Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Tác hại của ngoại lai sinh vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.75 MB, 27 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
PHÂN HIỆU GIA LAI
-----***-----

Nguyễn Minh Kỳ

Truyền Thông Nhận Thức
Các Loài Ngoại Lai Xâm Hại
1


Hiểu nhƣ thế nào về
sinh vật ngoại lai?
 Trước đây, các loài sinh vật xâm hại ở nước ta  ít được
quan tâm  đại dịch ốc bươu vàng bùng phát  thập
niên 1990.
 Đến nay, vấn nạn các loài ngoại lai xâm hại:
 nhìn nhận đúng đắn
 trở thành vấn đề thời sự cấp thiết.
 Hằng năm, các cơ quan chức năng ban ngành liên quan
đã nỗ lực không ngừng trong “cuộc chiến” kiểm soát,
chống lại sự xâm lấn của chúng.
>>
Các loài ngoại lai xâm hại là gì?
Vì sao lại phải quan tâm đến vậy?
2


Hiểu nhƣ thế nào về
sinh vật ngoại lai?
Theo Luật đa dạng sinh học Việt Nam, 2008:


- Loài ngoại lai là loài sinh vật xuất hiện và phát triển
ở khu vực vốn không phải là môi trường sống tự nhiên của
chúng.
- Loài ngoại lai xâm hại là loài ngoại lai lấn chiếm nơi
sinh sống hoặc gây hại đối với các loài sinh vật bản địa, làm
mất cân bằng sinh thái tại nơi chúng xuất hiện và phát triển.

3


Hiểu nhƣ thế nào về
sinh vật ngoại lai?
Đặc điểm sinh vật ngoại lai:
- Khả năng sinh sản nhanh;
- Biên độ sinh thái rộng;
- Thích ứng tốt trong điều kiện môi trường mới;
- Khả năng cạnh tranh nguồn thức ăn, nơi cư trú; và
- Mức độ phát tán mạnh.

4


Thực trạng các loài
ngoại lai xâm hại
Trên thế giới:
 Bối cảnh hội nhập và phát triển kinh tế toàn cầu  hiểm
hỏa sinh vật ngoại lai xâm hại
 Sự trao đổi hàng hóa giữa các khu vực,
vùng miền lãnh thổ  phát tán sinh vật.
 Thiệt hại trên thế giới  chi dùng khoản ngân quỹ 137 tỷ

USD/năm  để ngăn chặn, phòng ngừa sự xâm lấn.
 Sinh vật ngoại lai xâm hại  tác nhân lan truyền nhiều loại
bệnh tật nguy hiểm cho:
 Con người
 Động thực vật

5


Thực trạng các loài
ngoại lai xâm hại
Trên thế giới:
 Úc  bị ảnh hưởng nặng bởi những loài ngoại lai xâm lấn do tình trạng buôn
bán và nhập lậu (Tình trạng cây Mai dương  chi phí: 12 triệu USD/năm 
vẫn chưa hiệu quả).
 Tại Anh  loài xâm lấn  tốn 2 tỉ bảng/năm và gây ảnh hưởng đến hệ sinh
thái bản địa không thể tái sinh. Riêng diệt trừ các loài cỏ dại ngoại lai  344
triệu USD/năm.
 Ngành nông nghiệp Mỹ mất mát mùa màng 13 tỷ USD mỗi năm do các loài
côn trùng ngoại lai xâm hại. Theo ước tính  chi phí kiểm soát sinh vật ngoại
lai ở Mỹ hơn 138 triệu USD/năm.
 Nông dân Philipin đã mất gần 1 tỷ USD  do sự phá hoại lúa và hoa màu của
Ốc bưu vàng.
 Ở châu Phi, ước tính tiêu tốn 60 triệu USD/năm  kiểm soát các loài bèo Nhật
Bản.

6


Thực trạng các loài

ngoại lai xâm hại
Việt Nam:
 Vị trí, địa lý đặc biệt:
• cửa ngõ giao thương quan trọng khu vực Đông Nam Á
• đường biên giới trên bộ và bờ biển dài…
 xâm nhập các loài sinh vật từ bên ngoài bằng nhiều hình thức khác nhau.
 Thống kê sơ bộ của Cục bảo tồn đa dạng sinh học (Tổng cục Môi trường) 
khoảng 100 loài sinh vật ngoại lai xâm hại.
 Một số loài được Tổ chức bảo tồn thiên nhiên quốc tế (IUCN)  danh sách
những loài ngoại lai nguy hiểm nhất thế giới như: Rùa tai đỏ, Ốc bưu vàng,
cây Mai dương.
 Các loài ngoại lai xâm hại ở nước ta bao gồm cả vi sinh vật như vi khuẩn, vi
rút gây bệnh, động vật không xương sống cho tới một số loài nấm và các loài
động thực vật.

7


Thực trạng các loài
ngoại lai xâm hại

8


Nguồn gốc và sự phát tán các loài
ngoại lai xâm hại
- Nhập khẩu (nhập nội) có chủ đích
+ Phục vụ công tác nuôi, trồng, sản xuất, kinh doanh
+ Nhu cầu giải trí


- Du nhập tự nhiên và không chủ đích
+ Con đường vận tải
+ Di chuyển, phát tán nhờ gió, nước, một số loài động vật

9


Ảnh hƣởng tiêu cực của các loài
ngoại lai xâm hại
- Suy giảm đa dạng sinh học và mất cân bằng sinh thái
• Các hệ sinh thái tự nhiên  tự điều chỉnh và tái lập lại cân bằng sau
một thời gian nhất định.
• Tuy nhiên, do những tác động mạnh mẽ của sự xâm lấn các loài
ngoại lai dẫn đến nguy cơ gây mất đa dạng sinh học.
• Sự suy giảm tài nguyên đa dạng sinh học và mất cân bằng sinh thái
sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng  mức độ an toàn và năng suất sinh học.

10


Ảnh hƣởng tiêu cực của các loài
ngoại lai xâm hại
- Lấn át các sinh vật bản địa và đe dọa đến sự tồn vong các loài quý hiếm
• Hoạt động phát triển ồ ạt và quá mức các loài ngoại lai khiến mất dần sinh
cảnh, giảm các nguồn thức ăn và nơi cư trú thân thuộc của các loài bản địa.
• Đe doạn đến sự tồn vong muôn loài trong tự nhiên, đặc biệt là các loài quý
hiếm, dễ bị tổn thưởng và cần phải bảo vệ nghiêm ngặt.
• Giá trị đa dạng sinh học sẽ mất đi một khi các loài quý hiếm bị đe dọa và nguy
cơ tuyệt chủng.


11


Ảnh hƣởng tiêu cực của các loài
ngoại lai xâm hại
- Tác động đến môi trƣờng sinh thái cảnh quan
• Ảnh hưởng nghiêm trọng  thay đổi cảnh quan môi
trường và diễn thế sinh thái theo chiều hướng tiêu cực.
• Không bị hạn chế tốc độ phát triển, bành trướng diện tích
(do có các điều kiện sống thích hợp) và thiếu cơ chế kiểm
soát bởi các loài thiên địch
 biến đổi diện mạo sinh thái cảnh quan môi trường chỉ
là vấn đề thời gian.

12


Ảnh hƣởng tiêu cực của các loài
ngoại lai xâm hại
- Tác động đến môi trƣờng sinh thái cảnh quan (tt)
• Hệ quả  giá trị thẩm mỹ, du lịch dựa vào tài nguyên
thiên nhiên và đa dạng sinh học  nguy cơ chịu tổn thất.

13


Ảnh hƣởng tiêu cực của các loài
ngoại lai xâm hại
- Thiệt hại về kinh tế và sức khỏe con ngƣời
• Sự xâm lấn loài ngoại lai  ảnh hưởng  ngành kinh tế quan trọng:

nông, lâm nghiệp, nuôi trồng và đánh bắt thủy sản.

• Sinh vật ngoại lai xâm hại có chứa mầm bệnh lây nhiễm nguy hiểm sẽ
đe dọa tình trạng sức khỏe và sự an toàn cho con người.

14


Ảnh hƣởng tiêu cực của các loài
ngoại lai xâm hại
-

Thiệt hại về kinh tế và sức khỏe con ngƣời (tt)

• Khi giá trị khai thác và sản lượng • Hệ quả  các vấn đề thuộc
phạm trù sinh thái nhân văn
các loài bản địa, có giá trị kinh tế
khó tìm được lời giải đáp thích
cao sụt giảm  ảnh hưởng đến
đáng trong bối cảnh vốn khó
đời sống cộng đồng, nhất là
khăn càng khó khăn hơn.
những nhóm người nghèo, có các
điều kiện kinh tế - xã hội đặt biệt
khó khăn và chịu sự phụ thuộc chủ
yếu vào thiên nhiên.

15



Hệ thống văn bản pháp luật và dấu hiệu
nhận diện loài ngoại lai xâm hại
Luật Bảo vệ môi trường 2014
Luật Đa dạng sinh học 2008
Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật 2013
Luật Thủy sản 2004
Luật Bảo vệ và phát triển rừng 2004
Văn bản pháp luật liên quan khác
Hộp thông tin một số quy định về việc quản lý sinh vật ngoại lai
- Nghị định số 103/2013/NĐ-CP ngày 12/9/2013 của Chính phủ:
+ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản.
+ Hành vi thả các loài thủy sinh vật ngoại lai ra môi trường tự nhiên bị phạt tiền .
- Thông tư số 53/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ NN & PTNT:
+ Các tổ chức, cá nhân không được di nhập, mua bán, nuôi, nhốt các loài sinh vật ngoại lai
khi chưa qua nuôi khảo nghiệm.
+ Khi lưu giữ, nuôi nhốt các loài thủy sinh vật ngoại lai phải đăng ký với cơ quan quản lý nhà
nước ở địa phương.
16


Hệ thống văn bản pháp luật và dấu hiệu
nhận diện loài ngoại lai xâm hại
Việc xác định loài ngoại lai xâm hại được quy định:
 Thông tư liên tịch số 27/2013/TTLT-BTNMT-BNNPTNT.
- Quy định tiêu chí xác định loài ngoại lai xâm hại
- Ban hành danh mục loài ngoại lai xâm hại kèm theo.

Bao gồm:
- Loài ngoại lai xâm hại; và
- Ngoại lai có nguy cơ xâm hại.


17


Hệ thống văn bản pháp luật và dấu hiệu
nhận diện loài ngoại lai xâm hại
* Tiêu chí xác định loài ngoại lai xâm hại
Loài ngoại lai xâm hại đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
+ Đã tự thiết lập quần thể trong tự nhiên, đang lấn chiếm nơi sinh
sống, cạnh tranh thức ăn và gây hại đối với các sinh vật bản địa, có khả
năng phát tán mạnh; có xu hướng hoặc đang gây mất cân bằng sinh thái
tại nơi chúng xuất hiện ở Việt Nam.
+ Qua khảo nghiệm, thử nghiệm thể hiện có xâm hại.

18


Hệ thống văn bản pháp luật và dấu hiệu
nhận diện loài ngoại lai xâm hại
* Tiêu chí xác định loài ngoại lai có nguy cơ xâm hại
Loài ngoại lai có nguy cơ xâm hại đáp ứng MỘT TRONG SỐ các
tiêu chí dưới đây:
+ Loài ngoại lai có nguy cơ xâm hại đã xuất hiện ở Việt Nam đáp ứng
một trong các tiêu chí sau:
• Chưa tự thiết lập được quần thể trong tự nhiên, có xu hướng lấn
chiếm nơi sinh sống, cạnh tranh thức ăn, gây hại đối với loài bản
địa;
• Hoặc qua khảo nghiệm, thử nghiệm, điều tra, đánh giá thấy biểu
hiện nguy cơ xâm hại.
+ Loài ngoại lai có nguy cơ xâm hại chưa xuất hiện ở Việt Nam đáp ứng

các tiêu chí sau:
• Loài chưa du nhập vào Việt Nam;
• Đã được ghi nhận xâm hại từ hai quốc gia trở lên có điều kiện
sinh thái tương tự với Việt Nam.
19


Vai trò và đáp ứng trách nhiệm diệt trừ
sinh vật ngoại lai xâm hại
Cơ quan quản lý
nhà nƣớc

Các nhà khoa học

Vai trò và
đáp ứng
trách nhiệm

Cộng đồng
20


Lƣu ý nguyên tắc khi loại bỏ và diệt trừ
sinh vật ngoại lai xâm hại
-

Ghi nhớ mục tiêu “Chấm dứt việc phát tán và tái sinh của chúng”
Hiểu biết tập tính, đặc điểm sinh học
Đánh giá, xác định mức độ phát tán, lây lan
Giảm thiểu sự nhiễu loạn hay biến động tài nguyên


21


Lƣu ý nguyên tắc khi loại bỏ và diệt trừ
sinh vật ngoại lai xâm hại
-

Việc chọn lựa biện pháp xử lý cần xem xét điều kiện cụ thể từng vùng
miền
Kiểm soát dựa vào cộng đồng
Thiết lập các điểm quan trắc hợp lý

22


Hành động chiến lƣợc ƣu tiên
- Chiến lược nhận thức và giáo dục
- Xây dựng cơ sở dữ liệu sinh vật ngoại lai
- Triển khai hệ thống kế hoạch đáp ứng liên tục
- Phân vùng ưu tiên xử lý
- Kế hoạch vùng cho từng khu vực cụ thể
- Chiến lược kiểm soát thương mại và phát tán
- Chiến lược nghiên cứu khoa học công nghệ
- Quản lý tổng hợp tài nguyên
- Quan trắc và đánh giá

23



Biện pháp quản lý - kỹ thuật tổng hợp
-

Biện pháp phòng ngừa: PHƢƠNG CHÂM PHÒNG LÀ CHÍNH
Kết hợp các biện pháp kỹ thuật canh tác, thực hành nông nghiệp
tốt và đúng quy trình  hiệu quả.
-

Phát hiện sớm, phản ứng nhanh: XỬ LÝ TRIỆT ĐỂ, NGĂN CHẶN
KỊP THỜI
Tập trung vào việc phát hiện sớm, kết luận nhanh chóng, chính
xác; đồng thời xử lý triệt để, ngăn chặn sự lan rộng của đối tượng xâm
hại.

24


Biện pháp quản lý - kỹ thuật tổng hợp
-

Giải pháp tổng hợp thủ công và cơ giới: SỬ DỤNG CÁC LOẠI MÁY
MÓC, THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ NHƯ DAO CẮT, KÉO, NHỔ, CÀY
BỪA, CUỐC…
Giải pháp này sẽ nâng cao tính hiệu quả nếu như  sử dụng kết
hợp với giải pháp hóa học tuy nhiên cần phải xem xét đặc thù từng
vùng miền, khu vực và nắm rõ các hƣớng dẫn sử dụng.

25



×