KỸ XẢO GIẢI BÀI TOÁN VỀ TÍNH LƯỠNG TÍNH CỦA Zn
(1)Cho a mol OH − vào x mol Zn 2+ thì OH- làm hai nhiệm vụ (tùy vào lượng OH)
Nhiệm vụ 1 : Đưa lượng kết tủa nên cực đại
Nhiệm vụ 2 : Hòa tan kết tủa
Do đó có ngay a = 2 x + 2( x − n↓ )
Chú ý : Lượng OH do NH3 sinh ra thì tạo phức
2−
(2)Cho b H+ vào y ZnO2 thì H+ làm hai nhiệm vụ
Nhiệm vụ 1 : Đưa lượng kết tủa nên cực đại
Nhiệm vụ 2 : Hòa tan kết tủa
Do đó có ngay : b = 2 y + 2 ( y − n↓ )
Chú ý :Lượng H+ sinh ra bởi các muối có môi trường axit thì không hòa tan kết tủa được
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Câu 1. Hòa tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước được dd X. Nếu cho 110 ml dd KOH 2M vào X thì
thu được 3a mol kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dd KOH 2M vào X thì thu được 2a mol kết tủa. Giá
trị của m là
A. 32,20.
B. 17,71.
C. 24,15.
D. 16,10.
0, 22 = 2 x + 2 ( x − 3a )
x = 0,1
1
nOH
TH1 :
→
= 0, 22
2
a = 0, 03
0, 28 = 2 x + 2 ( x − 2a )
Ta có : nOH = 0, 28 →
n = x
0, 22 = 2.3a
TH 2 :
→ a < 0(loai )
Zn2+
0, 28 = 2 x + 2 ( x − 2 a )
Câu 2. Hòa tan hết m g ZnSO4 vào nước được dd X. Cho 110 ml dd KOH 2M vào X, thu được a mol
kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dd KOH 2M vào X thì cũng thu được a mol kết tủa. Giá trị của m là
A. 20,125.
B. 22,540.
C. 17,710.
D. 12,375.
0, 22 = 2a
Ta có :
→ x = 0,125 → m = A
0, 28 = 2 x + 2( x − a )
→Chọn A
Câu 3: Cho m gam kali vào 120 ml dung dịch ZnSO4 1M thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng
4,24 gam. Giá trị của m là:
A. 14,04.
B. 9,36.
C. 4,368.
D. 12,48.
n Zn2+ = 0,12
Ta có
∆m ↑= 4,24
Nếu kết tủa tan hoàn hoàn thì mK > 0,48.39=18,72 (Vô lý)
Tương tự nếu kết tủa chưa cực đại cũng vô lý ngay lý do là khối lượng kết tủa lớn hơn khối lượng K cho
vào nên dung dịch không thể tăng khối lượng được .Do đó có ngay :
n Zn2+ = 0,12
a = 0,12.2 + 2(0,12 − n ↓ ) a = 0,32
→
→
→ m = 12, 48
∆m ↑= 4,24
n = 0,08
4,24 = 39a − a − 99n ↓
K : a → KOH : a → 0,5aH
2
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm một kim loại hóa trị 1 và oxit kim loại hóa trị 2 vào nước dư.
Sau khi phản ứng xong được 500 ml dd X chỉ chứa một chất tan duy nhất và 4,48 lít khí H2. Tính nồng
độ mol của dung dịch X:
A. 0,2M
B. 0,4 M
C. 0,3M
D. 0,25 M
Dễ dàng suy ra kim loại đó là Zn.
Ta có : n H2 = 0,2 → n OH− = 0, 4 → n A2 ZnO2 = 0,2 → [ X ] = 0, 4
→Chọn B
Câu 5: Cho m gam Na vào 200 ml dung dịch ZnCl2 0,1M.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được 0,99 gam kết tủa.Giá trị lớn nhất của m là :
A.1,38
B.1,15
C.1,61
D.0,92
n Zn2+ = 0, 02
Max
→ n OH
Ta có:
− = 0, 02.2 + 2(0,02 − 0,01) = 0, 06 → m = 1,38
n ↓ = 0,01
→Chọn A
Câu 6: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm K2O và Zn vào nước dung dịch A chứa 1 chất tan , 6,72 lít khí
và 1 gam chất rắn không tan.% khối lượng của Zn trong X là :
A.42,36%
B.32,64%
C.43,26%
C.46,23%
Dễ thấy chất rắn không tan là Zn.
K ZnO 2 : a BTE
H2 O
→ 2
→ 2a + 2a = 0,3.2 → a = 0,15
Ta có : X
Zn : 1gam
K O : 0,15.94 = 14,1
10,75
BTNT
→X 2
→ %Zn =
= 43,26%
10,75 + 14,1
Zn : 0,15.65 + 1 = 10,75
→Chọn C