Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Chuyên đề hóa học ôn thi TNTHPT 42 hiđrocacbon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.27 KB, 17 trang )

KỸ THUẬT GIẢI BÀI TOÁN HIDROCACBON – PHẦN 1
Bài toán về RH có thể nói là cơ bản và đơn giản nhất.Để làm ngon lành ta chỉ cần chú ý những điểm
sau :
1 – Chú ý về số liên kết π (số mol nước , CO2)
2 – Bảo toàn khối lượng mX = mC + mH
3 – Phương pháp Trung Bình
4 – Tăng giảm thể tích của các phản ứng cơ bản
5 – Suy luận từ đáp án và đánh giá
* Với bài toán sử dụng độ bất bão hòa ta chỉ cần chú ý đặc điểm nhỏ sau :
Từ công thức của ankan C n H 2 n + 2 → C n X 2 n + 2 chữ X ở đây là tổng của (H,Br,Cl)

BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1 Thực hiện phản ứng crackinh butan thu được một hỗn hợp X gồm các ankan và các anken. Cho
toàn bộ hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thấy có khí thoát ra bằng 60% thể tích X và khối lượng dung
dịch Br2 tăng 5,6 gam và có 25,6 gam brom đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn khí bay ra thu
được a mol CO2 và b mol H2O. Vậy a và b có giá trị là:
A. a = 0,9 mol và b = 1,5 mol

B. a = 0,56 mol và b = 0,8 mol

C. a = 1,2 mol và b = 1,6 mol

D. a = 1,2 mol và b = 2,0 mol

CH 4 − 0, 08
C H − 0, 08
 3 6
a + 1, 6
= 0, 6 ⇒ a = 0, 08
Có ngay X C2 H 6 − 0, 08 ⇒
C H − 0, 08 0,32 + a


 2 4
C4 H10 − a
Bài 2 Hỗn hợp X gồm C2H7N và hai hidrocacsbon đồng dẳn liên tiếp. Đốt chấy hoàn toàn 100ml hỗn
hợp X bằng 1 lượng O2 vừa đủ thu được 550ml Y gồm khí và hơi nước. nếu cho Y đi qua đ axitsufuric
đạc dư thì còn lại 250ml khí ctpt của 2 hidrocacbon:
A.CH4 và C2H6

B.C3H6 và C2H4

C.C2H6 và C3H8

D.C3H6 và C3H8

Ta có VN2 < 50 mà VH2O = 300 ; VCO2 > 200
Ta có C >2 loại A
Ta lại có H = 6 Loại C, D


Bài 3. hỗn hợp X gồm hiđrô ,propen, propanal,ancolanlylic Đốt 1mol hh X thu được 40,32 lit CO2
(đktc) Đun hh X với bột Ni một thời gian thu được hh Y có dY/X=1,25 Nếu lấy 0,1 mol hh Y thì tác
dụng vùa đủ với V lít dd Br2 0,2M.Giá trị của V là:
A.0,3l

1molX → nCO2

B.0,25l

C.0,1l

D.0,2l


nH 2 = 0, 2
 nH 2 = 0, 4
M Y nX

= 1,8 → 

=
= 1, 25 → nY = 0,8 nC3 H8Ox = 0, 2 → nBr2 = 0, 05

 nC3 H6Ox = 0, 6 M X nY
nC3 H6Ox = 0, 4

Bài 4. Cracking 6,72 lít C4H10 (đktc) một thời gian thì thu được hh X gồm 5 H-C .Cho X đi qua dd Br2
du thi khối lượng bình Br2 tăng lên 9,4 gam đồng thời thấy khối lượng Br2 pu là 40 gam và có khí y
bay ra khỏi bình Đốt cháy Y thí cần V lít khí O2 đktc Giá trị của V là
A.8,96

B.21,12

C.23,52

D.43,68

∑ mC = 14, 4
0,3C4 H10 
∑ mH = 3
m = 8, 057
 m = 6,343
9, 4anken  C

→Y  C
→ nO2 = 0,943 → V = 21,12
mH = 1,343
 mH = 1, 657
Bài 5 HH X có 2 hidrocacbon là đồng đẳng liên tiếp co M trung bình của X là 31,6 Lấy 6,32 gam X lội
vào 200 gam dd xúc tac thi thu được dd Z và thấy thoát ra 2,688 lít khí khô y o đktc có M trung bình
của Y =33 biết rằng dd Z chứa anđêhít x% Giá trị của X là
A.1,305

B.1,043

C.1,208

D.1,407

C ≡ C : 0,12
C ≡ C : 0, 06
0, 06.44
X
Y
⇒ %CH 3CHO =
= 1,305%
200 + 0, 06.26 + 0, 02.40
C − C ≡ C : 0, 08 C − C ≡ C : 0, 06
Bài 6 Đốt cháy hoàn toàn 1 hidrocacbon A ở thể khí bằng oxi trong bình kín . Nếu giữ nguyên nồng độ
của A và tăng nồng độ của oxi lên gấp đôi thì tốc độ phản ứng cháy tăng gấp 32 lần. Tìm số công thức
phân tử có thể có của A.
A.1

B.2


C.3

D.4

V = [ A] .[ C − H ] k → 2k = 32 → k = 5
C3 H 8

→ 4 x + y = 20 → 

y
C4 H 4
Cx H y + 5O2 → xCO2 + H 2O

2

Bài 7 HH X gồm 1 hidrocacbon ở thể khí và H2 có tỉ khối so với H2 là4,8 Cho X đi qua Ni nung nóng
đến khi pư sảy ra hoàn toàn thu được hh Y có tỉ khối so vứi CH4=1.Công thức phân tử của hidrocacbon
có trong X là
A.C3H4

B.C2H4

C.C3H6

D.C2H2


cho : n X = 1 → mX = 9, 6 →⇒


M X nY
=
= 0, 6 → ∆n ↓= nHpu2 = 0, 4 → A
M Y nX

Bài 8 Trong một bình kín dung tích V lít không đổi có chứa 1,3a mol O2 và 2,5a mol SO2 ở 100độ C
2atm(có nxuc tac V2O5) nung nong bình một thòi gian sau đó làm nguội tới 100độ C áp suất trong bình
lúc đó là p hiệu suất pư tương ứng là h Môí liên hệ giữa p va h đươc biểu thị bằng biểu thức nào dưới
đây:
A.p=2*(1-2,5h/3,8)

B.p=2*(1-1,25h/3,8)

C.p=2*(1-0,65h/3,8)

D.p=2*(1-1,3h/3,8)

pu
choa = 1 ⇒ n1 = 3,8 
→ n2 = 3,8 − 1, 25h



n1 2
3,8
= =
⇒ p=B
n2 p 3,8 − 1, 25h

Bài 9: Hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H2 có Mtb X = 23,5. Trộn V (lít) X với V1 (lít) hiđrocacbon Y được

107,5g hh khí Z. Trộn V1 (lít) X với V (lít) hiđrocacbon Y được 91,25g hh khí F. Biết V1 – V = 11,2
(lít) (các khí đo ở đktc). Công thức của Y là:
A. C3H8

B. C3H6

C. C4H8

D. C2H6

CH 4 ( a )
VX 
⇒ V1 = 4a + 0,5(mol )
C2 H 2 ( 3a )
CH 4 ( a )
CH 4 ( a + 0,125 )


107,5Z C2 H 2 ( 3a ) ⇒ 91, 25Z C2 H 2 ( 3a + 0,375 ) ⇒ ∆m = 16, 25 = 0,5Y − 11, 75 ⇒ Y = 56
(4a + 0,5)Y
(4a)Y



Bài 10 : X là hiđrocacbon mạch hở co khong qua 3 lien kết π trong phan tử. Hỗn hợp Y gồm X và
lượng H2 gấp đôi lượng cần dung để hiđro hoa hoàn toàn X. Cho hỗn hợp Y đi qua Ni nung nóng cho
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Z co tỉ khối so với hiđro là 31/3. Đốt m gam hỗn
hợp Z cần 13,44 lit O2 (đktc), hấp thụ sản phẩm chay vào 400ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,5M và
KOH 0,25M thu được p gam kết tủa. Gia trị của p là
A. 33,49


B. 35,46

C. 37,43

Làm phép thử rất nhanh Mò ra C4H6 (Các TH khác kiểm tra tương tự và Loại)

14n + 6
Cn H 2 n − 2 ( 1mol )

=3⇒ n = 4

62
H
4
mol
(
)

 2
3

C H (0, 08) nCO2 = 0,32
Z  4 10
⇒
H
(0,16)
 2
nH 2O = 0, 2


nOH = 0,5 ⇒ nco32− = 0,18
⇒ m = 0,18.197 = 35, 46 → B

nBa 2+ = 0, 2

D. 39,40


Bài 11. Cho hỗn hợp X gồm hidro, propen, propanal, ancol anlyllic. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X thu
được 40,32 lít CO2 (đktc). Đun X với bột Ni một thời gian thu được hỗn hợp Y có dY/X = 1,25. Nếu lấy
0,1 mol Y tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 0,2M. Giá trị của V là
A. 0,1 lít

B. 0,3 lít

C. 0,2 lít

D. 0,25 lít


a + b + c = 1
H 2 ( a )


0, 4
⇒ nBr2 =
= 0, 04
C3 H 6 ( b ) ⇒ 3b + 3c = 1,8 ⇒ b + c = 0, 6
10



1
C3 H 6O ( c )
nY =
= 0,8 ⇒ ∆n ↓= nH 2 pu = 0, 2
1, 25

Bài 12 Hh X gồm vinylaxetilen eten va propin có tỉ khối vs hidro bằng 17. đốt cháy hoàn toàn x thu
được C02 và 3,6g H20. dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dd ca(oH)2 dư thì thu được m gam kêt tủa tinh
m
A.25

B.30

C.40

D.60

X → C2,5 H 4 → 2,5CO2 + 2 H 2 0

m = 25gam
Bài 13 Hỗn hợp X gồm ankin Y va H2 có tỉ lệ mol la 1:2 .Dẫn 13,44 lit hh X (dktc) qua Ni nung nóng
thu được hh Z co ti khối so vói H2 là 11.Dẫn hh Z qua dd Br2 dư sau pu hoàn toàn thấy có 32 gam Br2
đã pu .Công thức của ankin là
A.C4H6

B.C3H4

C.C2H2


D.C5H8

 M Z = 22
 n : 0, 4
8,8 − 0,8
 H2
⇒ nZ = 0, 4 ⇒ mZ = 8,8 ⇒ Z ankin =
= 40

n
:
0,
2
0,
2
ankin

 nBr : 0, 2
 2
Bài 14: Hỗn hợp 2,24 hai ankin khí (đktc) là đồng phân sục vào dd HgSO4 ở 80 độ C thu được hai
chất hữu cơ X ,Y Chất X pư với AgNO3/NH3 du thu được 0,02mol Ag Khối lượng chất Y là:
A.5,22gam

B.4,54gam

C.5,76gam

D.6,48gam

C − C − C ≡ C CH 3 − CH 2 − CH 2 − CHO : 0, 01

⇒
→D

C − C ≡ C − C CH 3 − CH 2 − CO − CH 3 : 0, 09
Câu 16. Tiến hành nhiệt phân hỗn hợp X gồm butan và heptan (tỉ lệ 1:2 về số mol) thì thu được hỗn
hợp Y (Giả sử chỉ xẩy ra phản ứng cracking ankan với hiệu suất 100%). Xác định lượng phân tử trung
bình của Y
A 25,8 ≤M≤43

B 32≤M≤43

C M=43

D 25,8 ≤ M≤32


nY ≥ 2nX→MY ≤ 1/2MX = (58 + 100.2)/6 = 43
nY max khi: cracking heptan theo so do: C7H16 → C5H12 → C3H8 → CH4. Khi đó: nYmax = 2. nC4H10 +
4n C7H16 = 10 → MY ≥ (58 + 100.2)/10 = 25,8
Câu 17. Thực hiện phản ứng cracking 11,2 lít hơi isopentan (dktc), thu được hh A chỉ gôm các ankan
và anken. Trong hh A có chứa 7,2 gam 1 chất X mà khi đốt cháy thì thu được 11,2 lít CO 2 (dktc) và
10,8 gam H2O. H% phản ứng cracking isopentan là
A. 95%

B. 85%

C. 80%

D. 90%


X: C5H12 = 0,1 mol, n isopentan = 0,5 mol → H = 0,4/0,5 = 80%
Câu 18. Cracking 4,48 lít butan (đktc) thu được hỗn hợp A gồm 6 chất H 2, CH4, C2H6, C2H4 ,C3H6 ,
C4H8. Dẫn hết hỗn hợp A vào bình đựng dd Brom dư thì thấy khối lượng bình tăng 8,4g và bay ra khỏi
bình brom là hh khí B. Thể tích oxi (đktc) cần đốt hết hh B là:
A.6,72 lít

B.8,96 lít

C.4,48 lít

D.5,6 lít

nButan = 0,2 mol
Mtb (C2H4 ,C3H6 , C4H8) = 8,4/0,2 =42 → C3H6 → nO2 (C3H6) = (3.0,2 + ½. 3.0,2) =0,9 mol
nO2 (C4H10) = (4.0,2 + ½. 5.0,2) = 1,3 mol
nO2 (B) = nO2 (C4H10) - nO2 (C3H6) = 0,4 mol → VO2 (B) = 8,96 lit
Câu 19. Thực hiện phản ứng tách H2 từ 6,72 lit (đktc) hỗn hợp X gồm C2H6 và C3H8 thu được 11,2 lit
(đktc) hỗn hợp Y gồm các anken, ankan và H2. Tính thể tích dung dịch Brom 1M cần dùng để tác dụng
hết với Y.
A. 0,2 lít

B. 0,3 lít

C. 0,5 lít

D. 0,4 lít

n anken = 0,5 – 0,3 = 0,2 mol= nBr2 → VBr2 = 0,2 lit
Câu 20. Cracking 18 gam ankan A rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được lội qua bình đựng dung dich
Brom dư thấy còn lại 5,6 lit (đktc) hỗn hợp khí B gồm các ankan,

A. C5H12

B. C4H10

C. C6H14

d B/H 2 =13,6 .

Tìm CTPT của A.

D. C7H16

E. C3H8

nA = nB = 0,025 mol → MA= 72 → C5H12
Câu 21: Một hỗn hợp gồm Al 4C3, CaC2 và Ca với số mol bằng nhau. Cho 37,2 gam hỗn hợp này vào
nước đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X. Cho hỗn hợp khí X qua Ni, đun nóng thu được
hỗn hợp khí Y gồm C2H2, C2H4, C2H6, H2, CH4. Cho Y qua nước brom một thời gian thấy khối lượng
bình đựng nước brom tăng 3,84 gam và có 11,424 lít hỗn hợp khí Z thoát ra (đktc). Tỉ khối của Z so với
H2 là
A. 8.

B. 7,41.

C. 7,82.

D. 2,7.


CH 4 ( 0, 45 )


M
C2 H 2 ( 0,15 ) ⇒ ∑ m = 11, 4 ⇒ mZ = 7,56 ⇒ Z H = 7, 41
2

H
0,15
(
)
 2
Bài 2.2 Oxi hóa hoàn toàn 100ml hỗn hợp X gồm H2, 1 an ken và 1 an kan thu được 210ml CO2 . Nung
100ml hỗn hợp X trên với xúc tác Ni thu được 1 hidro cacbon duy nhất. Tính % số mol của anken(các
thể tích đo ở cùng điều kiện).
A. 30%

B. 40%

C. 50%

D. 20%

a + b + c = 100 n = 3


⇒ a = b = 30 ⇒ A
a − b = 0
n(b + c ) = 210
c = 40




Bài 23 Cho 0,5 mol hỗn hợp A gồm: HCHO, HCOOH, CH2=CH-CHO tác dụng vừa đủ với dung dịch
chứa 0,7 mol Br2. Nếu cho 67,2 gam hỗn hợp A tác dụng với Na dư thì thu được 10,08 lít H 2 (đktc).
Phần trăm số mol của CH2=CH-CHO trong A là
A. 40%

B. 20%

C. 30%

D. 10%

30a + 46b + 56c = 67, 2
30a + 46b + 56c = 67, 2
 a = 0,3
b = 0,9



⇒ b = 0,9
⇒ b = 0,9 ⇒ B

k (a + b + c) = 0,5
0, 7(a + b + 2c ) = 0,5(2a + b + 2c) c = 0,3


k (2a + b + 2c ) = 0, 7
Câu 24: Đem cracking 1 lượng butan thu được hỗn hợp gồm 7 chất. Cho hỗn hợp khì này sục qua dung
dịch Br2 dư thì khối lượng Br2 tham gia phản ứng là 25,6 gam và sau thí nghiệm khối lượng
bình Br2 tăng thêm 5,32 gam. Hỗn hợp khí còn lại sau khi đi qua dung dịch Br2 có tỷ khối hơi so với

metan là 1,9625. Tính hiệu suất phản ứng cracking.
A.40%

B.60%

C.80%

D.75%


anken : 0,16
C4 H 10pu → 
→ nC H pu = 0,16 → m( ankan + H 2 ) = 3,96
4 10
C4 H10 ⇒
(ankan + H 2 ) : 0,16
C4 H 10du : a
C4 H 10du : a
3,96 + 58a
0,16
⇒Y 

= 31, 4 → a = 0, 04 → H % =
= 80%
a + 0,16
0,16 + 0, 04
(ankan + H 2 ) : 0,16
Câu 25 HH M gồm C4H4 và hidrocacbon X mach hở .Khi đốt cháy hoàn toàn một lượng M thu đơưc số
mol H2O gấp đôi số mol của M .Mặt khác dẫn 8,96 lít M lội từ từ qua nước Brom dư đến pư hoàn toàn
thấy có 2,24 lít khí thoát ra .Phần trăm khối lượng của X trong M là

A.27,1%

B.9,3%

C.40%

D.25%

Htb = 4 → X là CH4 = 0,1 mol và C4H4 = 0,3 mol → 93%
Câu 26: Hỗn hợp khí X gồm 0,5 mol H2; 0,1 mol vinylaxetilen và 0,2 mol axetilen. Nung X một thời
gian với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 28,5. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ
vào dung dịch brom (dư) thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là
A. 32.

B. 64.

C. 48.

D. 16.

 H 2 : 0,5
nX mY
57
mX = 11, 4

=
=
⇒ nY = 0, 2
X C4 H 4 : 0,1 → 


n
m
14,
25
M
=
14,
25
Y
X
C H : 0, 2  X
 2 2


→Chọn D

∆n ↓ = nHpu2 = 0, 6 ⇒ nBr2 = 0,1

Câu 27: Hỗn hợp M gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở X, Y và một hiđrocacbon Z. Đốt cháy hoàn
toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,07 mol O2, thu được 0,04 mol CO2. Công thức phân tử của Z là
A. C3H6.

B. CH4.

TH1 : Nếu là anken : nH2O – nCO2 = nrượu = noxi trong rượu

C. C2H4.

D. C2H6.



Bảo toàn Oxi :

(nH2O – nco2) + 0,14 = 0,08 + nH2O → nCO2 = 0,06 → Vô lí

TH2 : Nếu là ankan


n + 2x = 2

: Cn H 2 n + 2Ox

→1
Vì 2 rượu có thể ≥ 2C



Chỉ có CH4 thỏa mãn

→Chọn B

Câu 28: Cho 10,2 gam hiđrocacbon X có công thức phân tử C8H6 tác dụng với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3, sau phản ứng thu được 42,3 gam kết tủa. Số nguyên tử hiđro trong X tham gia phản
ứng thế là
A. 2.

B. 4.

C. 1.


D. 3.

Với bài này để làm nhanh ta sẽ dùng tăng giảm khối lượng áp dụng với suy luận từ đáp án:
∆m = 42,3 − 10,2 = 32,1

Nếu đáp án là C : X + 107 =

, n X = n ↓ = 0,1
42,3
= 423 → X = 316 Loại
0,1

Nếu đáp án là A: X + 108.2 − 2 =

42,3
= 423 → X = 209 Loại
0,1

Nếu đáp án là D : X + 108.3 − 3 =

42,3
= 423 → X = 102 Thỏa mãn
0,1

→Chọn D

Câu 29: Hỗn hợp khí gồm 1 hidrocacbon no X và 1 hidrocacbon không no vào bình nước brom
chứa 40 gam brom. Sau khi brom phản ứng hết thì khối lượng bình tăng lên 10,5 g và thu được
dung dịch B, đồng thời khí bay ra khỏi bình có khối lượng 3,7 gam. Đốt cháy hoàn toàn lượng khí bay

ra khỏi bình thu được 11 g CO2. Hidrocacbon X là
A. 2 chất.

B. 1 chất.

C. 3 chất.

Thu được dung dịch B chứng tỏ Brom đã phản ứng hết.

D. 4 chất.


 C 2 H 4 : a
n Br2 = 0,25
3,7 
28a + (14n + 2)b = 3,7
→ C 2 H 4 →  C n H 2n + 2 : b → 

2a + nb = 0,25
n = 0,25
m RH khong no = 10,5
CO
 2
1
b = 0,1
→
→n=
2
2a + 0,1n = 0,25


→ Chọn A

Câu 30: Cho hỗn hợp X gồm 0,5 mol C2H2;0,8mol C3H6;0,2 mol C2H4 và 1,4 mol H2 vào một bình kín
chứa Ni(xúc tác). Nung bình đến nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí
Z cóa tỷ khối so với H2 bằng 14,474. Hỏi 1/10 hỗn hợp Z làm mất màu vừa đủ bao nhiêu lít dd B2
0,1M?
A.0,1 lít

B.0,6 lít

C.0,8 lít

D. 1 lít


C 2 H 2 : 0,5


 m = 55 C 3H 6 : 0,8 → n pu

∑ H2 + Br2 = 0,5.2 + 0,8 + 0,2 = 2
1
 X
C 2 H 4 : 0,2
10


→ n Br2 = 0,1



H
:
1,
4

 2

55
mX = m Z → n Z =
= 1,9 → ∆n ↓= n Hpu2 = 2,9 − 1,9 = 1

14, 474.2
Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X rồi dẫn sản phẩm qua 2 bình kín: bình 1 đựng
dung dịch H2SO4 đặc thấy khối lượng tăng 6,3 gam; bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 tạo ra 10 gam kết
tủa, lọc bỏ kết tủa và đun nóng dung dịch lại thu thêm được 10 gam kết tủa nữa. Công thức phân tử của
X là
A. C6H6.

B. CH4.

C. C6H12


 n H2 O = 0,35
 n H2 O = 0,35

→ C:H = 3:7 → D


Ca(HCO

)

CaCO
+
CO
+
H
O
C
=
0,3

∑

3 2
3
2
2


D. C6H14.

→Chọn D

Câu 32: Hỗn hợp X gồm một anđehit và một ankin có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hết a mol
hỗn hợp X thu được 3a mol CO2 và 1,8a mol H2O. Hỗn hợp X có số mol 0,1 phản ứng được với tối đa
0,14 mol AgNO3 trong NH3 (điều kiện thích hợp). Số mol của anđehit trong 0,1 mol hỗn hợp X là
A. 0,03.

B. 0,04.


C. 0,02.

D. 0,01.


 n X = a
→ co 3C

CH ≡ C − CHO
 n CO2 = 3a
→ X
→C

CH ≡ C − CH 3
 n X = a
 n = 1,8a → H = 3,6
 H2 O

→Chọn C

Câu 33. Cho hỗn hợp chất rắn gồm CaC2, Al4C3, Ca vào nước thu được hỗn hợp X gồm 3 khí, trong đó
có 2 khí có cùng số mol. Lấy 8,96 lít hỗn hợp X (đktc) chia làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 : cho vào
dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư) , sau phản ứng hoàn toàn, thấy tách ra 24g kết tủa. Phần 2 : Cho qua
Ni đun nóng thu được hỗn hợp khí Y. Thể tích O2 vừa đủ (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn Y là :
A. 5,6 lít

B 8,4 lít

C. 8,96 lít


D. 16,8 lít.

+)Ý tưởng bảo toàn nguyên tố:

CH 4 : a
CH 4 : 0, 05
CO2 : 0, 25 BTNTOXI


cháy
0, 2molX  H 2 :
→  H 2 : 0, 05 
→

→ nO2 = 0,375
 H 2O : 0, 25

C H : 0,1
nC2 H 2 = n ↓= 0,1  2 2
→ Chọn B
Câu 34. Hỗn hợp A gồm hai anken đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H2 là 17,5. Hiđrat hóa hoàn
toàn hỗn hợp A thu được 8,48 gam hỗn hợp ancol B, trong đó tỉ lệ khối lượng giữa acol bậc nhất và bậc
hai tương ứng là 29:24. Oxi hóa toàn bộ hỗn hợp B bằng CuO rồi cho toàn bộ sản phẩm tạo thành tác
dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được a gam Ag. Giá trị của a là:
A. 20,736 g.

B. 108,288 g.

C. 30,240 g.


D. 34,560 g.

C H :1
M A = 17,5.2 = 35 →  2 4
C3 H 6 :1
 46a + 60(b + c) = 8, 48
C2 H 5OH : a
a = 0, 08
 46a + 60b 29



8.48 CH 3CH 2CH 2OH : b → 
=
→ b = 0, 016 → nAg = 2(a + b) = 0,192
24
CH CH (OH )CH : c  60c
c = 0, 064

3
 3
 a = b + c
→ Chọn A


Câu 35. Cho 1,5 gam khí hidrocacbon X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 7,92
gamkết tủa vàng nhạt. Mặt khác 1,68 lít khí X (ở đktc) có thể làm mất màu tối đa V lít dung dịch Br2
1M. Giá trị V là
A. 0,2.


B. 0,15.

C. 0,3.

D. 0,25.

X chỉ có một hoặc 2 nối ba đầu mạch.
TH1: Có 2 nối 3 :

nX =

7,92 − 1,5
= 0, 03 → X : CH ≡ C − C ≡ CH (4 pi ) → nX = 0, 075 → nBr2 = 0,3
2.(108 − 1)

Có đáp án rồi không cần thử TH2 nữa.

→ Chọn C

Câu 36: Đun nóng 5,8 gam hỗn hợp A gồm C2H2 và H2 trong bình kín với xúc tác thích hợp sau phản
ứng được hỗn hợp khí X. Dẫn hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy bình tăng lên 1,4 gam
và còn lại hỗn hợp khí Y. Tính khối lượng của hỗn hợp Y.
A. 5,4 gam.

B. 6.2 gam.

C. 3,4 gam.

D. 4,4 gam.

→Chọn D

m Y = 5,8 − 1,4 = 4,4

Câu 37: Hỗn hợp X gồm hai anken có tỉ khối so với H2 bằng 16,625. Lấy hỗn hợp Y chứa 26,6 gam X
và 2 gam H2. Cho Y vào bình kín có dung tích V lít (ở đktc) có chứa Ni xúc tác. Nung bình một thời
gian sau đó đưa về 0 0C thấy áp suất trong bình bằng 7/9 at. Biết hiệu suất phản ứng hiđro hoá của các
anken bằng nhau và thể tích của bình không đổi. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là
A. 40%.

B. 50%.

C. 75%.

D. 77,77%.

7
 M X = 33,25
.40,32

9
→ n Y = 1,8 → VY = Vbinh = 40,32 → n sau.phan.ung =
= 1, 4
 n X = 0,8
0,082.273
 n = 1 → (du)
 H2
0,4
phan.ung
→ ∆n ↓= n anken

= 0,4 → H =
= 50%
0,8
→Chọn B


Câu 38: Hỗn hợp A gồm Al4C3,CaC2 và Ca đều có số mol là 0,15 mol. Cho hỗn hợp A vào nước đều
phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X. Cho hỗn hợp khí X qua Ni,đun nóng thu được hỗn hợp
khí Y gồm C2H2;C2H6;H2;CH4. Cho Y qua nước brom một thời gian thấy khối lượng bình đựng brom
tăng 3,84 gam và có 11,424 lít hỗn hợp khí Z thoát ra(đktc). Tỷ khối của Z so với H2 là:
A.2,7

B.8

C.7,41

D.7,82

H 2 : 0,15
7,56

BTNT + BTE
A 
→ X C 2 H 2 : 0,15 → m X = 11, 4 = 3,84 + m Z → M Z =
= 7,82
0,51
CH : 0, 45
 4

→ Chọn C


Câu 39. Đốt cháy hoàn toàn 4,872 gam một Hidrocacbon X, dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung
dịch nước vôi trong. Sau phản ứng thu được 27,93 gam kết tủa và thấy khối lượng dung dịch giảm
5,586 gam. Công thức phân tử của X là:

A:

B:

C:

D:

m ↓ −( mCO2 + mH 2O ) = 5,586 → mCO2 + mH 2O = 22,344
→ ChọnB
nCO2 : a
44a + 18b = 22,344
a = 0,336
4,872
⇔
⇔
→M =
→B

0,42 − 0,336
12a + 2b = 4,872
b = 0,42
nH 2O : b
Câu 40. Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với


là 17. Đốt cháy

hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch

(dư) thì

khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là:

A: 5,85

B: 3,39

C: 7,3

D: 6,6

Chú ý là X đều có 4H.Có ngay:
→ C X H 4 = 34 → C2,5 H 4 → 2,5CO2 + 2 H 2O
m = 0,05(2,5.44 + 2.18) = 7,3

→ Chọn C

Câu 41: Một hỗn hợp khí X gồm Hiđro, Propen, propin. Đốt cháy hoàn toàn V lít hõn hợp thì thể tích
khí CO2 thu được bằng thể tích hơi nước( Các thể tích đo cùng điều kiện). Dẫn V lít hỗn hợp trên qua


Ni nung nóng thu được 0,6V lít khí Y. Dẫn Y qua dung dịch Br 2 dư có 48 gam Br2 phản ứng, biết các
khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là
A. 5,6 lít


B. 3,36 lít

C. 11,2 lít

D. 2,24 lit

C 3 H 6 : a
BTπ
 →
a + 2b = b + 0,3

VCO2 = VH2 O → n H2 = n ankin → VX H 2 : b
n Br2 = 0,3 → 
b = 0,4(a + 2b)
C H : b
 3 4
a + b = 0,3
a = 0,1
→
→
→ V = 0,5.22,4 = C
0,2b − 0, 4a = 0 b = 0,2
→Chọn C
Câu 42. Khi nung butan với xúc tác thích hợp đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp T gồm CH4,
C3H6, C2H4, C2H6, C4H8, H2và C4H6. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu được 8,96 lít CO2 (đo ở đktc)
và 9,0 gam H2O. Mặt khác, hỗn hợp T làm mất màu vừa hết 19,2 gam Br2 trong dung dịch nước brom.
Phần trăm về số mol của C4H6 trong T là :
A. 9,091%.

B. 8,333%.


C. 16,67%.

D. 22,22%.

 Bu tan → ankan + anken

 Bu tan → H 2 + anken
 n ankin = 0, 02

 n T = 2n Bu tan + n ankin
→
→ A →Chọn A
Chú ý  Bu tan → 2H 2 + ankin → 
n
=
0,12
=
n
+
n
n
=
0,22
Br
Bu
tan
ankin

 T

  n = 0,4 → n
 2
Bu tan = 0,1
  CO2
  n Br = 0,12
 2
Câu 43. Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác,
đun nóng được hỗn hợp Y. Dẫn Y qua nước brom thấy bình nước brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48
lít hỗn hợp khí (đktc), có tỉ khối so với hiđro là 8. Thể tích khí O2(đktc) vừa đủ để đốt cháy hoàn toàn
hỗn hợp Y là :
A. 33,6 lít.

B. 22,4 lít.

C. 44,8 lít.

D. 26,88 lít.

CH ≡ CH : 0,5 CO2 : 1
m X = m Y = m Br2 + m khi = 10,8 + 0,2.2.8 = 14 → 
→
→ n O2 = 1,5
H 2 : 0,5
H 2O : 1


→Chọn A

Câu 44. Hỗn hợp X gồm 0,1 mol propenal và a mol khí hiđro. Cho hỗn hợp X qua ống sứ nung nóng
có chứa Ni làm xúc tác, thu được hỗn hợp Y gồm propanal, propan-1-ol, propenal và 0,15 mol hiđro. Tỉ

khối hơi của hỗn hợp Y so với metan bằng 1,55. Giá trị của a là
A. 0,20 mol.

B. 0,35 mol.

C. 0,30 mol.

D. 0,60 mol.

Số mol hỗn hợp C3HyO = 0,1 (luôn không đổi)
C 3 H 4 O : 0,1
n Y = 0,1 + 0,15 = 0,25 → m X = m Y = 6,2 
H 2 : 0,3

→Chọn C

Câu 45: Hỗn hợp X gồm Ankan A và H2 có tỷ khối hơi của X so với H2 là : 29. Nung nóng X để
cracking hoàn toàn A thu được hh Y có tỷ khối hơi so với H2 là : 145/9 . Xác định công thức phân tử
của A:
A. C3H8

B. C6H14

C. C4H10

D. C5H12

MX=29.2=58 → loại A ;C
MY =


290
. Cho mY=mX →
9

M X ny
=
= 1,8
M Y nX
∆n ↑= n

crackinh
ankan

58 − 0, 2.2
= 0,8 → Mankan =
= 72
0,8

→Chọn D

Câu 46: Hỗn hợp X gồm C3H6, C4H10, C2H2 và H2. Cho m gam X vào bình kín có chứa một ít bột Ni
làm xúc tác. Nung nóng bình thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ V lít O2
(đktc). Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được một dung dịch có
khối lượng giảm 21,45 gam. Nếu cho Y đi qua bình đựng lượng dư dung dịch brom trong CCl4 thì có


24 gam brom phản ứng. Mặt khác, cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch brom dư
trong CCl4, thấy có 64 gam brom phản ứng. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 21,00.


B. 14,28.

C. 10,50.

D. 28,56.

C 3 H 6 : x

C H : y
Y
m.gam.X  4 10 ∑ n Xlkπ = n H2 + n Br
→ x + 2z = t + 0,15
2
C
H
:
z
2
2

H : t
 2
→ n X = x + y + z + t = 2x + y + 3z − 0,15

0,5 mol X + Br2 (0,4 mol) →

x + 2z
0, 4
=
→ 3x + 4y + 2z = 0,6 = n CO2 = n ↓

2x + y + 3z − 0,15 0,5

Khi đó ta có ngay :

(

)

m↓ − m CO2 + m H2 O = 21,45 → 0,6.100 − (0,6.44 − m H2 O ) = 21,45 → n H2 O = 0,675
BTNT

→ n O2 =

→Chọn A

0,6.2 + 0,675
= 0,9375 → V = 21(lit)
2

Câu 47: Cho hiđrocacbon X mạch hở phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch brom thu được
hợp chất chứa 90,225% brom về khối lượng. Công thức phân tử của X là
A. C4H4.

B. C4H6.

C. C3H4.

D. C2H2.

Nhìn nhanh đáp án các TH chỉ có 2π hoặc 3π ta thử đáp án ngay :

160.2
= 0, 90225 → X = 34,6688
160.2 + X
160.3
3π →
= 0,90225 → X = 52
160.3 + X
2π →

→ Chọn A

Câu 48: Trong một bình kín dung tích 2,24 lít chứa một ít bột Ni xúc tác và hỗn hợp khí X gồm H2,
C2H4 và C3H6 (ở đktc). Tỉ lệ số mol C2H4 và C3H6 là 1:1. Đốt nóng bình một thời gian sau đó làm lạnh
tới 00C thu được hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp Y qua bình chứa nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2
tăng 1,015 gam. Biết tỉ khối của X và Y so với H2 lần lượt là 7,6 và 8,445. Hiệu suất phản ứng của
C2H4.


A. 20%.

B. 25%.

C. 12,5%.

D. 40%.


C 2 H 4 : a
C 2 H 4 : 0,02
2a + b = 0,1




M X = 15,2 → m X = 1,52 C 3H 6 : a → 84a + 2b = 1,52 → C 3H 6 : 0,02

H : b
H : 0,06

 2
 2


C
H
:
c
 2 6



C 3H 8 : d
M = 16,89 → n = 0,09 C H : 0,02 − c → 28(0,02 − c) + 42(0,02 − d) = 1,015 → c = 0,0025
Y
2 4
 Y
c + d = 0,01
d = 0,0075

C
H 6 : 0,02 − d


3


H 2 : 0,06 − c − d


→ Chọn C
Câu 49: Hỗn hợp M gồm ankin X, anken Y (Y nhiều hơn X một nguyên tử cacbon) và H2. Cho 0,25
mol hỗn hợp M vào bình kín có chứa một ít bột Ni đun nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp N.
Đốt cháy hoàn toàn N thu được 0,35 mol CO2 và 0,35 mol H2O. Công thức phân tử của X và Y lần lượt

A. C4H6 và C5H10.

B. C3H4 và C2H4.

C. C3H4 và C4H8.

D. C2H2 và C3H6.

Đây là câu hidrocacbon khá hay.Tuy nhiên cũng có nhiều cách để làm câu này:
Cách 1 : Ta đi biện luận như sau : Vì đốt N cho n CO2 = n H2 O nên n ankin = n H2 hay ta có thể quy N chỉ
gồm 2 anken đồng đẳng liên tiếp.(Các đáp án đều cho số C hơn kém 1 C)



0,125 < n N < 0,25 →

0,35
0,35

0,25
0,125

→ 1,4 < C < 2,8

→Chọn D

H 2 : a

Cách 2: 0,25 mol M anken : b → 2a + b = 0,25 .Ta kết hợp với đáp án để loại trừ.
ankin : a

2a + b = 0,25
→ a = 0,15
Với đáp án A: 
 4a + 5b = 0,35
2a + b = 0,25
→ a = 0,15
Với đáp án B: 
3a + 2b = 0,35

b = −0,05 < 0

b = −0, 05 < 0

Loại ngay

Loại ngay



2a + b = 0,25
→ a = 0,13
Với đáp án C : 
3a + 4b = 0,35
2a + b = 0,25
→ a = 0,1
Với đáp án D : 
3a + 4b = 0,35

b = −0, 01 < 0

Loại ngay

b = 0,05

Chọn D

H 2 : a
2a + b = 0,25

Cách 3: 0,25 mol M C n H 2 n : b → 
Tới đây ta cũng kết hợp với đáp án và thử .
 ma + nb = 0,35
C H
 m 2m − 2 : a
Câu 50: Hỗn hợp X gồm C4H4, C4H2, C4H6, C4H8 và C4H10. Tỉ khối của X so với H2 là 27. Đốt cháy
hoàn toàn X, cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được CO2 và 0,03 mol H2O. Giá trị của V là
A. 3,696.


B. 1,232.

C. 7,392.

Chú ý : Các chất trong X đều có 4C nên quy X là C 4 H x

M X = 54

C 4 H 6 + 5,5O2 → 4CO 2 + 3H 2O
→ n O2 =

0, 03.5,5
= 0, 055 → V = 1,232
3

→Chọn B

D. 2,464.
→ X : C 4H6



×