KIỂM TRA:CHUYÊN ĐỀ HIDROCACBON
Bài 1: Một hỗn hợp X gồm ankanA và anken B được chia thành 2 phần:
– Phần 1: có thể tích là 11,2 lít,đem trộn với 6,72 lit H 2(có xúc tác Ni) đến khi phản ứng hoàn
toàn rồi đưa về nhiệt độ ban đầu thì thấy hỗn hợp khí sau phản ứng có thể tích giảm 25% so với
ban đầu.
-Phần 2: nặng 80gam,đem đốt cháy hoàn toàn thu được 242 gam CO 2.Công thức phân tử của A
và B là:
A.C4H10 và C3H6
B.C3H8 và C2H4
C. C2H6 và C3H6
D. CH4 và C4H8
Bài 2: Cho V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm 2 olefin liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng hợp nước
(xúc tác H+) thu được 12,9 gam hỗn hợp X gồm 3 ancol. Đun nóng X trong H 2SO4 đặc ở 1400C thu
được 10,65 gam hỗn hợp Y gồm 6 ete khan. Giả sử hiệu suất các phản ứng là 100%. Công thức
phân tử của 2 olefin và giá trị của V là
A. C2H4, C3H6, 5,60 lít
B. C4H8, C5H10, 5,6 lít
C. C2H4, C3H6, 4,48 lít
D. C3H6, C4H8, 4,48 lít
Bài 3: Hỗn hợp X gồm anken A và ankin B :
- Biết 50 ml X phản ứng tối đa với 80 ml H2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện).
- Đốt cháy m gam hỗn hợp X rồi hấp thụ sản phẩm cháy bằng dung dịch nước vôi trong
thấy có 25g kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 7,48 g so với ban đầu, khi thêm tiếp lượng dư
KOH vào thu được thêm 5 g kết tủa. CTPT của A và B lần lượt là
A. C2H4 và C2H2
B. C3H6 và C3H4
C. C4H8 và C4H6
D. C3H6 và C4H6.
Bài 4: Khi nung butan với xúc tác thích hợp đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp T gồm CH 4,
C3H6, C2H4, C2H6, C4H8, H2và C4H6. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu được 8,96 lít CO 2 (đo ở
đktc) và 9,0 gam H2O. Mặt khác, hỗn hợp T làm mất màu vừa hết 19,2 gam Br 2 trong dung dịch
nước brom. Phần trăm về số mol của C4H6 trong T là :
A. 9,091%.
B. 8,333%.
C. 16,67%.
D. 22,22%.
Bài 5: Đem crackinh một lượng butan thu được một hỗn hợp gồm 5 khí hiđrocacbon. Cho hỗn hợp
khí này sục qua dung dịch nước brom dư thì lượng brom tham gia phản ứng là 25,6 gam và sau thí
nghiệm khối lượng bình brom tăng thêm 5,32 gam. Hỗn hợp khí còn lại sau khi qua dung dịch nước
brom có tỷ khối đối với metan là 1,9625. Hiệu suất của phản ứng crackinh là:
A. 20,00%
B.80,00%
C.88,88%
D.25,00%
Bài 6: Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3 – đien và stiren thu được một loại polime là cao su
buna-S. Đem đốt một mẫu cao su này ta nhận thấy số mol O 2 tác dụng bằng 1,325 lần số mol CO2
sinh ra. Hỏi 19,95 gam mẫu cao su này làm mất màu tối đa bao nhiêu gam brom?
A. 42,67 gam
B.36,00 gam
C. 30.96 gam
D.39,90 gam.
Bài 7: Tripeptit M và tetrapeptit Q đều được tạo ra từ một amino axit X mạch hở,phân tử có một
nhóm –NH2. Phần trăm khối lượng của N trong X là 18,667%. Thủy phân không hoàn toàn m gam
hỗn hợp M,Q (tỷ lệ mol 1:1) trong môi trường axit thu được 0,945 gam M; 4,62 gam đipeptit và
3,75 gam X. Giá trị của m là:
A. 9,315 gam
B. 58,725 gam.
C.8,389 gam.
D.5,580 gam.
Bài 8: Hỗn hợp khí gồm 1 hidrocacbon no X và 1 hidrocacbon không no vào bình nước brom
chứa 40 gam brom. Sau khi brom phản ứng hết thì khối lượng bình tăng lên 10,5 g và thu được
dung dịch B, đồng thời khí bay ra khỏi bình có khối lượng 3,7 gam. Đốt cháy hoàn toàn lượng khí
bay ra khỏi bình thu được 11 g CO2. Hidrocacbon X là
A. 2 chất.
B. 1 chất.
C. 3 chất.
D. 4 chất.
Bài 9: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinylaxetilen và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni)
một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch
brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là
A. 16 gam.
B. 0 gam.
C. 24 gam.
D. 8 gam
Bài 10: Cho hỗn hợp X gồm H2, isopren, axetilen, anđehit acrylic, anđehit oxalic, trong đó H 2
chiếm 50% về thể tích. Cho 1mol hỗn hợp X qua bột Ni, nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn
hợp Y. Biết tỉ khối của Y so với X bằng 1,25. Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br 2 1M. Giá
trị của V là:
A. 0,8.
B. 0,5.
C. 1.
D. 1,25.
Bài 11: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X rồi dẫn sản phẩm qua 2 bình kín: bình 1 đựng
dung dịch H2SO4 đặc thấy khối lượng tăng 6,3 gam; bình 2 đựng dung dịch Ca(OH) 2 tạo ra 10 gam
kết tủa, lọc bỏ kết tủa và đun nóng dung dịch lại thu thêm được 10 gam kết tủa nữa. Công thức phân
tử của X là
A. C6H6.
B. CH4.
C. C6H12
D. C6H14.
Bài 12: Cho hiđrocacbon X mạch hở phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch brom thu được
hợp chất chứa 90,225% brom về khối lượng. Công thức phân tử của X là
A. C4H4.
B. C4H6.
C. C3H4.
D. C2H2.
Bài 13: Trong một bình kín dung tích 2,24 lít chứa một ít bột Ni xúc tác và hỗn hợp khí X gồm H 2,
C2H4 và C3H6 (ở đktc). Tỉ lệ số mol C2H4 và C3H6 là 1:1. Đốt nóng bình một thời gian sau đó làm
lạnh tới 00C thu được hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp Y qua bình chứa nước Br 2 dư thấy khối lượng
bình Br2 tăng 1,015 gam. Biết tỉ khối của X và Y so với H 2 lần lượt là 7,6 và 8,445. Hiệu suất phản
ứng của C2H4.
A. 20%.
B. 25%.
C. 12,5%.
D. 40%.
Bài 14: Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm ankin X và hiđrocacbon Y cần dùng 2,25 lít khí
O2 sinh ra 1,5 lít khí CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử
của X và Y lần lượt là:
A. C2H2 và C2H4.
B. C3H4 và CH4.
C. C2H2 và CH4.
D. C3H4 và C2H6.
Bài 15: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp các amin no, hai chức, mạch hở với tỉ lệ số mol CO 2 và hơi
H2O (T) nằm trong khoảng nào sau đây:
A. 1/3 ≤ T < 1.
B. 0,5 ≤ T < 1.
C. 0,5 < T < 1.
D. 1/3 < T < 1.
Bài 16: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu
được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là
A. 40%.
B. 25%.
C. 20%.
D. 50%.
Bài 17. X là hỗn hợp gồm propan, xiclopropan, butan và xiclobutan. Đốt m gam X thu được 63,8
gam CO2 và 28,8 gam H2O. Thêm H2 vừa đủ vào m gam X rồi đun nóng với Ni thu được hỗn hợp Y
có tỉ khối so với H2 là 26,375. Tỉ khối của X so với H2 là:
A. 23,95
B. 25,75
C. 24,52
D. 22,89
Bài 18: Hỗn hợp X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt
cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dd Ca(OH)2 (dư) thì
khối lượng tăng thêm m gam. Giá trị của m là
A. 7,3.
B. 6,6.
C. 5,85.
D. 3,39.
Bài 19: Một hỗn hợp X gồm anken A và ankin B
- Lấy 16,2 gam hỗn hợp X đốt cháy hết, sản phẩm cháy tạo với nước vôi trong 80 gam kết tủa.
Đun nóng dung dịch thu được lại xuất hiện thêm 20 gam kết tủa nữa.
- Lấy 80 ml hỗn hợp X cho phản ứng với H 2, có xúc tác Ni, nung nóng cần 140 ml H 2 để làm no.
Biết V khí đo ở (đktc).
Công thức của A và B là:
A. C2H4 và C2H2.
B. C3H6 và C3H4.
C. C2H4 và C3H4.
D. C3H6 và C2H2.
Bài 20: Hỗn hợp X gồm etilen, axetilen và hiđro. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol CO 2 bằng
số mol H2O. Mặt khác dẫn V lít X qua Ni nung nóng thu được 0,8V lít hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y
vào dd brom dư thì có 32 gam brom đã phản ứng (các thể tích khí đều đo ở đktc). Giá trị của V là
A. 6,72
B. 8,96
C. 5,6
D. 11,2
Bài 21: Hỗn hợp khí X gồm etylamin và hai hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn
100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi
nước.Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và
hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức của hai hiđrocacbon là:
A. CH4 và C2H6
B. C2H4 và C3H6
C. C2H6 và C3H8
D. C3H6 và C4H8
Bài 22: Cho hh X có thể tích V1 gồm O2,O3 co tỉ khối so với H2=22.Cho hh Y có tích V2 gồm
metylamin va etylamin có tỉ khối so với H 2=17.8333. đốt hoàn toàn V2 hh Y cần V1 hh X. tính tỉ lệ
V1:V2?
A.1
B.2
C.2,5
D.3
Bài 23 : Thực hiện phản ứng crackinh butan thu được một hỗn hợp X gồm các ankan và các anken.
Cho toàn bộ hỗn hợp X vào dung dịch Br 2 dư thấy có khí thoát ra bằng 60% thể tích X và khối
lượng dung dịch Br2 tăng 5,6 gam và có 25,6 gam brom đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn
khí bay ra thu được a mol CO2 và b mol H2O. Vậy a và b có giá trị là:
A. a = 0,9 mol và b = 1,5 mol
B. a = 0,56 mol và b = 0,8 mol
C. a = 1,2 mol và b = 1,6 mol
D. a = 1,2 mol và b = 2,0 mol
Bài 24 hỗn hợp X gồm hiđrô ,propen, propanal,ancolanlylic Đốt 1 mol hh X thu được 40,32 lit CO 2
(đktc) Đun hh X với bột Ni một thời gian thu được hh Y có dY/X=1,25 Nếu lấy 0,1 mol hh Y thì
tác dụng vùa đủ với V lít dd Br2 0,2M.Giá trị của V là:
A.0,3l
B.0,25l
C.0,1l
D.0,2l
Bài 25: Cracking 6,72 lít C4H10 (đktc) một thời gian thì thu được hh X gồm 5 H-C .Cho X đi qua
dd Br2 du thi khối lượng bình Br2 tăng lên 9,4 gam đồng thời thấy khối lượng Br 2 pu là 40 gam và
có khí y bay ra khỏi bình Đốt cháy Y thí cần V lít khí O2 đktc Giá trị của V là
A.8,96
B.21,12
C.23,52
D.43,68
Bài 26: HH X có 2 hidrocacbon là đồng đẳng liên tiếp co M trung bình của X là 31,6 Lấy 6,32 gam
X lội vào 200 gam dd xúc tac thi thu được dd Z và thấy thoát ra 2,688 lít khí khô y o đktc có M
trung bình của Y =33 biết rằng dd Z chứa anđêhít x% Giá trị của X là
A.1,305
B.1,043
C.1,208
D.1,407
Bài 27: Đốt cháy hoàn toàn 1 hidrocacbon A ở thể khí bằng oxi trong bình kín . Nếu giữ nguyên
nồng độ của A và tăng nồng độ của oxi lên gấp đôi thì tốc độ phản ứng cháy tăng gấp 32 lần. Tìm
số công thức phân tử có thể có của A.
A.1
B.2
C.3
D.4
Bài 28: HH X gồm 1 hidrocacbon ở thể khí và H2 có tỉ khối so với H2 là4,8 Cho X đi qua Ni nung
nóng đến khi pư sảy ra hoàn toàn thu được hh Y có tỉ khối so vứi CH4=1.Công thức phân tử của
hidrocacbon có trong X là
A.C3H4
B.C2H4
C.C3H6
D.C2H2
Bài 29: Trong một bình kín dung tích V lít không đổi có chứa 1,3a mol O 2 và 2,5a mol SO2 ở 100độ
C 2atm(có nxuc tac V2O5) nung nong bình một thòi gian sau đó làm nguội tới 100 độ C áp suất
trong bình lúc đó là p hiệu suất pư tương ứng là h Môí liên hệ giữa p va h đươc biểu thị bằng biểu
thức nào dưới đây:
2,5.h
1,25.h
A. p = 2 1 −
B. p = 2 1 −
÷
3,8
3,8 ÷
0,65.h
1,3.h
C. p = 2 1 −
D. p = 2 1 −
÷
3,8
3,8 ÷
Bài 30: Hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H2 có Mtb X = 23,5. Trộn V (lít) X với V 1 (lít) hiđrocacbon Y
được 107,5g hh khí Z. Trộn V 1 (lít) X với V (lít) hiđrocacbon Y được 91,25g hh khí F. Biết V 1 – V
= 11,2 (lít) (các khí đo ở đktc). Công thức của Y là:
A. C3H8
B. C3H6
C. C4H8
D. C2H6
GIẢI CHI TIẾT
Bài 1:D
ankan
ankan : 0,3
+ 0,3H 2 → ∆n ↓= 0,2 = nanken →
P1 : 0,5
anken
anken : 0, 2
∑ ankan :1,8
→ m = 96
∑ anken :1,2
P : 80 gam C : 66
→
n
=
7
−
5,5
=
1,5
2
ankan
H :14 → nH 2 O = 7
Nhìn vào đáp án Mò ra ngay 1,8 CH4 + 1,2 C4H8 =96
Bài 2:A
12,9 − 10,65
12,9
nH 2 O =
= 0,125 → ∑ nalcol = 0,25 → 14n + 18 =
→ n = 2, 4
18
0, 25
Bài 3:B
anken : 2a
50 ml X + 80 H 2 → m
ankin : 3a
m = 25 + 5 .44 = 13,2
n CO2 = 0,3
∑ CO2
100
→
→ n ankin = n CO2 − n H 2 O = 0, 06
n
=
0,24
H
O
2
7,48 = 25 − m CO2 + m H 2 O
(
)
anken : 0, 04
→ n X = 0,1
→C=3
ankin : 0, 06
C H : 0, 04
→ m = m C + m H = 0,13.12 + 0,24.2 = 2, 04 = 3 6
C 3 H 4 : 0, 06
Bài 4:A
Bu tan → ankan + anken
Bu tan → H 2 + anken
= 0, 02
n
n T = 2n Bu tan + n ankin
→ ankin
→A
Chú ý Bu tan → 2H 2 + ankin →
n Br2 = 0,12 = n Bu tan + n ankin
n T = 0,22
n = 0,4 → n
Bu tan = 0,1
CO2
n Br = 0,12
2
Bài 5:A
Bu tan → CH 4 + C 3H 6
Bu tan → C 2 H 4 + C 2 H 6
CH 4 : 0,06
C 2 H 4 : 0,1
3,96 + 58a
n Br2 = 0,16
→
→ hh C 2 H 6 : 0,1 → 31, 4 =
→ a = 0,04
m
0,16 + a
C 3 H 6 : 0,06
binh Br2 = 5,32
C 4 H10 : a
0,04
→H=
= 20%
0,1 + 0,06 + 0, 04
Bài 6:B
Chú ý :
Khi trùng hợp như vậy cứ 1 phân tử buta-1,3 – đien sẽ còn lại 1 liên kết pi để phản ứng với Br2
C 4 H 6 : a BTNT CO2 : 4a + 8b
→
→ n Opu2 = 4a + 8b + 1,5a + 2b = 5,5a + 10b
C 8 H 8 ;b
H 2 O : 3a + 4b
a
5,5 + 10
5,5a + 10b
a
b
→
= 1,325 →
= 1,325 → = 3
a
4a + 8b
b
4 +8
b
19,95
n caosu =
= 0,075 → n Br2 = 0,075.3 = 0,225 → B
3.54 + 104
Bài 7:C
14
= 0,18667 → X : Gly
Dễ thấy :
75
G : 0,05
G − G − G : a
→ ∑ G = 0,135 →
→ 7a = 0,135
G − G : 0, 035
G − G − G − G : a
G − G − G : 0, 005
G − G − G : 0,0193
→
G − G − G − G : 0, 0193
m = 0, 0193.(3.75 − 2.18 + 4.75 − 3.18) = 8,39
Bài 8:A
Thu được dung dịch B chứng tỏ Brom đã phản ứng hết.
C 2 H 4 : a
n Br2 = 0,25
3,7
28a + (14n + 2)b = 3,7
→ C 2 H 4 → C n H 2n + 2 : b →
2a + nb = 0,25
n = 0,25
m RH khong no = 10,5
CO
2
1
b = 0,1
→
→n=
2
2a + 0,1n = 0,25
Bài 9:C
C 4 H 4 : 0,15 → ∑ (n Br2 + H2 ) = 0,45 mX = mY
9
mX = 9
→ nY =
= 0, 45
20
H 2 : 0,6
→ ∆n ↓= n pu
H 2 = 0,3 → n Br2 = 0, 45 − 0,3 = 0,15 → C
Bài 10:A
Để ý thấy các chất trong X đều có 2 liên kết π.
H : 0,5
n
M
nX = 1 2
m = const → X = Y = 1,25 → n Y = 0,8
nY MX
hon hop : 0,5
ung
BTLK. π
→ ∆n ↓= n phan
= 0,2 →
n Br2 = 0,5.2 − 0,2 = 0,8 → A
H2
Bài 11:D
n H2 O = 0,35
n H2 O = 0,35
→
→ C :H = 3:7 → D
Ca(HCO3 )2 → CaCO3 + CO 2 + H 2O ∑ C = 0,3
Bài 12:A
Nhìn nhanh đáp án các TH chỉ có 2π hoặc 3π ta thử đáp án ngay :
160.2
= 0,90225 → X = 34,6688
160.2 + X
160.3
3π →
= 0,90225 → X = 52 → A
160.3 + X
2π →
Bài 13:C
C 2 H 4 : a
C 2 H 4 : 0, 02
2a + b = 0,1
M X = 15,2 → m X = 1,52 C 3H 6 : a → 84a + 2b = 1,52 → C 3H 6 : 0, 02
H : b
H : 0,06
2
2
C 2 H 6 : c
C 3 H 8 : d
28(0, 02 − c) + 42(0, 02 − d) = 1, 015
→C
M Y = 16,89 → n Y = 0,09 C 2 H 4 : 0, 02 − c →
c + d = 0, 01
C H : 0,02 − d
3 6
H 2 : 0, 06 − c − d
c = 0,0025
→ d = 0,0075
Bài 14:C
n X = 1
CH 4
thu dap an
→ n = 1,5 →
→C
C n H 2n − 2
n CO2 = 1,5
Bài 15:D
Ta suy công thức hỗn hợp amin như sau :
C n H 2 n + 2 → H 2 N − C n H 2 n − NH 2 → C n H 2 n + 4 N 2
n CO2
n
=
1
T =
n H2 O n + 2 → < T < 1
→
3
1 < n < ∞
Bài 16:D
H : 1
30
X 2
→ m X = m Y = 30 → n Y =
= 1,5 → ∆n ↓= n Hpu2 = 0,5 → D
20
C 2 H 4 : 1
Bài 17.B
(CO2 : 1,45 H2O : 1,6) → mX = 1,45.12 + 3,2 = 20,6
MY = 52,75 =>
(C3H8 : 3a
C4H10 : 5a) => 29a = 1,45
→
nY = 8a = 8.1,45/29 = 0,4
→
Do vừa đủ nên → nY = nX = 0,4 → B
Bài 18:A
Để ý thấy các chất trong X đều có 4H.
X : C nH4
chay
M X = 17.2 = 34 → X : C 2,5H 4
→ 2,5CO 2 + 2H 2O
m = 2,5.0,05.44 + 2.0, 05.18 = 7,3
Bài 19:B
anken : a a + b = 80
a = 20
anken 1
→
→
→
=
Với thí nghiệm 2 : 80 ml
ankin 3
ankin : b
a + 2b = 140 b = 60
Với thí nghiệm 1 :
CaCO3 : 0,8
BTNT.Ca
BTNT.Cacbon
BTKL
→
→ ∑ n C = 1,2
→ m H = 16,2 − 1,2.12 = 1,8
Ca(HCO 3 )2 : 0,2
n CO = 1,2
BTNT
→ 2
→ n ankin = n CO2 − n H2 O = 0,3 → n anken = 0,1
n H2 O = 0,9
Tới đây kết hợp với đáp án suy ra ngay chỉ có B thỏa mãn
Bài 20:C
Vì anken cháy luôn cho n H2 O = n CO2 do đó n H2 = n CH ≡ CH
n H2 = n CH ≡ CH
CH 2 = CH 2 : a
CH 2 = CH 2 : 0,6V (3b)
Vậy V CH ≡ CH : b → ∆n ↓= 0,2V = VH2 → V = 5b.22,4 CH ≡ CH : 0,2V
H : b
H : 0,2V
2
2
BT.Lien.Ket. π
→ 3b.1 + b.2 = b + n Br2 → b = 0,05 → V = 5,6
Bài 21:B
Ta có VN2 < 50 mà VH2O = 300 ; VCO2 > 200
Ta có C >2 loại A
Ta lại có H = 6 Loại C, D
Bài 22:B
2V
4V
V1
CH 3 NH 2 − 2
CO2 − 2
O2 − 4
3
3
Có ngay
và
O − 3V1
C H NH − V2
H O − 17V2
3
2 5
2
2
4
3
6
V1 9V1 8V2 17V2
V
=
+
⇒ 1 =2
Bảo toàn O có ngay +
2
4
3
6
V2
Bài 23 :B
CH 4 − 0,08
C H − 0,08
3 6
x + 1,6
BTNT ( C + H )
= 0,6
→ x = 0,08 → a = 0,56 b = 0,8
Có ngay X C2 H 6 − 0,08 ⇒
C H − 0,08 0,32 + a
2 4
C4 H10 − x
Bài 24:B
nH 2 = 0,2
nH 2 = 0,4
M Y nX
1molX → nCO2 = 1,8 →
⇒
=
= 1, 25 → nY = 0,8 nC3 H8 Ox = 0,2
M X nY
nC3 H 6 Ox = 0,6
nC3 H 6 Ox = 0,4
0,05
→ nBr2 = 0,05 → V =
= 0,25
0, 2
Bài 25:B
∑ mC = 14, 4
0,3C4 H10
∑ mH = 3
m = 8, 057
m = 6,343
9, 4anken C
→Y C
→ nO2 = 0,943 → V = 21,12
mH = 1,343
mH = 1, 657
Bài 26:A
C ≡ C : 0,12
C ≡ C : 0, 06
0, 06.44
X
Y
⇒ %CH 3CHO =
= 1,305%
200 + 0, 06.26 + 0, 02.40
C − C ≡ C : 0, 08 C − C ≡ C : 0, 06
Bài 27:B
V = [ A] .[ C − H ] k → 2k = 32 → k = 5
C3 H 8
→
4
x
+
y
=
20
→
y
C4 H 4
Cx H y + 5O2 → xCO2 + H 2O
2
Bài 28:A
cho : nX = 1 → mX = 9, 6 →⇒
M X nY
=
= 0, 6 → ∆n ↓= nHpu2 = 0, 4 → A
M Y nX
Bài 29:B
pu
cho a = 1 ⇒ n1 = 3,8
→ n2 = 3,8 − 1, 25h
⇒
n1 2
3,8
= =
⇒ p=B
n2 p 3,8 − 1,25h
Bài 30:C
CH 4 ( a )
VX
⇒ V1 = 4a + 0,5(mol )
C2 H 2 ( 3a )
CH 4 ( a )
CH 4 ( a + 0,125 )
107,5Z C2 H 2 ( 3a ) ⇒ 91, 25Z C2 H 2 ( 3a + 0,375 ) ⇒ ∆m = 16, 25 = 0, 5Y − 11, 75 ⇒ Y = 56
(4a + 0,5)Y
(4a)Y