Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Chuyên đề hóa học ôn thi TNTHPT 53 este

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.15 KB, 24 trang )

ESTE
Câu 1 Thủy phân hoàn toàn 0,05 mol este của 1 axit đa chức với 1 ancol đơn chức cần 5,6 gam
KOH. Mặt khác, khi thủy phân 5,475 gam este đó thì cần 4,2 gam KOH và thu được 6,225 gam
muối. CTCT của este là:
A. (COOC2H5)2

B. (COOC3H7)2

C. (COOCH3)2 D. CH2(COOCH3)2

Nhìn nhanh qua đáp án thấy các este đều là 2 chức
→ n KOH = 2n este =

4,2
5, 475
= 0,075 → M este =
.2 = 146 → A
56
0,075

Câu 2 Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH có số mol bằng nhau. Lấy 5,3 g hỗn hợp X cho tác
dụng với 5,75 g C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được m (g) hỗn hợp este (hiệu suất các
phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị m là
A. 8,80

B. 7,04

C. 6,48

D. 8,10


( R = 8)

Quy hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH thành 1 axit chung RCOOH
 n X = 0,1
→ m este = 0,1.0,8(RCOOC 2 H 5 ) = 6, 48

 n ancol = 0,125

Câu 3 Thủy phân hoàn toàn 9,46 gam một este X trong NaOH dư, thu được 10,34 gam muối. Mặt
khác, cũng 9,46 gam X có thể làm mất màu vừa hết 88 gam dung dịch Br2 20%. Biết rằng trong phân
tử X có chứa hai liên kết π. Tên gọi của X là
A. metyl ađipat.

B. vinyl axetat.

C. vinyl propionat.

D. metyl acrylat.

nBr2 = 0,11 → nX = 0,11 ⇒ M X = 86
Mmuối = RCOONa =

10,34
= 94 → R = 27
0,11

→Chọn D

Câu 4: Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y


tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH

thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO2 và 0,03 mol
Na2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,34.

B. 4,56.

BTNT.Na
0, 03 mol Na 2CO3 
→ n NaOH = 0,06

C. 5,64.

D. 3,48.

n este = 0,05 nên có este của phenol

 este − phenol : a a + b = 0, 05
a = 0, 01
→
→

 este − ancol : b
2a + b = n NaOH = 0, 06 b = 0,04


∑n

C


 HCOOCH 3 : 0,04
HCOONa : 0,05
= 0,15 → C = 3 → 
→ m = 4,56 
C 6 H 5ONa : 0,01
 HCOO − C 6 H 5 : 0, 01
→Chọn B

Câu 5: Este X no, đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng bạc. Đốt cháy 0,1 mol X
rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,22 mol


Ca(OH)2 thì vẫn thu được kết tủa. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ có
số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là
A. 37,21%.

B. 53,33%.

C. 43,24%.

D. 36,36%.

Vì tác dụng với 0,22 mol Ca(OH)2 vẫn thu được kết tủa nên n CO2 < 2n Ca(HCO3 )2 = 0, 44
Do đó : C <

C 2 H 4 O2 (loai vi trang bac)
0, 44
= 4, 4 →
→ %O = C

0,1
C 3H 6 O2

→ Chọn C

Câu 6: Hỗn hợp X gồm anđehit Y, axit cacboxylic Z và este T (Z và T là đồng phân). Đốt cháy hoàn
toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol nước. Cho một lượng Y
bằng lượng Y có trong 0,2 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun
nóng, sau phản ứng được m gam Ag (hiệu suất phản ứng 100%). Giá trị của m là
A. 64,8g

B. 16,2g

C. 32,4.

CO 2 : 0,525
BTKL
→ m X = 0,525.44 + 0,525.18 − 0,625.32 = 12,55

 
H
O
:
0,525

 2
 BTNT.oxi
→ n Otrong X = 0,525.3 − 0,625.2 = 0,325
O : 0,625
 

 2
C H O : a
a + b = 0,2
a = 0,075

→  n 2n
→
→
C m H 2m O2 : b a + 2b = 0,325 b = 0,125
→ 0, 075.CH 3CHO + 0,175.C 3 H 6 O 2 = 12,55 → n Ag = 0,075.2 = 0,12

D. 21,6g

→ Chọn B

nCO2 = nH2 O

Câu 7: X là hỗn hợp 2 este mạch hở của cùng một ancol no, đơn chức và hai axit no, đơn chức đồng
đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 6,16 lít O2 (đktc). Đun nóng 0,1 mol X với 50 gam
dung dịch NaOH 20% đến khi phản ứng hoàn toàn, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam
chất rắn. Giá trị của m là:
A. 15,0.

B. 7,5.

C. 13,5.

3n − 2

O2 → nCO2 + nH 2O

C n H 2 n O2 +
→ n = 2,5
2

 0,1
0,275
RCOOCH3
0,1 : RCOONa
→ 0,1 
+ 0,25NaOH → m = 13,5 
0,15 : NaOH
R = 8

D. 37,5.

→Chọn C

Câu 8: Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2 gam
ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit
cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol
H2O. Giá trị của m1 là
A. 11,6.

B. 16,2.

C. 10,6.

D. 14,6.

Chú ý : X tạo bởi rượu đa chức (Có các nhóm OH không kề nhau) .Do đó có ngay :



CO : 0,3
 n = 0,1
m 2 + O2 →  2
→ X
H 2 O : 0,4 X : C 3H 8O 2 → HO − CH 2 − CH 2 − CH 2 − OH
BTKL

→ m1 + 0,1.2.NaOH = 15 + 0,1.C 3H 8O 2

→Chọn D

→ m1 = 14,6
Nguyen Anh Phong –Foreign Trade University – 0975 509 422
Câu 9: Cho 0,01 mol một este X phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 0,2M, sản phẩm tạo
ra chỉ gồm một muối và một ancol đều có số mol bằng số mol este, đều có cấu tạo mạch cacbon
không phân nhánh. Mặt khác xà phòng hoá hoàn toàn một lượng este X bằng dung dịch KOH vừa
đủ, thì vừa hết 200 ml KOH 0,15M và thu được 3,33 gam muối. X là:
A. Etylenglycol oxalat.

B. Đimetyl ađipat.

C. Đietyl oxalat

D. Etylenglicol ađipat.

Vì sản phẩm tạo ra chỉ gồm một muối và một ancol đều có số mol bằng số mol este nên B,C sẽ bị
loại ngay.(A,D là este vòng)
3,33(gam)


KOOC − R − COOK: 0, 015 → R = 56 [ −CH 2 − ] 4

→Chọn D

Câu 10: Đốt cháy 3,2 gam một este E đơn chức, mạch hở được 3,584 lít CO2 (đktc) và 2,304 gam
H2O. Nếu cho 15 gam E tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng
thu được 14,3 gam chất rắn khan. Vậy công thức của ancol tạo nên este trên có thể là
A. CH2=CH-OH

B. CH3OH

C. CH3CH2OH

D. CH2=CH-CH2OH

CO2 : 0,16
BTKL

→ m O = 3,2 − 0,16.12 − 0,128.2 = 1,024 → n O = 0,064 → n E = 0,032

H
O
:
0,128
 2
Do đó E phải có tổng cộng 2 liên kết π và có 5C
 NaOH : 0, 05
BTKL


→ R = 15
Với 15 gam : n E = 0,15 + 0,2NaOH → 14,3 
RCOONa
:
0,15

→Chọn D
Câu 11: Este đơn chức X có tỷ khối hơi so với metan bằng 6,25. Cho 20 gam tác dụng 300ml dung
dịch KOH 1M (đun nóng), cô cạn dung dịch thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của
X là
A. CH3-CH2-COO-CH=CH2.

B. CH3-COO-CH=CH-CH3.

C. CH2=CH-CH2-COOH.

D. CH2=CH-COO-CH2-CH3

 M X = 16.6,25 = 100
RCOOK : 0,2
→ 28 
→ R = 29 → A

KOH : 0,1
 n X = 0,2;KOH : 0,3

→Chọn A

Câu 12: hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức(đều tạo bởi axit no,đều không có phản ứng cộng brom
trong nước) là đồng phân của nhau. 0,2mol X phản ứng với tối đa 0,3mol NaOH,khi đó tổng khối

lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 37,4 gam. Số cặp este tối đa có thể có trong hỗn hợp X là:
A.3

B.1

C.5

D.4


Dễ dàng suy ra có 1 este tạo bởi phenol
 Este(ruou) : a
a + b = 0,2
a = 0,1 BTKL
→
→

→ m X + 0,3.40 = 37, 4 + 0,1.18 → m = 27,2

 Este(phenol) : b a + 2b = 0,3 b = 0,1
→M=

CH 3COO − C 6 H 5 C 6 H 5 − COOCH 3 (1 cap)
27,2
= 136 →
→ ChonD
0,2
HCOO − C 6 H 4 − CH 3 C 6 H 5 − COOCH 3 (3 cap)

Câu 13: Cho hỗ hợp X gồm hai este đơn chức mạch hở tác dụng hết với dung dịch KOH được 1,96

gam một muối và 1,02 gam hỗn hợp 2 anđehit no,đồng đẳng kế tiếp. Cho lượng 2 anđehit này tác
dụng hết với đ AgNO3/NH3 được 4,32 gam Ag. Công thức 2 este trong X là:
A.CH3COOCH=CH-CH3 và CH3COOCH=CHCH2CH3.
B. HCOOCH= CH-CH3 và. HCOOCH= CH CH2CH3.
C.CH3COOCH=CH2 và CH3COOCH=CH-CH3.
C.HCOOCH-CH2 và HCOOCH=CHCH3.
n Ag = 0, 04 → n andehit = n X = 0, 02 = n KOH
1,96
 BTNT
→ RCOOK =
→ R = 15
 
0,02
→
→C
1,02
BTNT
 
→ M andehit =

0, 02

→ Chọn C

Câu 14. Cho hỗn hợp A gồm 1 este no đơn chức B và 1 ancol đơn chức C tác dụng vừa đủ với
200ml dd NaOH 1M, thu được 0,35 mol ancol C. Cho C tách nước ở điều kiện thích hợp thu được
chất hữu cơ D có tỉ khối hơi so với C là 1,7. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn A cần dùng 44,24 lít
(đktc). Công thức phân tử của axit tạo B là:
A:


B:

 NaOH : 0,2 este : 0,2
→

ancol : 0,35 ancol : 0,15

C:

D:

M D > M C → D la. ete → 1,7 =

2M C − 18
→ M C = 60
MC

3n − 2

O2 → nCO2 + nH 2 O
C n H 2n O 2 +
2
0,15 mol C3H8O cần 0,672 mol O2→ 
→ n = 5
Câu 15. Đốt cháy 1,7g este X đơn chức cần 2,52 lít

(đktc) thu được số mol

→ Chọn D


gấp 2 lần số mol

nước. Đun nóng 0,01 mol X với dd NaOH thấy có 0,02 mol NaOH tham gia phản ứng. Biết X không
có khả năng tráng gương. Chất nào có thể trực tiếp điều chế được X trong các đáp án sau:
A.Phenol(1)

B.Axit acrylic (2)

C.Axit axetic (3)

D.(1) và (3)


 n H O = a → n CO2 = 2a
X : don.chuc
→ X : C 6 H5 − OOCR;  2BTKL
→ a = 0,05

→1,7 + 0,1125.32 = 2a.44 + 18a
X + NaOH → 1 : 2
 
BTNT.oxi

→ 2n X + 0,1125.2 = 0,1.2 + 0, 05 → n X = 0,0125 → M X = 136

→ C 6 H5 − OOC − CH 3
Được điều chế từ phenol và (CH3CO)2O

→ Chọn A


Câu 16: Thủy phân hoàn toàn 0,05 mol este của 1 axit đa chức với 1 ancol đơn chức cần 5,6 gam
KOH. Mặt khác, khi thủy phân 5,475 gam este đó thì cần 4,2 gam KOH và thu được 6,225 gam
muối. CTCT của este là:
A. (COOC2H5)2

B. (COOC3H7)2

C. (COOCH3)2

D. CH2(COOCH3)2

Dễ dàng mò ra Este là 2 chức n KOH =

4,2
5, 475.2
= 0, 075 → M este =
= 146 → A
56
0, 075

→Chọn A
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai este X1, X2 là đồng phân của nhau cần dùng
19,6 gam O2, thu được 11,76 lit CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Mặt khác, nếu cho m gam hỗn hợp trên
tác dụng hết với 200ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì còn lại 13,95
gam chất rắn khan. Tỷ lệ mol của X1, X2 là
A. 3:1.

B. 2:3.

C. 4:3.


D. 1:2.

Bảo toàn khối lượng :
m + 19, 6 = 0,525.44 + 9, 45 → m = 12,95

nH 2O = nCO2 = 0,525 → no ,đơn chức
Bảo toàn nguyên tố oxi :

19, 6
.2 = 0,525.3 → nX = 0,175 → n = 3
32
CH 3COONa : a

→ 13, 95  HCOONa : 0,175 − a → 13,95 = 82a + 68.(0,175 − a) + 40(0, 2 − 0,175)
 NaOH : 0, 2 − 0,175

2nX +

→ a = 0, 075
Câu 18: Hỗn hợp M gồm hai este đơn chức. Cho m gam M tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH
đun nóng, thu được 17 gam một muối và 12,4 gam hỗn hợp N gồm hai anđehit thuộc cùng dãy đồng
đẳng. Tỉ khối hơi của N so với H2 là 24,8. Cho m gam M phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3
trong NH3 đun nóng, thu được tối đa a gam Ag. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của
m và a lần lượt là
A. 25,15 và 108.

B. 25,15 và 54.

C. 19,40 và 108.


D. 19,40 và 54.


M adehit = 49,6 → n N = 0,25 → n NaOH = n muoi = 0,25 → RCOONa =

17
→ R =1
0,25

bTKL

→ m + 0,25.40 = 17 + 12,4 → m = 19,4
n Ag = 4n M = 1
¬ (HCOOC = C − R)

→Chọn C

Câu 19: Cho 27,2 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức hở tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu
được một muối duy nhất và 11 gam hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp. Mặt khác đốt cháy hoàn
toàn 13,6 gam X cần 16,8 lít O2 (đktc) và thu được 14,56 lít CO2 (đktc). Tên gọi của hai este là:
A. Etylaxetat và propylaxetat.

B. Metylaxetat và etylaxetat

C. Metylacrylat và etylacrylat.

D. Etylacrylat và propylacrylat.

Với 13,6 gam X


BTKL

→13,6 + 0,75.32 = 0,65.44 + m H2 O → m H 2 O = 9 → n H O = 0,5
2


→ 2n X + 0,75.2 = 0,65.2 + 0,5 → n X = 0,15
BTNT.oxi

n X = 0,3 → ROH =
Với 27,2 gam X

CH OH
11
= 36,67 → R = 19,67 →  3
0,3
C 2 H 5OH

27,2
M X = RCOOR =
→ R = 27
0,3

→ Chọn C

Câu 20: Hỗn hợp X gồm một anđehit, một axit cacboxylic và một este (trong đó axit và este là đồng
phân của nhau). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525
mol nước. Nếu đem toàn bộ lượng anđehit trong X cho phản ứng hoàn toàn với một lượng dư dung
dịch AgNO3 trong NH3 thì khối lượng Ag tạo ra là

A. 32,4 gam

B. 54 gam.

C. 21,6 gam.

D. 16,2 gam.

CO2 : 0,525
BTKL
 
→ m X = 0,525.44 + 0,525.18 − 0,625.32 = 12,55

 H 2 O : 0,525 →  BTNT.oxi
X
→ n trong
= 0,525.3 − 0,625.2 = 0,325
 
O : 0,625
O
 2
C H O : a
a + b = 0,2
a = 0,075

→  n 2n
→
→
C m H 2m O2 : b a + 2b = 0,325 b = 0,125


→ Chọn D

nCO2 = nH 2 O

→ 0, 075.CH3CHO + 0,125.C 3H 6O 2 = 12,55 → n Ag = 0, 075.2 = 0,15 → D
Câu 21: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung
dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công
thức cấu tạo của X là
A. CH3-CH2-COO-CH=CH2.

B. CH2=CH-COO-CH2-CH3.

C. CH2=CH-CH2- COO -CH3.

D. CH3-COO-CH=CH-CH3.

0,2 : RCOOK
M X = 16.6,25100 → nX = 0,1 → 28 
→ R = 29 → A
0,1 : KOH

→Chọn A


Câu 22: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch
hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Thực hiện
phản ứng este hóa X với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m là
A. 12,24.

B. 9,18.


C. 15,30.

D. 10,80.

 nCO 2 : 0,9
→ n ancol = 1, 05 − 0,9 = 0,15
Axit có 1 pi còn rượu không có pi nào nên ta có ngay 
 nH 2O : 1, 05

Vì axit có 2 nguyên tử O còn ancol có 1.O nên ta có

∑m

X
O

= 21,7 − 0,9.12 − 1, 05.2 = 8,8 → ∑ n O = 0,55 → n axit =

0,55 − 0,15
= 0,2
2

 0,2 : C n H 2 n O2
m = 2 → C 2 H 5OH
BTNT.cacbon
X

→ 0,2n + 0,15m = 0,9 → 
 0,15 : C m H 2m O

 n = 3 → C 2 H 5COOH
→ m = 0,6.0,15(29 + 44 + 29) = 9,18

→Chọn B

Câu 23: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 10,4 gam.

B. 3,28 gam.

C. 8,56 gam.

 n NaOH = 0,04
→ 0,04.CH 3COONa = 3,28

 n CH3 COOC2 H 5 = 0,1

D. 8,2 gam.
→Chọn B

Câu 24: Thủy phân 4,3 gam poli(vinyl axetat) trong môi trường kiềm thu được 2,62 gam polime. Hiệu
suất của phản ứng thủy phân là
A. 60%.

B. 80%.

44a + 86 ( 0, 05 − a ) = 2, 62 → a = 0, 04 → H =

C. 75%.


D. 85%.

0, 04
= 80% →Chọn B
0, 05

Câu 25: Cho m gam butan qua xúc tác (ở nhiệt độ thích hợp), thu được hỗn hợp gồm 5 hiđrocacbon.
Cho hỗn hợp khí này sục qua bình đựng dung dịch nước brom dư thì lượng brom tham gia phản ứng
là 25,6 gam và sau thí nghiệm bình brom tăng 5,32 gam. Hỗn hợp khí còn lại sau khi qua dung dịch
nước brom có tỉ khối so với metan là 1,9625. Giá trị của m là
A. 17,4.

B. 8,7.

C. 5,8.

D. 11,6.

 nBr2 = 0,16 = nanken
 anken = ankan = 0,16
→ C4 H10 
→ C4 H10bandau : a + 0,16

du
 manken = 5,32
C4 H10 : a
58 ( a + 0,16 ) − 5,32
16.1,9625 = 31, 4 =
→ a = 0, 04 → m = 58.0, 2 = D

a + 0,16
→Chọn D
Câu 26: Một hỗn hợp Y gồm 2 este A, B mạch hở (MA< MB). Nếu đun nóng 15,7 gam hỗn hợp Y
với dung dịch NaOH dư thì thu được một muối của axit hữu cơ đơn chức và 7,6 gam hỗn hợp 2 ancol
no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Nếu đốt cháy 15,7 gam hỗn hợp Y cần dùng vừa hết


21,84 lít O2 và thu được 17,92 lít CO2. Các thể tích khí đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của A trong
hỗn hợp Y là
A. 63,69%.

B. 40,57%.

C. 36,28%.

D. 48,19%.


nO2 = 0,975
→15,7 + 0,975.32 = 0,8.44 + mH 2 O → nH 2 O = 0, 65

n
=
0,8

 CO2
C2 H 5OH
7, 6
ROH =
→

0,15
C3 H 7OH
R = 27
→ nY = 0.15 →

15, 7
RCOOR =
→ CH 2 = CHCOOC2 H 5 : 0,1
0,15
CH = CHCOOC H : 0, 05
2
3
7

→Chọn A
Câu 27: Đun nóng m gam hỗn hợp X (R-COO-R1; R-COO-R2) với 500 ml dung dịch NaOH 1,38M
thu được dung dịch Y và 15,4 gam hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức là đồng đẳng liên tiếp. Cho
toàn bộ lượng T tác dụng với Na dư thu được 5,04 lít khí hiđro (đktc). Cô cạn Y thu được chất rắn
rồi lấy chất rắn này đem nung với CaO xúc tác đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,2 gam
một khí. Giá trị của m là
A. 34,51.

B. 31,00.

C. 20,44.

D. 40,60.

nNaOH = 0,69
du

→ nNaOH
= 0,69 − 0, 45 = 0,24

7, 2
n
=
0,
225

n
=
0,45
=
n
→ RH =
= 30(C2 H 6 )
 H 2
ruou
Y
0,
24

 RCOONa + NaOH → Na2CO3 + RH
→ m + 0,69.40 = 15,4 + C2 H 5COONa.0, 45 + 0,24.40 → m = 40,6 →Chọn D

Câu 28: X là hỗn hợp gồm HCOOH và CH3COOH tỉ lệ mol 1: 1. Lấy 21,2 gam X tác dụng với 23
gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất este hóa đều
đạt 80%). Giá trị m là:
A. 25,92 gam.


B. 23,4 gam.

21,2

= 0,4
HCOOH
 RCOOH  n X =
53
X
→ X
→
R = 8
CH 3COOH
 n C H OH = 0,5
 2 5
→ m este = 0,4.0,8(8 + 44 + 29) = 25,92

C. 48,8 gam.

D. 40,48 gam.

→ChọnA

Câu 29: Đun este đơn chức A với dd NaOH đến khi phản ứng kết thúc thu được dd X. Để trung hòa
lượng NaOH dư trong X cần 100ml dd HCl 1M. Cô cạn dd thu được 15,25 gam hỗn hợp muối khan


và hơi rượu B. Dẫn toàn bộ hơi rượu B qua CuO dư, nung nóng thu được andehit E .Cho E tác dụng
với lượng dư dd AgNO3/NH3 thu được 43,2 gam Ag. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công
thức của este A là:

A.CH3COOCH3

B.C2H3COOCH3

C.C2H3COOC2H5

D.C2H5COOCH3

Nhìn vào đáp án ta thấy A,B,D đều có gốc ancol là CH3OH ta giả sử este là RCOOCH3

 NaCl : 0,1
15,25 
→ R = 27 → CH 2 = CH −
 RCOONa : 0,1 ¬ (n Ag = 0,4)

→Chọn B

Câu 30: Đun 4,4 gam X( công thức phân tử C4H8O2) với NaOH dư thấy thoát ra hơi rượu Y. Cho Y
qua CuO dư nung nóng được anđehit Z. Cho Z phản ứng với lượng dư dd AgNO3/NH3 thấy khối
lượng Ag tạo ra nhiều hơn 15gam. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của X là:
A.C2H5COOC2H5

B.C2H5COOCH3

C.HCOOC3H7 D.CH3COOC2H5

 n X = 0,05 = n ancolY
→ Y : CH3OH

 n Ag > 0,14 → n Ag > 2n ancolY


→Chọn B

Câu 31 Đốt cháy hoàn toàn muối A của axit hữu cơ tạo ra 10,6 gam Na2CO3 và hỗn hợp khí B. Cho
B đi qua bình dựng dung dịch KOH đặc,dư thấy khối lượng bình tăng 43,4 gam,còn nếu cho hỗn hợp
đi qua bình dựng P2O5 dư rồi sau đó qua bình đựng KOH thì thấy khối lượng bình KOH chỉ tăng 30,8
gam. Xác định CTCT của A ,biết A mạch thẳng và chứa một nguyên tử Na.
A.CH3CH2COONa

B.CH2=CHCOONa

C.HOOCCH2COONa

D.CH3CH2CH2COONa

Chú ý : KOH hút cả H2O và CO2 ; còn P2O5 chỉ hút nước.Vậy ta có ngay :
 m CO2 = 30,8 → n CO2 = 0,7

 m H2 O = 43, 4 − 30,8 = 12,6 → n H2 O = 0,7
0,8
→C=
=4→D

0,2

 n Na = n A = 0,2
 n Na 2 CO3 = 0,1 →  n = 0,1 + 0,7 = 0,8
∑ C



→Chọn D

Câu 32. Hỗn hợp A gồm hỗn hợp 3 chất hữu cơ X,Y,Z đơn chức đồng phân của nhau, đều tác dụng
được với NaOH. Đun nóng 13,875 gam hỗn hợp A với dd NaOH vừa đủ thu được 15,375 gam hỗn
hợp muối và ancol có tỉ khối hơi so với

bằng 20,67. Ở 127OC, 1 atm thể tích hơi của 4,44 gam X

bằng 1,968 lít. Phần trăm khối lượng của X,Y,Z (theo thứ tự KLPT gốc axit tăng dần) lần lượt là:
A.40%,20%,40%

B.37,3%,37,3%,25,4%

C.37,3%,25,4%,37,3%

D.16%,68%,16%

nX = 0,06

→ MX = 74




13,875
= 0,1875
nA =
74




a = 0,075


 a + b + c = 0,1875

68a + 82b + 96c = 15,375
 46a + 32b

= 41, 34
 a+b

 HCOOC2 H 5 : a

CH 3COOCH 3 : b →
C H COOH : c
 2 5

b = 0,0375

c = 0,075
→Chọn A

Câu 33. Hỗn hợp X gồm 1 este đơn chức, không no có 1 nối đôi (C=C) mạch hở và 1 este no, đơn
chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào
bình đựng dd

dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 23,9 gam và có 40 gam kết tủa.

% khối lượng este no trong hỗn hợp X là:

A.58,25%

B.35,48%

C.50%

D.75%

CO : 0, 4
Ca ( OH ) 2 →  2
→ 0, 4.44 + 18a = 23,9 → a = 0,35
H 2O : a
khong.no
 n este
= 0, 4 − 0,35 = 0,05
0,4
→  no
→C=
= 2,67 → HCOOCH 3
0,15
 n este = 0,1
→ ∑ m X = m C + m H + mO = 0,4.12 + 0,35.2 + 0,15.2.16 = 10,3 → %HCOOCH 3 = 58,25%
→Chọn C
Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn 1,6 gam một este E,đơn chức được 3,52 gam CO2 và 1,152 gam H2O.
Nếu cho 10 gam E tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M,cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được 16 gam chất rắn khan. Vậy công thức của axit tạo nên este trên có thể là:
A. CH3C(CH3)2COOH

B.CH2=CH-COOH


C.HOOC-CH2-CH(OH)-CH3

D.HOOC(CH2)3CH2OH


 n CO2 = 0, 08
→ B vì số mol CO2 > số mol H2O nên E phải có nhiều hơn 1 liên kết pi


 n H2 O = 0, 064

Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn m gam este đơn chức X cần vừa đủ 20,16 lít O2, sản phẩm thu được
gồm 17,92 lít CO2 và 7,2 gam H2O (các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Mặt khác, khi thuỷ
phân X trong môi trường kiềm thì thu được 2 muối. Có bao nhiêu công thức cấu tạo thoả mãn tính
chất của X là
A. 3.

B. 5.

C. 4.

D. 1.

CO2 : 0,8
BTNT.oxi
→ n OX + 0,9.2 = 0,8.2 + 0, 4 → n OX = 0,2 → n X = 0,1

 
CDLBT
→ M X = 136

H 2O : 0, 4 →  BTKL
→ m X = 0,8.12 + 0,4.2 + 0,2.16 = 13,6
O : 0,9
 
 2
(1)
C H OOCCH 3
→ X 6 5
CH3 − C 6 H 5OOCH (3 chat)


→Chọn C
Câu 36: Cho 18,6 gam este thuần chức X (số liên kết pi nhỏ hơn hoặc bằng 2, số C nhỏ hơn hoặc
bằng 5) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Sau phản ứng thu được muối của axit hữu cơ Y và
ancol Z. Lấy muối khan Y nung với vôi tôi xút đến phản ứng hoàn toàn, thu được 3,36 lít (đktc) một
hydrocacbon đơn giản nhất. Tính khối lượng muối khan Y?
A. 12,3 gam

B. 28,8 gam

C. 22,2 gam

D. 14,4 gam

 Y : CH 3COONa : 0,15 → n X = 0,15

18,6

TH1 : este 1 chuc : → M X =
= 124 → X : CH 3COOR

Trường hợp này vô lý ngay
0,15

 m Y = 0,15.CH3COONa = 12,3

TH 2 : X : CH 3OOC − CH 2 − COOCH 3

→Chọn C

→ Y : NaOOC − CH 2 − COONa → m Y = 0,15.148 = 22,2

Câu 37:Cho 0.1mol este đơn chức X phản ứng với 0.3 mol NaOH thu được dung dịch B có chứa 2
muối.Cô cạn dung dịch B thu được mg chất rắn.Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 42,7g X thu được hỗn
hợp sản phẩm.Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư.Sau phản ứng thu được 245g
kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 118,3g.X và giá trị của m là
A.HCOOC6H5 và 18,4g

B.CH3COOC6H5 và 23,8g

C.CH3COOC6H5 và 19,8g

D. HCOOC6H5 và 22,4g

 n ↓ = n CO2 = 2,45
 n CO = 2,45
→ 2
Có ngay 
 ∆m = 245 − m CO2 + m H2 O = 245 − 2,45.44 + m H2 O = 118,3  n H2 O = 1, 05

(


)

(

)

Vì X có 5 liên kết π nên có ngay : n CO2 − n H2 O = 4n X = 1, 4 → n X = 0,35 → C =

2,45
=7
0,35

 HCOONa : 0,1

Có ngay : m = 22,4 C 6 H 5ONa : 0,1
 NaOH : 0,1


→Chọn D

Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn một este no đa chức X được tạo thành từ axit hai chức mạch hở và ancol
ba chức mạch hở bằng oxi, sục toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 60
gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 29,1 gam. Khối lượng mol của X là:
A. 362.
Chú ý :

B. 348.

C. 350.


3R ( COOH ) 2 + 2R' ( OH ) 3 → R 3 ( COO ) 6 R' 2 + 6H 2 O

D. 346.

→ mR ( COOH ) n + nR' ( OH ) m → Rm ( COO ) nmR' n + nmH2O

n ↓ = n CaCO3 = 0,6 → ∆m ↓= 60 − (m CO2 + m H2 O ) = 29,1
→ m H2 O = 4,5 → n H2 O = 0,25


Do đó X có 6π và 2 vòng : n CO2 − n H2 O = 7n X → n X =

0,6 − 0,25
= 0,05
7

BTKL: m X = ∑ m(C, H,O) = 0,6.12 + 0,25.2 + 0,05.12.16 = 17,3 → M X =

17,3
= 346 →Chọn D
0,05

Câu 39. Hỗn hợp Y gồm 2 este đơn chức mạch hở là đồng phân của nhau. Cho m gam hỗn hợp Y tác
dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,5M thu được muối của 1 axit cacbonxylic và hỗn hợp 2
ancol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y cần dùng 5,6 lít O2 và thu được 4,48 lít CO2
(các thể tích đo ở đkc). Công thức cấu tạo của 2 este trong hỗn hợp Y là:
A. CH3COOCH3 và HCOOC2H5
B. C2H5COOCH3 và HCOOC3H7
C. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5

D. HCOOCH2-CH2-CH3 và HCOO-CH(CH3)-CH3
Muối của 1 axit : Loại ngay A và B
C không phải đồng phân (Có thể chọn D ngay lập tức).
Nhìn vào đáp án :
CnH2nO2 +

O2 → nCO2 + nH2O

n
0,25

Suy ra n =4

→Chọn D

0,2

Câu 40. A là một este đơn chức không tham gia phản ứng tráng bạc, khi thủy phân hoàn toàn 4,3
gam A bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi chưng cất sản phẩm được muối B và phần bay hơi C. Cho
C phản ứng với Cu(OH)2 dư trong điều kiện thích hợp thu được 7,2 gam kết tủa đỏ gạch. Khối lượng
của muối thu được là:
A. 3,4 gam

B. 6,8 gam

C. 3,7 gam

D. 4,1 gam

Có ngay : Vì C là do ancol không bền biến thành andehit nên không thể là HCHO

n Cu2 O = 0, 05 → n A = 0,05 → M A =
→ m CH3 COONa = 0,05.82 = 4,1

4,3
= 86 → CH 3COOCH = CH 2
0,05

→Chọn D

Câu 41: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (chứa C, H, O). Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol X cần 200
ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol Y và 16,7 gam hỗn hợp hai muối. Đốt cháy hoàn toàn
Y, sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, khối lượng bình tăng
8 gam. Hỗn hợp X là


A. HCOOC6H4-CH3 và HCOOCH3

B. HCOOC6H5 và HCOOC2H5

C. CH3COOC6H5 và CH3COOCH3

D. HCOOC6H4-CH3 và HCOOC2H5

Nhìn vào đáp án thấy các ancol đều no và đơn chức.Và trong 2 este có một của phenol
este − phenol : a a + b = 0,15
a = 0, 05
X
→
→
do đó n ancol = b = 0,1

este − ancol : b
2a + b = 0,2 b = 0,1
 n CO2 = c
44c + 18d = 8  n CO2 = 0,1
→
→
→ CH 3OH Loại B,D
Khi đốt cháy ancol : 
 n H2 O = d d − c = 0,1
 n H2 O = 0,2
Kết hợp thử đáp án suy ra A

→Chọn A

Câu 42: Hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức X, Y. Cho 0,05 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch
NaOH thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ B. Đốt cháy hết toàn bộ B thu được 2,688 lít CO2; 3,18
gam Na2CO3. Khi làm bay hơi B thu được m(g) chất rắn. Giá trị của m là
A. 4,56 (g).

B. 3,4(g).

C. 5,84 (g)

D. 5,62 (g).

+ bảo toàn Na ⇒ có 0,06 mol NaOH
Ta có nNaOH : nA = 1,2 ⇒ hỗn hợp có 1 este của phenol
+ Bảo toàn C ⇒ nCO2 = 0,15 mol ⇒ Ctb = 3.
Hỗn hợp có HCOOCH3 và CxHyO2(chất này tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:2)
a mol


b mol.

Ta có: a + b = 0,05 mol và a + 2b = 0,06 mol; nên a = 0,04 mol; b = 0,01 mol.
Bảo toàn cacbon ⇒ 0,04.2 + 0,01.x = 0,15 ⇔ x = 7 ⇒ chỉ có C7H6O2 ⇒ HCOOCH3 và
HCOOC6H5. và tính được mCR = 4,56 (g).

→Chọn A

Câu 43: Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau. Cho m gam X
phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y (chỉ chứa 2 muối) và (m-14,7) gam
hỗn hợp hơi gồm 2 anđehit no, đồng đẳng kế tiếp, có tỉ khối hơi so với H2 bằng 24,625. Cô cạn dung
dịch Y thu được (m-3,7) gam chất rắn. Công thức cấu tạo của hai este là
A. HCOO-CH=CH-CH3 và CH3-COO-CH=CH2.
B. HCOO-C(CH3)=CH2 và HCOO-CH=CH-CH3.
C. CH3-COOCH=CH-CH3 và CH3-COO-C(CH3)=CH2.
D. C2H5-COO-CH=CH2 và CH3-COO-CH=CH-CH3.
Còn hai trường hợp A và D ta đi thử đáp án ngay:
CH3CHO

C 2 H 5CHO

M = 49,25

m = 86 → A → OK

A. HCOO-CH=CH-CH3 và CH3-COO-CH=CH2.
B. HCOO-C(CH3)=CH2 và HCOO-CH=CH-CH3.

Loại ngay do không tạo 2 andehit


C. CH3-COOCH=CH-CH3 và CH3-COO-C(CH3)=CH2.

Loại ngay do không tạo 2 andehit


D. C2H5-COO-CH=CH2 và CH3-COO-CH=CH-CH3.

→Chọn A

Câu 44: Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết
thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam.
Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn các tính chất trên là
A. 2.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

(n NaOH = 0,3) : (n este = 0,15) = 2 : 1 → C 6 H 5 − OOCR
C H − ONa : 0,15
→ 29,7  6 5
→ 0,15(116 + R + 44 + 23) = 29,7 → R = 15
 RCOONa : 0,15
→X

C 6 H 5 − OOCCH 3
H 3C − C 6 H 4 − OOCH (3)


Câu 45: X là hỗn hợp 2 este của cùng 1 ancol no, đơn chức và 2 axit no, đơn chức đồng đẳng kế
tiếp. Đốt cháy hòan toàn 0,1 mol X cần 6,16 lít O2 (đktc). Đun nóng 0,1 mol X với 50 gam dd NaOH
20% đến phản úng hoàn toàn, rồi cô cạn dd sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 37,5

B. 7,5

C. 15

D. 13,5.

3n − 2

Chay
HCOOCH 3 : 0, 05
O2 
→ nCO2 + nH 2 O
X : C n H 2 n O2 +
→ n = 2,5 → X 
2

CH 3COOCH3 : 0, 05

0,1
0,275
n NaOH = 0,25 → n CH3 OH = 0,1
BTKL

→ 6,7 + 10 = m + 0,1.32 → m = 13,5


→Chọn D
Câu 46: Thủy phân hoàn toàn 0,05 mol este của 1 axit đa chức với 1 ancol đơn chức cần 5,6 gam
KOH. Mặt khác, khi thủy phân 5,475 gam este đó thì cần 4,2 gam KOH và thu được 6,225 gam
muối. CTCT của este là:
A. (COOC2H5)2

B. (COOC3H7)2

C. (COOCH3)2 D. CH2(COOCH3)2

Nhìn nhanh qua đáp án thấy các este đều là 2 chức
→ n KOH = 2n este =

4,2
5, 475
= 0,075 → M este =
.2 = 146
56
0,075

→Chọn A

Câu 47: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng loại nhóm chức với 600 ml dung dịch NaOH
1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4 gam hơi Z gồm các
ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư , thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y , nung
nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,2 gam một chất khí.
Giá trị m là
A. 34,3.


B. 34,51.

C. 40,6.

D. 22,6.


 nNaOH = 0,69
du
→ nNaOH
= 0,69 − 0, 45 = 0,24

7, 2
→ RH =
= 30(C2 H 6 )
nH 2 = 0, 225 → nruou = 0,45 = nY
0, 24

 RCOONa + NaOH → Na2CO3 + RH
→ m + 0,69.40 = 15,4 + C2 H 5COONa.0, 45 + 0,24.40 → m = 40,6 →Chọn C
Câu 48: Đốt cháy 13, 6 gam một este đơn chức A thu được 35,2 gam CO2 và 7,2 gam H2O. Mặt
khác 13,6 gam A tác dụng với 250 ml dd NaOH 1M. Cô cạn dd sau phản ứng thu được 21,8 gam
chất rắn. Số đồng phân của A thỏa mãn điều kiện trên là:
A. 1

B. 4

C. 3

D. 5


CO 2 : 0,8 BTKL
13,6 − 0,8.12 − 0,4.2

→ n Otrong A =
= 0,2 → n A = 0,1
Ta có : 
16
 H 2O : 0, 4
 NaOH : 0,15
→ 21,8 
RCOONa : 0,1

→ R = 91 loại → A là este của phenol.

 NaOH : 0,05

→ 21,8 RCOONa : 0,1
C H ONa : 0,1
 6 5

→ R = 15 .Vậy A có các chất thỏa mãn là :

CH 3 − C6 H5OOCH có 3 đồng phân (m,o,p)

C6 H 5OOCCH 3

→Chọn B

Câu 49: Đốt cháy hoàn toàn 9,16 gam hỗn hợp X gồm 1 este và 1 axit hữu cơ ,cần vừa đủ 0,45 mol

O2, và thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.Tính thể tích dung dịch NaOH 1M phản ứng vừa hết
9,16 gam hỗn hợp X.
A. 80 ml

B. 100 ml

C. 150ml

D. 120ml

Ta có : số mol CO2 bằng số mol H2O → X là các chất no đơn chức.
CO 2 : a

H 2O : a

BTKL

→ 9,16 + 0, 45.32 = 44a + 18a

BTNT.Oxi

→ n Otrong X + 0, 45.2 = 3.0,38

→ a = 0,38

→ n Otrong X = 0, 24

→ n X = 0,12

→Chọn D


Câu 50: Cho 0,25 mol axit X đơn chức trộn với 0,3 mol ancol etylic đem thực hiện phản ứng este
hóa thu được thu được 18 gam este. Tách lấy lượng ancol và axit dư cho tác dụng với Na thấy thoát
ra 2,128 lít H2 (đktc). Vậy công thức của axit và hiệu suất phản ứng este hóa là:
A. CH3COOH, h = 72%

B. CH2=CH-COOH, h = 72%

C. CH2=CH-COOH, h = 60%

D. CH3COOH, h = 60%

Ta có : n H2 = 0,095
M este =
H=

phan ung
→ n axit
+ ancol = 0, 25 + 0,3 − 0,095.2 = 0,36

18
= 100 = R + 44 + 29
0,18

0,18
= 0,72 = 72%
0,25

→ R = 27


→ n este = 0,18

CH 2 = CH −
→Chọn B


Câu 51: Cho 4,48 gam hỗn hợp etyl axetat và phenyl axetat (có tỉ lệ số mol là 1:1) tác dụng hết với
800 ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn
khan. Giá trị của m là
A. 5,60.

B. 4,88.

CH3COOC2 H5 : a
Ta có : 4, 48 
CH3COOC6 H5 : a

C. 3,28.

D. 6,40.

BTKL

→ a = 0,02

C2 H5OH : 0,02

este + NaOH → H 2O : 0,02
m



BTKL

→ 4,48 + 0,08.40 = m + 0,02(46 + 18)

→ m = 6, 4

→Chọn D

Câu 52: Hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức X,Y . Cho 0,05 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch
NaOH thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ B. Đốt cháy hết toàn bộ B thu được 2,688 lít CO2;3,18
gam Na2CO3 . Khi làm bay hơi B thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A.4,56

B.3,4

Ta có : n Na 2 CO3 =

3,18
= 0,03
106

 n A = 0,05
→
 n CO2 = 0,12

→C=

C.5,84


D.5,62

BTNT.Na

→ n NaOH = 0,06 →Có este của phenol.

0,12 + 0,03
=3
0,05

HCOOCH 3 : a
a + b = 0,05
a = 0,04
→
→
→
RCOOC6 H 5 : b a + 2b = 0,06 b = 0,01

→R ≡H

 HCOONa : 0,05
→ m = 4,56 
C6 H5ONa : 0,01

→Chọn A

Câu 53. Cho 23 gam C2H5OH tác dụng với 24 gam CH3COOH (xt: H2SO4 đặc) với hiệu suất
phản ứng 60%. Khối lượng este thu được là
A. 23,76 gam


B. 22 gam

C. 21,12 gam

C2 H5OH : 0,5
H = 60%
→
m este = 0,6.0, 4.(15 + 44 + 29) = 21,12
Ta có : 
CH 3COOH : 0, 4

D. 26,4 gam
→Chọn C

Câu 54. Este E được điều chế từ axit đơn chức, mạch hở X và ancol đơn chức, mạch hở Y. Đốt cháy
hoàn toàn 4,8 gam E, thu được 5,376 lít CO2 và 3,456 gam H2O. Mặt khác, khi cho 15 gam E tác
dụng với 195 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,1 gam chất rắn
khan. Công thức cấu tạo của Y là
A. CH3CH2CH2OH

B. CH3CH2OH

C. CH ≡ C-CH2OH

D. H2=CHCH2OH

0

t
E+ O 2 

→ CO 2 + H 2O


Trong E: nC : nH : nO = 0, 24 : 0,192.2 :

4,8 − 0, 24.12 − 0,192.2.1
= 5:8: 2
16

Cho E tác dụng với NaOH
0

t
RCOOR'+ NaOH 
→ RCOONa+ R'OH
0,15
0,15
0,15
0,15

m R'OH = 15 + 0,195.40 -14,1 = 8, 7 g => M R'OH =

8, 7
= 58 => R = 41 => CH 2 = CH- CH 2 OH
0,15
→Chọn D

Câu 55: Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2 gam ancol
Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức.
Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là

A. 10,6.

B. 16,2.

CO2 : 0,3
Khi đốt cháy Y : 
 H 2 O : 0, 4

C. 14,6.

D. 11,6.

→ n Y = 0, 4 − 0,3 = 0,1 → C 3H 8O 2

Vậy X là este hai chức → n NaOH = 2n ancol = 0,2

BTKL

→ m1 + 0,2.40 = 15 + 0,1.76

→ m1 = 14,6

→Chọn C

Câu 56: Xà phòng hóa hoàn toàn 3,98 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được
4,1 gam muối của một axit cacboxylic và 1,88 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau.
Công thức của hai este đó là
A. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5. B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7.
BTKL

→ 3,98 + m NaOH = 4,1 + 1,88
Ta có : 

M RCOONa = R + 44 + 23 =
M ROH = R + 17 =

D. HCOOCH3 và HCOOC2H5.
→ n NaOH =

2
= 0, 05
40

4,1
→ R = 15
0,05

1,88
→ R = 20,6
0, 05

→Chọn B

Câu 57: X là hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở chứa C, H, O trong phân tử. Cho X tác dụng với
dung dịch NaOH, đun nóng thu được Y và Z. Biết Z không tác dụng được với Na và có sơ đồ
chuyển hóa sau:
+ NaOH
+ O2 , xt ,t 0 T + NaOH

→ ankan có số nguyên tử cacbon ít nhất.

Z 
Y



CaO,t 0

Thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon trong X là
A. 54,55%.
X là este

Y là muối

B. 55,81%.
Z là andehit

C. 48,65%.

D. 40,00%.


Ta suy luận từ cuối lên.Sẽ có chuỗi chuyển hóa :
O2 ;xt
NaOH
NaOH,CaO
CH 3CHO 
→ CH 3COOH 
→ CH3COONa 
→ CH 4


Vậy X là : CH 3COOC 2 H3

→ %C =

4.12
= 55,81%
86

→Chọn B

Câu 58: Đun nóng 0,1 mol este no đơn chức E với 30 ml dung dịch 28% (d = 1,2g/ml) của một
hidroxit kim loại kiềm M. Sau khi kết thúc phản ứng xà phòng hoá, cô cạn dung dịch thì thu được
chất rắn A và 4,6 gam ancol B. Đốt cháy chất rắn A thì thu được 12,42 gam muối cacbonat, 8,26 gam
hỗn hợp CO2 và hơi nước. Tên gọi của E:
A. Metyl propionat

B. Metyl fomat

C. Etyl axetat

D. Etyl fomat


 n este = 0,1 → n RCOOM = 0,1

Ta có :  m MOH = 30.1,2.0,28 = 10,08 → loại A và B .

4,6
 M ancol =
= 46 → C 2 H 5OH


0,1
BTNT.M



12, 42
5,04
=
→ M = 39(K)
2M + 60 M + 17

→ n KOH = 0,18

BTKL

→ m este + 10,08 = m A + 4,6 Nếu là đáp án D ta có : m A = 7,4 + 10,8 − 4,6 = 13,6

 HCOOK : 0,1
→ m A = 12,88 →Vô lý
Ta lại có : m A 
 KOH : 0, 08

→Chọn C

Câu 59: Cho 4,0 mol axit axetic tác dụng với 1,0 mol glixerin (glixerol) (xt H2SO4 đặc). Tính khối
lượng este thu được biết rằng tham gia phản ứng este hóa có 50% axit và 80% ancol đã phản ứng.
A. 157,6 gam

B. 156,7 gam


C. 176,5 gam

D. 165,7 gam

Vì sản phẩm là hỗn hợp các este lên ta dùng BTKL là hay nhất:
phan ung
= 0,5.4 = 2 → n H2 O = 2
Ta có : n axit
BTKL

→ 2.60 + 0,8.1.92 = m + 2.18 → m = 157,6

→Chọn A

Câu 60: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng
vừa đủ 3,976 lít O2 (đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH thu
được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Phần trăm số mol của este có phân tử khối nhỏ hơn
trong X là
A. 33,53%.

B. 37,5%.

C. 25%.

Vì X là no ,đơn chức ,mạch hở : n CO2 = n H2 O = 0,145

D. 62,5%.
n O2 = 0,1775


BTKL

→ m X = 0,145.(44 + 18) − 0,1775.32 = 3,31
BTNT.Oxi

→ n Otrong X + 0,1775.2 = 0,145.3 → n Otrong X = 0, 08 → n X = 0,04

CH COOCH 3 : 0,015
→ M X = 82,75 →  3
CH3COOC 2 H5 : 0,025

→Chọn B


Câu 61: Este X có công thức phân tử C4H8O2. Cho 2,2 gam X vào 20 gam dung dịch NaOH 8% đun
nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 3 gam chất rắn
khan. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH2CH2CH3

B. HCOOCH(CH3)2

C. CH3COOCH2CH3

D. CH3CH2COOCH3

 n X = 0,025
Ta có : 
 n NaOH = 0,04

 RCOONa : 0,025

→ 3 gam 
 NaOH : 0,015

BTKL

→ 3 = 0,025(R + 44 + 23) + 0,015.40 → R = 29

− C 2H 5

→Chọn D

Câu 62: Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản
ứng este hóa bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là
A. 3,08 gam

B. 4,4 gam

C. 2,80 gam

D. 6,0 gam

Dễ thấy hiệu suất được tính theo axit.Có ngay :
n axit = 0,1 → n CH3 COOC2 H5 = 0,1.0,5 = 0,05 → m = 0, 05.88 = 4,4 (gam)
Câu 63. Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng
dung dịch NaOH thu được hỗn hợp X gồn 2 ankol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 1400C sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là
A. 8,10

B. 4,05


Để ý : 2ROH → ROR + H 2O

C. 18,00
→ n H2 O =

D. 16,20

1
n ROH
2

2 este là đồng phân nên : n este = n ROH = 0,9 → n H2 O = 0, 45 → m = 8,1

→Chọn A

Câu 64: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2,
thu được 23,52 lít CO2 và 18,9 gan H2O (các khí được đo ở đktc). Số este chứa trong hỗn hợp X là
A. 2
 n CO2 = 1,05

 n H2 O = 1, 05

B. 9

C. 5

D. 4

BTNT.Oxi


→ n Otrong X + 2, 45 = 1, 05.2 + 1, 05

X là các este no đơn chức.

→ n Otrong X = 0,7 → n X = 0,35 → ∑ C =

Các chất có thể có trong X là : HCOOC 2 H 5

1, 05
=3
0,35

CH 3COOCH 3

Câu 65: Hỗn hợp M gồm 3 chất hữu cơ đơn chức X, Y, Z (chứa C, H, O) là trong đó X, Y đồng
phân của nhau, Z đồng đẳng liên tiếp với Y (MZ > MY). Đốt cháy 4,62 gam M thu được 3,06 gam
H2O. Mặt khác khi cho 5,544 gam M tác dụng NaHCO3 dư thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Các chất
X,Y,Z lần lượt là
A. HCOOCH3, CH3COOH, C2H5COOH.
B. C2H5COOH, CH3COOCH3, CH3COOC2H5.
C. CH3COOH, HCOOCH3, HCOOC2H5.


D. CH3COOCH3, C2H5COOH,C3H7COOH.
Nhìn các đáp án thấy Z,Y,Z đều no đơn chức nên khi cháy cho n CO2 = n H2 O
Với 4,62 gam M:
n CO2 = n H2 O =

3,06
BTKL

= 0,17 
→ 4,62 = ∑ m(C,H,O) = 0,17.12 + 0,17.2 + m Otrong M
18

→ m Otrong M = 2,24 → n Otrong M = 0,14 → n M = 0, 07 → C =

0,17
= 2,428
0, 07

B,C Loại vì số C đều lớn hơn hoặc bằng 3
C 2 H 4 O 2 : a

C 3 H 6 O 2 : b

a + b = 0, 07
a = 0, 04
→
→
2a + 3b = 0,17
b = 0,03

Số mol M có trong 5,544 là : n M =
Loại C ngay vì : n axit <

0, 07.5,544
= 0, 084
4,62

n ↑CO2 = 0,06


0, 084
.4 = 0,048
7

→Chọn A

Câu 66: Đun 12,00 gam axit axetic với 13,80 gam ancol etylic (có axit H2SO4 đặc làm xúc tác). Đến
khi phản ứng dừng lại thu được 11,00 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là :
A. 75,0%.
 n CH3 COOH = 0,2

 n C2 H5 OH = 0,3

B. 62,5%.
n este =

11
= 0,125
88

→H=

C. 60,0%

0,125
= 62,5%
0,2

D. 41,67%.

→Chọn B

Câu 67: Trộn 13,6 g phenyl axetat với 250 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 19,8.

B. 10,2.

C. 21,8.

D.

8,2.
 n C6 H5 OOCCH3 = 0,1
BTKL
→ n H2 O = 0,1 
→13,6 + 0,25.40 = m + 0,1.18 → m = 21,8

 n NaOH = 0,25
→Chọn C
Câu 68: Este X có CTPT C7H12O4, khi cho 16 gam X tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch NaOH
có nồng độ 4% thì thu được một ancol Y và 17,8 gam hỗn hợp 2 muối. CTCT thu gọn của X là công
thức nào dưới đây?
A. C2H5COOCH2CH2CH2OOCH

B. CH3COOCH2CH2CH2OOCCH3

C. HCOOCH2CH2CH2CH2OOCCH3

D. CH3COOCH2CH2OOCC2H5


 n X = 0,1
Ta có : 
 n NaOH = 0,2

BTKL

→16 + 0, 2.40 = m ancol + 17,8 → m ancol = 6, 2

M Ancol = 62 → HO − CH 2 − CH 2 − OH

→Chọn D


Câu 69: Hợp chất hữu cơ X được tạo bởi glixerol và axit axetic Trong phân tử X, số nguyên tử H
bằng tống số nguyên tử C và O. Thủy phân hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch
NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 21,8

B. 40,2

C. 26,4

D. 39,6

Nếu X là este đơn chức thì X có dạng : C5 H10O4 loại
Nếu X là este hai chức thì X có dạng : C7 H12O5 thỏa mãn.
→ n NaOH = 0,3

→ n X = 0,15


→ m = 0,15.176 = 26,4

→Chọn C

Câu 70: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng
đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 62,5%.

B. 50%.

 n axit = 0,2
Ta có : 
 n ancol = 0,3

n este = 0,125

C. 55%.
→H=

D. 75%.

0,125
= 62,5%
0,2

→Chọn A

Câu 71: Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05
gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công

thức của hai este đó là
A. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.

B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.

C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7.

D. HCOOCH3 và HCOOC2H5

BTKL
→1,99 + m NaOH = 2, 05 + 0,94
Ta có : 

→ M RCOONa = R + 44 + 23 =
→ M ROH = R + 17 =

2,05
= 82
0, 025

0,94
= 37,6
0, 025

→ n NaOH = 0,025

→ R = 15

→ R = 20,6


 −CH 3
→
 −C 2 H 5

→Chọn A

Câu 72. Đốt cháy m gam este Etyl axetat, hấp thụ hết sản phẩm vào 200 gam dung dịch Ba(OH)2
6,84% sau đó lọc được 194,38 gam dung dịch Ba(HCO3)2. Giá trị của m là :
A. 4,48.

B. 3,3.

 4CO 2 : 4a
O2
→
Ta có : C 4 H 8O 2 (a mol) 
 4H 2O : 4a

C. 1,8.

D. 2,2.

 n Ba(OH)2 = 0,08

 BTNT.Ba Ba(HCO3 ) 2 : b
→
 
BaCO3 : c



BTKL
 
→ 4a(44 + 18) + 200 = 194,38 + 197c a = 0,025
 BTNT.Ba

→  
→ b + c = 0,08
→ b = 0,02 → m = 2, 2
 
c = 0,06
BTNT.C

→ 2b + c = 4a



→Chọn D

Câu 73. Từ 400 kg axit meta acrilic tác dụng CH3OH dư, sau đó trùng hợp este thu được 250 kg
Polime (thủy tinh Plexyglat). Hiệu suất quá trình điều chế đạt :
A. 53,75%.

B. 61,25%.

C. 70,5%.

D. 75,25%.


400


 n axit = 86 =
Ta có : 
 n = 250 = 2,5
 este 100

→H=

2,5.86
= 53,75%
400

→Chọn A

Câu 74: E là este thuần chức, mạch không nhánh. Đun nóng m gam E với 150 ml dung dịch NaOH
2M đến hoàn toàn thu được dung dịch X. Trung hoà X cần 200 ml dung dịch HCl 0,3M thu được
dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 22,95 gam hỗn hợp hai muối khan và 11,04 gam hỗn hợp 2 ancol
đơn chức. Công thức cấu tạo của E là
A. CH3CH2CH2-OOC-CH2CH2COOCH3

B. HCOOCH3 và CH3COOC2H5

C. C2H5-COO-C2H5

D. CH3-CH2-OOC-CH2COOCH3

Trong Y chứa hỗn hợp hai muối và 2 ancol nên E phải được tạo từ axit hai chức và ancol đơn chức
→Loại B và C ngay .
Ta có : n HCl = 0,06


ung
→ n phan
= 0,15.2 − 0,06 = 0,24
NaOH

 NaOOC − R − COONa : 0,12
→ 22,95 
→ R = 28
 NaCl : 0,06

→ n E = 0,12

− CH 2 − CH 2 −

→Chọn A

Câu 75: Cho 8,88 gam 1 chất chứa nhân thơm A có công thức C2H3OOCC6H3(OH)OOCCH3 vào
200 ml KOH 0,9M đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch B. Cô cạn B thu được b
gam chất rắn khan. Giá trị của b là
A. 14,64

B. 15,76

C. 16,08

D. 17,2

 n A = 0,04
Ta có : 
Sau khi thủy phân A sẽ có 2 nhóm OH đính vào vòng benzen nên:

 n KOH = 0,18
 KOOCC6 H 3 ( OK ) 2 : 0,04

→ m = 15,76 CH 3COOK : 0,04
 KOH : 0,02


→Chọn B

Câu 76: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat ,mety axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X,thu
được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là:
A.

27,92%

B. 75%.

C.72,08%.

D. 25%.

CH3COOCH = CH 2
C 4 H 6O 2 : a 86a + 74b = 3, 08
a = 0,01

quy ve

→
→
→

→D
CH3COOCH 3
6a
+
6b
=
n
=
0,24
C
H
O
:
b
b
=
0,
03

H


3
6
2
 HCOOC H
2 5

Câu 77: Đốt cháy hoàn toàn 4,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOH và RCOOC2H5 thu được 4,256 lít
CO2 (đktc) và 2,52 gam H2O. Mặt khác 2,08 gam hỗn hợp X phản ứng với lượng vừa đủ dung dịch

NaOH, thu được 0,46 gam ancol và m gam muối. Giá trị của m là
A. 2,484.

B. 2,62.

C. 2,35.

D. 4,70.


 n CO2 = 0,19

 n H2 O = 0,14

m X = ∑ m(C, H,O) → n Otrong X =

BTNT.Oxi

→ nX =

4,16 − 0,19.12 − 0,14.2
= 0,1
16

1 trong X
nO
= 0, 05 Với m = 2,08 → n X = 0, 025 = n NaOH
2

BTKL


→ 2,08 + 0, 025.40 = m + 0, 46

→ m = 2,62

→Chọn B

Đây là bài toán khá hay.Nhiều bạn học sinh sẽ bị lừa dẫn tới việc cố gắng đi tìm xem R là gì.Điều
này sẽ mất rất nhiều thời gian và cũng không cần thiết.
Câu 78: Hợp chất X có chứa vòng benzen có công thức C7H6O3. X có khả năng tham gia phản ứng
với AgNO3 trong NH3 . cho 13,8 gam X tác dụng với 360 ml NaOH 1M , sau phản ứng lượng NaOH
còn dư 20% so với lượng cần phản ứng . Khi cho X tác dụng với Na dư, thể tích khí H2 ( đktc) thu được
là:
A. 2,24.

B. 3,36.

C. 1,12.

D. 4,48.

13,8

 n X = 138 = 0,1
Vì X có tráng gương,có tác dụng với Na và 
0,36
ung
 n phan
=
= 0,3

NaOH

1,2
→ X : HO − C 6 H 4 − OOCH

→ n H2 =

1
n X = 0, 05 → V = 0,05.22, 4 = 1,12
2

→Chọn C

Câu 79.Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ
gồm 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Nếu cho 2,75 gam X tác dụng với NaOH vừa đủ đến khi
phản ứng hoàn toàn thu được 3 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là:
A. metyl propionat

B. propyl fomat

C. etyl axetat

D. vinyl axetat

 n CO2 = 0,2
Nhìn nhanh qua đáp án thấy các chất đều là este đơn chức 
→no đơn chức
 n H2 O = 0,2
4, 4 = ∑ m(C,H,O) → n O =
2,75 gam X sẽ có → n X =

→ RCOONa =

4, 4 − 0,2.12 − 0,2.2
= 0,1 → n X = 0,05 → M X = 88
16

2,75.0, 05
= 0, 03125
4,4

3
= 96 → R = 29 → C 2 H 5COOCH 3
0,03125

→Chọn A

Câu 80: Hợp chất X có công thức phân tử C4H8O3. Cho 10,4 gam X tác dụng với dung dịch NaOH
(vừa đủ) thu được 9,8 gam muối. công thức cấu tạo đúng của X là

nX =

A. HOCH2COOC2H5.

B. CH3CH(OH)-COOCH3.

C. CH3COOCH2CH2OH

D. HCOOCH2CH2CHO

10, 4

= 0,1
104

→ M RCOONa =

9,8
= 98 → R = 31
0,1

HO − CH 2 −

→Chọn A


Câu 81: Cho 3,4 gam phenyl axetat tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 5,05.

B. 6,95.

C. 7,40.

CH 3COONa : 0, 025
 n CH3 COOC6 H5 = 0, 025 BTNT.Na


→ m = 6,95 C 6 H 5ONa : 0, 025

 n NaOH = 0,1
 NaOH : 0,05



D. 4,05.

→Chọn B

Với câu này ta có thể dùng BTKL cũng rất tốt.Vì NaOH dư nên n H2 O = 0, 025
BTKL

→ 3, 4 + 0,1.40 = m + 0, 025.18 → m = 6,95

Câu 82: Cho 12,9 gam este X có công thức C4H6O2 tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1,25M. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng được 15,6 gam chất rắn khan. Tên gọi X là
A. anlyl axetat.
 n X = 0,15

 n NaOH = 0,1875

B. etyl acrylat.

RCOONa : 0,15
→ 15,6 
 NaOH : 0, 0375

C. vinyl axetat.

→ R = 27

D. metyl acrylat.


→Chọn D

Câu 83: Hợp chất hữu cơ X được tạo bởi glixerol và axit axetic. Trong phân tử X, số nguyên tử H
bằng tống số nguyên tử C và O. Thủy phân hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch
NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 39,6.

B. 26,4.

C. 40,2.

D. 21,8.

CH 2 − OOCCH 3
Dễ dàng tìm ra X là este hai chức. CH − OOCCH 3
CH 2 − OH
n NaOH = 0,3 → n X = 0,15

→ m = 0,15.176 = 26, 4

→Chọn B



×