Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Chuyên đề hóa học ôn thi TNTHPT 55 cacbohiđrat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.23 KB, 15 trang )

CACBONHIDRAT
Câu 1: Đun nóng 3,42 gam Mantozơ trong dd H2SO4 loãng, trung hòa axit sau phản ứng rồi cho hỗn
hợp tác dụng hoàn toàn với dd AgNO3/NH3, đun nóng thu được 3,78 gam Ag. Hiệu suất thủy phân
Mantozơ
A. 87,5%

B. 75,0%

C. 69,27%

D. 62,5%

Chú ý : Man dư vẫn tác dụng với AgNO3/NH3 (Rất nhiều bạn quên chỗ này ).
n Man = 0, 01 → n Ag = 0, 01.H.4 + 0, 01(1 − H).2 = 0,035 → H = 0,75
Câu 2: Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dd
X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với dd
AgNO3/NH3 dư thì lượng Ag thu được là
A. 0,090 mol

B. 0,095 mol

C. 0,12 mol

D. 0,06 mol

Chú ý Man dư phản có phản ứng tráng Ag nhé !
n Ag = 0,02.0,75.4 + 0,01.0,75.4 + 0, 01.0,25.2 = 0,095 → B
Câu 3: Hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ có tỉ lệ về khối lượng tương ứng là 1:2. Thủy phân m
gam X trong môi trường axit (hiệu suất phản ứng thủy phân đều đạt 60%), trung hòa dd sau phản
ứng, sau đó thêm tiếp một lượng dư dd AgNO3 trong NH3 dư vào thì thu được 95,04 gam Ag kết tủa
Giá trị của m là


A. 102,6

B. 82,56

C. 106,2

D. 61,56

Chú ý :Man dư vẫn cho phản ứng tráng gương
 n sac = a
→ n Ag = 60%.a.4 + 60%.2a.4 + 40%.2a.2 = 0,88 → a = 0,1 → m = 102,6

 n man = 2a
Câu 4: Tiến hành lên men m gam glucozơ thành C2H5OH với hiệu suất 75%. Toàn bộ lượng CO2
sinh ra đem hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 2M (d = 1,05 g/ml), thu được dung dịch chứa hỗn
hợp 2 muối có tổng nồng độ là 12,276%. Giá trị của m là
A. 150.

B. 90.

C. 180.

D. 120.

len men
C 6 H12O6 →
2CO2 + 2C 2 H 5OH
dich
m dung
= 1000.1, 05 = 1050

NaOH

n NaOH = 2

BTNT.Na
 
→ a + 2b = 2
 NaHCO3 : a BTNT.Cac bon


→ n CO2 = a + b →  BTKL
84a + 106b


= 0,12276
 Na 2CO3 : b
 
1050 + 44(a + b)

a = 1
0,75.180
→
→ n CO2 = 1,5 → n Glu = 0,75 → m glu =
= 180
0,75
b = 0,5

→Chọn C



Câu 5: Từ 10 tấn vỏ bào (chứa 80% xenlulozơ) có thể điều chế được bao nhiêu tấn cồn thực phẩm
450 (biết hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế là 64,8%, khối lượng riêng của cồn nguyên chất là
d = 0,8 g/ml) ?
A. 0,294.

B. 7,440.

C. 0,930 .

D. 0,744.

n xenlulo → n glu → 2n ancol
10
1
3,68.0,55
.0,8.2.46.
.0,648 = 3,68 → VH2 O =
= 4, 498
162
0,8
0,45
= 3,68.0,8 + 4,498 = B

→ Vancol =
m con

→ Chọn B

Câu 6: Tiến hành lên men giấm 460 ml ancol etylic 80 với hiệu suất bằng 30%. Biết khối lượng riêng
của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml và của nước bằng 1 g/ml. Nồng độ phần trăm của axit

axetic trong dung dịch thu được là
A. 7,99%.

B. 2,47%.

C. 2,51%.

D. 3,76%

36,8.0,8

= 0,64
 Vruou = 460.0,08 = 36,8 → m ruou = 29, 44 → n ruou =
46

 Vnuoc = m nuoc = 423,2
0,64.60.0,3
→ %CH 3COOH =
=C
29,44 + 423,2

→Chọn C

Câu 7: Cho 6,84 gam hỗn hợp saccarozơ và mantozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3
được 1,08 gam Ag. Số mol saccarozơ và mantozơ trong hỗn hợp lần lượt là.
A. 0,01 mol và 0,01 mol.

B. 0,015 mol và 0,005 mol.

C. 0,01 mol và 0,02 mol.


D. 0,005 mol và 0,015 mol.

Chú ý : Sacarozo không có phản ứng tráng bạc.
AgNO3 / NH3
1Man 
→ 2Ag do đó có ngay : n Ag = 0,01 → n Man = 0,005

→Chọn B

Câu 8. Thủy phân một lượng mantozơ, trung hòa dung dịch sau phản ứng bằng phương pháp thích
hợp, tách thu được 71,28 gam hỗn hợp X, rồi chia thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng với
H2 dư thu được 29,12 gam sobitol. Phần hai tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu
được m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 69,12 g.

B. 38,88 g.

C. 43,20 g.

D. 34,56 g.

 Man : a
35, 64 
 glu : b
nb = nsobitol − 0,16 → a = 0, 02 → nAg = 0,36

→ Chọn B

Câu 9: Hỗn hợp A gồm glucozơ và mantozơ. Chia A làm 2 phần bằng nhau:

- Phần 1: Hoà tan vào nước, lọc lấy dung dịch rồi cho tác dụng với AgNO3/NH3 dư được 0,02 mol
Ag.


- Phần 2: Đun với dung dịch H2SO4 loãng. Hỗn hợp sau phản ứng được trung hoà bởi dung dịch
NaOH, sau đó cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 0,03 mol
Ag. Số mol của glucozơ và mantozơ trong A lần lượt là
A. 0,005 và 0,005.

B. 0,0035 và 0,0035.

C. 0,01 và 0,01.

D. 0,0075 và 0,0025.

Glu : a
2a + 2b = 0,02 a = 0, 005
1.Phan : 
→
→
→C
 Man : b 2a + 4b = 0,03 b = 0,005
Chú ý : Chia thành hai phần nhé

→Chọn C

Câu 10: Cho Xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetic (H2SO4 là xúc tác) thu được 11,10 gam hỗn
hợp X gồm xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat và 6,60 gam axit axetic. Thành phần phần %
theo khối lượng của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong X lần lượt là
A. 76,84%; 23,16%.


B. 70,00%; 30,00%.

C. 77,84%; 22,16%.

D. 77,00%; 23,00%.

Chú ý : Để tính M của 2 thằng trên rất nhiều bạn hoảng loạn hoặc phải hì hục viết công
thức ra.Ta sẽ tư duy đừng chơi kiểu trâu bò như vậy.Các bạn chỉ cần để ý cứ tạo 1 gốc este
thì XLL mất đi 1H và được nhận thêm vào (CH 3 -CO -) khi đó có ngay
a : XLLdi → 162 − 2 + 43.2 = 246 246a + 288b = 11,1 a = 0,01
→
→

b : XLLtri → 162 − 3 + 43.3 = 288 2a + 3b = 6,6 / 60
b = 0,03

→Chọn C

Câu 11: Dung dịch chứa 0,15 mol brom tác dụng hết với axetylen chỉ thu được 2 chất M;N là đồng
phân của nhau trong đó M có khối lượng là 13,392g,khối lượng của N là:
A.14,508

B.18,6

C.13,392

D.26,988

Hai chất là đồng phân của nhau (đây là đồng phân hình học) vậy M,N là CHBr = CHBr

→ Chọn A

BTKL

→ 0,15.160 + 0,15.26 = 13,392 + m → m = A

Câu 12: Trộn một thể tích H2 với một thể tích anken thu được hỗn hợp X. Tỷ khối của X so với H2 là
7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng được hỗn hợp khí Y có tỷ khối hơi so với H2 là 9,375. Phần trăm khối
lượng của ankan trong Y là:
A.20%
mX = mY →

B.40%

C.60%

 n = 2 → m X = 30 → C 2 H 4
M Y n X 18,75
=
=
= 1,25 →  X
MX nY
15
 n Y = 1,6

 ∆n ↓= 0,4 = n C2 H6
→
→ %C 2 H 6 = 40%
 m X = 30


D.25%

→ Chọn B

Câu 13: Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ thu được dd Y. Cho Y
tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 0,2 mol Ag. Mặt khác thủy phân m gam hỗn
hợp X một thời gian (hiệu suất thủy phân mỗi chất đều là 80%) thu dược dung dịch Z. Cho Z tác


dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 0,168 mol Ag. Phần trăm khối lượng saccarozơ
trong hỗn hợp là:
A.60%

B.55%

C.40%

D.45%

Chú ý : Man không bị thủy phân hoàn toàn lại tráng bạc được
M man = M sac = 342
H =80%

→ 0,168 = 0,8.4.n Sac + n Man .0,8.4 + n Man .0,2.2

n
=
0,2

n

+
n
=
0,05
 Ag
Man
Sac
→ ChọnA
n Man + n Sac = 0,05
n Man = 0,02
→
→
9n Man + 8n Sac = 0,42 n Sac = 0,03
Câu 14. Xenlulozo trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozo (hiệu suất phản
ứng 60% tính theo xenlulozo). Nếu dùng 2 tấn xenlulozo thì khối lượng xenlulozo trinitrat điều chế
được là :
A. 1,97 tấn

B. 2,20 tấn

C. 3,67 tấn

D. 1,10 tấn


XLL : 162

XLLtrinitrat : 297
2
 .0,6.297 = 2,2

 16

→Chọn B

Câu 15. Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozo và saccarozo trong môi trường axit,
thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y sau đó cho thêm dung dịch AgNO3/NH3 đư,
đun nóng thu được 8,64 gam Ag. Thành phần 5 về khối lượng của glucozo trong hỗn hợp X là :
A. 51,3%

B. 48,7%

C. 24,35%

D. 12,17%

Glu : a
180a + 342b = 7, 02 a = 0, 02

7, 02 Sac : b
→ glu + fru → 
→
2a + 4b = 0, 08
b = 0,01
 nAg = 0,08

Chú ý:fru trong môi trường NH3→Glu và có tráng bạc

→Chọn A

Câu 16. Xenlulozo trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được điều chế từ xenlulozo và axit nitric.

Tính thể tích axit nitric 99,67% (có khối lượng riêng 1,52 g/ml) cần để sản xuất 59,4 kg xenlulozơ
trinitrat (H=90%).
A.36,5 lít

B.11,28 lít

C.7,86 lít

D.27,72 lít

H2 SO4 ,t
C 6 H 7O 2 ( OH ) 3  + 3nHNO3 
→ C 6 H 7O 2 ( ONO 2 ) 3  + 3nH 2O
n
n
0

Để làm nhanh câu này các bạn chịu khó nhớ chút nhé !

 XLL + 3HNO3 → XLLtrinitrat(297)

0,6.63 1
1

 n XLLtrinitrat = 0,2 → n axit = 0,6 → V = 0,9967 . 1,52 . 0,9 = D


→ Chọn D



Câu 17. Cho 360 glucozơ lên men tạo thành ancol etylic. Khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong
dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Tính giá trị của m?
A.200 gam

B.320 gam

C.400 gam

D.160 gam
→ Chọn B

n Glu = 2 → n CO2 = 2.2.0,8 = 3,2

Câu 18. Người ta cho 2975 gam glucozo nguyên chất lên men thành ancol etylic. Hiệu suất của quá
trình lên men là 80%. Nếu pha ancol 40O thu được là: (biết khối lượng riêng của ancol là 0,8 g/ml).
A.3,79 lít
n Glu =

B.6 lít

C.3,8 lít

D.4,8 lít

2975
2975
46 1
→V=
.2.0,8.
.

=C
180
180
0,8 0, 4

Câu 19. Thủy phân 34,2 gam mantozơ với hiệu suất 50%. Sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc với
dung dịch thu được. Khối lượng Ag kết tủa là:
A.21,6gam

B.11,86gam

C.10,8gam

D.32,4gam

nMan = 0,05
nMan = 0,1 → 
→ nAg = 0,3
nGlu = 0,1

→ Chọn D

Câu 20: Khi lên men nước quả nho thu được 100 lít rượu vang 100 (biết hiệu suất phản ứng lên men
đạt 95% và ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/ml) . Giả thiết trong nước quả nho
chỉ có một loại đường glucozơ . Khối lượng đường glucozơ có trong nước quả nho đã dùng là
A. 16,476 kg

B. 15,652 kg

C. 19,565 kg


Vruou = 100.0,1 = 10(lit) → m ruou = 10.0,8 = 8 → m glu =

D. 20,595 kg

8 1
100
. .180.
= 16, 476
46 2
95
→Chọn A

Câu 21. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X gồm glucozơ, anđehit fomic, axit axetic cần 2,24 lít O2
(đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng m gam.
Giá trị của m là
A. 6,2.
Chú ý

B. 4,4.

C. 3,1.

D. 12,4.

( CH2O ) n + nO2 → nCO2 + nH 2O

→Chọn A

→ n H2 O = n CO2 = n O2 = 0,1 → m = 6,2


Câu 22: Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm mantozơ và saccarozơ có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 và
hiệu suất thủy phân lần lượt là 80% và 75% thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung
dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 90,72 gam Ag. Giá trị của m là
A. 85,50.

B. 108,00.

C. 75,24.

D. 88,92.


 Man : 3a BTE
X

→ n Ag = 0,84 = 3a.0,8.4 + 3a.0,2.2 + 2a.0,75.4 → a = 0,05
Sac : 2a
→Chọn A
 Man : 0,15
→ m = 85,5 
Sac : 0,1
Câu 23: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất của quá
trình lên men tạo thành ancol etylic là
A. 50%.

B. 70%.

C. 60%.


5

2
 nGlu =
= 60%
3→H=

5
 n ancol = 2
2.
3

D. 80%.

→Chọn C

Câu 24:Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02mol saccarozơ và 0,01mol mantozơ một thời gian thu được
dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với
một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là
A. 0,06 mol.

B. 0,095 mol.

C. 0,12 mol.

D. 0,090 mol.

Các bạn chú ý nhé khi thủy phân Man dư vẫn tráng bạc còn Sac thì không.Chỗ này rất nhiều bạn
quên đấy .
ìïï Mandu : 0, 0025

H = 0, 75 ®®
í
ïïî Glu + Sac = 0, 75.2(0, 02 + 0, 01) = 0, 045

n Ag = 0, 0075.2 + 0, 045.2 = 0, 095

→Chọn B
Câu 25: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản
ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế
được là
A. 2,20 tấn.

B. 2,97 tấn.

C. 1,10 tấn.

D. 3,67 tấn.

( M = 162) XLL + 3HNO3 ® XLLtrinitrat ( M = 297)
®m=

→Chọn A

2
.297.0, 6 = 2, 2
162

Câu 26: Một mẫu glucozơ có chứa 2% tạp chất được lên men rượu với hiệu suất 45% thì thu được
1lit rượu 46 độ. Biết khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8g/ml,khối lượng riêng của H2O là
1g/ml. Khối lượng mẫu glucozơ đã dùng là:




A.735g

B.1600g

Vrượu = 460 ml →

mrượu = 368

nrượu = 8 →

nGlu = 4

mGlu = 4. 180.

1
1
.
=D
0,98 0, 45

C.720g

D.1632,65g

→Chọn D



Câu 27: Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu (ancol) etylic. Tính thể tích dung
dịch rượu 400 thu được? Biết rượu nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế
biến, rượu bị hao hụt mất 10%.
A. 2300,0 ml.

V=

B. 2875,0 ml.

C. 3194,4 ml.

D. 2785,0 ml.

2,5
1 1
.0,8.2.46.
.
.0,9 = 2,875
180
0,8 0, 4

→Chọn B

Câu 28: Lên men m kg gạo chứa 80% tinh bột điều chế được 10 lít rượu (ancol) etylic 36,80. Biết
hiệu suất cả quá trình điều chế là 50% và khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 gam/ml. Giá
trị của m là
A. 16,200.

B. 20,250.


n ruou = 0, 064 → n TB = 0, 032 → m =

C. 8,100.

D. 12,960.

0, 032.162
= 12,960
0,8.0,5

→ ChọnD

Câu 29: Lấy 16,2 kg xenlulozơ tác dụng hết với anhiđrit axetic dư trong điều kiện thích hợp để điều
chế tơ axetat thu được m gam hỗn hợp X gồm 2 polime. Để trung hòa 1/1000 lượng axit sinh ra cần
140 ml dung dịch NaOH 2M. Phần trăm về khối lượng một polime trong X là:
A. 17,60%.

B. 20,00%.

C. 22,16% .

D. 29,93%.

Các bạn nhớ : Trong xenlulozo có 3 nhóm OH.
 n xenlulo = 0,1
este(3chuc) : a
a + b = 0,1
a = 0,08
→ X
→

→

este(2chuc) : b 3a + 2b = 0,28 b = 0,02
 n NaOH = 0,28
m este(3chuc) = (162 − 3.17 + 59.3).0,08 = 23,04

4,92
m este(2chuc) = (162 − 2.17 + 59.2).0,02 = 4,92
→

=A
4,92 + 23,04
 M XLL = 162
M
 CH3 COO = 59
Câu 30: Thực hiện phản ứng lên men rượu từ 1,5 kg tinh bột , thu được rượu etylic và CO2 . Cho hấp
thụ lượng khí CO2 sinh ra vào dd nước vôi trong thu được 450 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, sau đó
đun nóng phần dd lại thu được 150 gam kết tủa nữa . Hiệu suất phản ứng lên men rượu là:
A.40,5%

B.85%

C.30,6%

D.81%

t
Ca ( HCO3 ) 2 
→ CaCO3 + CO 2 + H 2O
0


Bảo toàn nguyên tố các bon có ngay :
nCO2 = 4,5 + 2.1,5 = 7,5 → n tinh.bot = 3,75 → m tinh.bot = 607,5 → H% =

607,5
.100% = 40,5%
1500

→Chọn A


Câu 31: Dùng 5,75 lít dd rượu etylic 6o để lên men điều chế giấm ăn ( giả sử phản ứng hoàn toàn,
khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml). Khối lượng axit axetic có trong giấm ăn thu được là:
A.360g

B.270g

C.450g

D.575g

Chú ý : Độ rượu là số ml rượu có trong 100 ml dung dịch rượu.
Vruou =

5,75.6
= 0,345 → m ruou = D.V = 276(gam) → A
100

→Chọn A


Câu 32: Chia m gam glucozơ làm hai phần bằng nhau. Phần một đem thực hiện phản ứng tráng
gương thu được 27g Ag. Phần hai cho lên men rượu thu được V ml rượu(d=0,8g/ml). Giả sử các
phản ứng đều xảy ra với hiệu suất 100%. Giá trị của V là:
A.7,19 ml

B.11,5 ml

n Ag = 0,25 → n Glu = 0,125 → n ruou = 0,25 → V =

C.14,375 ml

D.9,2 ml.

0,25.46
= 14,375 (ml)
0,8

→Chọn C

Câu 33. Thủy phân 34,2 gam mantozo với hiệu suất 50% . Dung dịch sau phản ứng cho tác dụng với
dd

. Khối lượng Ag kết tủa là:
A.10,8

n Man

B.43,2

C.32,4


D.21,6

du
 n man = 0,05
= 0,1 → 
→ n Ag = 0,3 → C
 n Glu = 0,1

→Chọn C

Câu 34: Thủy phân một lượng saccarozơ, trung hòa dung dịch sau phản ứng và bằng phương pháp
thích hợp ,tách thu được m gam hỗn hợp X gồm các gluxit,rồi chia thành hai phần bằng nhau. Phần
một tác dụng với một lượng H2 dư (Ni,to)thu được 14,56 gam sobitol. Phần hai hòa tan vừa đúng
6,86 gam Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường . Hiệu suất phản ứng thủy phân saccarozơ là:
A.40%

B.80%

C.50%

D.60%

Các bạn chú ý quá trình thủy phân : Sac → Glu + Fruc
glu : 0,04
thuy.phan
→ n sac
= 0, 04
Ta có ngay : n sobitol = 0,08 → 
fruc : 0,04

du
Lại có ngay : n Cu ( OH ) 2 = 0, 07 → ∑ (Glu + fruc + sac) = 0,14 → n sac = 0, 06

Vậy hiệu suất : H = 0, 04 = 40%
0,1

→ Chọn A

Câu 35: Cho 34,2 gam Mantozo thủy phân trong H2O/H+ với hiệu suất đạt 70%, sau phản ứng thu
được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X rồi cho phản ứng tráng gương hoàn toàn với dung dịch
AgNO3/NH3 dư được m gam bạc. Giá trị của m là:
A. 30,24 gam

B. 36,72 gam

C. 15,12 gam

D. 6,48 gam


Các bạn chú ý nhé : Man dư vẫn tác dụng với AgNO3/NH3

n Man =

34,2
= 0,1 → n Ag = 0, 07.2.2 + 0, 03.2 = 0,34 → m Ag = B
342

→Chọn B


Câu 36: Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong dung dịch
H2SO4 thu được dung dịch Y. Trung hòa hết lượng axit trong dung dịch Y rồi cho phản ứng ứng hoàn
toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 8,64 gam Ag. Thành phần % về khối
lượng của saccarozơ trong hỗn hợp X là
A. 24,35%.

B. 97,14%.

C. 12,17%.

 Glu : a 180a + 342b = 7, 02
a = 0,02
0,01.342
7, 02 
→
→
→ %sac =
= 48,71
7,02
Sac : b
2a + 4b = n Ag = 0,08 b = 0, 01

D. 48,71%.
→Chọn D

Câu 37: Cho hỗn hợp X gồm H2, isopren, axetilen, anđehit acrylic, anđehit oxalic, trong đó H2 chiếm
50% về thể tích. Cho 1mol hỗn hợp X qua bột Ni, nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y.
Biết tỉ khối của Y so với X bằng 1,25. Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 1M. Giá trị của V
là:
A. 0,8.


B. 0,5.

C. 1.

D. 1,25.

Để ý thấy các chất trong X đều có 2 liên kết π.
H : 0,5
n
M
nX = 1 2
m = const → X = Y = 1,25 → n Y = 0,8
nY MX
 hon hop : 0,5
ung
BTLK. π
→ ∆n ↓= n phan
= 0,2 →
n Br2 = 0,5.2 − 0,2 = 0,8 → A
H2

→Chọn A

Câu 38. Hỗn hợp X gồm saccarozơ và glucozơ cùng số mol được đun nóng với Ag2O dư/dung dịch
NH3 thu được 3 gam Ag. Nếu thủy phân hoàn toàn hỗn hợp rồi mới cho sản phẩm thực hiện phản
ứng tráng bạc thì lượng Ag tối đa có thể thu được là:
A. Vẫn 3 gam

B. 6 gam


C. 4,5 gam

D. 9 gam

3 gam Ag → nGlu = a
Thủy phân hoàn toàn → ∑(nGlu + nFruc) = 3a


mAg = 9

→Chọn D

Câu 39: Hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ có tỉ lệ về khối lượng tương ứng là 1:2. Thủy phân
m gam X trong môi trường axit (hiệu suất phản ứng thủy phân đều đạt 60%), trung hòa dd sau phản
ứng, sau đó thêm tiếp một lượng dư dd AgNO3 trong NH3 dư vào thì thu được 95,04 gam Ag kết tủa
Giá trị của m là
A. 102,6

B. 82,56

Chú ý :Man dư vẫn cho phản ứng tráng gương

C. 106,2

D. 61,56


 n sac = a
→ n Ag = 60%.a.4 + 60%.2a.4 + 40%.2a.2 = 0,88 → a = 0,1 → m = 102,6


 n man = 2a
→Chọn A
Câu 40: Thuỷ phân hoàn toàn 6,84 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 80%, thu được
dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun
nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 8,64
n Sac =

B. 4,32

C. 3,456

D. 6,912

6,84
= 0, 02 → n Ag = 4.0,02.0,8 = 0,064 → m Ag = 6,912
342

→Chọn D

Câu 41: Cho 36 gam Glucozơ lên men với H = 80% số mol CO2 thu được cho vào dung dich
Ca(OH)2 dư khối lượng kết tủa thu được là:
A. 48 gam

B. 36 gam

C. 32 gam

D. 40 gam


Câu này cho điểm: n Glu = 0,2 → n CO2 = 0,2.0,8.2 = 0,32 → C

→Chọn C

Câu 42: Cho 50ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong
dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch glucozơ đã dùng là:
A. 0,02M.

B. 0,20M.

C. 0,01M.

n Ag = 0,02 → n glu = 0,01 → [ glu ] = 0,2

D. 0,10M.

→Chọn B

Câu 43: Từ m gam tinh bột điều chế được 575ml rượu etylic 100 (khối lượng riêng của rượu nguyên
chất là 0,8 gam/ml) với hiệu suất cả quá trình là 75%, giá trị của m là:
A. 60,75 gam.

B. 108 gam.

C. 75,9375 gam.

D. 135 gam.

Vruou = 57,5ml → m ruou = 57,5.0,846 → n ruou = 1

→Chọn B

1
100
→ m = .162.
= 108
2
75

Câu 44: Thủy phân m (gam) tinh bột trong môi trường axit(giả sử sự thủy phân chỉ tạo glucozo). Sau
một thời gian phản ứng, đem trung hòa axit bằng kiềm, sau đó cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch
AgNO3 trong NH3 dư thu được m (gam) Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân tinh bột là
A. 66,67%.
n Ag =

B. 80%.

C. 75%.

D. 50%.

m
m
m.H
→ n Glu =
= n tinh bot =
→ H = 75%
108
2.108
162


→Chọn C

Câu 45: Điều chế axit axetic từ tinh bột được thực hiện theo sơ đồ sau:
+

men⋅ruou
O 2 ,men⋅giam
H 2O,H , t
Tinh bột +
→ C2H5OH +
 → CH3COOH.

→ C6H12O6  
0

Biết hiệu suất của cả quá trình trên bằng 60%. Khối lượng tinh bột cần dùng để điều chế được 120
kilogam dung dịch axit axetic 10% theo sơ đồ trên là
A. 27,0 kilogam.

B. 24,3 kilogam.

C. 17,7 kilogam.

D. 21,9 kilogam.


n axit =

120.10%

0,2
100
= 0,2 → m tb =
.162.
= 27
60
2
60

→Chọn A

Câu 46: Thủy phân hoàn toàn 17,1 gam saccarozơ, thu được dung dịch X. Cho X phản ứng hết với
lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 12,4.

B. 24,8.

C. 21,6.

D. 10,8.

n Sac = 0,05 → n Ag = 2.2.0,05 = 0,2 → m = 21,6

→Chọn C

Câu 47: Đun nóng 3,42 gam Mantozơ trong dd H2SO4 loãng, trung hòa axit sau phản ứng rồi cho
hỗn hợp tác dụng hoàn toàn với dd AgNO3/NH3, đun nóng thu được 3,78 gam Ag. Hiệu suất thủy
phân Mantozơ
A. 87,5%


B. 75,0%

C. 69,27%

D. 62,5%

Chú ý : Man dư vẫn tác dụng với AgNO3/NH3 (Rất nhiều bạn quên chỗ này ).
n Man = 0, 01 → n Ag = 0, 01.H.4 + 0, 01(1 − H).2 = 0,035 → H = 0,75

→Chọn B

Câu 48: Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được
dd X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với dd
AgNO3/NH3 dư thì lượng Ag thu được là
A. 0,090 mol

B. 0,095 mol

C. 0,12 mol

D. 0,06 mol

Chú ý Man dư phản có phản ứng tráng Ag nhé !
n Ag = 0,02.0,75.4 + 0,01.0,75.4 + 0,01.0,25.2 = 0,095

→Chọn B

Câu 49:Thủy phân 34,2 gam mantozơ với hiệu suất 50%. Sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc với
dung dịch thu được. Khối lượng Ag kết tủa thu được là:
A.10,8gam


B.43,2 gam

C.32,4 gam

D.21,6 gam

Chú ý : Man dư vẫn cho phản ứng tráng Ag.
Ta có : n man = 0,1

→ n Ag = 0,1.50%.4 + 0,1.50%.2 = 0,3

→ m = 32,4

→Chọn C

Câu 50: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X gồm (glucozơ,frutozơ,metanal,và etanoic)cần 3,36 lít O2
(đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 ,dư ,sau phản ứng hoàn toàn thu được
m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A.15,0

B.20,5

C.10,0

D.12,0

Để ý X có chung công thức là : ( CH 2O ) n + nO 2 → nCO 2 + nH 2O
ung
→ n CO2 = n Ophan

= 0,15
2

→ m = 0,15.100 = 15

→Chọn A

Câu 51: Đun nóng 3,42 gam mantozơ trong dung dịch axit sunfuric loãng, đun nóng, trung hòa axit
sau phản ứng rồi cho hỗn hợp tác dụng hoàn toàn với lượng dư AgNO3/NH3, đun nóng thu được 3,78
gam Ag. Vậy hiệu suất phản ứng thủy phân mantozơ là
A. 69,27%

B. 62,5%

Chú ý : Man dư vẫn cho phản ứng tráng bạc.

C. 75,0%

D. 87,5%


3, 42

= 0, 01
 n Man =
342
Ta có 
 n Ag = 0,035



→ 0, 01.h.4 + 0, 01(1 − h).2 = 0, 035 → h = 0,75

→Chọn C

Câu 52. Đun nóng dung dịch chứa 18 gam hỗn hợp glucozơ và fuctozơ với lượng dư dung dịch
AgNO3/ NH3 đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là.
A. 5,4g
Ta có : n hh =

18
= 0,1
180

B. 21,6 g

C. 10,8 g

→ n Ag = 0,2

D. 43,2 g

→ m = 21,6

→Chọn B

Câu 53: Tiến hành sản xuất ancol etylic từ xenlulozơ với hiệu suất của toàn bộ quá trình là 70%. Để
sản xuất 2 tấn ancol etylic, khối lượng xenlulozơ cần dùng là
A. 10,062 tấn.
B. 2,515 tấn.
C. 3,512 tấn.

Hiệu suất toàn bộ quá trình là 70%, m =

D. 5,031 tấn.

162 100
.
= 5,031 tấn.
46 70

→Chọn D

→ m = 0,1.137 + 0, 4.27 = 24,5

→Chọn A

Câu 54. Tiến hành lên men giấm 460 ml ancol etylic 80 với hiệu suất bằng 30%. Biết khối lượng
riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml và của nước bằng 1g/ml. Nồng độ phần trăm của
axit axetic trong dung dịch thu được là :
A. 7,99%

B. 2,47%

C. 2,51%

D. 3,76%.

men giam
→ CH 3COOH + H 2O
Chú ý : Khối lượng dung dịch thay đổi. C 2 H 5OH + O 2 


 Vancol = 36,8 ml
36,8.0,8
→ n ancol =
= 0,64
Ta có : 
46
 VH2 O = 423,2

→Chọn C

ung
→ n Ophan
= n CH3 COOH = 0,64.0,3 = 0,192 → %CH 3COOH =
2

0,192.60
= 2,51%
0,192.32 + 423,2 + 0,64.46

Câu 55. Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozo và saccarozo trong môi trường axit,
thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y sau đó cho thêm dung dịch AgNO3 trong
NH3 dư, đun nóng, thu được 8,64 gam Ag. Thành phần % về khối lượng của glucozo trong hỗn hợp
X là
A. 51,3%

B. 24,35%

C. 48,7%

D. 12,17%


 Glu : a 180a + 342b = 7, 02
a = 0, 02
0,02.180
7,02 
→
→
→ %Glu =
= 51,3%
7,02
Sac : b
2a + 4b = n Ag = 0,08 b = 0,01

→Chọn A

Câu 56. Thực hiện phản ứng tráng gương 72 gam dung dịch glucozo nồng độ 10% với một lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3, nếu hiệu suất phản ứng tráng gương là 80% thì số gam bạc thu được là
A. 10,8 gam

B. 13,824 gam

Ta có : n Glu = 0, 04 → m Ag = 0,04.2.0,8.108 = 6,912

C. 8,64 gam

D. 6,912 gam.
→Chọn D


Câu 57. Xenlunozo trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlunozo (hiệu suất phản

ứng 60% tính theo xenlunozo). Nếu dùng 1 tấn xenlunozo thì khối lượng xenlunozo trinitorat điều
chế được là
A. 1,10 tấn

B. 1,485 tấn

Xenluno + 3HNO3 → Xenlunotrinitrat
162

C. 0,55 tấn

D. 1,835 tấn

+ 3H 2O

297

→ m = 0,6.

1.297
= 1,1
162

→Chọn A

Câu 58: Thực hiện phản ứng tráng gương 36 gam dung dịch fructozơ 10% với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3, nếu hiệu suất phản ứng 40% thì khối lượng bạc kim loại thu được là
A. 2,16 gam

B. 2,592 gam


C. 1,728 gam

D. 4,32 gam

Chú ý : Trong môi trường NH3 fruc chuyển thành glu và cho phản ứng tráng gương.
n fruc =

36.0,1
= 0,02 → n Ag = 0, 02.2.40% = 0,016 → m Ag = 1,728
180

Câu 59: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung
dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so
với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là:
A. 13,5.

B. 15,0.

∆m ↓= 10 − m CO2 = 3, 4 → m CO2 = 6,6
→m=

C. 20,0.
→ n CO2 = 0,15

D. 30,0.

phan ung
→ n glu
= 0, 075


0, 075.180
= 15
0,9

→Chọn B

Câu 60: Cho Glucozơ lên men thành Ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được
hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt
80%. Vậy khối lượng Glucozơ cần dùng là
A. 56,25 gam

B. 20 gam

C. 33,7 gam

D. 90 gam

len men
Ta có : C 6 H12O6 → 2CO2 + 2C 2 H 5OH
BTNT

→ n CO 2 = n CaCO3 = 0,5

→ m glu =

0,5 1
.
.180 = 56, 25
2 0,8


→Chọn A

Câu 61: Thủy phân m gam sacarozo trong dung dịch HCl, đun nóng với hiệu suất 75%. Cho sản
phẩm thu được đem tráng bạc được 64,8 gam Ag. Khối lượng m là:
A. 51,3g
Ta có : n Sac = a

B. 76,95g

C. 68,4g

→ n Ag = 0,6 = 0,75a.4 → a = 0,2

D. 136,8g

→ m = 0,2.342 = 68, 4 →Chọn C

Câu 62: Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 4.860.000 (u). Vậy số mắc
xích của glucozơ có trong xenlulozơ nếu trên là:
A. 25.000

B. 27.000

C. 30.000

D. 35.000


Ta có : n =


4860000
= 30,000
162

→Chọn A

Câu 63: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric
đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất
phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là
A. 30 kg.

B. 42 kg.

C. 21 kg.

D. 10 kg.

H2 SO4 ,t
→ C 6 H 7O 2 ( ONO 2 ) 3  + 3nH 2O
Chú ý : C 6 H 7O 2 ( OH ) 3  n + 3nHNO3 
n
0

Ta có : m =

29,7
1
.3.63.
= 21 (Kg)

297
0,9

→Chọn C

Câu 64.Đun nóng 34,2 gam mantozơ trong dung dịch axit sunfuric loãng. Trung hòa dung dịch thu
được sau phản ứng bằng dung dịch NaOH rồi cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3dư,
đun nóng thu được 37,8 gam Ag. Hiệu suất phản ứng thủy phân mantozơ là
A.75,0%.

B.69,27%.

C.62,5%.

D.87,5%.

Chú ý : Mantozo dư vẫn cho phản ứng tráng bạc.
n Man = 0,1 → n Ag = 0,35 = 0,1.H.4 + (0,1 − 0,1H).2 → H = 0,75

→Chọn A

Câu 65: Thực hiện phản ứng lên men rượu từ 2,025 kg khoai chứa 80% tinh bột (còn lại là tạp chất
trơ), thu được C2H5OH và CO2. Cho toàn bộ lượng CO2 hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 được 450
gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa, đun nóng dung dịch lại thấy có 150 gam kết tủa nữa. Hiệu suất phản ứng
lên men là
A. 30,0%.

B. 85,0%.

C. 37,5%.


D. 18,0%.

t ,H
men
→ nC 6 H12O 6 

→ 2C 2 H 5OH + 2CO 2
( C 6 H10O5 ) n + nH 2O 
0

+

CaCO3 : 4,5
BTNT.C
→
n C = n CO2 = 4,5 + 1,5 + 1,5 = 7,5

t0
→ CaCO3 + CO2 + H 2O
Ca(HCO3 )2 
n tinh bot = n Glucozo =

2025.0,8
= 10
162

→H=

7,5

= 37,5%
10.2

→Chọn C

Câu 66: Tiến hành phản ứng thủy phân 17,1(g) mantozơ (C 12H22O11) trong môi trường axit với
hiệu xuất phản ứng thủy phân là 80% , Lấy toàn bộ dung dịch sau phản ứng (sau khi trung hòa
axit) cho tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH3 dư, đun nóng . Khối lượng (g) Ag thu được
sau phản ứng là:
A. 19,44.

B. 21,6.

C. 10,8.

D. 17,28.

Chú ý : Mantozo dư vẫn cho phản ứng tráng bạc.
thuy phan
Man 
→ Glu + Glu

n Man =

→ n Ag = 0,05.80%.4 + 0,05.20%.2 = 0,18

17,1
= 0, 05
342
→ m = 19,44


→Chọn A


Câu 67. Lên men dung dịch chứa 360 gam glucozơ thu được 69 gam ancol etylic. Hiệu suất của quá
trình lên men tạo thành ancol etylic là
A. 60.

B. 75.

C. 25.

ung
= 0,75 → H =
1Glu → 2ancol :Có ngay n ancol = 1,5 → n phan
Glu

D. 37,5.
0,75.180
= 37,5% →Chọn D
360

Câu 68: Cho khối lượng riêng của cồn nguyên chất là D = 0,8 g/ml. Hỏi từ 10 tấn vỏ bào (chứa 80%
xenlulozơ) có thể điều chế được bao nhiêu lít cồn thực phẩm 40˚ (biết hiệu suất của toàn bộ quá trình
điều chế là 64,8%)?
A. 294 lít.
Ta có : n xenlulo =
→V=

B. 368 lít.


C. 920 lít.

D. 147,2 lít.

10
10
10
.0,8 = n glu → n ancol = 2.
.0,8 → m ancol = 2.
.46.0,648.0,8 = 2,944
162
162
162

2,944 1
.
= 9,2
0,8 0,4

→Chọn C

Câu 69: Thủy phân dung dịch chứa 34,2 gam mantozơ một thời gian. Lấy toàn bộ sản phẩm thu
được sau phản ứng thủy phân cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau phản ứng
hoàn toàn thu được 31,32 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân mantozơ là
A. 55%.

B. 25%.

C. 50%.


D. 45%.

Hết sức chú ý : Man dư vẫn cho phản ứng tráng bạc (Chỗ này nhiều em quên lắm).
n Man = 0,1

n Ag = 0,29 = 0,1.H.4 + 0,1(1 − H).2 → H = 0, 45

→Chọn D



×