ Ngày 28/8/1789 Quốc hội thông qua Tuyên ngôn
Nhân quyền và Dân quyền.
- GV hớng dẫn HS tìm hiểu những t tởng tiến bộ của
bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền (liên hệ
với Tuyên ngôn độc lập của Mĩ, Tuyên ngôn độc lập
của Việt Nam).
- GV giới thiệu về bản Tuyên ngôn Nhân quyền và
Dân quyền: (Nguyên nhân ra đời, tác giả, nội dung
chủ yếu, một số điểm hạn chế, ý nghĩa).
Hoạt động 2: Cá nhân
- GV nêu câu hỏi: Quốc hội Lập hiến đã có việc làm
gì?
- HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, bổ sung và chốt ý:
+ Thông qua Hiến pháp, xác định thể chế quân chủ lập
hiến của nớc Pháp, từ bỏ một số nguyên tắc tiến bộ
của Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền.
+ Ban hành nhiều đạo luật chống bãi công.
+ Nhiều nhiệm vụ cơ bản của Cách mạng Pháp không
đợc giải quyết: ruộng đất, quyền tự do, dân chủ của
nhân dân lao động.
Hoạt động 3: Cá nhân
- GV nêu câu hỏi: Những khó khăn mà cách mạng
Pháp gặp phải?
- HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, bổ sung và hoàn thiện:

+ Các thế lực trong nớc chống phá, xúi giục nhân dân
nổi dậy chống phá chính quyền.
+ Liên minh phong kiến áo - Phổ chuẩn bị đem quân
xâm lợc.
1. Chế độ quân chủ lập
hiến (14/7/1789 đến
10/8/1792)
- Quần chúng nhân dân nổi
dậy khắp nơi (cả thành thị
và nông thôn), chính quyền
của t sản tài chính đợc thiết
lập (Quốc hội lập hiến).
- Ngày 28/8/1789 thông qua
Tuyên ngôn Nhân quyền và
Dân quyền.
+ Ban hành chính sách
khuyến khích công thơng
nghiệp phát triển.
+ Tháng 9/1791 thông qua
hiến pháp, xác lập nền
chuyên chính t sản (quân
chủ lập hiến).
- Quốc hội và các lực lợng
đứng đầu đã làm ngừng trệ
sự phát triển của cách mạng.
- Vua Pháp tìm cách chống
phá cách mạng, khôi phục
lại chế độ phong kiến (xúi
giục phản động trong nớc
liên kết với phong kiến bên

ngoài).
24
Hoạt động của GV và HS Kiến thức HS cần nắm
Hoạt động 1: Cá nhân
- GV nêu câu hỏi: Trớc hành động phản quốc của
nhà vua, Cách mạng Pháp cần phải làm gì?
- HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi:
- GV nhận xét, bổ sung và chốt ý: Quốc hội tuyên bố
Tổ quốc lâm nguy, đề ra nhiều biện pháp cấp bách
trong đó có việc tuyển 20.000 quân tình nguyện.
- GV trình bày: Nhà vua đã bác bỏ yêu cầu này. Quân
tình nguyện từ các tỉnh về hát vang bài ca Mác-xây-e
rồi tiến về Par-i, họ tấn công Cung điện Tuy-lơ-ri, bắt
nhà vua và hoàng hậu. Chế độ quân chủ bị lật đổ.
Chính quyền chuyển sang tay t sản công, thơng
nghiệp, thuộc phái Gi-rông-đanh.
- GV có thể giới thiệu bài ca Mác-xây-e: (Hoàn cảnh
ra đời, tác giả, nội dung...).
Hoạt động 2: Cá nhân
- GV nêu câu hỏi: Quân Pháp giành đợc thắng lợi
nào? ú nghĩa của chiến thắng đó?
- HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và kết luận:
+ Ngày 20/9/1792, quân Pháp đánh thắng quân xâm l-
ợc ở Van-mi.
+ Chiến thắng Van-ni không chỉ cứu nớc Pháp cách
mạng khỏi nguy kịch mà còn tạo điều kiện cho cách
mạng lan sang nhiều nớc khác, nêu tấm gơng về tinh
thần chiến đấu anh dũng chống ngoại xâm.
- GV trình bày: Ngay hôm sau 21/9, Quốc hội quyết

định thủ tiêu chế độ quân chủ và tuyên bố thành lập
nền cộng hoà đầu tiên ở Pháp.
Tuy nhiên, tình hình nớc Pháp căng thẳng, nớc Anh
tham gia liên minh với các nớc phong kiến châu Âu,
đánh chiếm nhiều vùng nớc Pháp. Nông dan miền Tây
Bắc bị xúi giục nổi dậy chống phá cách mạng.
- GV tờng thuật việc xử tử vua Lu-i XVI.
2. Chế độ cộng hoà
(21/9/1792 đến 2/6/1793)
- Tháng 4/1792, chiến tranh
giữa Pháp với liên minh
phong kiến áo - Phổ bùng
nổ.
- Ngày 11/7/1792, quốc hội
tuyên bố Tổ quốc lâm nguy,
quần chúng đã nhất loạt vũ
trang bảo vệ đất nớc.
- Ngày 10/8/1792 quần
chúng Pa-ri nổi dậy, lập
chính quyền công xã cách
mạng, (phái Gi-rông-đanh),
bắt vua và hoàng hậu.
- Ngày 21/9/1792 Quốc hội
tuyên bố lập nền Cộng hoà
thứ nhất, xử tử nhà vua.
- Đầu năm 1793, nớc Pháp
đứng trớc khó khăn mới.
+ Trong nớc: Bọn phản
động nổi dậy; đời sống nhân
25

×