BÀI TẬP NHIỆT PHÂN MUỐI
Câu 1: Nung m gam một loại quặng canxit chứa a% về khối lượng tạp chất trơ, sau một thời gian thu
được 0,78m gam chất rắn, hiệu suất của phản ứng nhiệt phân là 80%. Giá trị của a là
A. 37,5.
B. 67,5.
C. 32,5.
D. 62,5.
0
t
Chú ý : Quặng canxit là CaCO3. CaCO3
→ CaO + CO2 ↑
nhiet phan
∆m ↓= 0,22m = m↑CO2 → m CaCO
=
3
0,22m.100
44
→ 0,8 =
m.a
m−
100
→
0,22m.100
44
0,8 =
0,5
→ a = 37,5%
100 − a
100
→Chọn A
Câu 2: Nhiệt phân 50,5 gam KNO3 với hiệu suất 60%, lượng oxi thu được tác dụng vừa đủ với m
gam photpho. Giá trị lớn nhất của m là
A. 10,33.
n KNO3 = 0,5
B. 12,4.
0
t
KNO3
→ KNO 2 + 0,5O 2
C. 3,72.
D. 6,20.
→ n O2 = 0,25.0,6 = 0,15
BTNT.oxi
→ n P = 0,2 → m P = 6,2
m lớn nhất khi oxit là P2 O3
→Chọn D
Câu 3: A là hỗn hợp các muối Cu(NO3)2, Fe(NO3)3, Mg(NO3)2 trong đó O chiếm 55,68% về khối
lượng. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch chứa 50 gam muối A, lọc kết tủa thu được đem nung
đến khối lượng không đổi thu được m gam oxit. Giá trị của m là
A. 12,88 gam.
B. 18,68 gam.
C. 31,44 gam.
n O = 1,74 → m A = 42,67
m O = 27,84 →
→ m KL = 50 − 0,58.62 = 14, 04
n NO3− = 0,58
0,58
NO3− → 0,5O
→
m oxit = 14, 04 +
.16 = 18,68
2
D. 23,32 gam.
→ Chọn B
Câu 4: Hỗn hợp X gồm KCl và KClO3.Người ta cho thêm 10 gam MnO2 vào 39,4 gam hỗn hợp X
thu được hỗn hợp Y. Nung y ở nhiệt độ cao được chất rắn Z và khí P. Cho Z vào dung dịch AgNO3
lấy dư thu được 67,4 gam chất rắn. Lấy 1/3 khí P sục vao dung dịch chứa 0,5mol FeSO4 và 0,3mol
H2SO4 thu được dd Q. Cho dd Ba(OH)2 láy dư vào dung dịch Q thu được X gam kết tủa. Biết các
phản ứng hoàn toàn, Giá trị của X là:
A.185,3
B.197,5
C.212,4
D.238,2
KCl : a
→ 74,5a + 122,5b = 39,4
39,4
a = 0,2
KClO3 : b
→
→ n O2 = 1,5b = 0,3
b
=
0,2
AgCl
:
0,4
67, 4
→ a + b = 0,4
MnO
:
10
2
SO 24 − : 0,8
BaSO 4 : 0,8
1
P = 0,1O2
3+
BTNT
3
→ Q Fe : 0,4
→ X = 238,2 Fe(OH)3 : 0, 4
Fe2 + : 0,1
Fe(OH)2 : 0,1
+
Chú ý : Ta suy ra các chất trong Q bằng BTE vì n O2 = 0,1 → n e = 0, 4 = n Fe3+
Câu 5: Nung 66,20 gam Pb(NO3)2 trong bình kín, sau một thời gian thu được 64,58 gam chất rắn và
hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước, được 3 lít dung dịch Y. Dung dịch Y có giá trị pH là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1
NO2 : a BTE 4b = a
a = 0,03
BTNT.nito
∆m = 1,62
→
→
→ n HNO3 = 0, 03
46a + 32b = 1,62 b = 0,0075
O 2 : b
H + = 0,01 → A
→Chọn A
Câu 6: Nhiệt phân hoàn toàn một muối amoni của axit cacbonic sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm vào
50 gam dung dịch H2SO4 19,6 % thì đủ tạo một muối trung hòa có nồng độ 23,913%. Công thức và
khối lượng của muối ban đầu lần lượt là:
A. (NH4)2CO3; 9,6 gam.
B. NH4HCO3; 9,6 gam.
C. NH4HCO3; 11,5 gam.
D. (NH4)2CO3; 11,5 gam.
n H2 SO4 = 0,1 → n ( NH4 )
2
SO4
= 0,1 → NH 3 : 0,2 ta đi thử đáp án ngay
A. (NH4)2CO3; 9,6 gam.
0,1.(18.2 + 60) = 9,6
B. NH4HCO3; 9,6 gam.
0,2.79 = 15,8
C. NH4HCO3; 11,5 gam.
0,2.79 = 15,8
D. (NH4)2CO3; 11,5 gam.
0,1.(18.2 + 60) = 9,6
→Chọn A
Câu 7: Nung nóng hỗn hợp gồm 15,8 gam KMnO4 và 24,5 gam KClO3 một thời gian thu được 36,3
gam hỗn hợp Y gồm 6 chất. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl đặc dư đun nóng lượng khí clo sinh
ra cho hấp thụ vào 300 ml dung dịch NaOH 5M đun nóng thu được dung dịch Z. Cô cạn Z được chất
rắn khan các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng chất rắn khan thu được là
A. 12 g
B. 91,8 g
C. 111 g
D. 79,8 g
KMnO 4 : 0,1
KClO3 : 0,2
BTKL
→ nO =
15,8 + 24,5 − 36,3
= 0,25
16
BTE
→ 0,1.5 + 0,2.6 = 0,25.2 + 2n Cl2 → n Cl2 = 0,6
→Chọn B
NaCl : 1
BTNT.Clo
→ a + b = 1,2
NaCl : a
→
→ BTE
→ m = 91,8 NaClO3 : 0,2
→ a = 5b
NaClO3 : b
NaOH : 0,3
Nguyen Anh Phong –Foreign Trade University – 0975 509 422
Câu 8: Nung 44 gam hỗn hợp X gồm Cu và Cu(NO3)2 trong bình kín cho đến khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được chất rắn Y. Chất rắn Y phản ứng vừa đủ với 600 ml dung dịch H2SO4 0,5 M và
thấy Y tan hết. Khối lượng Cu và Cu(NO3)2 có trong hỗn hợp X là :
A. 12,4 g Cu; 31,6 g Cu(NO3)2
B. 8,8 g Cu; 35,2 g Cu(NO3)2
C. 6,4 g Cu; 37,6 g Cu(NO3)2
D. 9,6 g Cu; 34,4 g Cu(NO3)2
BTNT
n H2 SO4 = 0,3 → n H2 O = 0,3
→ n O = n CuO = 0,3
BTNT.Cu
→ a + b = 0,3
Cu : a
a = 0,1
44
→ BTKL
→
→C
→ 64a + 188b = 44 b = 0,2
Cu(NO3 )2 : b
→Chọn C
Câu 9: Cho 0,5 mol Mg và 0,2 mol Mg(NO3)2 vào bình kín không có oxi rồi nung ở nhiệt độ cao đến
phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X. Hỗn hợp chất rắn X tác dụng với nhiều nhất 500
ml dung dịch Fe(NO3)3 có nồng độ aM. Giá trị của a là
A. 0,667.
B. 0,4.
C. 2.
D. 1,2.
0,5 : Mg
MgO : 0,4
BTNT
BTNT:oxi
→ NO 2 : 0, 4
→
Mg : 0,3
0,2 : Mg(NO3 )2
3+
2+
Fe + 1e → Fe
→ Fe3 + : 0,6
2+
Mg − 2e → Mg
→Chọn D
Câu 10. A là hỗn hợp các muối Cu ( NO3 ) 2 , Fe ( NO3 ) 2 , Fe ( NO 3 ) 3 , Mg ( NO 3 ) 2 . Trong đó O chiếm
28,8% về khối lượng. Cho dd KOH dư vào dd chứa 50 gam muối A. Lọc kết tủa thu được đem nung
trong chân không đến khối lượng không đổi thu được m gam oxit. Giá trị của m là:
A.33,8
B.47,3
C.17,6
D.39,3
Câu này đề bài là vô lý vì trong tất cả các muối %mo đều lớn hơn 28,8% thậm chí là >50%
trong A
A
A
= 50.28,8% = 14, 4 → n trong
= 0,9 → n trong
= 0,3
Ý tưởng của bài toán như sau : m O
O
NO3−
−
Áp dụng bảo toàn điện tích dễ thấy trong oxit thì số mol O = 0,5 số mol NO3
Có ngay : m Oxit = m muoi − m NO3− + m O = 50 − 0,3.62 + 0,15.16 = 33,8
→ Chọn A
Câu 11. Nhiệt phân hoàn toàn 1,88 gam Cu(NO3)2 rồi hấp thụ toàn bộ lượng khí sinh ra bằng nước
thu được 2 lít dung dịch X. Tiếp tục thêm 0,04 gam NaOH vào 100 ml dung dịch X được dung dịch
Y. pH của dung dịch X,Y lần lượt là
A. 2 ; 7,0.
B. 3 ; 11,0.
C. 2,2 ; 12,0.
D. 7; 12,7.
BTNT.nito
→ n NO2 = 0, 02
n Cu(NO3 )2 = 0, 01 →
→ n HNO3 = 0, 02 → PH = 2
0, 02
BTE
→ n O2 =
= 0, 005
4
n NaOH = 0, 001
→ PH = 7
n
=
0,
02
/
20
=
0,
001
HNO
3
→Chọn A
Câu 13: Nhiệt phân hoàn toàn 0,2 mol muối M(NO3)2 thì thu được 16,0 gam oxit và 10,08 lít (đktc)
hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. X là hỗn hợp RBr và MBr2. Lấy 31,9 gam hỗn hợp X có số mol bằng
nhau tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 67,2 gam kết tủa. Tổng số proton của M2+ và R+ là
A. 36.
B. 38.
C. 35.
D. 37.
BTNT : NO2 : 0,4
BTNT.oxi
trong.oxit
0,2M ( NO3 ) 2 →
→ n oxi
= 0,2.2.3 − 0, 4.2 − 0, 05.2 = 0,3
O2 : 0,45 − 0,4 = 0,05
Fe
RBr : a
AgBr : 3a
→ Fe 2O3 → 31,9
→ 67,2
→ a = 0,1 → 26
Ag : a
FeBr2 : a
11 Na
Câu 14: Hỗn hợp X gồm 3 muối NH4HCO3, NaHCO3, Ca(HCO3)2. Nung 48,8 gam hỗn hợp X đến
khối lượng không đổi, thu được 16,2 gam chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl lấy dư, thu được
2,24 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng của NH4HCO3 trong hỗn hợp X là:
A. 34,43 %.
B. 32,38 %.
C. 35,6 %.
D. 33,2 %.
NH 4 HCO3 : a
Na CO : 0,5b
t0
48,8 NaHCO3 : b
→16,2 2 3
+ HCl → CO 2 : 0,5b
CaO : c
Ca HCO : c
3)2
(
79a + 84b + 162c = 48,8 a = 0,2
→ 53b + 56c = 16,2
→ b = 0,2 → %NH 4 HCO3 = B
0,5b = 0,1
c = 0,1
→ Chọn B
Câu 15: Nhiệt phân hoàn toàn 36,8 gam quặng đôlômit (có chứa 25% khối lượng tạp chất trơ) khí
thoát ra được hấp thụ hoàn toàn bằng 210 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu
được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 41,37.
n dolomit = n MgCO3 .CaCO3 =
B. 19,7.
36,8.0,75
BTNT
= 0,15
→ n CO2 = 0,3
84 + 100
n CO = 0,3
→ 2
→ n ↓ = 0,21.2 − 0,3 = 0,12 → m = 23,64
n
=
0,21
Ba(OH)
2
C. 23,64.
→ Chọn C
D. 29,55.
Câu 16: Nung m gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe(NO3)2 trong bình chân không đến khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn thì thu được chất rắn là Fe2O3 và 10,08 lít (ở đktc) hỗn hợp chỉ gồm hai khí. Nếu cho ½
hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được tối đa bao nhiêu lít khí (ở đktc, sản
phẩm khử duy nhất là NO) ?
A. 2,80 lít.
B. 2,24 lít.
C. 5,60 lít.
D. 1,68 lít.
a+b
Fe2 O3 : 2
a + 2b = 0, 45
FeCO3 : a
a = 0,15
BTNT
X
→ CO2 : a
→ BTE
→
→ a + b = 2b b = 0,15
Fe(NO3 )2 : b
NO : 2b
2
→Chọn D
Fe2 + : 0,15 → NO : 0, 05
X FeCO3 : 0,075
BTE
:
→ BTNT
→ V = 2,8
2 Fe(NO3 )2 : 0, 075
→ CO2 : 0, 075
Câu 17: Nhiệt phân hoàn toàn 83,5 gam một hỗn hợp hai muối nitrat: A(NO3)2 và B(NO3)2 (A là kim
loại họ s và tác dụng được với nước ở điều kiện thường, B là kim loại họ d) tới khi tạo thành những
oxit, thể tích hỗn hợp khí thu được gồm NO2 và O2 là 26,88 lít (0oC và 1atm). Sau khi cho hỗn hợp
khí này qua dung dịch NaOH dư thì thể tích của hỗn hợp khí giảm 6 lần. Thành phần % theo khối
lượng của A(NO3)2 và B(NO3)2 trong hỗn hợp lần lượt là
A. 78,56% và 21,44%.
B. 40% và 60%.
C. 33,33% và 66,67%.
D. 50% và 50%.
1
A
NO
→
AO
+
2
NO
+
O2
(
)
3
2
2
mAO + BO = 31,1
NO2 :1
Ca
2
;
→
→ AB = 46 →
Mn
B ( NO ) → BO + 2 NO + 1 O O2 : 0.02 nAO + BO = 0, 05
3 2
2
2
2
→Chọn A
Câu 18: Nung m gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4 thu được chất rắn Y (KCl, K2MnO4, MnO2,
KMnO4) và O2. Trong Y có 1,49 gam KCl chiếm 19,893% theo khối lượng. Trộn lượng O2 ở trên với
không khí theo tỉ lệ thể tích VO2 : VKK = 1: 4 thu được hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hết 0,528 gam cacbon
bằng hỗn hợp Z thu được hỗn hợp khí T gồm 3 khí O2, N2, CO2, trong đó CO2 chiếm 22% về thể tích.
Biết trong không khí có 80% N2 và 20% O2 theo thể tích. Giá trị của m là
A. 8,53.
B. 8,77.
C. 8,91.
D. 8,70.
X = Y + O2
→ nO2 = 0,04 → m = 7,49 + 0,04.32 = 8,77
KCl = 1, 49 → m y = 7,49
nC = nCO2 = 0,44 → nT = 0, 2
Chú ý : C + O2 → CO2 Nên số mol khí không thay đổi
→ Chọn B
Câu 19: Nhiệt phân 50,56 gam KMnO4, sau một thời gian thu được 46,72 gam chất rắn. Cho toàn bộ
lượng khí sinh ra phản ứng hết với hỗn hợp X gồm Mg, Fe thu được hỗn hợp Y nặng 13,04 gam. Hòa
tan hoàn toàn hỗn hợp Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 1,344 lít SO2 ở đktc (sản
phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X là
A. 39,13%.
B. 46,15%.
C. 28,15%.
D. 52,17%.
m O2 = 3,84 → n O = 0,24
Mg : a
24a + 56b = 9,2
a = 0,15
X Fe : b →
→
→ %Mg = 39,13
O : 0,24 2a + 3b = 0,24.2 + 0,12 b = 0,1
→ ChọnA
Câu 20: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp T gồm Fe(NO3)2 và Al(NO3)3 thu được hỗn hợp khí X. Trộn
hỗn hợp khí X với 112 ml khí O2 (đktc) thu được hỗn hợp khí Y. Hấp thụ hoàn toàn hỗn hợp khí Y
vào 3,5 lít H2O (không thấy có khí thoát ra) thu được dung dịch có pH = 1,7. Phần trăm khối lượng
của Fe(NO3)2 trong hỗn hợp T là
A. 62,83%.
B. 50,26%.
C. 56,54%.
D. 75,39%.
X + 0,005O → Y
2
NO2 : 0,07
Fe O : 0,5a
1
a : Fe ( NO3 ) 2
→
→ 2 3
2NO2 + O2 + H 2O → 2HNO3 → X
2
O2 : 0, 0125 b : Al ( NO3 ) 3
Al2 O3 : 0,5b
+
H = 0, 02 → n + = 0,07
H
2a + 3b = 0, 07 = n N
a = 0, 02
→
→
→ %Fe ( NO3 ) 2 = 62,83%
∑ n O = 6a + 9b = 1,5a + 1,5b + 0,07.2 + 0, 0125.2 b = 0, 01
→ Chọn A
Câu 21 : Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm với Fe2O3 trong điều kiên không có không khí. Chia hỗn
hợp sau phản ứng thành hai phần. Phần một có khối lượng 67 gam cho tác dụng với lượng dư dung
dịch NaOH thấy có 16,8 lít H2 bay ra. Hòa tan phần hai bằng một lượng dư dung dịch HCl thấy có 84
lít H2 bay ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các thể tích đo đktc . khối lượng Fe thu được
trong quá trình nhiệt nhôm là:
A. 56gam
B. 112gam
C.28 gam
D.84 gam
Fe : 2a
2a.56 + 27b + 102a = 67 a = 0,25
BTE
→
→
P1 = 67 Al : b
3b
=
0,75.2
b = 0,5
BTNT.oxi
→
Al
O
:
a
2 3
→Chọn B
BTE
P Fe : k
→ 2k + 3k = 3,75.2 → k = 1,5
2 Al : k
→ ∑ Fe = 2a + k = 2(mol)
Câu 22: Nung m gam hỗn hợp X gồm Zn(NO3)2 và NaNO3 ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn
thu được 8,96 lít hỗn hợp khí Y (đktc) . Cho khí Y hấp thụ vào nước thu được 2 lít dd Z và còn lại
3,36 lít khí (đktc) không bị hấp thụ (coi như oxi không tan trong nước). Dung dịch Z có:
A.PH=1,3
B.PH=1
C.PH=1,7
D.PH=2
NO2
0, 4 − 0,15
BTNT.nito
n Y = 0, 4
+ H 2 O → O ↑2 = 0,15
→ n NO2 = n axit =
.4 = 0,2 → PH = 1
5
O 2
Chú ý : Bảo toàn e có ngay số mol NO2 gấp 4 lần số mol O2
→Chọn B
Câu 23: Hỗn hợp X gồm KClO3,Ca(ClO3)2,CaCl2 và KCl có tổng khối lượng là 83,68 gam. Nhiệt
phân hoàn toàn X thu được 17,472 lít O2(đktc) và chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Y tác dụng vừa đủ
0,36 lít dung dịch K2CO3 0,5M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 22/3 lần lượng
KCl trong X. Phần trăm khối lượng KClO3 trong X là?
A.47,62%
B.23,51%
C.58,55%
D.81,37%
CaCl 2 : a
n O2 = 0,78 → m Y = 83,68 − 0,78.32 = 58,72
→ 111a + 74,5b = 58,72
KCl : b
CaCO3 : 0,18 → a = 0,18 → b = 0,52
Y + 0,18K 2 CO3 →
→ KCl Z : 0,88 → KCl X : 0,12
Z : KCl : b + 0,36
BTNT
→n
KClO3
= b − 0,12 = 0,4 → %KClO3 =
49
=C
83,68
→ Chọn C
Câu 24 : Nung hỗn hợp gồm 6,4 gam Cu và 54 gam Fe(NO3)2 trong bình kín ,chân không. Sau phản
ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X . Cho X phản ứng hết với nước thu được 2 lít dung dịch Y.
pH của dung dịch Y là:
A. 0,664
B. 1,3
C.1
D.0,523.
CuO : 0,1
Fe2 O3 : 0,15
Cu : 0,1
BTNT
→
HNO3 : a
Fe(NO3 )2 : 0,3
NO2 : 0,6 →
BTE
→ a = 2(0,6 − a) + 0,025.4
NO : 0,6 − a
O2 : 0, 025
a = 0,433
→ +
→ PH = A
H = 0,2167
Với BTE mình luôn mặc định là bên trái là số mol e nhường ,bên phải là số mol e nhận.
→ Chọn A
Câu 25. Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và AgNO3. Thành phần % khối lượng của nitơ trong X
là 11,864%. Có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp ba kim loại từ 14,16 gam X?
A. 10,56 gam
B. 7,68 gam
C. 3,36 gam
D. 6,72 gam
X
m trong
= 14,16.0,11864 = 1,68 → n N = 0,12 → n Otrong
N
X
= 0,36
BTKL
→ m KL = m X − ∑ m(N,O) = 14,16 − 0,12.14 − 0,36.16 = 6,72
Câu 26. Tiến hành nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2 và Cu trong một bình kín,
thu được chất rắn Y có khối lượng (m – 7,36) gam. Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với dung dịch
H2SO4 đặc nóng dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,672 lít SO2 (đktc) là sản phẩm
khử duy nhất. Giá trị m là:
A. 19,52 g.
B. 20,16 g.
C. 22,08 g.
D. 25,28 g.
Do Y + H2SO4 có SO2 nên Y chứa Cu dư do đó khối lượng giảm là khối lượng của NO2 (0,16 mol)
Cu : a + 0,08
Cu ( NO3 ) 2 : 0, 08 t 0
BTNT.nito
→m
→ m − 7,36
Có ngay
Cu : a
O : 6.0,08 − 2,0,16 = 0,16
BTE
→ 2(a + 0, 08) = 0,16.2 + 0,03.2 → a = 0,11 → m = 22,08
Câu 27: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm m1 gam Fe(NO3)2 và m2 gam Al(NO3)3 thu được hỗn
hợp khí X Trộn hỗn hợp khí X với 112 ml khí O2 (ddktc) được hỗn hợp khí Y. Hấp thụ hoàn toàn hỗn
hợp khí Y vào 3,5 lít H2O (không thấy có khí thoát ra) được dung dịch có pH = 1,7. Giá trị m1 và m2
lần lượt là
A. 4,5 và 6,39
B. 2,700 và 3,195
C. 3,60 và 2,130
D. 1,80 và 0,260
NO 2 : 4a + 6b
Fe(NO3 )2 : 2a BTNT a : Fe2 O3 BTNT
→
→X
12a + 18b − 3a − 3b − 2(4a + 6b)
= 0,5a + 1,5b
Al(NO3 )3 : 2b
b : Al 2O3
O2 :
2
BTE
→ 4a + 6b = 4(0,5a + 1,5b + 0,005)
NO2 : 4a + 6b
→ Y
BTNT.nito
→ n axit = 0, 07 = 4a + 6b
O2 : 0,5a + 1,5b + 0, 005
a = 0, 01
→
→C
b = 0,005
Câu 28. Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm KNO3 và Fe(NO3) thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn từ từ
hỗn hợp khí Y vào nước thấy các khí được hấp thụ hoàn toàn. Tỉ lệ về số mol của 2 chất tương ứng
trong hỗn hợp X là :
A. 1 : 1
B. 2 : 1
C. 1 : 2
D. 1 : 3
NO 2 : 2b
KNO3 : a
KNO 2 : a
BTNT
X
→
→
a + 0,5b
Fe(NO3 )2 : b Fe 2 O3 : 0,5b
O2 :
2
a + 0,5b
BTE
→ n NO2 = 4n O2 → 2b = 4
→ b = 2a
2
Câu 29. Đem nung một khối lượng Ca(NO3)2 sau một thời gian dừng lại. làm nguội rồi cân thấy khối
lượng giảm 0,54 gam. Khối lượng Ca(NO3)2 đã bị nhiệt phân là:
A. 0,8200 gam
B. 2,7675 gam
C. 0,4500 gam
D. 0,2321 gam
t
Ca ( NO3 ) 2
→ Ca ( NO2 ) 2 + O2
0
0,54
nhiet phan
= 0,016875
→ m Ca
→Chọn B
( NO3 ) 2 = 2,7675
32
Câu 30: Nhiệt phân hoàn toàn 50 gam một loại quặng đôlômit có lẫn tạp chất trơ sinh ra 8,96 lít khí CO2 (ở
đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong loại quặng nêu trên là
A. 50%.
B. 73,6%
C. 40%.
D. 84,2%.
n O2 =
BTNT.C
Ta có : n CO2 = 0,4 → n CaCO3 .MgCO3 = 0,2
0,2.184
= 73,6%
→Chọn B
50
Câu 31: Nhiệt phân hoàn toàn 1,88g một muối nitrat của kim loại hoá trị II thấy thoát ra 0,56 lit hỗn
hợp khí (đktc). Công thức của muối nitrat là:
A. Zn(NO3)2
B. Cu(NO3)2
C. Fe(NO3)2
D. Hg(NO3)2
Giả sử số oxi hóa của kim loại không đổi.Ta có ngay :
→ %CaCO3 .MgCO3 =
NO2 : a
0, 025
O 2 : b
BTNT.N
a = 0, 02
a + b = 0,025
→ n muoi = 0, 01
→ BTE
→
→ a = 4b b = 0,005
→ M muoi = 188 → M kim loai = 188 − 62.2 = 64
→Chọn B
Câu 32: Nhiệt phân 50,56 gam KMnO4 sau một thời gian thu được 46,72 gam chất rắn. Cho toàn bộ
lượng khí sinh ra phản ứng hết với hỗn hợp X gồm Mg, Fe thu được hỗn hợp Y nặng 13,04 gam.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 1,344 lít SO2 (đktc).
Thành phần % về khối lượng Mg trong X là
A. 39,13%.
B. 52,17%.
BTKL
→ m O = 50,56 − 46,72 = 3,84
Mg : a
13, 04 Fe : b
O : 0,24
→ %Mg =
C. 28,15%.
D. 46,15%.
→ n O = 0,24
BTKL
→ 24a + 56b = 9,2
a = 0,15
→
BTE
→ 2a + 3b = 0,24.2 + 0, 06.2
b = 0,1
0,15.24
= 39,13%
9,2
→Chọn A
Câu 33: Nung 19,4 gam hỗn hợp Fe(NO3)2, AgNO3 một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho
X vào nước đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Cho Y vào
dung dịch HCl dư có 4,32 gam chất rắn không tan. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl dư thì có khí
không màu thoát ra hóa nâu trong không khí. Phần trăm khối lượng của AgNO3 trong hỗn hợp ban
đầu là
A. 30,94%.
B. 35,05 %
C. 22,06%.
D. 30,67%.
−
Vì Z tác dụng với HCl cho khí NO nên Z phải có Fe2+ và NO3 .Do đó,Z không còn Ag+
Vậy ta có : n Ag = n AgNO3 =
4,32
= 0,04
108
→ %AgNO 3 =
0,04.170
= 35,05%
19,4
→Chọn B
Câu 34: Nung nóng m gam PbS ngoài không khí sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn (có chứa
một oxit) nặng 0,95 m gam. Phần trăm khối lượng PbS đã bị đốt cháy là
A. 95,00 %
B. 25,31 %
C. 74,69 %
D. 64,68 %
Để ý thấy PbS
→
PbO
Do đó mỗi mol PbS bị nhiệt phân khối lượng chất rắn sẽ giảm 32 – 16 = 16 gam.
Cho m =100 .Ta có ngay :
5
ung
→ ∆m ↓= 5(gam)
→ n phan
=
= 0,3125
PbS
16
ung
→ m phan
= 0,3125.(207 + 32) = 74,69
PbS
→Chọn C
Câu 35: Trộn KMnO4 và KClO3 với một lượng bột MnO2 trong bình kính thu được hỗn hợp X.
Lấy 52,550 gam X đem nung nóng , sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và V lít khí O2.
Biết KClO3 bị nhiệt phân hoàn toàn tạo 14,9 gam KCl chiếm 36,315% khối lượng Y. Sau đó cho
toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với axit HCl đặc du đung nóng , sau phản ứng cô cạn dung dịch thu
được 51,275 gam muối khan. Hiệu suất của quá trình nhiệt phân muối KMnO4 trong X là :
A. 62,5%
B. 91,5%
C. 75%
D. 80%
n KCl = 0,2 → n KClO3 = 0,2
mY =
14,9
= 41, 03
0,36315
BTKL
→ n ↑O2 =
52,550 − 41, 03
= 0,36
32
Vì cho X hoặc Y tác dụng với HCl thì khối lượng muối như nhau nên.Ta có ngay :
KMnO 4 : a
KCl : a + 0,2 BTKL 74,5(a + 0,2) + 126(a + b) = 51,275
HCl
m X = 52,55 KClO3 : 0,2 →
→
MnCl
:
a
+
b
158a + 87b = 52,55 − 24,5
2
MnO : b
2
a = 0,15
0,36 − 0,3
t0
→
2KMnO 4
→ K 2 MnO 4 + MnO 2 + O 2 → H% =
= 80%
0, 075
b = 0, 05
Câu 36: Cho 31,6 gam hỗn hợp Cu và Cu(NO3)2 và một bình kín không chứa không khí rồi nung
bình ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 9,2 gam so với ban đầu.
Cho chất rắn này tác dụng với HNO3 thấy có NO thoát ra. Khối lượng Cu trong hỗn hợp đầu là:
A. 18,8.
B. 12,8.
C. 11,6.
D. 15,7.
Vì phản ứng hoàn toàn và chất rắn tác dụng với HNO3 có khí NO → 9,2 gam là NO2.
Cu(NO3 )2 : 0,1
9,2
BTNT.N + BTKL
= 0,2
→ 31,6
Ta có : n NO2 =
→Chọn B
46
Cu : 12,8
Câu 37: Nhiệt phân hoàn toàn 9,4 gam 1 muối nitrat kim loại thu được 4 gam chất rắn oxit. CTPT
của muối là:
A. Fe(NO3)3.
B. Cu(NO3)2.
C. KNO3.
Vì thu được oxit nên ta loại C và D ngay.
9, 4
BTNT.Cu
= 0, 05
→ m CuO = 0,05.80 = 4
Với B ta có : n Cu(NO3 )2 =
188
D. AgNO3.
→Chọn B
Câu 38: Nung nóng mg Cu(NO3)2 sau một thời gian dừng lại, làm nguội rồi cân thấy khối lượng
giảm 0,54 gam.Vậy khối lượng Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân là:
A. 0,5 gam.
B. 0,49 gam.
C. 0,94 gam.
D. 9,4 gam.
bi nhiet phan
n Cu ( NO ) = a
3 2
→ ∆m = 2a.46 + 0,5a.32 = 0,54
Ta có :
t0
→ CuO + 2NO 2 + 0,5O 2
Cu ( NO3 ) 2
→ a = 0,005
→ m Cu( NO3 )2 = 0,94
→Chọn C