Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Chuyên đề hóa học ôn thi TNTHPT 22 cho dung dịch OH từ từ vào dung dịch al+

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.75 KB, 8 trang )

BÀI TẬP VỀ NHÔM PHẦN 1
Dạng bài tập : Cho OH − tác dụng từ từ với Al 3+
Ta hiểu như sau : Khi cho OH − vào dung dịch chứa Al 3+ nó sẽ làm hai nhiệm vụ
3+

Nhiệm vụ 1: Đưa kết tủa lên cực đại Al + 3OH → Al ( OH ) 3


Nhiệm vụ 2 : Hòa tan kết tủa Al ( OH ) 3 + OH → AlO 2 + 2H 2 O

Khi giải bài toán này cần phải xét xem OH − thực hiện mấy nhiệm vụ.Nếu nó thực hiện 2 nhiệm
vụ ta có phương trình sau :

∑n

OH −

(

= 3.n Al3+ + n Al3+ − n ↓

)

Câu 1: Cho 200ml dung dịch Al2(SO4)3 tác dụng với dung dịch NaOH nồng độ 1M người ta nhận thấy
khi dùng 180ml dung dịch NaOH hay dùng 340ml dung dịch NaOH trên thì vẫn thu được khối lượng kết
tủa bằng nhau. Nồng độ mol/l của dung dịch Al2(SO4)3 ban đầu là:
A. 0,5M

B. 0,375M

C. 0,125M



D. 0,25M

Dễ thấy với 180 ml NaOH kết tủa chưa cực đại.
Với 340 ml NaOH kết tủa đã cực đại và bị tan một phần.
0,18 = 3n↓
→ x = 0,1
Ta có : 
0,34 = 3 x + ( x − n↓ )

→Chọn D

Câu 2. X là dd AlCl3, Y là dd NaOH 2M. Thêm 150 ml dd Y vào cốc chứa 100 ml dd X. Khuấy
đều tới pư hoàn toàn thu được m gam kết tủa và dd Z. Thêm tiếp 100 ml dd Y vào dd Z, khuấy
đều tới pư hoàn toàn lại thu được 10,92g kết tủa. Giá trị của m và nồng độ mol của dd X lần lượt
là:
A. 7,8 và 1,6M.

B. 3,9 và 2M.

C. 7,8 và 1M.

1
nOH
− = 0,3 → m = 7,8

2
Ta có : nOH
− = 0, 2
→ ∑ nOH − =0,5 = 4nAl3+ − 0,14 → nAl 3+ = 0,16


n↓ = 0,14

D. 3,9 và 1,6M.

→Chọn A

Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 0,15mol phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước, thu được dung dịch
X. Cho toàn bộ X tác dụng với 200 ml dung dịch (Ba(OH)2 1M + NaOH 0,75M), sau phản ứng
hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 50,5 g.
B. 54,4.
C. 58,3.
D. 46,6.
 Al3 + : 0,15
Ta có :  2 −
SO 4 : 0,3

2+
 BaSO 4 : 0,2
Ba 0,2
+

m
=
50,5


OH : 0,55
 Al(OH)3 : 0, 05


→Chọn A


Câu 4. Cho 5,6 gam hỗn hợp NaOH và KOH (có thành phần thay đổi) hòa tan vào nước được
dung dịch Z. Cho dung dịch Z phản ứng với dung dịch chứa 0,04 mol AlCl3, khối lượng kết tủa
thu được lớn nhất và nhỏ nhất là :
A. 3,12g và 2,6g

B. 3,12g và 1,56g

C. 1,56g và 3,12g

D. 2,6g và 1,56g

Ý tưởng quy hỗn hợp về từng chất:

+Nếu hỗn hợp là NaOH → nOH = nNaOH =

5, 6
= 0,14
40

Chú ý NaOH tạo thành kết tủa lớn nhất rồi tan.

OH − : 0,14
→  3+
→ 0,14 = 3.0, 04 + (0, 04 − n↓ ) → n↓ = 0, 02
 Al : 0, 04
Nếu hỗn hợp là KOH


OH − : 0,1
0,1
→ nOH = nKOH = 0,1 →  3+
→ n ↓=
3
 Al : 0, 04


→ Chọn B

1,56 ≤ m ↓≤ 3,12
Câu 5. Tiến hành 2 thí nghiệm: Thí nghiệm 1: cho 100 ml dung dịch AlCl3 x (mol/l) tác dụng
với 600 ml dung dịch NaOH 1M thu được 2y mol kết tủa. Thí nghiệm 2: Cho 100ml dd AlCl3 x
(mol/l) tác dụng với 660 ml dd NaOH 1M thu được y mol kết tủa. Giá trị của x là:
A.1,7

B.1,9

C.1,8

D.1,6

Al3+ như nhau;NaOH↑ mà kết tủa lại ↓ →có 2 TH xảy ra là :
(TH1) Kết tủa chưa cực đại
(TH2) Kết tủa bị tan 1 phần

 Al3 + : 0,1x
0,6
(1)  −

→ 2y =
= 0,2 → y = 0,1
3
OH : 0,6
(2) : 0,66 = 3.0,1x + (0,1x − 2y) → x = 1,9 (vô lý vì thu được 0,2g kết tủa)

(1)0,6 = 0,3x + (0,1x − 2y)
x = 1,8
TH2 : 
→
(2)0,66 = 0,1x.3 + (0,1x − y) y = 0,06

→ Chọn C

Câu 6: Cho hỗn hợp X gồm x mol NaOH và y mol Ba(OH)2 từ từ vào dung dịch chứa z mol
AlCl3 thấy kết tủa xuất hiện, kết tủa tăng dần và tan đi một phần. Lọc thu đựơc m gam kết tủa.
Giá trị của m là :
A. 78(2z - x - 2y)
B. 78(2z - x - y)
C. 78(4z - x - 2y)
D. 78(4z - x - y)
Ta quan niệm như sau : Cho OH vào thì nó có 2 nhiệm vụ :
Nhiệm vụ 1 : Đưa kết tủa tới cực đại :3z
m
Nhiệm vụ 2: Hòa tan 1 phần kết tủa : ( z −
).Khi đó ta có ngay :
78





m

∑ OH = x + 2y = 3z +  z − 78 ÷ → C

→Chọn C

Câu 7: X là dung dịch AlCl3, Y là dung dịch NaOH 2 M. Thêm 150 ml dung dịch Y vào cốc
chứa 100ml dung dịch X, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 7,8 gam kết tủa.
Thêm tiếp vào cốc 100 ml dung dịch Y, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có
10,92 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch X bằng
A. 3,2 M.

B. 1,0 M.

C. 1,6 M.

D. 2,0 M.

Khi cho thêm OH vào mà lượng kết tủa giảm sẽ có 2 TH xảy ra
TH1: Cả hai thí nghiệm kết tủa đều chưa cực đại

∑ OH



= 0,3 + 0,2 = 0,5 → n ↓ =

0,5
≠ 0,14 → loai

3

TH2: Lượng kết tủa sau khi thêm OH đã bị tan 1 phần

∑ OH



= 0,3 + 0,2 = 3x + ( x − 0,14 ) → x = 0,16

→Chọn C

Câu 8: Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 250ml dung dịch Al2(SO4)3 xM thu được dung
dịch A và 8,55 gam kết tủa .Thêm tiếp 600ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào A thì lượng kết tủa
thu được là 10,485 gam.Giá trị của x là :
A.0,12

B.0,09

C.0,1

D.0,06

Câu này nhìn có vẻ khó nhưng suy luận một chút thì lại rất đơn giản các bạn nhé .
nAl 3+ = 0,5 x
Ta có 
Khi cho thêm Ba(OH)2 vào thì tổng số mol Ba2+ là 0,09.
n
2− = 0,75 x
 SO4


Ta nhận thấy khi
x = 0,09 → nSO 2− = 0,09.0,75 = 0,0675 → mBaSO4 = 15,7275 > 10,485 Từ đó có ngay đáp án là D
4

→Chọn D

x = 0,09 → nSO2− = 0,09.0,75 = 0,0675 → mBaSO4 = 15,7275 > 10,485
4

Câu 9: Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 x(M) thu được
8,55 gam kết tủa. Thêm tiếp 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào hỗn hợp phản ứng thì lượng kết
tủa thu được là 18,8475 gam. Giá trị của x là
A. 0,06.

B. 0,09.

C. 0,12.

D. 0,1.

Đứng trước bài toán này ta nên thử đáp án là nhanh nhất (Làm mẫu mực sẽ mất nhiều time)
  Ba 2 + : 0,03  Al 3+ : 0,5 x
 BaSO4 : 0,03
;

x
=
0,09


m
=
8,55




2−

 Al (OH )3 : 0,02
 OH : 0,06  SO4 : 0,75 x
→ thoa man

2+
 BaSO4 : 0,09.0,75 = 0,0675

 Ba : 0,04
→ x = 0,09 → m↓ = 18,8475 
them 

 Al (OH )3 : 0,04
OH : 0,08

→Chọn B


Câu 10. Khi cho 200 ml dung dịch NaOH aM vào 500ml dung dịch

bM thu được 15,6


gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 400 ml dung dịch NaOH aM vào dung dịch

bM thì thu

được 23,4 gam kết tủa. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a và b lần lượt là:
A: 3,00 và 0,75
B: 3,00 và 0,50
C: 3,00 và 2,50
Cho thêm OH- vào Al3+ lượng ↓ tăng nên có 2 Trường hợp

D: 2,00 và 3,00

TH1 : ↓ ở cả 2 lần chưa cực đại



n ↓ = 0,2



OH- = 0,6 → a = 3

n ↓ = 0,3



OH- = 0,9 → a = 2,25

Loại


TH2 : Kết tuản lần 2 đã bị tan 1 phần
n ↓ = 0,2

→ nOH- = 0,6 → a = 3

Lần 2 OH- làm 2 nhiệm vụ (tạo ↓ và hòa tan 1 phần ↓)


0,4. 3 = 3. 0,5.b + (0,5b – 0,3)



b = 0,75

→Chọn A

Câu 11: Hoà tan hoàn toàn m gam Al2(SO4)3 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 1,44 lit dung
dịch NaOH 1M vào X thì thu được m1 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 1,6 lit dung dịch NaOH
1M vào X thì thu được m2 gam kết tủa. Biết m1 = 3m2. Giá trị của m là
A. 85,5.

B. 71,82.

C. 82,08.

D. 75,24.

Vì m1 = 3m2 nên sẽ có hai trường hợp xảy ra :
Trường hợp 1 : Nếu thí nghiệm 1 kết tủa chưa cực đại
Ta có : 1,44 = 3.


m1
→ m1 = 37,44
78

→ n1 = 0,48

Với thí nghiệm 2 :
0, 48 

Ta có : 1,6 = 3n Al3+ +  n Al3+ −
÷
3 


→ n Al3+ = 0,44

→ Vô lý vì n1 = 0, 48 .

Trường hợp 1 : Cả 2 thí nghiệm kết tủa đều bị tan 1 phần.

(

Với thí nghiệm 1 : 1,44 = 3n Al3+ + n Al3+ − n1

)

n 

Với thí nghiệm 2 : 1,6 = 3n Al3+ +  n Al3+ − 1 ÷

3

n1 = 0,24
→
n Al3+ = 0, 42

→ 1, 44 = 4n Al3+ − n1
→ 1,6 = 4n Al3+ −

→ m = 0, 21( 27.2 + 96.3) = 71,82

n1
3
→Chọn B

Câu 12: Cho 600 ml dd NaOH 1M vào V ml dd Al2(SO4)31M thu được 10,92 gam kết tủa. Giá
trị của V là:
A. 185
B. 70
C. 140
D. 92,5


n NaOH = 0,6
Ta có : 
→ Kết tủa đã bị tan một phần.
n Al(OH)3 = 0,14
n NaOH = 0,6 = 2.V.3 + ( 2V − 0,14 )

→ V = 0,0925


→Chọn D

Câu 13: Một cốc thuỷ tinh chứa 200ml dung dịch AlCl3 0,2M. Cho từ từ vào cốc V ml dung dịch
NaOH 0,5M. Tính khối lượng kết tủa nhỏ nhất khi V biến thiên trong đoạn 200ml ≤ V ≤ 280ml.
A.1,56g

B.3,12g

 nAl 3+ = 0, 04
Ta có ngay : 
0,1 ≤ nOH − ≤ 0,14

n↓ban dau =

C.2,6g
0,1
3

D.0,0g

→ n↓max = 0, 04

→ n↓min = 0, 02

→ m↓min = 0, 02.78 = 1,56

→Chọn A

Câu 14: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với dung dịch NaOH 0,5M thu được một kết

tủa keo, đem sấy khô cân được 7,8 gam. Thể tích dung dịch NaOH 0,5M lớn nhất dùng là bao
nhiêu?
A.0,6 lít

B.1,9 lít

C.1,4 lít

D.0,8 lít

Thể tích NaOH lớn nhất khi nó làm hai nhiệm vụ (Đưa kết tủa lên cực đại và hòa tan kết tủa )
 nAl 3+ = 0, 2
max
→ nOH
Ta có ngay : 
− = 0, 2.3 + (0, 2 − 0,1) = 0, 7
 n↓ = 0,1

→Chọn C

Câu 15: Cho 200ml dung dịch KOH vào 200ml dung dịch AlCl3 1M thu được 7,8 gam kết tủa.
Nồng độ mol của dung dịch KOH đã dùng là:
A.1,5M hoặc 3,5M

B.3M

C.1,5M

D.1,5M hoặc 3M


 nAl 3+ = 0, 2
nOH = 0, 2.3 + 0,1 = 0, 7

Ta có ngay : 
nOH = 0,1.3 = 0,3
 n↓ = 0,1

→Chọn A

Câu 16: Thêm 240ml dung dịch NaOH 1M vào một cốc thuỷ tinh đựng 100ml dung dịch AlCl3
nồng độ x mol/l, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,08 mol chất kết tủa.
Thêm tiếp 100ml dung dịch NaOH 1M vào cốc, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong
cốc có 0,06 mol chất kết tủa. Tính x.
A.0,75M

B.1M

C.0,5M

D.0,8M

Nhận thấy ngay lần kết tủa đầu chưa cực đại và lần kết tủa sau đã bị tan 1 phần .
 nAl 3+ = 0,1x n↓ 0, 24
→ n↓ =
= 0, 08
Có ngay : 
3
 nOH = 0, 24
Sau khi cho thêm NaOH :

 nAl 3+ = 0,1x n↓ → 0,34 = 0,1.x.3 + (0,1x − 0, 06) → x = 1

 nOH = 0,34

→Chọn B

Câu 17: Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được
0,78 gam kết tủa. Nồng độ mol/l nhỏ nhất của dung dịch NaOH đã dùng là?


A.0,15M

B.0,12M

C.0,28M

D.0,19M

NaOH dùng nhỏ nhất khi Al3+ có dư.
 nAl 3+ = 0, 02
min
→ nOH
= 0, 01.3 = 0, 03 → [ NaOH ] = 0,15
Ta có ngay : 
 n↓ = 0, 01

→Chọn A

Câu 18: Cho 120 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH thu được 7,8

gam kết tủa. Nồng độ mol/l lớn nhất của NaOH là?
A.1,7M

B.1,9M

C.1,4M

D.1,5M

 nAl 3+ = 0,12
→ NaOH lớn nhất khi lượng kết tủa bị tan một phần.
Ta có ngay : 
 n↓ = 0,1 < n Al 3+
max
→ nNaOH
= 0,12.3 + (0,12 − 0,1) = 0,38 → [ NaOH ] = 1,9 M

→Chọn B

Câu 19: Rót V ml dung dịch NaOH 2M vào cốc đựng 300 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,25M thu
được một kết tủa. Lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. V có
giá trị lớn nhất là?
A.150

B.100

C.250

D.200


 nAl 3+ = 0,15
→ NaOH lớn nhất khi lượng kết tủa bị tan
Ta có ngay : 
BTNT . Al
→ n↓ = 0,1 < nAl 3+
 nAl2O3 = 0, 05 
một phần.
max
→ nNaOH
= 0,15.3 + (0,15 − 0,1) = 0,5 → V = 0, 25(lit )

→Chọn C

Câu 20: Cho 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M. Số ml dung dịch NaOH 0,1M lớn nhất cần thêm
vào dung dịch trên để chất rắn có được sau khi nung kết tủa có khối lượng 0,51 gam là bao
nhiêu?
A.500

B.800

C.300

D.700

 nAl 3+ = 0, 02
→ NaOH lớn nhất khi lượng kết tủa bị tan
Ta có ngay : 
BTNT . Al
→ n↓ = 0, 01 < nAl 3+
 nAl2O3 = 0, 005 

một phần.
max
→ nNaOH
= 0, 02.3 + (0, 02 − 0, 01) = 0, 07 → V = 0, 7(lit )

→Chọn D

Câu 21: Cho dung dịch NaOH 0,3M vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M thu được một kết tủa
trắng keo. Nung kết tủa này đến khối lượng không đổỉ được 1,02 gam chất rắn. Thể tích dung
dịch NaOH lớn nhất đã dùng là?
A.2 lít

B.0,2 lít

C.1 lít

D.0,4 lít

 nAl 3+ = 0, 08
→ NaOH lớn nhất khi lượng kết tủa bị tan
Ta có ngay : 
BTNT . Al
n
=
0,
01


n
=

0,
02
<
n
3
+
 Al2O3

Al
một phần.


max
→ nNaOH
= 0, 08.3 + (0, 08 − 0, 02) = 0,3 → V = 1(lit )

→Chọn D

Câu 22: Cho V lít dung dịch NaOH 0,4M vào dung dịch có chứa 58,14 gam Al2(SO4)3 thu được
23,4 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là?
A.2,68 lít

B.6,25 lít

C.2,65 lít

D.2,25 lít

 nAl 3+ = 0,34
→ NaOH lớn nhất khi lượng kết tủa bị tan một phần.

Ta có ngay : 
 n↓ = 0,3 < nAl 3+
max
→ nNaOH
= 0,34.3 + (0,34 − 0,3) = 1, 06 → V = 2, 65(lit )

→Chọn C

Câu 23: Một cốc thuỷ tinh chứa 200ml dung dịch AlCl3 0,2M. Cho từ từ vào cốc V ml dung dịch
NaOH 0,5M. Tính khối lượng kết tủa lớn nhất khi V biến thiên trong đoạn 250ml ≤ V ≤ 320ml.
A.3,12g

B.3,72g

C.2,73g

 nAl 3+ = 0, 04
max
→ nOH
> 3n Al 3+ → n↓max = nAl 3+ = 0, 04
Ta có ngay : 
0,125 ≤ nOH − ≤ 0,16

D.8,51g
→Chọn A

Câu 24: Cho 250ml dung dịch NaOH 2M vào 250ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, sau khi
phản ứng hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Tính x.
A.1,2M


B.0,3M

C.0,6M

D.1,8M

 nAl ( OH )3 = 0,1
max
→ nOH
> n Al (OH )3 → n↓max = 0,25 x.3 + (0,25 x − 0,1) = 0,5 → x = 0,6
Ta có ngay : 
 nOH − = 0,5
→Chọn C
Câu 25: Trong 1 cốc đựng 200 ml dung dịch AlCl3 0,2M. Rót vào cốc 100 ml dung dịch NaOH,
thu được một kết tủa, đem sấy khô và nung đến khối lượng không đổi thu được 1,53 gam chất
rắn. Nồng độ mol/l của dung dịch NaOH đã dùng là?
A.0,9M

B.0,9M hoặc 1,3M

C.0,5M hoặc 0,9M

D.1,3M

 nAl 3+ = 0,04
→ Có hai trường hợp xảy ra.
Ta có ngay : 
BTNT . Al
→ n↓ = 0,03 < nAl 3+
 nAl2 O3 = 0,015 

Trường hợp 1: Kết tủa chưa cực đại.
n NaOH = 0, 03.3 = 0, 09 → [ NaOH ] = 0,9
Trường hợp 1: Kết tủa đã cực đại và bị tan 1 phần.
n NaOH = 0, 04.3 + ( 0,04 − 0,03 ) = 0,13 → [ NaOH ] = 1,3

→Chọn B

Câu 26: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch Ba(OH)2 0,25M, lượng
kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là?
A.2,4 lít

B.1,2 lít

C.2 lít

D.1,8 lít

 nAl 3+ = 0,3
→ Ba(OH)2 lớn nhất khi lượng kết tủa bị tan một phần.
Ta có ngay : 
 n↓ = 0,2 < nAl 3+


max
→ nOH
= 0,3.3 + (0,3 − 0,2) = 1 → nBa (OH )2 = 0,5 → V = 2

→Chọn C

Câu 27: Thêm dần dần Vml dung dịch Ba(OH)2 vào 150ml dung dịch gồm MgSO4 0,1M và

Al2(SO4)3 0,15M thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Tách kết tủa, nung đến khối lượng không
đổi thu được m gam chất rắn. Tính m.
A.22,1175g

B.5,1975g

C.2,8934g

D.24,4154g

 n 3+ = 0, 045
BaSO 4 : 0, 0825
BaSO 4 : 0,0825
 Al


BTNT
→ m = 22,1175 Al 2O 3 : 0,0225
Ta có :  n Mg2+ = 0, 015 → n ↓ = Al(OH)3 : 0, 045 

 Mg(OH) : 0,015
 MgO : 0, 015
2


 n SO24− = 0,0825
Câu 28: Thêm m gam kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được
dung dịch X. Thêm từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y.
Để thu được lượng Y lớn nhất thì giá trị của m là:
A.1,71g


B.1,59g

C.1,95g

D.1,17g

 n 3+ = 0, 04
 Al
BaSO 4 : 0, 03
Max
Ta có :  n Ba 2+ = 0,03 → m ↓ = 
Al(OH)3 : 0, 04

n
2 − = 0,06
 SO4
BT.Nhóm.OH

→ n KOH = 0, 04.3 − 0,06 − 0,03 = 0,03 → m = 1,17

→Chọn D

Câu 29: Khi cho V ml hay 3V ml dung dịch NaOH 2M tác dụng với 400ml dung dịch AlCl 3
nồng độ x mol/l ta đều cùng thu được một lượng chất kết tủa có khối lượng là 7,8 gam. Tính x.
A.0,75M

B.0,625M

C.0,25M


D.0,75M hoặc 0,25M

Dễ thấy với V ml NaOH thì kết tủa chưa max.
Với 3V ml NaOH thì kết tủa đã max và bị tan một phần.
Ta có : Với thí nghiệm 1 : 0,1.3 =
Với thí nghiệm 2 :

2V
→ V = 150(ml)
1000

3.2V
= 0,4x.3 + (0,4x − 0,1) → x = 0,625
1000

→Chọn B

Câu 30: Cho 200 ml dung dịch NaOH tác dụng với 500 ml dung dịch AlCl3 0,2M thu được một
kết tủa trắng keo, đem nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thì được 1,02 gam
chất rắn. Nồng độ mol/l lớn nhất của dung dịch NaOH đã dùng là?
A.1,9M

B.0,15M

C.0,3M

D.0,2M

 nAl 3+ = 0,1

→ NaOH lớn nhất khi lượng kết tủa bị tan
Ta có ngay : 
BTNT . Al
→ n↓ = 0,02 < nAl 3+
 nAl2 O3 = 0,01 
một phần.
max
→ nNaOH
= 0,1.3 + (0,1 − 0,02) = 0,38 → [ NaOH ] = 1,9

→Chọn A



×