Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Chuyên đề hóa học ôn thi TNTHPT 33 định luật bảo toàn nguyên tố (BTNT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.93 KB, 17 trang )

A. Định luật bảo toàn nguyên tố (BTNT).
Bản chất của BTNT là 1 nguyên tố chạy từ chất này qua chất khác và số mol của nó không
đổi.Điều quan trọng nhất khi áp dụng BTNT là các bạn phải biết cuối cùng nguyên tố chúng
ta cần quan tâm nó “chui ” vào đâu rồi?Nó biến thành những chất nào rồi?
Chú ý : Sẽ là rất nguy hiểm nếu các bạn quên hoặc thiếu chất nào chứa nguyên tố ta cần xét.
Một số con đường di chuyển quan trọng của các nguyên tố hay gặp.
(1) Kim loại → muối →Hidroxit → oxit.
 Fe 2 +
 3+
 Fe(OH)2 t 0 FeO
axit
Kiem

→

→
Ví dụ : Fe → Fe
Thường dùng BTNT.Fe
Fe(OH)
Fe2 O3
3

Cl − , NO − ,SO 2 −
3
4

 NO3−

 NO2
 NO
Chat khu


→
(2) HNO3 
 N 2O
N
 2
 NH 4 NO3

Thường dùng BTNT.N

SO24 −

SO
Chat khu
→ 2
(3) H 2 SO 4 
S
H S
 2

Thường dùng BTNT.S


H O
BTNT.H
→ 2
 H 2SO 4 

H 2
(4) 
H 2 O

 HCl 
BTNT.H




H 2


Thường dùng BTNT.H hoặc BTNT.O

(5) C x H y O z N t



 BTNT.C
CaCO3
 → CO2 → 
Ca(HCO3 )2

 
BTNT.H

→ H2O

 BTNT.N
→ N2
 

CO

BTNT.O
 

→ 2

H2O


Chúng ta cùng nhau nghiên cứu các ví dụ cụ thể để làm rõ vấn đề trên nhé !
Câu 1:Hỗn hợp X gồm FeS, FeS2, CuS tan vừa hết trong dung dịch chứa 0,33 mol H2SO4 đặc
sinh ra 0,325 mol khí SO2 và dung dịch Y. Nhúng thanh Fe nặng 50 gam vào Y, phản ứng
xong thấy thanh Fe nặng 49,48 gam và thu được dung dịch Z. Cho Z phản ứng với HNO3 đặc,
dư sinh ra khí NO2 duy nhất và còn lại dung dịch E (không chứa NH4+). Khối lượng muối
dạng khan có trong E là m gam. Giá trị lớn nhất của m là :
A. 20,57

B. 18,19

C. 21,33

D. 21,41.

Bài toán này là một bài toán BTNT khá hay.Cái hay của bài toán ở chỗ :
(1).Các bạn khó suy ra nên áp dụng bảo toàn nguyên tố nào.
(2).Đề bài số số liệu về thanh Fe gây nhiễu.
(3).Về mặt kiến thức do HNO3 đặc dư nên muối cuối cùng có thể là muối nitrat.
Để giải nhanh bài tập này ta đưa ra các câu hỏi đặt ra là:
H trong H2SO4 chạy đi đâu rồi ? – Nó chạy vào H2O.
2−
O trong H2SO4 chạy đi đâu rồi ? – Nó chạy vào muối SO 4 , SO2 và H2O.


Ta có :
BTNT.Hidro
→
n H2 O = 0,33
trong muoi
→ n SO
=
2−
4

0,34
= 0,085
4

BTNT.O

→ n Otrong muoi = 0,33.4 − 0,325.2 − 0,33 = 0,34
BTNT.S
→
Z : FeSO 4 : 0,085

BTNT.Fe

→ n Fe ( NO3 ) = 0, 085 → m = 0, 085.242 = 20,57
3

Chú ý :Vì HNO3 đặc nóng dư nên khối lượng muối lớn nhất là muối Fe(NO3)3

→Chọn A


Câu 2: Cho 158,4 gam hỗn hợp X gầm Fe, Fe ( NO3 ) 2 , Fe ( NO3 ) 3 và một bình kín không chứa
không khí rồi nung bình ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn
giảm 55,2 gam so với ban đầu. Cho chất rắn này tác dụng với HNO3 thu được V(lít) khí NO
và dung dịch Y. Cho NaOH dư vào Y được kết tủa Z.Nung Z ngoài không khí tới khối lượng
không đổi được m gam chất rắn.Giá trị của m là :
A. 196.

B. 120.

C. 128.

D. 115,2.

Vì phản ứng hoàn toàn và chất rắn tác dụng với HNO3 có khí NO → 55,2 gam là NO2.
Ta có : n NO2 =

55,2
BTNT.N
X
BTKL
Trong X
= 1,2 

→ n NO2 = n Trong
= 1,2 
→ m Fe
= 158,4 − 1,2.62 = 84
NO3−
46


Sau các phản ứng Fe sẽ chuyển thành Fe2O3.
BTNT.Fe

→ n Fe =

84
= 1,5 → n Fe2 O3 = 0,75 → m = 0,75.160 = 120
56

→Chọn B


Câu 3: Một hỗn hợp X gồm HO − [ CH 2 ] 2 − OH ; CH3OH; CH2=CH– CH2OH; C2H5OH;
C3H5(OH)3. Cho 25,4 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác,
đem đốt cháy hoàn toàn 25,4 gam hỗn hợp X thu được a mol CO2 và 27 gam H2O. Giá trị của
a là :
A. 1,25

B. 1

C. 1,4

D. 1,2

Các bạn hãy trả lời câu hỏi sau :
H trong nhóm OH của X đã đi đâu ? – Nó biến thành H2 .
Khối lượng X gồm những gì ? – Tất nhiên là m X = ∑ m ( C, H,O )
BTNT.H
Trong X

BTNT.O
→ n OH
= 0,5 

→ n OTrong X = 0,5
Ta có : n H2 = 0,25 
BTNT.H
n H2 O = 1,5 

→ n HTrong X = 1,5.2 = 3
BTKL + BTNT.C

→ 25, 4 = 12a + 3.1 + 0,5.16

→ a = 1,2

→Chọn D

Câu 4: Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với
NaHCO3 dư thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần
8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là
A. 0,8.

B. 0,3.

C. 0,6.

D. 0,2.

+


Để ý thấy : H + HCO3 → CO 2 + H 2 O .Do đó ta có n CO2 = n H + = 0,7 .

H + sinh ra từ đâu? – Từ nhóm COOH trong X.
BTNT.H
X
BTNT.O
X


→ n H+ = n CTrong
→ n Trong
= 0,7.2 = 1,4
OOH = 0,7 
O
BTNT.O
 

→ n OTrong X + n OTrong O2 = n OTrong CO2 + n OTrong H2 O
→ y = 0,6
 Thay Sô
 →1, 4 + 0, 4.2 = 0,8.2 + y

→Chọn C

Câu 5: Cao su buna-N được tạo ra do phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3-đien với
acrilonitrin. Đốt cháy hoàn toàn một lượng cao su buna-N với không khí vừa đủ (chứa 80%
N2 và 20% O2 về thể tích), sau đó đưa hỗn hợp sau phản ứng về 136,5oC thu được hỗn hợp khí
và hơi Y (chứa 14,41% CO2 về thể tích). Tỷ lệ số mắt xích giữa buta-1,3-đien và acrilonitrin là
A. 1:2.


B. 2:3.

C. 3:2.

D. 2:1.

BTNT .cacbon

→ CO2 : 4a + 3b
BTNT .hidro
→
H 2O : 3a + 1,5b

C4 H 6 : a
BTNT
3a + 1,5b
BTNT .oxi

→ 
Ta có : 
→ nOpu2 = 4a + 3b +
= 5,5a + 3,75b
C
H
N
:
b
 3 3
2

b
BTNT . Nito

→ nN2 = + 4nOpu2 = 22a + 15,5b
2


→ 0,1441 =

nCO2

4a + 3b
a 2
→ =
+ nH 2 O + nN2
b 3

→Chọn B

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 29,6 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH,CxHyCOOH,và (COOH)2
thu được 14,4 gam H2O và m gam CO2. Mặt khác, 29,6 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn
với NaHCO3 dư thu được 11,2 lít (đktc) khí CO2. Tính m:
A. 48,4 gam

B. 33 gam

C. 44g

D. 52,8 g


+

Để ý thấy : H + HCO3 → CO 2 + H 2 O .Do đó ta có n CO2 = n H + = 0,5 .

H + sinh ra từ đâu? – Từ nhóm COOH trong X.
BTNT.H
X
BTNT.O


→ n H+ = n CTrong
→ n OTrong X = 0,5.2 = 1
OOH = 0,5 
BTKL

→ 29,6 = ∑ m ( C,H,O ) → mC = 29,6 −

14, 4
11,2
.2 −
.2.16 = 12 → mCO2 = 44
18
22, 4
→Chọn C

Câu 7: Cho vào 1 bình kín một ít chất xúc tác bột Fe sau đó bơm vào bình 1 mol H2 và 4 mol
N2.Sau đó nung bình để xảy ra phản ứng (biết hiệu suất phản ứng là 30%).Sau phản ứng cho
toàn bộ hỗn hợp khí qua ống đựng CuO dư thấy ống giảm m (gam).Tính m?
A.8 (gam)


B. 16 (gam)

C. 24 (gam)

D. 32 (gam)

Bài toán trên có nhiều bạn không để ý sẽ bị bẫy khi cứ đi tính toán cho quá trình tổng
hợp NH3.Điều này là không cần thiết vì cuối cùng H2 sẽ biến thành H2O.Khối lượng ống đựng
CuO giảm chính là khối lượng O có trong H2O.
BTNT.H 2
→ n H2 O = 1
Ta có ngay : n H2 = 1 

→ ∆m↓ = m O = 1.16 = 16 (gam)

Câu 8: Cho 24 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HNO3.Sau phản ứng thu
được hỗn hợp khí X gồm các khí N2 ; N2O có số mol bằng nhau và bằng 0,1mol.Tìm giá trị a.
A.2,8

B. 1,6

C. 2,54

D. 2,45


Ta có ngay :

n Mg = 1


BTNT.Mg
 
→ n Mg(NO3 )2 = 1
 BTE
→ ne = 2
 

 N 2 : 0,1
2 − 0,1.10 − 0,1.8
BTE

→ n NH 4 NO3 =
= 0, 025

8
 N 2 O : 0,1

BTNT.N


→ n HNO3 = ∑ N(Mg(NO3 )2 ;NH 4 NO 3 ;N 2O;N 2 )

→Chọn D

→ n HNO3 = 1.2 + 0, 025.2 + 0,1.2 + 0,1.2 = 2, 45

Câu 9:Nung 32,4 gam chất rắn X gồm FeCO3,FeS,FeS2 có tỷ lệ số mol là 1:1:1 trong hỗn hợp
khí Y gồm O2 và O3 có tỷ lệ số mol là 1:1.Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Số mol Y tham
gia phản ứng là :
A.0,38


B.0,48

C.0,24

D.0,26

FeCO3 : 0,1
Fe2O3 : 0,15


BTNT
X FeS : 0,1 
→ SO 2 : 0,3
Ta có : 
CO : 0,1
FeS 2 : 0,1
 2
→ n OPhan ung = 0,1.2 + 0,3.2 + 0,15.3 − 0,1.3 = 0,95
O : a BTNT.O
Y :  2 

→ 5a = 0,95 → a = 0,19 → n Y = 2a = 0,38
O 3 : a

→Chọn A

Câu 10: Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 có tỷ lệ số mol là 1:1.Hỗn hợp khí Y gồm CH4 và C2H2
tỷ lệ mol 1:1.Đốt cháy hoàn toàn 2 mol Y thì cần bao nhiêu lít X (đktc):
A.80,64


B.71,68

C.62,72

D.87,36

CH : 1 Cháy CO 2 : 3 BTNT.O
Tacó : Y  4

→

→ n OPhan ung = 9
C 2 H 2 : 1
H 2O : 3
O : a BTNT.O
→ X  2 

→ 5a = 9 → a = 1,8 → VX = 1,8.2.22, 4 = 80,64
O 3 : a

→Chọn A


BÀI TẬP LUYỆN TẬP SỐ 1
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A chứa 1 mol FeS , 1 mol FeS2 , 1 mol S cần vừa đủ V lít
khí O2 (đktc).Tính giá trị của V?
A.116,48

B. 123,2


C. 145,6

D. 100,8

Fe : 2 BTNT(Fe + S ) Fe2 O3 : 1 BTNT.O
1.3 + 4.2
Chia de tri
ung
→A

→

→ n Ophan
=
= 5,5
Ta có ngay : 
2
2
S : 4
SO 2 : 4
→ V = 22,4.5,5 = 123,2 (lít).

→Chọn B

Câu 2: Cho 1 mol Fe tác dụng hoàn toàn với O2 (dư).Khối lượng chất rắn thu được là bao
nhiêu?
A.80 (gam)

B. 160 (gam)


C. 40 (gam)

D. 120 (gam)

Câu hỏi đặt ra : Fe đi vào chất nào ? – Nó đi vào Fe2O3
BTNT.Fe
→ n Fe2 O3 =
Ta có ngay : n Fe = 1 

1
= 0,5
2

→ m = 0,5.160 = 80 (gam)

Câu 3: Cho 32 gam Cu tác dụng với lượng dư axit HNO3.Khối lượng muối thu được ?
A.72 (gam)

B. 88 (gam)

C. 94 (gam)

D. 104 (gam)

Câu hỏi đặt ra : Cu đi vào chất nào ? – Nó đi vào Cu(NO3)2.
BTNT.Cu
→ n Cu(NO3 )2 = 0,5
Ta có ngay : n Cu = 0,5 


→ m = 0,5. ( 64 + 62.2 ) = 94 (gam)

Câu 4: Đốt cháy 8,4 gam C thu được hỗn hợp khí X gồm (CO và CO2) có tỷ lệ số mol
1:4.Tính khối lượng hỗn hợp X.
A.27,2 (gam)

B. 28,56 (gam)

C. 29,4 (gam)

D. 18,04 (gam)

Sau phản ứng thì C đi vào hai chất là CO và CO2.
Ta có ngay : n C = 0,7

CO : a
BTNT.C
→
a + 4a = 0,7

CO2 : 4a

→ a = 0,14


BTNT.O
BTKL


→ n O = 9a = 0,14.9 = 1,26 

→ m X = ∑ m(C,O) = 8,4 + 1,26.16 = 28,56 (gam)

Câu 5: Nung hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO3, b mol FeS2 và c mol FeS trong bình kín chứa
không khí dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được
chất rắn duy nhất Fe2O3 và hỗn hợp khí. Biết áp suất hỗn hợp trước và sau khi phản ứng bằng
nhau. Mối liên hệ giữa a , b , c là :
A. a = b+c

B. a = 2b+c

C. a = b – c

D. a = 2b – c .

a+b+c

 Fe : a + b + c
Fe2O3 :

2
S : 2b + c


O2 ,nung,DLBTN

→ SO2 : 2b + c
Ta dùng kế chia để trị .Ta có ngay : 
C : a
CO : a
O : 3a

 2


BTNT.O
ung


→ n Ophan
=
2

3.

a+b+c
+ 2 ( 2b + c ) + 2a − 3a
a + 11b + 7c
2
=
2
4

ung
P = co ns t → n Ophan
= n CO2 + n SO2
2



a + 11b + 7c
= 2b + c + a

4



a + 11b + 7c
= 2b + c + a
4

→a=b+c

→Chọn A

Câu 6: Để luyện được 800 tấn gang có hàm lượng sắt 95% , cần dùng x tấn quặng manhetit
chứa 80% Fe3O4 (còn lại là tạp chất không chứa sắt). Biết rằng lượng sắt bị hao hụt trong quá
trình sản xuất là 2%. Giá trị của x là
A. 1325,16.

B. 959,59.

C. 1338,68.

D. 1311,90.

Ý tưởng giải bài toán : Dùng BNTN Fe
n Fe =

n
800.0,95
800.0,95 1
→ m Fe3 O4 = Fe .232 =

. .232
56
3
56
3

→ m quang =

800.0,95 1
1
1
. .232.
.
= 1338,68
56
3
0,8 0,98

→Chọn C

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn m gam photpho ngoài không khí thu được chất rắn A. Hòa tan A
vào nước thu được dung dịch B. Trung hòa dung dịch B bằng dung dịch NaOH để tạo muối
trung hòa, thu được dung dịch D. Cho thêm dung dịch AgNO3 vào dung dịch D đến dư thấy
tạo thành 41,9 gam kết tủa màu vàng. Giá trị của m là :
A. 3,1 gam

B. 6,2 gam

C. 0,62 gam


D. 31 gam


BTNT.P
n Ag3 PO 4 = 0,1 →
n P = 0,1 → m = 3,1

→Chọn A

Câu 8: Nung hỗn hợp gồm 11,2 gam Fe; 6,4 gam Cu và 26 gam Zn với một lượng dư lưu
huỳnh đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sản phẩm của phản ứng tác dụng với dung dịch
HCl dư thu được khí X. Tính thể tích dung dịch CuSO4 10% (d = 1,1g/ml) tối thiểu cần dùng
để hấp thụ hết khí X.
A. 525,25 ml.

B. 750,25 ml.

C. 1018,18 ml.

D. 872,73 ml.

Chú ý : CuS không tác dụng với HCl.
BTNT
→ n H2 S = n Fe + n Zn =
Ta có : 

→ VCuSO4 =

11,2 26
BTNT.Cu

+
= 0,6 
→ n CuSO4 = 0,6
56 65

0,6.(64 + 96)
= 872,73
0,1.1,1

→Chọn D

lß®iÖn 4352 QuÆngphotri POH 2 tO, HCSi

o

Câu 9: Từ quặng photphorit, có thể điều chế axit photphoric theo sơ đồ sau:

Biết hiệu suất chung của quá trình là 90%. Để điều chế được 1 tấn dung dịch H3PO4 49%, cần
khối lượng quặng photphorit chứa 73% Ca3(PO4)2 là
A. 1,18 tấn.

B. 1,32 tấn.

C. 1,81 tấn.

D. 1,23 tấn.

Tư duy : Dùng BTNT P.
nP =


1
.0, 49 = 0, 005
98

→ n Ca3 (PO4 )2 = 0,0025 → m = 0,0025.310.

1
1
.
= 1,18
0,73 0,9
→Chọn A

Câu 10: Để sản xuất 10 tấn thép chứa 98 %Fe cần dùng m tấn gang chứa 93,4% Fe. Biết hiệu
suất của quá trình chuyển hóa gang thành thép là 80%. Giá trị của m là
A. 10,492 tấn.

B. 13,115 tấn.

C. 8,394 tấn.

D. 12,176 tấn.

Ý tưởng: Dùng BTNT Fe:
n Fe =

10
10
1
1

.0,98 → m Gang = .0,98.56.
.
= 13,115
56
56
0,934 0,8

→Chọn B

Câu 11: Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4,loãng,
(dư),thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong
không khí đến khối lượng không đổi thì được m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Giá trị m là:
A.18

B.20

BTNT.Fe
 n Fe = 0,2 
→ Fe 2 O3 : 0,1
→ m = 16 + 4 = 20

BTNT.Mg
n
=
0,1


MgO
:

0,1
 Mg

C. 36

D. 24.

→Chọn B


Câu 12: Hoà tan hỗn hợp X gồm 0,2 mol Fe và 0,1 mol Fe2O3 vào dung dịch HCl dư được
dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa. Lọc kết tủa, rửa sạch
đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn Y. Giá tri của
m là
A. 16,0.

B. 30,4.

C. 32,0.

D. 48,0.

Vì sau cùng toàn bộ lượng Fe chuyển vào Fe2O3 nên ta có ngay :
Fe : 0,4 BTNT.Fe
X

→ n Fe2 O3 = 0,2
O : 0,3

→ m = 0,2.160 = 32


→Chọn C

Câu 13: Hỗn hợp X gồm a mol Fe, b mol FeCO3 và c mol FeS2. Cho X vào bình dung tích
không đổi chứa không khí (dư), nung đến các phản ứng xảy ra hoàn toàn sau đó đưa về nhiệt
độ đầu thấy áp suất trong bình bằng áp suất trước khi nung. Quan hệ của a, b, c là:
A. a = b+c

B. 4a+4c=3b

C. b=c+a

D. a+c=2b

Cách 1 : Nhận xét nhanh như sau:
Để ý rằng 1 mol S tác dụng với 1 mol oxi sinh ra 1 mol SO2 nên số mol khí không đổi
Xem hỗn hợp đầu có a+c mol Fe , b mol FeCO3. Một mol Fe ra Fe2O3 khí giảm 3/4 mol. Một
mol FeCO3 khí tăng 3/4 mol .Vậy b=a+c
Cách 2 : Sử dụng BTNT:
a+b+c

 Fe : a + b + c
Fe 2O3 :

2
S : 2c


BTNT



SO
:
2c
Ta có ngay : 
 2
C : b
CO : b
O : 3b
 2

BTNT.O
ung


→ n Ophan
= 0,75(a + b + c) + 2c + b − 1,5b = 0,75a + 0,25b + 2,75c
2

p = const → 0,75a + 0,25b + 2,75c = 2c + b
→b=a+c

→ 0,75a + 0,75c = 0,75b

→Chọn C

Câu 14: Cho 16,9 gam hỗn hợp Na và Al hòa tan hết vào nước dư thu được dung dịch X.
Cho X phản ứng hết với 0,8 mol HCl thu được 7,8 gam kết tủa và dung dịch Y.Sục CO2 vào
Y không thấy có kết tủa xuất hiện. Tính khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu.
A.3,95 gam


B.2,7 gam

C.12,4 gam

D.5,4 gam

Với bài toán này ta có thể tư duy bằng cách BTNT.Clo như sau.Sau khi phản ứng thì Clo
trong HCl sẽ biến vào NaCl và AlCl3.Do đó ta có:
 Na : a
16,9 
Al : b

 NaCl : a
→
AlCl3 : b − 0,1

→ m Al = 0,2.27 = 5, 4

23a + 27b = 16,9
a = 0,5
→
→
a + 3.(b − 0,1) = 0,8 b = 0,2
→Chọn D


Câu 15: Thổi hỗn hợp khí CO và H2 đi qua a gam hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 có tỉ lệ mol
1:2 , sau phản ứng thu được b gam chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn b gam A bằng dung dịch
HNO3 loãng dư , thu được dung dịch X ( không chứa ion Fe2+ ). Cô cạn dung dịch X thu được

41 gam muối khan. a gam nhận giá trị nào ?
A.9,8
B.10,6
C.12,8
D.13,6
Cu(NO3 )2 : x BTKL
CuO : x
BTNT(Cu + Fe)

→

→188x + 64.242 = 41 → x = 0, 025
Ta có : a 
Fe3O 4 : 2x
Fe(NO3 )3 : 6x
BTKL

→ a = 80.0,025 + 232.0,05 = 13,6

→Chọn D

Câu 16: Nung 23,2 gam hỗn hợp X ( FeCO3 và FexOy ) tới phản ứng hoàn toàn thu được khí
A và 22,4 gam Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu
được 7,88 gam kết tủa. Mặt khác , để hòa tan hết 23,2 gam X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl
2M. CT FexOy và giá trị của V là :
A.FeO và 200

B.Fe3O4 và 250
C.FeO và 250
D.Fe3O4 và 360

BTNT.C
Cho khí A (CO2) hấp thụ vào Ba(OH)2 : → n CO2 = n FeCO3 = n BaCO3 = 0,04
BTNT.Fe
BTNT.Fe
→ ∑ n Fe = 0,28 
→ n Fe
Ta có : n Fe2 O3 = 0,14 

trong Fe x O y

BTKL

→ m Fex Oy = 23,2 − 0,04.116 = 18,56 → n Otrong oxit =

Với FexOy ta có :

= 0,28 − 0,04 = 0,24

18,56 − 0,24.56
= 0,32
16

x 0,24 3
=
= → Fe3O 4 → n FeO.Fe2 O3 = 0,08
y 0,32 4

 Fe2 + : 0, 04 + 0, 08 = 0,12 BTDT
X + HCl →  3 +


→ n Cl− = n HCl = 0,12.2 + 0,16.3 = 0,72 →Chọn D
 Fe : 0,08.2 = 0,16
Câu 17: Cho luồng khí CO đi qua một lượng quặng hematit T ( chứa Fe2O3 ) thì thu được
300,8 gam hỗn hợp các chất rắn X và thoát ra hỗn hợp khí Y. Cho hấp thụ toàn bộ khí Y bằng
dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình NaOH tăng thêm 52,8 gam. Đem chất rắn X hòa
tan trong dung dịch HNO3 dư thu được 387,2 gam muối. Thành phần % khối lượng của Fe2O3
trong quặng là :
A.80%
B.60%
C.50%
Ta dễ thấy khối lượng bình NaOH tăng là khối lượng CO2.
BTNT.O


→ m tan g = m CO2 = 52,8 → n Obi khu = n CO2 =

52,8
= 1,2
44

BTKL

→ m T = 300,8 + 1,2.16 = 320

X + HNO3

BTNT.Fe

→ n Fe = n Fe( NO3 )3 =


387,2
BTNT.Fe
= 1,6 
→ n Fe2 O3 = 0,8
242

D.40%


0,8.160
= 40%
320

→ %Fe2 O3 =

→Chọn D

Câu 18: Hỗn hợp X gồm anđehit Y, axit cacboxylic Z và este T (Z và T là đồng phân). Đốt
cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol nước. Cho
một lượng Y bằng lượng Y có trong 0,2 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3
trong NH3, đun nóng, sau phản ứng được m gam Ag (hiệu suất phản ứng 100%). Giá trị của m

A. 64,8g

B. 16,2g

C. 32,4.

D. 21,6g


CO2 : 0,525
BTKL
→ m X = 0,525.44 + 0,525.18 − 0,625.32 = 12,55

 
Ta có : H 2 O : 0,525 →  BTNT.oxi
→ n Otrong X = 0,525.3 − 0,625.2 = 0,325
 
O : 0,625
 2
C H O : a
a + b = 0,2
a = 0, 075
nCO2 = nH 2 O

→  n 2n
→
→
C m H 2m O2 : b a + 2b = 0,325 b = 0,125
→ 0,075.CH 3CHO + 0,125.C 3 H 6 O 2 = 12,55 → n Ag = 0,075.2 = 0,15

→Chọn B

Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm propanđial, fomanđehit, metyl fomat cần
dùng vừa đủ 4,48 lít O2 (đktc) thu được 2,7 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 6,2.

B. 4,3.

C. 2,7.


D. 5,1.

C 3 H 4 O 2 → C 3 (H 2O)2

BTNT.C và n hom H 2 O
X CH 2O → C(H 2O)
→ n CO2 = n O2 = 0,2 
→ m = 2,7 + 0,2.12 = 5,1
C H O → C (H O)
2
2
2
 2 4 2

→Chọn D
Để làm nhanh ta hiểu nước được tách ra từ X còn O2 phản ứng đi vào CO2
Câu 20: Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%), Y và Z
là hai ancol đồng đẳng kế tiếp (MY < Mz). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X, Y, Z cần
vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. % khối lượng
của Y trong hỗn hợp trên là:
A. 12,6%.
Ta có ngay X : R ( COOH ) 2 →

B. 29,9%.

C. 29,6%.

4.16
< 0,7 → R > 1,4

R + 90

 n O = 0, 4
2


BTNT.oxi
BTKL
→ n Otrong X,Y, Z = 0,35 
→ m X,Y,Z = ∑ m(C, H,O) = 10,7
 n CO2 = 0,35 


 n H2 O = 0, 45

D. 15,9%.


a + b = 0,2
axit : a
a = 0, 05
→  BTNT.oxi
→
Dễ dàng suy ra ancol đơn chức: 
→ 4a + b = 0,35 b = 0,15
ancol : b  
Nếu X là HOOC – CH2–COOH

→ ROH =


CH OH : 0,1
10,7 − 0, 05.104
0,1.32
→ R = 19,67 →  3
→%=
0,15
10,7
C 2 H 5OH : 0, 05

→Chọn B


BÀI LUYỆN TẬP SỐ 2
Câu 1: Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic . Cho m gam X phản ứng
hết với dung dịch NaHCO3 thu được 0,672 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 1,008 lít
O2 (đktc), thu được 2,42 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là
A. 1,80.

B. 0,72

C. 1,44.

D. 1,62.

 a + b + 2c + d = nCO2 = 0, 03

Ta có : 
a → a = 0, 72
 BTNT (O) : 2a + 2b + 4c + 2d + 0, 09 = 0,11 +
18



→Chọn B

Câu 2:Cho hh X có thể tích V1 gồm O2,O3 co tỉ khối so với H2=22.Cho hh Y có tích V2 gồm
metylamin va etylamin có tỉ khối so với H2=17.8333. đốt hoàn toàn V2 hh Y cần V1 hh X. tính
tỉ lệ V1:V2?
A.1

B.2

2V
V1


CH 3 NH 2 − 2

O2 − 4

3
Có ngay 
và 
O − 3V1
C H NH − V2
3
2 5
2


4

3


C.2,5

D.3

4V

CO2 − 2


3
BTNT .( H + C )

→
 H O − 17V2
2

6


Bảo toàn O có ngay V1 + 9V1 = 8V2 + 17V2 ⇒ V1 = 2
2
4
3
6
V2

→Chọn B


Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm metanol và butan-2-ol được 30,8 gam CO2 và
18 gam H2O. Giá trị a là
A. 30,4 gam.

B. 16 gam.

C. 15,2 gam.

 nC = nCO2 = 0, 7

Theo các chú ý có ngay  nH = 2nH 2O = 2 → a = mX = mC + mH + mO = 15, 2

 nO = nX = 0,3

D. 7,6 gam.

→Chọn C

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol etylic và ancol
isopropylic rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư được 80 gam kết tủa.
Thể tích oxi (đktc) tối thiểu cần dùng là
A. 26,88 lít.

B. 23,52 lít.

C. 21,28 lít.

 nC = nCO2 = 0,8
→ nH 2O = 1, 2 → nOpu = 2, 4 → A

Theo các chú ý có ngay  X
 nO = nX = 0, 4

D. 16,8 lít.

→Chọn A


Câu 5.Đốt cháy 30,6 gam hỗn hợp X gồm andehit axetic;vinyl axetat,axit isobutyric thu được
31,36 lít CO2 (đktc).Số mol vinyl axetat trong hỗn hợp là:
A.0,1

B.0,2

C.0.3

D.0.15

Theo các chú ý có ngay
 44a + 86b + 88c = 30, 6
 44a + 86b + 88c = 30, 6
→
→ b = 0,1

2
a
+
4
b
+

4
c
=
n
=
1,
4
44
a
+
88
b
+
88
c
=
22
n
=
30,8
CO
CO

2

2
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 4,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOH và RCOOC2H5 thu được 4,256
lít CO2(đktc) và 2,52 gam H2O. Mặt khác 2,08 gam hỗn hợp X phản ứng với lượng vừa đủ
dung dịch NaOH , thu được 0,46 gam ancol và m gam muối. Giá trị của m là:
A. 2,35 gam


B. 2,484 gam

C. 2,62 gam

D. 2,42 gam

Tính toán với số liệu của X là 2,08 gam
 nCO2 = 0, 095
RCOOC 2 H 5 : 0, 01
1, 26 + 4,18 − 2, 08
→ nOpu =
= 0, 21 → nOX = 0, 05 → 

16
Ta có :  nH 2O = 0, 07
RCOOH : 0, 015
→ 2, 08 + 0, 025.40 = m + 0, 46 + 0, 015.18 → m = 2,35
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm một số ancol thuộc cùng dãy đồng
đẳng cần dùng 10,08 lit khí O2 (đktc) thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 9,90 gam H2O. Nếu
đun nóng 10,44g hỗn hợp X như trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành
ete thì tổng khối lượng ete thu được là:
A. 7,74 gam

B. 6,55 gam

C. 8,88 gam

D. 5,04 gam


H2O = 0,55 mol > CO2 = 0,3 mol : Ta có
X : C1,2 H 4,4O → nX = 0,3 → nH 2O = 0,15 → m = 10, 44 − 2, 7 = 7, 74

→Chọn A

Câu 8: Hỗn hợp X gồm andehit , axit cacboxylic , este . Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần
0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol nước. Lấy toàn bộ anđehit trong 0,2 mol
X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, đun nóng sau phản ứng được m gam Ag
( hiệu suất phản ứng 100%). Giá trị lớn nhất của m là:
A. 16,2g

B. 21,6g

C. 32,4g

D. 10,8g

0,525 mol CO2 và 0,525 mol nước → tất cả đều no đơn chức
 a = 0,075 → nAg = 4.0,075
 andehit : a
a + b = 0, 2
→
→
Ta có : 
Cn H 2 nO2 : b a + 2b = 0,325 b = 0,125

→Chọn C

Câu 9: Cho 0,1 mol CH3COOH vào cốc chứa 30ml dung dịch ROH 20% (d = 1,2 g/ml), R là
một kim loại thuộc nhóm IA. Cô cạn dung dịch sau phản ứng rồi đốt cháy hoàn toàn chất rắn



khan còn lại. Sau khi đốt cháy thì còn 9,54 gam chất rắn và m gam hỗn hợp khí CO2, hơi
nước bay ra. Xác định giá trị của m.
A. 9,3

B. 8,26

C. 10,02

D. 7,54

Dễ dàng suy ra R là Na
CO : 0,11
CH 3 − COONa : 0,1
→ 0,09 : Na2CO3 →  2
Ta có : 
 NaOH : 0,08
 H 2O : 0,19

→Chọn B

Câu 10: Oxi hóa 2m gam ancol no, đơn chức, bậc 1 bằng oxi không khí trong điều kiện thích
hợp thì thu được 3m gam hỗn hợp X gồm anđehit, axit và nước. Xác đinh công thức của ancol
trên.
A. CH3OH hoặc C2H5OH

B. C2H5OH

C. C2H5OH hoặc C3H7OH


D. CH3OH

Vì ancol no, đơn chức, bậc 1 và X gồm anđehit, axit và nước.
1O → 1RCHO
2m
2m

< RCH 2OH <
→ 32 < RCH 2OH < 64
Ta có :  2O → 1RCOOH
m
m
16
2.16

→Chọn C

Bài 11: Để trung hòa m gam hỗn hợp X gồm hai axit no đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong
dãy đồng đẳng cần 100 ml dung dịch NaOH 0,3M.Mặt khác đem đốt cháy m gam hỗn hợp X
rồi cho sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình 1 đựng P2O5 bình 2 đựng KOH dư thấy khối lượng
bình 1 tăng a gam bình 2 tăng (a + 3,64) gam.Thành phần % khối lượng axit có số nguyên tử
cacsbon nhỏ trong hỗn hợp X là :
A.30,14%

B.33,33%

C.69,68%

D.66,67%


nX = 0,03
C4 H 8O2 : 0,01

⇒ nCO2 = 0,14 ⇒ 
Ta có :  a 3,64 + a
C5 H10O2 : 0,02
18 = 44 ⇒ a = 2,52

→Chọn A

Bài 12: Hỗn hợp X gồm một anđehit no đơn chức mạch hở và một anđehit không no đơn
chức mạch hở ( trong phân tử chứa một liên kết đôi C=C). Khi cho X qua dung dịch brom dư
đến phản ứng hoàn toàn thấy có 24 gam Br2 phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn X thì thu được 7,7
gam CO2 và 2,25 gam H2O. Nếu cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3
đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 16,2

B. 27

C. 32,4

D. 21,6

Dễ thấy nanđehit k no B = 0,175 – 0,125 = 0,05 mol.
Nếu X có HCHO (a mol) → 2 a + 2.0,05 = 0,15 → a = 0,025
C trong B = (0,175 – 0,025) : 0,05 = 3 (thỏa mãn)
m Ag = (0,025.4 + 0,05.2 ).108 = 21,6 gam

→Chọn D



Câu 13: Chia 1 amin bậc 1,đơn chức A thành 2 phần đều nhau.
Phần 1: Hòa tan hoàn toàn trong nước rồi thêm dung dịch FeCl3 (dư).Kết tủa sinh ra
lọc rồi đem nung tới khối lượng không đổi được 1,6 gam chất rắn.
Phần 2 : Tác dụng với HCl dư sinh ra 4,05 gam muối .CTPT của A là :
A. CH3NH2

B. C2H5NH2

C. C3H7NH2

D. C4H9NH2

Dễ thấy 1,6 gam là Fe2O3
BTNT.Fe
→ n Fe2 O3 = 0, 01 
→ n Fe3+ = 0, 02 → n OH = 0, 06 → n − NH2 = 0,06

Khi đó : M A + 36,5 =

4,05
= 67,5 → M A = 31
0,6

→Chọn A

Câu 14: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin dơn chức X, thu được 16,8 lit CO2, 2,8 lit N2 ( các
thể tích khí đo ở đktc) và 20,25 gam H2O.CTPT của X là:
A. C4H9N


B. C3H7N

C. C2H7N

D. C3H9N


BTNT . N
 n = 0,25 
→ na min = 0,25
 N
0,75

BTNT .C
=3
Ta có :  nCO2 = 0,75 → C =
0, 25


2, 25
BTNT . H
→ nH = 2, 25 → H =
=9
 nH 2 O = 1,125 
0, 25


→Chọn D


Câu 15: Cho 1.22g hỗn hợp X gồm 2 amin bậc 1 (có tỉ lệ số mol là 1:2) tác dụng vừa đủ với
400ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch Y.Mặt khác khi đốt cháy hoàn toàn 0.09mol
hỗn hợp X thu được mg khí CO2 ; 1,344 lit (đktc) khí N2 và hơi nước.Giá trị của m là
A.3,42g

B.5,28g

C.2,64g

D.3,94g

Ta có thể suy luận nhanh như sau :
Vì số C trong X phải lớn hơn 1 nghĩa là n CO 2 > 0, 09 → mCO2 > 0,09.44 = 3,96

→Chọn B

Ta sẽ đi giải mẫu mực bài toán trên như sau :
BTNT.N
X
→ n Trong
 n N2 = 0, 06 
− NH2 = 0,12
→ X có 1 amin đơn chức và 1 amin 2 chức
Ta có : 
 n X = 0, 09

Với thí nghiệm đốt cháy 0,09 mol X
 R1 − NH 2 : a
a + b = 0, 09
a = 0,06

→
→
Ta có : 
 H 2 N − R 2 − NH 2 : b a + 2b = 0,12 b = 0,03
 R1 − NH 2 : 0,02
Dễ dàng suy ra 1,22 gam X có 
 H 2 N − R 2 − NH 2 : 0, 01
BTKL

→ 0,02(R1 + 16) + 0,01(R 2 + 32) = 1,22

→ 2R1 + R 2 = 58


CH 3 − NH 2 : 0, 06
BTNT.C
→
m CO2 = 0,12.44 = 5,28
Vậy khi đốt 0,09 mol X → 
H 2 N − CH 2 − CH 2 − NH 2 : 0, 03



×