Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Chuyên đề hóa học ôn thi TNTHPT 9 kỹ THUẬT GIẢI bài tập PH – ka – kb

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.76 KB, 27 trang )

KỸ THUẬT GIẢI BÀI TẬP PH – Ka – Kb
Bài tập về PH:
+
Công thức PH : PH = − log  H 

 H +  = 10 − a

→ PH = a

Chú ý : Xác định môi trường là gì ? axit hay bazo?
Tính toán số mol H + hoặc OH − dư sau đó suy ra nồng độ H + tương ứng.
Bài tập về hằng số Ka:
(a) Nếu dung dịch chỉ có 1 axit yếu :


CH 3COOH € CH 3COO + H

CH3COO −   H + 
→ Ka =
[ CH3COOH ]

+

(b) Nếu dung dịch có nhiều chất thì phải cộng tổng các nồng độ .
CH3COOH € CH 3COO − + H +

a
a
 x−a



+
CH3COONa € CH 3COO + Na
 b−b
b
b


CH 3COO −   H +  (a + b).a
→ Ka =
=
x−a
[ CH3COOH ]

Bài tập về hằng số Kb:
(a) Nếu dung dịch chỉ có 1 axit yếu :




CH 3COO + H 2 O € CH 3COO + OH



CH 3COO−  OH − 
→ Ka =
 CH3COO − 

(b) Nếu dung dịch có nhiều chất thì phải cộng tổng các nồng độ .
CH3COO − + H 2 O € CH 3COOH + OH −


a
a
 x−a


+
 NaOH € OH + Na
 b−b
b
b


[ CH3COOH ] OH −  (a + b).a
→ Kb =
=
x−a
[ CH3COOH ]


BÀI TẬP ÁP DỤNG
Câu 1: Trộn 250 ml dd hỗn hợp gồm HCl 0,08 M và H2SO4 0,01 M với 250 ml dd Ba(OH)2 a
M thu được 500 ml dd X có pH= 12. Giá trị của a là:
A. 0,06M

B. 0,08M

C. 0,04M

D. 0,12M


 H + : 0, 025
0,5a − 0, 025

OH
=
= 0, 01 → a = 0, 06
[
]
PH = 12 suy ra OH dư.Ta có 
du

0,5
OH : 0,5a
Câu 2: Trộn các dd HCl 0,75M,HNO3 0,15M;H2SO4 0,3M với các thể tích bằng nhau thì thu
được dd X. Trộn 300ml dd X với 200ml dd Ba(OH)2 0,25M thì thu được m gam kết tủa và dd
Y có pH=x. Giá trị của x và m lần lượt là?
A. 2 và 1,165

B.1 và 6,99

C.2 và 2,23

D. 1 và 2,23

Chú ý : Trộn với các thể tích bằng nhau
∑ n H + = 0,1(0,75 + 0,15 + 0,6) = 0,15

BaSO 4 : 0,03
OH : 0,1
→ +

 2+
H : 0,05
Ba : 0,05
SO2 − : 0,03
 4

→ Chọn B

Câu 3: Z là dd H2SO4 1M. Để thu được dd X có pH=1 cần phải thêm vào 1 lit dd Z thể tích
dd NaOH 1,8M là
A. 1 lit.
PH = 1 →  H +  = 0,1 =

B. 1,5 lit.

C. 3 lit.

D. 0,5 lit.

2 − 1,8V
→ V =1
1+ V

Câu 4: Z là dd H2SO4 1M. Để thu được dd Y có pH=13 cần phải thêm vào 1 lit dd Z thể tích
dd NaOH 1,8M là
A. 1,0 lit.

B. 1,235 lit.

C. 2,47 lit.


D. 0,618 lit.

1,8V − 2
PH = 13 →  H +  = 10 −13 → OH −  = 0,1 =
→ V = 1,235
1+ V
Câu 5: A là dd H2SO4 0,5M; B là dd NaOH 0,6M. Trộn V1 lit A với V2 lit B thu được (V1+V2)
lit dd có pH=1. Tỉ lệ V1:V2 bằng
A. 1:1.

B. 5:11.

C. 7:9.

V1
− 0,6
2.0,5.V1 − 0,6V2 V2
V 7
+
PH = 1 →  H  = 0,1 =
=
→ 1 =
V1
V1 + V2
V2 9
+1
V2

D. 9:11.



Câu 6: Trộn 3 dd H2SO4 0,1M; HNO3 0,2M; HCl 0,3M với những thể tích bằng nhau thu
được dd X. Lấy 300 ml dd X cho phản ứng với V lit dd Y gồm NaOH 0,2M và KOH 0,29M
thu được dd có pH = 2. Giá trị V là
A. 0,424 lit.

B. 0,134 lit.

C. 0,414 lit.

D. 0,214 lit.

Chú ý : Mỗi dung dịch axit có thể tích 100 ml
∑ H + = 0,1(0,1.2 + 0,2 + 0,3) = 0, 07


∑ OH = V(0,2 + 0,29) = 0, 49V

PH = 2 →

0,07 − 0, 49V
= 0,01 → V = 0,134
0,3 + V

Câu 7: Cho m gam Na vào nước dư thu được 1,5 lit dd có pH=12. Giá trị của m là
A. 0,23 gam.

B. 0,46 gam.


C. 0,115 gam.

D. 0,345 gam.

PH = 12 →  H +  = 10 −12 → OH −  = 10 −2 → n NaOH = 0, 015 → m = 0,345
Câu 8: Trộn 1000 ml dung dịch X chứa NaOH 0,86M và Ba(OH)2 0,5M với V lít dung Y chứa
HCl 1M và H2SO4 2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z có pH = 1
và m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 186,4.

B. 233,0.

C. 349,5.

∑ H + : V + 4V = 5V
5V − 1,86
PH = 1 →  H +  = 0,1 =
→ V = 0, 4

1+ V
∑ OH : 0,86 + 1 = 1,86
Ba 2 + : 0,5
→  2−
→ m = 0,5.BaSO 4 = 116,5
SO 4 : 2V = 0,8

D. 116,5.

→Chọn D


Câu 9: Trộn 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch
gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M thu được dung dịch X.Giá trị pH của dung dịch X là:
A. 2

B. 7

C. 1

D. 6

 n OH− = 0,1(0,2 + 0,1) = 0,03
→ n du
= 0,005 →  H +  = 0, 01
Ta có : 
H+
n
=
0,
4(0,
0375.2
+
0,0125)
=
0,
035
 H+
→ PH = 2

→Chọn A


Câu 10: Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung
dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch X. Dung dịch X có PH
là :
A. 12,8

B. 1,0

C. 13.0

D. 1,2


 n H + = 0, 02
0, 02
du
→ n OH
= 0, 04 − 0, 02 = 0, 02 → OH −  =
= 0,1 = 10 −1

0,2
Ta có ngay :  n OH− = 0, 04
→  H +  = 10 −13 → PH = 13
Câu 11. Trộn 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch
gồm : H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M thu được dung dịch X Giá trị pH của dung dịch X là
A. 2

B. 1

C. 6


D. 7.

 n OH− = 0, 03
0,005
→ n du
= 0, 035 − 0, 03 = 0,005 →  H +  =
= 0,01 → PH = 2

H+
0,5
 n H+ = 0, 035
→Chọn A
Câu 12: Trộn 150 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HNO3 0,1M với 150 ml dung
dịch hỗn hợp gồm KOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được 300 ml dung dịch X. Dung dịch X
có pH là
A. 1,2.

B. 12,8.

C. 13,0.

D. 1,0.

 n H+ = 0,15(0,05.2 + 0,1) = 0, 03
0,03
→ n du
= 0,03 → OH −  =
= 0,1
Ta có : 
OH −

0,3
 n OH − = 0,15(0,2 + 0,2) = 0, 06
→  H +  = 10 −13 → PH = 13

→Chọn C


BÀI TẬP : PH – Ka – Kb – Kc
Bài 1. A là dung dịch CH3COOH có pH =3, B là dung dịch HCOOH có pH =3
(a)Tính nồng độ ban đầu của CH3COOH và HCOOH trong dung dịch A và B.
(b)Thêm 15 ml dung dịch KOH có pH =11 vào 25 ml dung dịch A. Tính pH của dung dịch
thu được.
(c)Trộn lần 10 ml dung dịch A với 10 ml dung dịch B. Tính pH của dung dịch thu được.
Biết pKa của CH3COOH và HCOOH lần lượt là 4,76 và 3,75
Hướng dẫn giải
a) Gọi CA là nồng độ M của dung dịch CH3COOH
CH3 COOH € CH3 COO − + H +
C

CA

0

0

ΔC

x

x


x

x

x

[

]

CA – x

Với pH = 3,0 ⇒ x = 10-3M

( 10 )

−3 2

C A − 10
CA =
-

−3

= 10−4,76

−3
10−6
+ 10−3 = 10−1,24+10 ≈ 0, 0585M

−4,76
10

Dung dịch HCOOH có pH = 3,0 ứng với nồng độ axit fomic

( 10 )
=

− pH 2

C HCOOH

K HCOOH

+ 10 − pH =

10−6
+ 10 −3 = 10 −2,25 + 10 −3 = 6, 62.10 −3 M
−3,75
10

b) Dung dịch KOH có pH = 11,0 ⇒ [OH-] = [KOH] =

10−14
= 10−3 M
10−11

Sau khi trộn:
0, 0585x25
= 0, 03656M ≈ 3, 66.10 −2 M

40
−3
10 x15
C KOH =
= 3, 75.10−4 M
40
CH3 COOH + KOH → CH 3 COOK + H 2 O
CCH3COOH =

Phản ứng

3,66.10-2

3,75.10-4

0

Sau phản ứng (3,66.10-2 – 3,75.10-4 )0

0
3,75.10-4

3,75.10-4

CH3 COOH € CH3 COO − + H +
Dung dịch thu được là dung dịch đệm
pH = pK CH3COOH + lg
pH = 6,745

CCH3COOK

CCH3COOH

= 4, 76 + lg

3, 75.10−4
3, 66.10−2 − 3, 75.10−4


c) Sau khi trộn lẫn:
0, 0585.10
= 0, 02925M
20
6, 62.10−3.10
=
= 3,31.10−3 M
20

CCH3COOH =
C HCOOH
Tính gần đúng:

 H +  = K CH3COOH .CCH3COOH + K HCOOH .CHCOOH
= 10−4,76.0, 02925 + 10−3,75.3,31.10−3
= 1, 0969.10−6
[H+] ≈ 1,047.10-3
pH = -lg (1,047.10-3), pH ≈ 2,98
Bài 2. Ở 1020K, hai cân bằng sau cùng tồn tại trong một bình kín:
C( gr ) + CO2 (k ) ƒ
Fe(tt ) + CO2 (k ) ƒ


2CO (k ); K p = 4, 00
FeO (tt ) + CO (k ); K p' = 1, 25

a) Tính áp suất riêng phần các khí lúc cân bằng;
b) Cho 1,00 mol Fe; 1,00 mol cacbon graphit; 1,20 mol CO2 vào bình chân không dung tích
20,0 lít ở 1020K. Tính số mol các chất lúc cân bằng.
a)

2
2
K
PCO
PCO
PCO
P
= 4, 00;
= 1, 25 suy ra:
: CO = p' = PCO
PCO2
PCO2
PCO2 PCO2 K p

nên: PCO =

4, 00
3, 20
= 3, 20 atm ; PCO2 =
= 2,56 atm .
1, 25
1, 25

C ( gr ) +

b)
Lúc cân bằng: 1 − x
Fe ( tt )

+

CO 2 ( k ) ƒ

Lúc cân bằng:

CO2 (k ) ƒ

1, 2 − x − y

2CO(k )

2x + y

FeO(tt ) + CO(k )
1− y

1, 2 − x − y

y

2x + y

Lưu ý rằng thành phần cân bằng của hai khí CO2 và CO ở hai cân bằng phải bằng nhau.

Tổng số mol khí lúc cân bằng là: 1,2 + x, áp suất tổng của hệ lúc cân bằng là: 3,2 + 2,56 =
5,76 atm. Ta có: suy ra:nkhí = p.v/RT= 3,38 → x = 0,18 mol.
Và nCO2 =

2,56.20
3, 20.20
= 0, 61 mol ; nCO =
= 0, 77 mol .
0, 082.1020
0, 082.1020

Mà nCO = 2x + y = 0,18.2 + y = 0,77 nên y = 0,41 mol.
Vậy nC = 1 – x = 1- 0,18 = 0,82 mol và nFe = 1 – y = 1- 0,41 = 0,59 mol.


−5
Bài 3. Cho dung dịch CH3COOH 0,1M. Biết K CH3COOH = 1, 75.10 .

a) Tính nồng độ của các ion trong dung dịch và tính pH.
b) Tính độ điện li α của axit trên.
CH 3COOH € CH 3COO − + H +

 H +  = CH 3COO −  = K A . C = 1, 75.10−5.0,1 = 0, 0013
pH = − lg  H +  = − lg13.10−4

α=

K
1, 75.10−5
=

= 0, 0132
C
0,1

Bài 4. Cho 200 ml dung dịch X chứa H2SO4 0,05M và HCl 0,1M tác dụng với 300 ml dung
dịch Y chứa Ba(OH)2 a M và KOH 0,05M, thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch Z có
pH = 12. Tính giá trị của m và a.
nH 2 SO4 = 0, 01(mol ) , nHCl = 0, 02(mol ) ; nBa ( OH ) 2 = 0,3a (mol ) ; nKOH = 0, 015(mol ) ;
nH + = 0, 04(mol ) ; nOH − = 0, 6a + 0, 015(mol )
H+ + OH0,04



H2O

0,6a + 0,015 mol

Dd sau phản ứng có pH = 12 → OH- dư có số mol = 0,5.10-2 = 0,005 mol
Ta có 0,6a + 0,015 - 0,04 = 0,005 → a = 0,05
Ba2+ + SO42- → BaSO4
0,015

0,01

0,01

Khối lượng kết tủa = 2,33 (gam)
Bài 6. Ion Fe3+(dd) là axit, phản ứng với nước theo cân bằng
Fe3+ (dd) + H 2O Ç Fe(OH ) 2+ + H 3O + , K a = 10−2,2


a) Xác định pH của dung dịch FeCl3 10−3 M .
b) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch FeCl3 bắt đầu gây ra kết tủa Fe(OH)3 và tính pH
−38
−14
của dung dịch lúc bắt đầu kết tủa. Cho TFe ( OH )3 = 10 , K H 2O = 10 .

a) FeCl3

[]

Fe3+ + 3Cl-

10-3

10-3

Fe 3+ +

H2O

-x

Fe(OH)2+ +
x

H+ Ka =
x


Ka =


=

→ x = 8,78.
→ PH = 3,06

b) Fe 3+ + H2O
[]

Fe(OH)2+ +

C-x

H+ Ka =

x

x

Ka =

(1)

Fe3+ + 3OH- Fe(OH)3
Ta có :

3

=


Từ 1,2 → (C-x) =

(2)

thế vào

(2)

=

→x=

T=



.

=

→ pH = 1,8
(C-x) =

→ C = 0,05566M

Bài 7. Biết Ka của CH3COOH bằng 1,75.10-5, hãy tính pH của các dung dịch sau
a) Dung dịch X gồm CH3COOH 1M và HCl 0,001M.
b) Dung dịch Y thu được khi trộn 25ml dung dịch CH3COOH có pH = 3,0 với 15ml
dung dịch KOH có pH = 11,0.
Nồng độ H+ ban đầu của HCl là CH+ = 10-3 >> 10-7 ⇒ Bỏ qua cân bằng của H2O.


+
CH 3COOH ‡ˆ ˆ†
ˆ ˆ CH 3COO + H ;

C (M) : 1

0

10−3

[ ] (M) 1-x

x

10−3 + x

Ka =

K a = 1,75.10 −5

[CH 3COO − ][H + ] (10−3 + x)x
=
= 1,75.10 −5
[CH 3COOH]
1− x

⇔ x2 + 1,0175.10-3x - 1,75.10-5 = 0
Kết quả: x1 = 3,7053.10-3 ; x2 = - 4,7228.10-3 (loại)
⇒ [H+] = 10-3 + 3,7053.10-3 ⇒ pH = -lg[H+]

Kết quả: pH = 2,3274


Gọi CA là nồng độ M của dung dịch CH3COOH
CH3 COOH € CH3 COO − + H +
C
[

CA
]

CA – x

0

0

x

x

Với pH = 3,0 ⇒ x = 10-3M

( 10 )

−3 2

C A − 10
CA =


−3

= 10−4,76

−3
10−6
+ 10−3 = 10−1,24+10 ≈ 0, 0585M
−4,76
10

Dung dịch KOH có pH = 11,0 → [OH-] = [KOH] =

10−14
= 10−3 M
−11
10

Sau khi trộn:
0, 0585.25
= 0, 03656M
40
10−3.15
C KOH =
= 3, 75.10−4 M
40
CH3COOH + KOH → CH 3COOK +
CCH3COOH =

3,656.10-2




3,75.10-4

0

Sau pư (3,656.10-2 – 3,75.10-4 )0

H 2O

0
3,75.10-4

Dung dịch thu được là dung dịch đệm
CH3COOH
pH = pK CH3COOH + lg

‡ˆ ˆ†
ˆˆ

CCH3COOK
CCH3COOH

CH3COO- + H+

= 4, 76 + lg

3, 75.10−4
3, 656.10−2 − 3, 75.10−4


= 3,21

Bài 8. Hằng số cân bằng ( KC) của phản ứng :
H2 (k) + I2(k)

2HI (k) ở 6000C bằng 64.

a) Nếu trộn H2 và I2 theo tỉ lệ mol 2:1 và đun nóng hỗn hợp tới 6000C thì có bao nhiêu
phần trăm I2 tham gia phản ứng ?
b) Cần trộn H2 và I2 theo tỉ lệ như thế nào để có 99% I2 tham gia phản ứng (6000C).
a.

H2(k) + I2 (k)

‡ˆ ˆ†
ˆˆ

2HI (k)

2mol

1mol

x

x

2x

2-x


1-x

2x


2
[
HI ]
KC =
[ H 2 ][ I 2 ]

(2 x) 2
Kc =
= 64
(2 − x )(1 − x)

x1 = 2,25(loại)

x2 = 0,95 (nhận)

→ 95% I2 tham gia phản ứng
b.

n: nồng độ ban đầu của H2
H2(k) + I2(k) ‡ˆ ˆ†
ˆˆ
n

1


n-0,99

0,01

2HI (k)

1,98

(1,98) 2
Kc =
= 64 => n ≈ 7
(n − 0,99)(0, 01)
→ cần trộn H2 và I2 theo tỉ lệ 7:1
HCOOH ƒ

Bài 9. Cho cân bằng :

H+ + HCOO-

Hòa tan 9,2 gam HCOOH vào trong nước pha loãng thành 500 ml (dung dịch A).
a/ Tính độ điện li của axit HCOOH trong dung dịch A, biết pHA =2.
b/ Tính hằng số phân li của axit HCOOH.
c/ Cần pha thêm bao nhiêu ml dung dịch HCl có pH = 1 vào 100,00 ml dung dịch A
để độ điện li giảm 20%
d/ Nếu thêm 0,4 gam NaOH vào 50 ml dung dịch A, sau đó cho quỳ tím vào thì màu
quỳ tím biến đổi như thế nào? Tính pH của dung dịch sau phản ứng.
n HCOOH = 0,2 mol → [HCOOH] =0,4M
HCOOH



HCOO- + H+

0,4M

Điện li

0,4a

0,4a

CB

0,4(1-a)

0,4a

0,4a
0,4a

a/ Gọi a là độ điện li của HCOOH
pH = 2 → [H+] = 0,01 M
→ 0,4a= 0,01 → a = 0,025 =2,5%
b/ Ka(HCOOH) = [HCOO-].[H+]/[HCOOH]
= (0,4.a)2/(0,4(1-a)) = 10-3,59
c/


HCOOH
0,4M


HCOO- + H+


Điện li

0,4b

0,4b

CB

0,4(1-b)

0,4b

0,4b+ x
0,4b + x

Độ điện li giảm 20%  b= 80%a =0,02
Ka = 0,4b.(0,4b + x )/( 0,4(1-b) = 10-3,59
Thay b = 0,02  x = 0,0046 M
Gọi V là thể tích của HCl cần thêm vào
→ pH =1  [H+] = 0,1M
→ V.0,1 = (V+100).0,0046
V = 4,82 ml
d/

nNaOH = 0,01 mol; nHCOOH= 0,02 mol


HCOOH + NaOH  HCOONa + H2O
0,01 mol

0,01 mol 0,01 mol

HCOONa  HCOO- + Na+
0,01 mol

0,01 mol 0,01 mol

[HCOOH] = 0,01/0,05 = 0,2M
[HCOO-] = 0,2M
HCOOH


ƒ

HCOO- + H+

0,2M

Điện li

y

0,2+y

y

CB


0,2-y

0,2+y

y

Ka = (0,2+y)y/(0,2-y)= 10-3,59
→ y = 2,56.10-4M  pH = 3,59 < 6
Quỳ tím chuyển màu đỏ
Bài 10. Cho dung dịch A chứa NaOH 0,05M và Ba(OH)2 0,02M.
a/ Trộn 100 ml dung dịch A với 400 ml dung dịch H2SO4 (pH=2) thu được dung dịch
B.
Tính pH của B.
b/ Sục V lít khí CO2 vào 4 lít dd A chứa NaOH 0,05M và Ba(OH)2 0,02M ta thu được 5,91 gam kết
tủa.
Hãy tính V?
a/

n(OH-) = 0,009 mol; nH+ = 0,004 mol
→ OH- dư, nOH-= 0,005 mol → [OH-] =0,01 M→ pH = 12

b/

nOH- = 0,36 mol; nBaCO3 = 0,03 mol

TH1: OH- dư
nCO2 = n BaCO3 = 0,03 mol → VCO2 =0,672 lít



TH2: tạo ra hai muối
OH- → HCO3-

CO2 +
0,3mol
CO2

0,3 mol
2OH- →

+

0,03mol

CO32- + H2O

0,06 mol 0,03 mol

V CO2= 0,33.22,4 = 7,392 lit
Bài 11. So sánh pH của các dung dịch sau đây: NH4HSO4 0,1M; NH4NO3 0,1M; (NH4)2SO4
0,05M; (NH4)2S 0,05M; (NH4)2CO3 0,05M. Cho biết: K a ( NH+4 ) = 10-9,24 ; K a (HSO−4 ) = 10-2 ;
K 2(H2S) = 10-13 ; K 2(H2CO3 ) = 10-10,33.

Tất cả các dung dịch đều chứa chung gốc NH4+ với C NH+4 = 0,1 M
NH4+ ƒ

K a ( NH+ ) = 10-9,24 (axit yếu)

NH3 + H+


4

→ Chỉ cần so sánh pH của các anion.
K 2(H2SO4 ) = 10-2 ( axit tương đối mạnh)
HSO4- ƒ H+ + SO42NO3- trung tính
SO42- + H2O ƒ HSO4- + OHKb = 10-12 (bazơ rất yếu)
2S + H2O ƒ HS + OH
Kb = 10-1 (bazơ mạnh)
CO32- + H2O ƒ HCO3- + OHKb = 10-3,67 (bazơ)
Vậy pH của các dung dịch muối tăng theo thứ tự:
NH4HSO4 < NH4NO3 < (NH4)2SO4 < (NH4)2CO3 < (NH4)2S
Bài 12. Cho A là dung dịch CH3COOH 0,02M. Trộn 100 ml dung dịch A với 100 ml dung
dịch NaHSO4 0,1M thu được dung dịch B. Tính pH của dung dịch B và độ điện li của
CH3COOH trong dung dịch B. Cho K a (HSO−4 ) = 10-2; K a (CH3COOH) = 10-4,75.
TPGH của dung dịch B: CH3COOH 0,01M; HSO4- 0,05M
HSO4- ƒ

CH3COOH ƒ
ƒ

H2O

K a (HSO− ) = 10-2

H+ + SO42-

4

CH3COO- + H+


H+ + OH-

Ka’ = 10-4,75

(2)

Kw = 10-14

(3)

So sánh (1), (2), (3) ta thấy: K a (HSO−4 ) C HSO−4 >> Ka’. CCH3COOH >> Kw
→ Cân bằng (1) chiếm ưu thế
HSO4- ƒ
[]

0,05 – x

Ka =

H+ + SO42x

Ka = 10-2

x

x2
= 10-2 → x = 0,018 →pH = 1,745
0, 05 − x

Xét cân bằng (2):


CH3COOH ƒ

CH3COO- + H+

(1)

Ka’ = 10-4,75


[]

K 'a =

0,01 –y

y

0,018

0, 018y
= 10 −4,75 → y = 9,87.10-6 → α = 9,87.10-2 %= 0,0987%
0, 01 − y

Bài 13. Nén 2 mol nitơ và 8 mol hiđro vào một bình kín có thể tích 2 lít (chỉ chứa sẵn chất
xúc tác với thể tích không đáng kể) đã được giữ ở nhiệt độ không đổi. Khi phản ứng trong
bình đạt cân bằng, áp suất khí trong bình bằng 0,8 áp suất lúc đầu (khi mới cho xong các khí
vào bình, chưa xảy ra phản ứng). Tính hằng số cân bằng của phản ứng xảy ra trong bình.
+ 3 H2 ƒ


Xét phản ứng: N2
Số mol lúc đầu

2

2 NH3

8

Số mol phản ứng x

3x

2x

Số mol cân bằng

8 -3x

2x

2-x

Tổng số mol khí lúc đầu: 2 + 8 = 10 mol
Tổng số mol khí lúc cân bằng: (2 - x) + (8- 3x) + 2x = 10- 2x mol
Vì thể tích bình và nhiệt độ không đổi nên áp suất trong bình tỉ lệ thuận với số mol khí:
p cb 10 − 2x
=
= 0,8 → x = 1 mol


10
Nồng độ các chất ở cân bằng:
[NH3] = 1 M; [N2] = 0,5 M; [H2] = 2,5 M
Hằng số cân bằng Kc = 0,128
Bài 14. Sắp xếp các dung dịch H2SO4, HCl, NaOH, Na2CO3 và Na2SO4 có cùng nồng độ
0,1M theo chiều tăng pH của dung dịch và giải thích ngắn gọn thứ tự đó?
Sắp xếp theo chiều pH tăng dần : H2SO4, HCl, Na2SO4, Na2CO3, NaOH
Giải thích:
+ H2SO4 → 2H+ + SO42- [H+] = 2.0,1 = 0,2M → pH = 1-lg2 = 0,7
+ HCl → H+ + Cl-

[H+] = 0,1 M → pH = 1

+ Na2SO4 →2Na+ + SO42- do 2 ion này đều không có khả năng cho nhận proton nên dd có pH
=7
+ Na2CO3 → 2Na+ + CO32CO32- + H2O → HCO3- + OH- có [OH-] < 0,1 nên 7 + NaOH → Na+ + OH- có [OH-] = 0,1 M → [H+] = 10-13 → pH = 13
Bài 15. Tính pH của dung dịch H2SO4 0,025M và dụng dịch Ba(OH)2 0,02M, dung dịch chứa
CH3COOH 0,1M ( biết Ka = 1,75.10-5)


H2SO4 → 2H+ + SO42- có [H+ ] = 2.[H2SO4] = 0,025.2 = 0,05 M
→ pH = 2-lg5 = 1,3
Ba(OH)2 → 2OH- + Ba2+ có [OH-] = 2.0,02 = 0,04M → [H+] =

10 −14
= 2,5.10 −13 M
−2
4.10


→ pH = 13 - lg2,5 = 12,6
CH3COOH ↔
Ban đầu

0,1

Phân li

x

CH3COO- + H+



0

0

x

x

Cân bằng 0,1-x

x

có Ka = 1,75.10-5 với x > 0

x


x.x
[CH 3 COO − ].[ H + ]
= 7,5.10 −5 ( I )
Ta có Ka =
=
0,1 − x
[CH 3 COOH ]
Vì Ka « 0,1 nên coi 0,1 - x ≈ 0,1
Khi đó I sẽ trở thành

x.x
= 1,75.10 −5  x2 -1,75.10-6 = 0 → x =1,323.10-3
0,1

→ [H+] = 1,323.10-3 → pH = 3 - lg1,323 = 2,878
Bài 16. Tính pH của dung dịch thu được khi trộn lẫn 50,0 mL dung dịch NH4Cl 0,200 M với
75,0 mL dung dịch NaOH 0,100 M. Biết Kb (NH3) = 1,8.10-5.
C oNH 4Cl =

0,050L × 0,200mol.L−1
0,075L × 0,100mol.L−1
= 0,08M ; C oNaOH =
= 0,06M
0,125L
0,125L

NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O
0,08

0,06


0,06

0,06

0,06

0,02

0

0,06

Xét cân bằng :
NH3 + H2O ⇄ NH4+ + OH0,06

0,02

x

x

0,06–x
Kb =

0,02+x

x
x


0,06
[ NH +4 ][OH − ] (0,02 + x ) x
= 5,4.10 −5 M
=
= 1,8.10 −5 , gần đúng x = 1,8.10 −5 ×
0,02
[ NH 3 ]
0,06 − x

→ pH = 14 − [− lg(5,4.10 −5 )] = 9,73


BÀI TẬP VỀ PH
Câu 1: Hòa tan hết 7,33 gam hợp kim kim loại M (chỉ có hóa trị II) và oxit của nó vào nước,
thu được 1 lít dung dịch X có pH = 13.
a. Xác định kim loại M.
b. Tính thể tích dung dịch chứa HCl và H2SO4 có pH = 0 cần thêm vào 1 lít dung dịch
X để thu được dung dịch mới có pH = 1,699.
a) Gọi x, y lần lượt là số mol của M và MO ta có: Mx + y(M+16) = 7,33. (1)
M + 2H2O → M(OH)2 + H2
x

x

MO + H2O → M(OH)2.
y

y

→ số mol OH- = 2x + 2y = 1.0,1 (II)

+ Từ (I, II) ta có: 16y = 7,33 – 0,05M  M = 146,6 – 320y (*)
+ Từ (II) suy ra: 0,05 > y > 0 thay vào (*) ta có:146,6 > M > 130,6  M là Ba.
b/ Số mol của OH- = 0,1.0,1 = 0,01 mol; Gọi V là thể tích cần tìm  số mol
H+ = 1.V mol. Vì pH của dd sau pư = 1,699 < 7 nên axit dư
H+ + OH- → H2O
bđ:

V

0,01

pư:

0,01

0,01

còn:

V-0,01


0

V − 0, 01
=10-1,699 → V = 0,0122 lít
V + 0,1

Câu 2. Tính pH của dung dịch thu được khi trộn lẫn các dung dịch sau:
a. 10ml dung dịch CH3COOH 0,10M với 10ml dung dịch HCl có pH = 4,00

b. 25ml dung dịch CH3COOH có pH = 3,00 với 15ml dung dịch KOH có pH = 11,00
c. 10ml dung dịch CH3COOH có pH = 3,00 với 10ml dung dịch axit fomic (HCOOH)
có pH=3,00. Biết Ka của CH3COOH và HCOOH lần lượt là 10-4,76 và 10-3,75 (Khi tính lấy tới
chữ số thứ 2 sau dấu phẩy ở kết quả cuối cùng).
a. Dung dịch HCl có pH = 4,0 → [H+] = [HCl] = 10-4M
Sau khi trộn:


10−4.10
= 5.10−5 M
20
0,1.10
CCH3COOH =
= 0, 05M
20
CHCl =

HCl → H+ + Cl5.10-5M

5.10-5M

CH3COOH € CH3COO- + H+
C

0,05M

5.10-5M

0


∆C

x

x

[ ]

0,05-x

x
5.10-5 + x

x

( 5.10

−5

)

+x x

0, 05 − x

= 10−4,76

pH = -lg[H+] = -lg(5.10-5 + x) = 3,023=3,02
b. Gọi CA là nồng độ M của dung dịch CH3COOH
CH3 COOH € CH3 COO − + H +

C

CA

0

0

ΔC

x

x

x

x

x

[

]

CA – x

Với pH = 3,0 ⇒ x = 10-3M

( 10 )
−3


2

C A − 10
CA =

−3

= 10−4,76

−3
10−6
+ 10−3 = 10−1,24+10 ≈ 0, 0585M
−4,76
10

10−14
Dung dịch KOH có pH = 11,0 ⇒ [OH ] = [KOH] = −11 = 10−3 M
10
-

Sau khi trộn:
0, 0585x25
= 0, 03656M ≈ 3, 66.10−2 M
40
10−3 x15
C KOH =
= 3, 75.10−4 M
40
CH3 COOH + KOH → CH 3 COOK +

H2O
CCH3COOH =

Phản ứng

3,66.10-2

3,75.10-4

Sau phản ứng (3,66.10-2 – 3,75.10-4 )0

0

0
3,75.10-4

3,75.10-4


C
∆C

[ ]

CH 3COOH €

CH 3COO −

0,036225
x


3,75.10 −4
x

0,036225 − x

H+

+

0
x

x + 3,75.10 −4

x

Nên Ka= x(x+3,75.10-4)/(0,036225-x)=10-4,76 → x = 6,211.10-4

pH = 3,207=3,21

c. Tương tự với câu trên:
Dung dịch CH3COOH có pH = 3,0 ứng với CCH3COOH = 0, 0585M
Dung dịch HCOOH có pH = 3,0 ứng với nồng độ axit fomic

( 10 )
=

− pH 2


CHCOOH

K HCOOH

+ 10− pH =

10−6
+ 10 −3 = 10−2,25 + 10 −3 = 6, 62.10−3 M
10−3,75

Sau khi trộn lẫn:
0, 0585.10
= 0, 02925M
20
6, 62.10−3.10
=
= 3,31.10 −3 M
20

CCH3COOH =
C HCOOH

Bảo toàn điện tích : [H+]=[CH3COO-]+[HCOO-]
Ta có: h= C1Ka1/(Ka1+h)+ C2Ka2/(Ka2+h)
→ h3+h2(Ka1+Ka2)+h(Ka1Ka2 –C1Ka1-C2Ka2 )-( C1Ka1Ka2 +C2 Ka1Ka2)=0
Ta có h= 9,997.10-4. Nên pH = 3,00

Câu 3. Khí N2O4 kém bền, bị phân ly một phần theo phương trình:
N2O4 (khí)


2NO2 (khí)

(1)

Thực nghiệm cho biết các số liệu sau khi (1) đạt tới trạng thái cân bằng ở áp suất chung 1 atm:
Nhiệt độ
(0oC)
35
45
72,450
66,800
M h (g)
( M h là khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí ở trạng thái cân bằng)
a. Tính độ phân ly α của N2O4 ở các nhiệt độ đã cho.
b. Tính hằng số cân bằng Kp của (1) ở mỗi nhiệt độ trên.
c. Cho biết (1) là phản ứng thu nhiệt hay tỏa nhiệt. Giải thích? (Khi tính lấy tới chữ số
thứ 3 sau dấu phẩy).
a) Đặt a là số mol N2O4 có ban đầu,
α là độ phân li của N2O4 ở toC


xét cân bằng:

N2O4

2NO2

Số mol ban đầu

a


0

Số mol chuyển hóa



2aα

Số mol lúc cân bằng a(1 - α)

2aα

Tổng số mol khí tại thời điểm cân bằng là a(1 + α)
Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí:
Mh =

- ở 35oC thì M h = 72,45 →

92a
92
=
a(1 + α) 1 + α
92
= 72,45
1+α

→α = 0,270

hay 27%


α = 0,377

- ở 45oC thì M h = 66,8

hay 37,7%

2

 2aα 


2
NO
b) Ta có Kc = [ 2 ] =  V  = 4aα
[ N 2 O4 ] a(1 − α) (1 − α)V
V
2

V là thể tích (lít) bình chứa khí
PV

PV

Và PV = nS. RT → RT = n = a(1 + α)
S
Thay RT, Kc vào biểu thức KP = Kc. (RT)∆n ở đây
∆n = 1 → KP =

4aα 2

PV
P.4.α 2
.
=
(1 − α )V a(1 + α) 1 − α 2

ở 35oC thì α = 0,27 → KP = 0,315
,

ở 45oC thì α = 0,377 → K p = 0,663
c) Vì khi tăng nhiệt độ từ 35oC → 45oC thì độ điện li α của N2O4 tăng (hay KP tăng) → Chứng
tỏ khi nhiệt độ tăng thì cân bằng chuyển sang chiều thuận (phản ứng tạo NO2) do đó theo
nguyên lí cân bằng Lơ Satơliê (Le Chatelier) thì phản ứng thuận thu nhiệt.
Câu 4. Hãy tính pH của dung dịch A gồm KCN 0,120M; NH3 0,150M và KOH 0,005M. Cho
biết pKa của HCN là 9,35; của NH +4 là 9,24.


→ HCN + OHCN- + H2O ¬



→ NH +4 + OHNH3 + H2O ¬


H2O


→ H+ + OH¬




Kb1 = 10- 4,65

(1)

Kb2 = 10- 4,76
KW = 10-14

So sánh (1) → (3), tính pH theo ĐKP áp dụng cho (1) và (2):

(2)
(3)


[OH-] = CKOH + [HCN] + [ NH +4 ]
K [CN - ] K b2 [NH3 ]
Đặt [OH-] = x → x = 5.10-3 + b1
+
x
x
→ x2 - 5.10-3x - (Kb1[CN-] + Kb2[NH3]) = 0
Chấp nhận: [CN-] = CCN- = 0,12M ; [NH3] = C NH3 = 0,15M.
→ Ta có: x2 - 5.10-3x - 5,29.10-6 = 0 → x = [OH-] = 5,9.10-3M = 10-2,23M
→ [H+] = 10-11,77M
Kiểm tra: [CN-] = 0,12

10−9,35
10−9,24
0,12
M;

[NH

≈ 0,15 M
3] = 0,15
10−9,35 + 10−11,77
10−9,24 + 10−11,77

Vậy cách giải gần đúng trên có thể chấp nhận được → pH = 11,77.
Câu 5. N2O4 phân li 20,0 % thành NO2 ở 27oC và 1,00 atm. Hãy xác định :
(a) giá trị Kp;
(b) độ phân li của N2O4 tại 27oC và 0,10 atm;
(c) độ phân li của 69g N2O4 trong bình 20 L ở 27oC.
Xét phản ứng phân li:
N2O4 

Phần mol:

2NO2

n

0



2nα

n-nα

2nα


1− α
1+ α

2
PNO
× 2NO 2
4α 2

2
=
×P =
×P
, KP =
PN 2O 4 × N 2O 4
1− α2
1+ α

4α 2
4 × (0,2) 2
×
P
=
× 1 = 0,17
1− α2
1 − (0,2) 2

a)

KP =


b)

4α 2
× 0,10 = 0,17 ⇒ α = 0,546 (54,6%)
1− α2

c)

n=

69
= 0,75mol
92
PN 2O 4 =

0,75(1 − α) × 0,082 × 300
= 0,9225(1 − α)
20

PNO 2 =

2.0,75.α × 0,082 × 300
= 1,845α
20


KP =

(1,845α) 2

= 0,17 ⇒ α = 0,1927 (19,27%)
0,9225(1 − α)

Câu 6. Tính pH của dung dịch thu được khi thổi hết 224 mL khí CO2 vào 200 mL dung dịch
NaOH 0,05M, biết axit cacbonic có pK a1 = 6,35 , pK a 2 = 10,33 .

n CO 2 =

0,224
= 0,01mol, n NaOH = 0,2 × 0,05 = 0,01
22,4

Vì số mol CO2 và NaOH bằng nhau nên hệ chỉ chứa NaHCO3. Có thể tính pH của hệ lưỡng
tính này bằng công thức:
pH =

1
1
(pK 1 + pK 2 ) = ( 6,35 + 10,33) = 8,3
2
2

Câu 7. Tính pH của dung dịch thu được khi trộn lẫn 50,0 mL dung dịch NH4Cl 0,200 M với
75,0 mL dung dịch NaOH 0,100 M. Biết Kb (NH3) = 1,8.10-5.

C oNH 4Cl =

0,050L × 0,200mol.L−1
0,075L × 0,100mol.L−1
= 0,08M ; C oNaOH =

= 0,06M
0,125L
0,125L

NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O
0,08

0,06

0,06

0,06

0,06

0,02

0

0,06

Xét cân bằng :
NH3 + H2O ⇄ NH4+ + OH0,06

0,02

x

x


0,06–x
Kb =

0,02+x

x
x

0,06
[ NH +4 ][OH − ] (0,02 + x ) x
= 5,4.10 −5 M
=
= 1,8.10 −5 , gần đúng x = 1,8.10 −5 ×
0,02
[ NH 3 ]
0,06 − x

→ pH = 14 − [− lg(5,4.10 −5 )] = 9,73

Câu 8. Xét phản ứng tổng hợp amoniac : N2 (k) + 3H2 (k) ⇄ 2NH3 (k)


Ở 450oC hằng số cân bằng của phản ứng này là KP = 1,5.10-5. Tính hiệu suất phản ứng tổng
hợp NH3 nếu ban đầu trộn N2 và H2 theo tỉ lệ 1:3 về thể tích và áp suất hệ bằng 500 atm.
Gọi x và h lần lượt là số mol ban đầu của N2 và hiệu suất phản ứng.
N2 (k)



3H2 (k)


2NH3 (k)

no

x

3x

0

n

hx

3hx

2hx

x(1-h)

KP =

+

3x(1-h)

2
PNH
3


PN .PH3
2

=
2

2hx

 2 xh


P 
 x ( 4 − 2h ) 

⇒ Σn = x(4-2h)

2

 x (1 − h )  3x (1 − h ) 

P 
P 
 x (4 − 2h )  x (4 − 2h ) 

3



2h ( 4 − 2h )

5,2(1 − h ) 2

=P K

⇔ 14,1h 2 − 28,2h + 10,1 = 0 với h ≤ 1
⇒ h = 0,467 , Vậy hiệu suất phản ứng bằng 46,7%

Câu 9. Trộn lẫn 7 mL dung dịch NH3 1M và 3 mL dung dịch HCl 1M thu được dung dịch A.
Thêm 0,001 mol NaOH vào dung dịch A thu được dung dịch B.
−5
a) Xác định pH của các dung dịch A và B, biết K NH3 = 1,8.10 .

b) So với dung dịch A, giá trị pH của dung dịch B đã có sự thay đổi lớn hay nhỏ ?
Nguyên nhân của sự biến đổi lớn hay nhỏ đó là gì ?
(a)

Xét phản ứng của dung dịch NH3 và dung dịch HCl :
NH3

+

H+

Co

0,7M

0,3M

C


0,3M

0,3M

[C]

0,4M

0



NH4+

0,3M

Vậy dung dịch A gồm các cấu tử chính là NH3 0,4M, NH4+ 0,3M và Cl-.
NH3

K=

+

H2O



NH4+


+

OH-

Co

0,4M

0,3M

C

xM

xM

xM

[C]

(0,4-x)M

(0,3+x)M

xM

(0,3 + x ).x
= 1,8.10 −5 ⇒ x ≈ 2,4.10 −5
(0,4 − x )


Kb


⇒ pH A = 14 − [− lg(2,4.10 −5 )] = 9,4
Khi thêm 0,001 mol NaOH vào dung dịch A có phản ứng :
NH4+



OH-

+

NH3

Co

0,3M

0,1M

0,4M

C

0,1M

0,1M

0,1M


[C]

0,2M

0

0,5M

+

H2O

Vậy dung dịch B gồm các cấu tử chính là NH3 0,5M, NH4+ 0,2M và Cl-.
NH3

K=

+



H2O

NH4+

+

OH-


Co

0,5M

0,2M

C

xM

xM

xM

[C]

(0,5-x)M

(0,2+x)M

xM

Kb

(0,2 + x ).x
= 1,8.10 −5 ⇒ x ≈ 4,5.10 −5
(0,5 − x )

⇒ pH B = 14 − [− lg(4,5.10 −5 )] = 9,7
(b)


Sự khác biệt giá trị pH của dung dịch B so với dung dịch A là không lớn, do trong

dịch A tồn tại một cần bằng axit – bazơ, cân bằng này có khả năng làm giảm (chống lại) tác
động thay đổi nồng độ axit (H+) hoặc bazơ (OH-).

Câu 10. Tính pH và nồng độ mol của Cr O 24− , Cr2 O 27− trong dung dịch K2Cr2O7 0,01M và
K CH3COOH = 1,8.10-5

CH3COOH 0,1M. Cho:
HCr O −4 + H2O
2HCr O −4

Cr O 24− + H3O+

ƒ

Cr2 O 27− + H2O

ƒ

Ta có các cân bằng:
CH3COOH + H2O
Cr2 O 27−

ƒ

+ H2O

HCr O −4 + H2O


ƒ

ƒ

pK2 = 6,5

pK1 = -1,36

CH3COO− + H3O+
2HCr O −4

Ka = 1,8.10-5

(1)

-1,36

(2)

K2 = 10-6,5

(3)

K1 = 10

H3O+ + Cr O 24−

Vì K1 >> Ka, K2 ⇒ cân bằng (2) chiếm ưu thế. Tính nồng độ Cr2 O 27− và HCr O −4 dựa vào cân
bằng (2).

Cr2 O 27− + H2O


0,010

2HCr O −4

K1 = 10-1,36


TTCB 0,010-x
Áp dụng đ/l t/d k/l.

2x

(2x) 2
K1 =
= 10-1,36 (x < 0,01) ⇒ x = 6,33.10-3.
(0,010 − x)
Vậy : [Cr2 O 27− ] = 0,010 - 6,33.10-3 = 3,7.10-3 (M) ; [HCr O −4 ] = 6,33.2.10-3 = 1,27.10-3 (M)
So sánh cân bằng (3) và (1): Ka.Ca >> K2[HCr O −4 ] ⇒ cân bằng (1) chiếm ưu thế:
CH3COOH + H2O

0,1
TTCB 0,1-a

ƒ

CH3COO− + H3O+
a


a
= 1,8.10-5
0,1 − a
ĐK a<<0,1 ⇒ a = 1,34.10-3.
Vậy: [H3O+] = 1,34.10-3 ⇒ pH = 2,87.
[Cr O 24− ]

Ta có:

(0,5đ)

ta dùng cân bằng (3)

HCr O −4 +
TTCB

a

2

Ka =

Để tính

Ka = 1,8.10-5

Cr O 24− + H3O+

ƒ


H2O

1,27.10-3 -b
b.1,34.10 −3
1,27.10

−3

1,34.10-3

b
= 10 −6,5 ⇒ b =

ĐK: b << 1,27.10-3 Vậy:

K2 = 10-6,5

1,27.10 −3.10 −6,5
1,34.10

−3

= 3.10-6

[Cr O 24− ] = 3.10-6 (M).

Câu 3: Cho biết hằng số điện li của :
Axít Axetic


: Ka CH3COOH = 1,8.10-5 mol/l

Axít Propionic

: Ka C2H5COOH = 1,3.10-5 mol/l

Một dung dịch chứa CH3COOH 0,002M và C2H5COOH x M
a. Hãy tìm x để trong dung dịch này ta có độ điện li của axit Axetic là 0,08.
b. Hãy tìm x để dung dịch hổn hợp này có giá trị pH = 3,28 (nồng độ CH3COOH vẫn
là 0,002M).

a. Số mol CH3COOH bị phân li
2 × 10-3 × 10-2 . 8 = 16.10-5 mol


CH3COOH

CH3COO-

16.10-5
C2H5COOH

16.10-5


C2H5COO- + H+

2x
α là độ điện ly của C2H5COOH


2x

2x

+

H+
16.10-5


(16.10 −5 + αx)(16.10 −5 )
= 1,8.10-5
−3
−5
(2.10 − 16.10 )

Ta có

(16.10

−5

+ αx)(αx)

= 1,3.10-5

(x − αx)


αx


(1)

(2)

= 4,7.10-5

Thay vào (2) ⇒

x = 79,5.10-5 = 8.10-4M

[ H ] = 10
+

b. pH = 3,28 ⇒

-3,28

= 0,000525M

CH3COOH ⇔

CH3COO -

2α’10-3 mol

2α’10-3 mol

H+


+

2α’10-3 mol

α’ là độ điện ly của CH3COOH
C2H5COOH



C2H5COO-

αx mol

+

αx mol

H+
αx mol

α là độ điện ly của C2H5COOH

( 52, 5.10−5 ) ( 2α, .10−3 ) = 1,8.10
(2.10

−3

,

− 2 α .10


−3

-5

)

( 52, 5.10−5 ) ( α.x ) = 1,3.10

-5

(4)

(x − αx)
→ 2α’.10-3 + αx

= 52,5.10-5

(5)

→ α’= 0,03315 ≈ 0,033 ; α = 0,024
→ αx = 52,5.10-5 – 0,066.10-3 = 45,9.10-5
→ x = 19.10-3M

Câu 4. Cho hỗn hợp khí A hồm H2 và CO có cùng số mol. Người ta muốn điều chế H2 đi từ
hỗn hợp A bằng cách chuyển hóa CO theo phản ứng:
CO(K) + H2O(K) ⇔ CO2(K) + H2(K)
Hằng số cân bằng Kc của phản ứng ở nhiệt độ thí nghiệm không đổi (t0C) bằng 5. Tỷ lệ số
mol ban đầu của CO và H2O bằng 1 : n. Gọi a là % số mol CO bị chuyển hóa thành CO2.
1. Hãy thiết lập biểu thức quan hệ giữa n, a và Kc.

2. Cho n = 3, tính % thể tích CO trong hợp chất khí cuối cùng (tức ở trạng thái cân
bằng).


3. Muốn % thể tích CO trong hỗn hợp khí cuối cùng nhỏ hơn 1% thì n phải có giá trị
bao nhiêu.

1. Xét cân bằng:
CO + H2O ⇔ CO2 + H2
Trước phản ứng
1
n
0
1
Phản ứng
a
a
a
a
Sau phản ứng
1-a
n-a
a
1+a
Tổng số mol sau phản ứng : (1- a) + (n - a) + a + (1+ a) = n + 2
Kc =

CO2  H 2 
a(1 + a)
=

[ CO] H2 0  (1 − a)(n − a)

1− a
(N = n+2)
N
Khi n = 3 thay N vào Kc, thay số vào, rút gọn
100x2 + 65x – 2 = 0
Giải phương trình:
x = 2,94%
1− a
= 0,01 và thay tiếp Kc ta có phương trình.
3. Muốn x = 1% thay a vào
N
5,04 N2 – 12N – 200 = 0
Giải phương trình:
N = 7,6
tức n = 5,6
Vậy để % VCO trong hỗn hợp < 1% thì n phải có quan hệ lớn hơn 5,6.
2. Vì ta có % thể tích CO trong hỗn hợp x =

Câu 5. Trộn 100,0 mL dung dịch CH3COOH 0,2 M với 100 mL dung dịch H3PO4 nồng độ a
M, thu được dung dịch A có pH = 1,47. Xác định a.
Các quá trình xảy ra trong dung dịch A:
H3PO4  H+ + H2PO4K1 = 10-2,15
(1)
+
2-7,21
H2PO4  H + HPO4
K2 = 10
(2)

2+
3-12,32
HPO4  H + PO4
K3 = 10
(3)
+
-4,76
CH3COOH  H + CH3COO
K4 = 10
(4)
+
-14
H2O  H + OH
Kw = 10
(5)
Vì K1 >> K2 >> K3, Kw và K4 >> Kw nên ta có thể bỏ qua cân bằng (2), (3) và (5).

K1
H 2 PO4
10 −2,15
Từ (1) suy ra:
=
=
= 10-0,68 = 0,21 (6)
[ H 3 PO4 ] H + 10 −1, 47

[

]


[CH COO ]

[ ]

-

K4
10 −4, 76
-3,29
=
[ CH 3 COOH] H + 10 −1,47 = 10
[CH3COO-] << [CH3COOH] nên có thể coi như CH3COOH không điện ly
Do đó, nồng độ H+ trong dung dịch chủ yếu do H3PO4 điện ly ra.
[H2PO4-] = [H+] = 10-1,47 = 0,034 (M)
Từ (6) suy ra: [H3PO4] = 0,034/0,21 = 0,162.
Ta có : C(H3PO4) = [H3PO4] + [H2PO4-] = 0,162 + 0,034 = 0,196 (M)
Từ (4) suy ra:

3

=

[ ]


×