Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Chuyên đề hóa học ôn thi TNTHPT 48 một số tính chất ancol

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.08 KB, 11 trang )

BÀI TẬP VỀ MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ANCOL
(1).Khi cho ancol tác dụng với Na thì khí H2 được tách từ H trong nhóm OH.
(2).Độ ancol là số ml ancol có trong 100 ml dung dịch ancol.
(3).Hiệu suất este hóa (chú ý có thể cần tới công thức về Kc)
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Câu 1: Hợp chất hữu cơ X được tạo bởi glixerol và axit axetic Trong phân tử X, số nguyên tử H
bằng tống số nguyên tử C và O. Thủy phân hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch
NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 39,6

B. 26,4

C. 40,2

D. 21,8

Thay vì lập CTTQ mất nhiều thời gian ta sẽ đi suy luận từng trường hợp.
Nếu là este 3 chức thì

∑ ( C,O ) = 3 + 6 + 6 = 15 lẻ (loại ngay vì H luôn chẵn)

Dễ thấy este 2 chức thỏa mãn :

X + 2NaOH → Glixezol + 2CH 3COONa
BTKL

→ m + 0,3.40 = 0,15.92 + 0,3.82 → m = 26,4

Câu 2: Cho 0,4 mol axit isobutilic vào một bình chứa 0,6 mol ancol etylic và một ít H2SO4 xúc tác.
Đun nóng bình để phản ứng este hóa xảy ra với hiệu suất bằng 60%. Khối lượng este được tạo ra có
giá trị là:


A.22,56gam

B.27,84 gam

C.32,22gam

D.41,17gam

C 3 H 7COOH BTKL

→ 0, 4.0,6(88 + 46) = m + 0, 4.0,6.18 → m = 27,84

C 2 H5 OH

Câu 3: Oxi hóa 0,1 mol ancol etylic thu được m gam hỗn hợp Y gồm axetandehit, nước và ancol
etylic (dư). Cho Na (dư) vào m gam hỗn hợp Y, sinh ra V lít khí (đktc). Phát biểu nào sau đây đúng?
A. số mol Na phản ứng là 0,2 mol.
B. hiệu suất phản ứng của oxi hóa ancol là 100%.
C. giá trị của V là 1,12.
D. giá trị của V là 2,24.
Các bạn chú ý nhé : Số mol H2O sinh ra = số mol ancol bị oxi hóa.Do đó C ngay lập tức
Vì 1 mol nước hay 1 mol ancol đều cho 0,5 mol H2.
C 2 H 5OH + Na → C 2 H 5ONa + 0,5H 2
H 2 O + Na → NaOH + 0,5H 2

→Chọn C


Câu 4: Cho m gam hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H6O2 tác dụng hoàn toàn với 200
ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Công

thức cấu tạo của X và giá trị của m là
A. C2H5COOH và 8,88 gam.

B. C2H5COOH và 6,66 gam.

C. CH3COOCH3 và 6,66 gam.

D. HCOOCH2CH3 và 8,88 gam.

Nhìn nhanh đáp án m có 2 giá trị.Ta thử đáp án ngay :
 n = 0, 09
RCOOK : 0, 09
m = 6,66 →  X
→ 12,88 
→ R = 29 → B
n
=
0,14
KOH
:
0,05

 KOH
Có đáp rồi ! Không cần thử TH2 nữa bạn nhé !

→Chọn B

Câu 5: Có hai thí nghiệm sau:
TN1: Cho 6g ancol no hở đơn chức X tác dụng với m gam Na, sau phản ứng thu được 0,075 gam H2.
TN 2: Cho 6g ancol no hở đơn chức X tác dụng với 2m gam Na, sau phản ứng thu không tới

0,1gam H2.X có công thức là:
A. C4H9OH.

B. C3H7OH.

C. C2H5OH.

D. CH3OH.

TN1: Na thiếu → nNa=0,075
TN2:Na thừa → n Rượu < 0,1→Mruou > 6/0,1=60

→Chọn A

Câu 6. Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với Na dư,
thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được a gam CO2. Giá trị của a là :
A. 4,4

B. 2,2

C. 6,6

D. 8,8

CH 3OH

HO − CH 2 − CH 2 − OH

Nhìn thấy: nC=nOH=2nH2=0,2


→Chọn D

Câu 7. Trộn 13,6 g phenyl axetat với 250 ml dd NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A: 21,8 g
B: 8,2 g
C: 19,8
D: 10,2 g
 n phenylaxetat = 0,1
BTKL
→ nH 2 O = 0,1 
→13,6 + 0,25.40 = m + 0,1.18 → A = m
→ Chọn A

 n NaOH = 0,25
Câu 8. Cho 15,2 gam hỗn hợp gồm glixerol và ancol đơn chức X và Na dư thu được 4,48 lít
(đktc). Lượng
A:

do X sinh ra bằng 1/3 lượng do glixerol sinh ra. X có công thức là:
B:

C:

D:


3
b


3
 Gli : a → 2 a : H 2
 2 a + 2 = 0,2 a = 0,1
15,2 
→
→
b = 0,1
X : b → b : H
b = 1. 3 a
2
2

 2 3 2
15,2 − 92.0,1
X=
= 60
0,1

→ Chọn C

Câu 9: Tách nước hoàn toàn từ hỗn hợp Y gồm 2 ancol A, B ta được hỗn hợp X gồm các olefin. Nếu
đốt cháy hoàn toàn Y thì thu được 0,66g CO2. Nếu khi đốt cháy hoàn toàn X thì tổng khối lượng CO2
và H2O thu được là
A. 0,39g

B. 0,903g

C. 0,93g

D. 0,94g


n CO2 = n H2O =0,015
m= 0,015(44+18)=0,93

→Chọn C

Câu 10: Đun 1 mol hỗn hợp C2H5OH và C4H9OH (tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2) với H2SO4 đặc ở
140oC thu được m gam ete, biết hiệu suất phản ứng của C2H5OH là 60% và của C4H9OH là 40% . Giá
trị của m là
A. 53,76 gam.

B. 23,72 gam.

C. 19,04 gam.

D. 28,4 gam.

Chú ý:


nH 2O =

1 bi ete
nruou
2

hoa

C2 H 5OH → nH 2O = 0,6.0,6.1 / 2 = 0,18
→

C4 H 5OH → nH 2O = 0, 4.0,4.1 / 2 = 0,08

→Chọn B

→ m = 0,36.46 + 74.0,16 − 18(0,18 + 0,08) = 23,72
Câu 11: Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp rượu (ancol) etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu
được 14,08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp ban đầu đó thu được 23,4 ml nước. Hiệu
suất của phản ứng este hóa là

A. 70%.
25,8

B. 80%.

C. 75%.

D. 85%.

C2 H 5 − OH : a

46a + 60b = 25,8 a = 0,3
→
→
→ H = 80%
CH 3 − COOH : b 6a + 4b = 2, 6
b = 0, 2

→Chọn B

Câu 12: Hòa tan hết một lượng kim loại Na cần V ml ancol (rượu) etylic 460 thu được 63,84 lít H2(đktc).

Biết khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Giá trị nhỏ nhất của V là
A. 100.

B. 180.

C. 150.

D. 120.


(

)

nH 2 = 2,85 → ∑ nruou + nH 2O = 5,7
0, 46.0,8V
46
→ V = 150
0,54V
=
18

nruou =

0, 46V : ruou
→V 

0,54V : nuoc
nH 2 O


→ Chọn C

Chú ý : Lượng H2 sinh ra do cả rượu và nước phản ứng sinh ra.Rất nhiều bạn học sinh quên điều
này.
Câu 13: Hỗn hợp X gồm 2 ancol A, B (đều no, đơn chức, mạch hở, có số mol bằng nhau và MA <
MB). Lấy 10,60 gam X tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít H2 (đktc). Mặt khác, oxi hóa 10,60 gam
X bằng CuO dư rồi cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 43,2 gam
kết tủa. Số công thức cấu tạo phù hợp với B là:
A. 4.

B. 3.

C. 5.

D. 6.


 n H2 = 0,1 → n X = 0,2


 n Ag = 0,4
CH3OH : 0,1
→ R = 57 → C 4 H 9OH (2 chat)
TH1: X là CH3OH và rượu bậc 2 hoặc bậc 3: 10,6 
ROH : 0,1

TH2: RCH 2 OH → R + 14 + 17 =

C H OH : 0,1
10,6

→ X 2 5
→ R = 60 → C 3H 7OH
0,2
ROH : 0,1

→Chọn B

Câu 14: Hỗn hợp X gồm rượu no,đơn chức mạch hở A và rượu no,mạch hở B,được trộn theo tỷ lệ
1:1 về khối lượng. Khi cho hỗn hợp X tác dụng với Na dư thì thể tích H2 do A sinh ra bằng `17/16
thể tích H2 do B sinh ra. (các thể khí đo cùng điều kiện,nhiệt độ,áp suất) Mặt khác khi đốt cháy 13,6
gam hỗn hợp X thì thu được 10,36 lít CO2(đktc). Biết tỷ khối hơi của B so với A bằng 4,25. Công
thức của B là:
A.C3H5(OH)3

B.C4H6(OH)4

C. C5H8(OH)4

D. C4H7(OH)3


a


A : 6,8(gam) = aM A → 2 : H 2
aM A = bM B = 4,25M A
13,6 
a = 4,25b

→


B : 6,8(gam) = bM → nb : H →  a = 17
B
2
n = 4

 nb 16

2

 M B = 4,25M A
Tới đây nhìn vào đáp án chỉ có B or C có 4 nhóm OH.Thử đáp án ngay với C vì B số mol rất lẻ.
Dễ dàng suy ra thỏa mãn.Các bạn chú ý do tính chất của thi trắc nghiệm nên khi làm bài các bạn cố
gắng tận dụng hết các thủ đoạn nhé !

→Chọn C

Câu 15: Cho 112,5 ml ancol etylic 92o tác dụng với Na dư, đến phản ứng hoàn toàn thu được V lít
H2 (ở đktc). Giá trị của V là: Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml và của
nước là 1 gam/ml.


A. 20,16.

B. 30,8.

C. 22,4.

D. 25,76.


C H OH : 103,5 ml C 2 H 5OH : 1,8 mol
1,8 + 0,5
112,5ml  2 5
→
→ n H2 =
= 1,15 → D
2
 H 2 O : 9 ml
H 2O : 0,5 mol
→Chọn D

Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn m gam một ancol no X thu được m gam H2O. Biết khối lượng phân tử
của X nhỏ hơn 100 (đvC). Số đồng phân cấu tạo của ancol X là:
A. 5.

B. 6.

C. 3.

D. 4.

m X = 14n + 16x + 2
cho nX =1
X : C n H 2 n + 2 O x 
→
→ 14n + 16x + 2 = 18n + 18
 n H2 O = n + 1 → m H2O = 18(n + 1)
C − C − C(OH) − C(OH)
C − C(OH) − C(OH) − C
C − (C)C(OH) − C(OH)

x = 2
4n = 16x − 16 → 
(3 chat) →
C(OH) − C − C − C(OH)
C(OH) − C(OH) − C − OH
n = 4
C − C(OH) − C − C(OH)
→Chọn B
Câu 17: Khi cho 13,8 gam glixerol (X) tác dụng với axit fomic thì thu được hợp chất hữu cơ (Y) có khối lượng
bằng 1,18 lần khối lượng chất (X) ban đầu. Biết hiệu suất của phản ứng là 73,35 %. Vậy tổng số nguyên tử có
trong (Y) là:
A. 20

B. 14

C. 16

D. 18

CH 2 − OOCH
 n Gli = 0,15
13,8.1,18
→ MY =
= 148 → CH − OOCH

0,15.0,7335
 H = 0,7335
CH 2 − OH

Câu 18: Chia 18,2 gam hỗn hợp 2 ancol no mạch hở thành 2 phần bằng nhau.

- Phần 1 phản ứng với Na dư được V lít H2 (đktc).
- Phần 2 đốt cháy hoàn toàn rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thấy xuất hiện
37,5gam kết tủa, đồng thời khôi lượng dung dịch gảm 12 gam so với ban đầu . Giá trị của V
A. 2,8

B. 5,04

C. 5,6


 n ↓ = 0,375
 n CO = 0,375
→ 2

 n H2 O = 0,5
∆m ↓= 37,5 − (m CO2 + m H2 O ) = 12 

BTNT.oxi

→ n O = n OH =

9,1 − 0,375.12 − 0,5.2
0,225
= 0,225 → n H2 =
=D
16
2

Câu này cũng hay hay đấy.Nhiều bạn sẽ bị bẫy vì nghĩ ancol đơn chức


D. 2,52


Câu 19: X là hỗn hợp gồm H2 và hơi của hai anđehit (no, đơn chức, mạch hở, phân tử đều có số
nguyên tử C nhỏ hơn 4), có tỉ khối so với heli là 4,7. Đun nóng 2 mol X (xúc tác Ni), được hỗn hợp
Y có tỉ khối hơi so với heli là 9,4. Thu lấy toàn bộ các ancol trong Y rồi cho tác dụng với Na (dư),
được V lít H2 (đktc). Giá trị V là
A. 11,2.

B. 22,4

.

n X = 2
→ m X = 37,6
Ta có : X 
 M X = 4.4,7 = 18,8
→ ∆n ↓= 1 = n ancol → n H2 = 0,5

C. 5,6.
→ nY =

D. 13,44.

37,6
=1
4.9, 4

→ V = 11, 2


→Chọn A

Câu 20: Cho 6,04 gam hỗn hợp X gồm phenol và ancol etylic tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít
H2 (đktc). Hãy cho biết khi cho hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 11,585 gam
C6 H 5OH : a
Ta có : 6,04 
C 2 H 5OH : b
C6 H 5OH : a
6,04 
C 2 H 5OH : b

B. 6,62 gam

C. 9,93 gam

D. 13,24 gam

a + b = 0,05.2
a = 0,03
→
→
94a + 46b = 6,04 b = 0,07

dd Br2

→ Br3C6 H 2OH : 0,03

→ m = 9,93


→Chọn C

Câu 21: Hòa tan m gam ancol etylic (D = 0,8 g/ml) vào 108 ml nước (D = 1 g/ml) tạo thành dung
dịch A. Cho A tác dụng với Na dư thu được 85,12 lít (đktc) khí H2. Dung dịch A có độ ancol bằng
A. 460

B. 410

C. 80

Ta có : n H2 = 3,8 → n ancol + H2 O = 3,8.2 =
→ Vancol =

D. 920

m 108
+
→ m = 73,6
46 18

73,6
92
= 92 → độ ancol là
= 0,46 → 46 0
0,8
92 + 108

Câu 22. Hóa hơi hoàn toàn một hỗn hợp X gồm 2 rượu no A và B thu được 1,568 lít hơi ở 81,9 0C và
1,3 atm. Nếu cho hỗn hợp rượu này tác dụng với Na dư thì giải phóng được 1,232 lít H 2 (đktc) . Mặt
khác đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được 7,48 gam CO 2. Biết rằng B chứa nhiều hơn A một

nhóm chức, công thức hai rượu là :
A. C2H5OH và C3H6(OH)2

B. C3H7OH và C2H4(OH)2

C. C2H5OH và C2H4(OH)2.

D. C3H7OH và C3H6(OH)2.

 n X = 0, 07
→ n − OH = 0,11
Ta có : 
 n H2 = 0, 055
Ta thấy ngay : n CO2 = 0,17 = 3a + 2b

 A − OH : a
a + b = 0, 07
a = 0, 03
→
→

 B − (OH)2 : b a + 2b = 0,11 b = 0,04
→Chọn B

Câu 23. Hóa hơi hoàn toàn một hỗn hợp X gồm hai rượu no A và B thu được 1,568 lít hơi ở 81,90C
và 1,3 atm. Nếu cho hỗn hợp rượu này tác dụng với Na dư thì giải phóng được 1,232 lít H2 (đktc).


Mặt khác đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được 7,48 gam CO2. Biết rằng B chứa nhiều hơn A một
nhóm chức, công thức hai rượu là

A. C2H5OH và C2H4(OH)2

B. C3H7OH và C3H6(OH)2.

C. C2H5OH và C3H6(OH)2.

D. C3H7OH và C2H4(OH)2 .

Nhìn nhanh qua đáp án thấy A đơn chức và B 2 chức.
nX =

pV
= 0, 07
RT

 A : a(mol) BTNT.Oxi a + b = 0,07
a = 0,03

→
→

 B : b(mol)
a + 2b = 0,11 b = 0, 04

BTNT.C
n CO2 = 0,17 →
0, 03.3 + 0, 04.2 = 0,17

→Chọn D


Câu 24. Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí
CO2 (ở đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là
A. m = a – V/5,6

B. m = a + V/5,6

BTKL

→ m = ∑ m(C,H,O)

→m=

C. m = 2a – V/22,4

D. m = 2a – V/11,2

n Otrong ancol = n H2 O − n CO2

V
a
V 
V
 a
.12 + .2 + 16  −
=a−
÷
22, 4
18
5,6
 18 22,4 


→Chọn A

Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 20ml hơi hợp chất hữu cơ X (chỉ gồm C,H,O) cần vừa đủ 110 ml khí
O2,thu được 160 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua dung dịch H 2SO4 (đặc,dư),còn lại 80 ml
khí Z. Biết các thể tích khí và hơi đều đo cùng điều kiện. Công thức phân tử của X là:
A.C4H8O2

B. C4H10O

C. C3H8O

D. C4H8O

H2SO4 (đặc,dư) hút nước nên Z là CO2 do đó X có 4 C và VCO2 = VH2 O = 80
BTNT.OXI

→ VOtrong X + 110.2 = 80.2 + 80 → VOtrong X = 20 nên X có 1 O → Chọn D

Câu 26: Cho 14 gam hỗn hợp gồm Etanol và Phenol tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH
1M . Thành phần % khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 32, 86 % và 67,14 %

B. 33 % và 67 %

C. 61,8 % và 38,2 %

D. 32,9% và 67,1%

C 2 H 5OH : a

Ta có : 14 
C6 H 5OH : b

 46a + 94b = 14 a = 0,1
→
→
 b = n NaOH = 0,1 b = 0,1

→Chọn A

Câu 27: Cho 2,76 gam một ancol đơn chức A phản ứng với 1,38 gam Na, sau phản ứng thu được
4,094 gam chất rắn. CT của A là:
A. C4H9OH

B. CH3OH

BTKL
→ 2,76 + 1,38 = 4,094 + m H2
Ta có : 

C. C3H7OH

D. C2H5OH

→ n H2 = 0,023 Suy ra Na dư.


→ n ancol = 0,046

→ M ancol =


2,76
= 60
0,046

→Chọn C

Câu 28: Cho 0,2 mol ancol X tác dụng với Na dư tạo ra 6,72 lit khí H2 (đktc). Vậy ancol X là:
A. Hai chức

B. Đơn chức

C. No ba chức

D. Ba chức

Các bạn nhớ là với mỗi nhóm - OH hoặc – COOH thì khi tác dụng với Na H 2 bay ra là do H trong
các nhóm đó tách ra.Do đó,ta có ngay :
n X .n = n ↑H

n H2 = 0,3 → n ↑H = 0,6

→n=3

→Chọn D

Câu 29: Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic thì thu được 100 ml ancol 46 0. Khối lượng riêng của
ancol nguyên chất là 0,8 gam/ml. Hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình lên men vào dung dịch
NaOH dư thu được a gam muối (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Giá trị của a là
A. 84,8 gam.


B. 212 gam.

C. 169,6 gam.

D. 106 gam.

len men
Ta có : C 6 H12O6 → 2CO2 + 2C 2 H 5OH

n Ancol =

46.0,8
= 0,8
46

BTNT.C
→ n CO2 = 0,8 

→ n Na 2 CO3 = 0,8

→ a = 84,8

→Chọn A

Câu 30: Hóa hơi hoàn toàn một hỗn hợp X gồm hai rượu no thu được 1,568 lít hơi ở 81,9 oC và
1,3atm. Nếu cho hỗn hợp rượu này tác dụng với Na dư thì giải phóng được 1,232 lít H 2(đktc). Mặt
khác đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được 7,48 gam CO 2. Biết hai rượu hơn kém nhau một nhóm
chức,công thức 2 rượu là:
A.C2H5OH và C2H4(OH)2.


B. C3H6(OH)2 và C3H5(OH)3.

C.C2H5OH và C3H6(OH)2.

D.C3H7OH và C2H4(OH)2.

pV

= 0,07
nX =
RT
Ta thấy có 3 TH có 1 và 2 nhóm chức OH

 n H = 0, 055 > 0, 035
 2
ancol1 chuc : a
a + b = 0,07
a = 0, 03
→
→

ancol 2 chuc : b 0,5a + b = 0, 055 b = 0,04
∑ n CO2 = n C = 0,17 = 0, 03.3 + 0,04.2 → D
Câu 31.Hỗn hợp X gồm 3 ancol A, B, C đều no, hở, khối lượng mol theo thứ tự lập thành 1 cấp số
cộng với công sai 30. đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được 13,44 lit CO2(đktc) và 16,2 gam
H2O. Số mol ancol C bằng 1/3 số mol hỗn hợp X. Phần trăm khối lượng ancol C trong X là
A.66,67%.

B.33,33%.


C.50,54%.

D.49,46%.


Dễ dàng đoán ra 3 rượu đó là
 HO − CH 2 CH 2 OH

 M = 62

CH3OH

 M = 32
CH 4 O : a

X C 2 H 6 O 2 : b
C H O : c
 3 8 3
%ancol C =

 HO − CH 2 CH(OH)CH 2OH

 M = 92

 BTNT.C
 → a + 2b + 3c = 0,6
a = 0,1
 BTNT.H


→  
→ 4a + 6b + 8c = 0,9.2 → b = 0,1

c = 0,1
1
1
c = n X = n H 2 O − n CO2 = 0,1 
3
3


CO2 : 0,6

H 2 O : 0,9

(

)

0,1.92
= 49, 46%
0,1(92 + 62 + 32)

→Chọn D

Câu 32: X là hợp chất thơm có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, độ bất bão hòa
(π + v) = 4. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 19,04 lít O2 ( đktc) thu được 7,2(g) H2O , X tác dụng
được cả với Na và dung dịch Br2 . Số công thức cấu tạo thỏa mãn của X là:
A. 1


B. 2

C. 3

D. 4

Chú ý : Với chất thơm (có vòng benzen ) thì số pi trong vòng là 3 và có ít nhất 1 vòng.
Do (π + v) = 4 nên n CO2 − n H2 O = 3n X = 0,3
BTNT.Oxi

→ n Otrong X + 0,85.2 = 0,7.2 + 0, 4

→ n CO2 = 0,3 + 0,4 = 0,7
X
→ n trong
= 0,1 Vậy X có 1 O
O

Các chất X thỏa mãn là : CH 3 − C 6 H 4 − OH có 3 đồng phân

→Chọn C

Câu 33: Hỗn hợp X gồm CH3OH và CH2=CH-CH2OH. Cho m gam X tác dụng hết với Na, thu được
5,04 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, 0,6 mol X tác dụng vừa đủ với 0,4 mol Br 2 trong dung dịch. Khối
lượng CH3OH trong m gam X là
A. 4,8 gam.

B. 3,2 gam.

C. 11,6 gam.


a + b = 2n H2 = 0, 45 
4
CH 3OH : a

k =
m gam X 
→  k(a + b) = 0,6
→
3
CH 2 = CH − CH 2 OH : b  kb = n = 0, 4
 b = 0,3
Br2


D. 8,7 gam.
→ m = 4,8
a = 0,15

→Chọn A
Chú ý : Một hỗn hợp khi chia làm nhiều phần bằng nhau thì tỷ lệ các chất trong mỗi phần là không
thay đổi.

Câu 34: Hỗn hợp X gồm ancol etylic và hai ankan là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 9,45
gam X thu được 13,05 gam nước và 13,44 lít CO 2 (đktc). Phần trăm khối lượng của ancol etylic trong
X là
A. 52,92%.

B. 24,34%.


C. 22,75%.

D. 38,09%.


9, 45 = ∑ m(C, H,O)

 n CO2 = 0,6
9,45 − 0,6.12 − 0,725.2
→ n Otrong X =
= 0,05

16
 n H2 O = 0,725

trong X
= n ancol = 0, 05
Để ý : n O

→ %C 2 H 5OH =

0,05.46
= 24,34%
9,45

→Chọn B

Câu 35: Hỗn hợp M gồm 3 chất hữu cơ X, Y, Z đều có cùng loại nhóm chức với công thức phân tử
tương ứng là CH4O, C2H6O, C3H8O3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp M, sau phản ứng thu được
2,24 lít CO2 (ở đktc) và 2,7 gam H2O. Mặt khác, 40 gam M hòa tan được tối đa 9,8 gam Cu(OH) 2.

Phần trăm khối lượng của X trong M là
A. 8%.

B. 4%.

C. 38%.

D. 16%.

CH 4 O : a
32a + 46b + 92c = 40

Với 40 gam hỗn hợp M : → C 2 H 6 O : b → 
C H O : c  c = 0,2
 3 8 3
Với m gam hỗn hợp M:
a + 2b + 3c
( a + b + c ) .k = 0,15 − 0,1 = 0,05

=2→a−c=0

a+b+c
(a + 2b + 3c).k = 0,1
→ %CH 4 O =

0,2.32
= 16%
40

→Chọn D


Câu 36: Axit cacboxylic X hai chức(có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%) Y và Z là hai
ancol đồng đẳng kế tiếp (MY8,96 lít O2(đktc),thu được 7,84 lít CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn
hợp trên là:
A.15,9%.

B.12,6%

C.29,6%

D.29,9%.

 n hon hop = 0,2
 Y : CH 3OH
0,35
→C=
= 1,75 → 
vì axit 2 chức có số C ≥ 2

0,2
 Z : CH 3CH 2OH
 n CO2 = 0,35
BTNT.Oxi

X,Y,Z
→ n Otrong X,Y,Z + 0,4.2 = 0,35.2 + 0,45 → n trong
= 0,35
O


BTKL

→ m X,Y, Z = ∑ m ( C, H,O ) = 0,35.12 + 0, 45.2 + 0,35.16 = 10,7

axit : a mol
a + b = 0,2
axit : 0, 05mol
→
→
Khi đó ta gọi số mol 
ancol : b mol 4a + b = 0,35 ancol : 0,15 mol
∑ n CO2 = 0,35
CH OH : 0,1
→ X : HOOC − CH 2 − COOH → m ancol = 5,5 →  3
Do 
C 2 H 5OH : 0,05
%O trong X < 70%
→ %C 2 H5 OH =

0,1.32
= 29,9%
10,7




×