Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

phương pháp giải phản ứng nhiệt nhôm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (354.17 KB, 33 trang )


2


rích đoạn sách “Chinh phục điểm 8, 9, 10 hóa học: Quyển 1 Vô cơ – ThS. Trần Trọng Tuyền

3
Facebook: (Trần Trọng Tuyền)
ĐT: 0974 892 901


6.3. BI TON V PHN NG NHIT NHễM
A. L THUYT TRNG TM LIấN QUAN
nhit cao, Al kh c oxit ca Cr, Fe, Cu, :
Bi toỏn 1: Al kh oxit st nhit cao
t
Tổng qut: 2yAl + 3Fex Oy
3xFe + yAl2 O3
0

Ví dụ: 2Al + Fe2 O3
Al2 O3 + 2Fe;
t
0
8Al +
+ Nu phn ng xy ra hon ton (H=100%)
Ba trng hp cú th xy ra:

t

0


3Fe3O 4
4Al2 O3 +

9Fe

+ Nu phn ng mt thi gian ( H < 100%)
Sn phm gm: Al2O3; Fe; Al d v st oxit d.
+ Sn phm tỏc dng vi dung dch baz, gii phúng H2 Sn phm cha Al d




Al2 O3 + 2OH 2AlO2 + H 2O




Al (d) + OH + H O AlO +
2

2

3

H

2

2
+ Sn phm tỏc dng vi dung dch baz, khụng cú khớ bay ra Al ht





Al2 O3 + 2OH 2AlO2 + H2O
Bi toỏn 2: Al kh Cr2O3 nhit cao
t0

2Al + Cr2O3 2Cr + Al2O3;
+ Hũa tan sn phm bng dung dch baz (vớ d NaOH)
Al 2 O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H 2 O
Nếu Al
d

+

Al + NaOH + H 2 O
NaAlO2

3
2

H
2

t

0
Nếu Cr O d Cr O + 2NaOH (đặc)
2 + H2O

2
3
2
3
2NaCrO
Cr không tc dụng với dung dịch NaOH
Chú
ý:
Cr2O3 không tc dụng với dung dịch NaOH long

4

Facebook: (Trn Trng Tuyn)
T: 0974 892 901


B. CÂU HỎI ĐIỂM 8, 9, 10 LIÊN QUAN
Câu 1: Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn
X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Giá
trị của m là
A. 34,10.
B. 32,58.
C. 31,97.
D. 33,39.
Trích đề thi đại học khối B−2014
DẠNG 1: PHẢN ỨNG SAU MỘT THỜI GIAN ( H < 100%)
Hướng dẫn giải:
Phân tích hướng giải:
+ Phản ứng sau một thời gian → H < 100% → Al và Fe3O4 đều dư → X gồm Fe, Al2O3, Al dư
và Fe3O4 dư

+ Chỉ có Al và Fe trong X phản ứng với HCl tạo khí H2.
Cách 1:
+

8Al
Ban ®Çu :

t

3Fe O  0
→9Fe
+
3
4
0,04

0,12

Ph°n øng :
8a
3a
Sau ph°n øng : (0,12 − 8a) (0,04 − 3a)
B

9a
9a

4Al2O3

4a

4a

TE

  → 3(0,12 − 8a) + 2.0,15→ a = 0,01 mol
2.9a =
+
Al3 : 0,12 mol
Ald : 0,04
mol
 2+

Fe : (0,09 + 0,01) = 0,1 mol
Fe3O4 : 0,01 +HCl → 

3+
→ X gåm
m gam
mol
Fe : 0,01.2 = 0,02 mol
Fe : 0,09
mol
Al O :mol
0,04
 2 3

§ ClT− : BT
= 0,62 mol
 →n



Cl
→ m = 27.0,12 + 56(0,1 + 0,02) + 35, 5.0,62 = 31, 97 gam §²p ²n C

Cách 2:
B
TNT
.O
  H→
n
O
2

B

TNT

O
.H

B

TNT

.

Fe3

4


= 4n = 4.0,04 = 0,16 mol

   HCl
→ nH O = 2n + 2n
H
2.0,15 = 0,62 mol
2

=

 
A
l
nAl
→n
3+

= 2.0,16 +

2

= 0,12
mol; n

2+

n

+


=
3n
3+

Fe O


= 0,12 mol

Al

Fe

Fe

3

4

→ m = m Al3+ + (m Fe2+ + m Fe3+ ) + m Cl− = 27.0,12 + 56.0,12 + 35, 5.0,62 = 31, 97
gam
→ §²p ²n C
Lời bình: Khi ta thường xuyên tạo cho mình thói quen tư duy theo các phương pháp bảo toàn thì
sẽ nghĩ ra hướng tư duy như cách 2, làm cho bài toán trở nên đơn giản hơn.
Câu 2: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,03 mol Cr 2O3; 0,04 mol FeO và a mol
Al. Sau một thời gian phản ứng, trộn đều, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần
bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M (loãng). Phần hai phản


ứng với dung dịch HCl loãng, nóng (dư), thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giả sử trong phản ứng

nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Phần trăm khối lượng Cr2O3 đã phản ứng là
A. 20,00%
B. 33,33%
C. 50,00%
D. 66,67%
Trích đề thi THPT Quốc Gia−2015
Hướng dẫn giải:
Phân tích hướng giải:
+ Phản ứng nhiệt nhôm sau một thời gian → H < 100% → các chất tham gia phản ứng đều dư.
Nếu ta tính toán theo phương trình phản ứng thì sẽ rất mất thời gian, do đó để đơn giản ta nhìn
nhận và tính toán theo các phương pháp bảo toàn.
+ Sản phẩm tác dụng với NaOH thì Al đi hết vào NaAlO 2, số mol NaOH đã biết → ta có thể
BTNT. Al và BTNT. Na.
+ Nhiệt nhôm hỗn hợp X, sản phẩm tạo ra tác dụng với HCl đều có sự thay đổi số oxi hóa → ta
có thể nhìn nhận BTE (đầu → cuối).
nAl

BTNT. Al

=

BTNT. Na

nNaAlO

=

2

= 0,04 mol


nNaOH
B

TE

(®Çu

 

→cu



èi)

 → 3n
Al = 2n
H +

2n

Cr O p

2

→ %mCr O ®± p = 0,01 .100 =

2
3


→ nCr O p = 3.0,04 − 2.0,05 0,01 mol
=
2

3

2
3

2

→ §²p ²n D

66,67%
0,015
Lời bình: Ở bài này tác giả không giới thiệu cách giải tính theo phương trình hóa học nữa vì nó
quá phức tạp và mất thời gian.
Câu 3: Nung 28,08 gam hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt trong khí trơ, chia chất rắn thu được
thành hai phần bằng nhau. Cho phần một vào dung dịch NaOH dư, thu được 2,016 lít H2 (đktc),
còn lại chất rắn Y. Hòa tan hết Y vào dung dịch HNO 3 dư, thu được 2,464 lít NO (đktc, sản
+5
phẩm khử duy nhất của N ). Phần hai phản ứng tối đa với 64,68 gam H 2SO4 (đặc, nóng) trong
+6
dung dịch, thu được SO2 là sản phẩm khử duy nhất của S . Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là
A. 80%.
B. 75%.
C. 50%.
D. 60%.
−PhÇn 2:

phÇn 1 = phÇn 2, qui ®æi



Hướng dẫn giải:
:
a
mol
Al
B


.S

TNT

 →n

SO
2

=
−3
n H2SO4 n


Fe : b mol

O : c mol
Al2 (SO4

)3

−3
n

Fe2 (SO4
)3

= (0,66 −
2

3a


2

3b
) mol




B

TKL



→ 27a + 56b +16c =
2


28, 02

gam

a = 0,12


B
TE
cho p
hÇn
1
→       →3a + 3b − 2c = 2.0,09 + 3.0,11

 =
 BTE cho phÇn2 →3a + 3b − 2c =
c 0,15
3a 3b
2(0,66 −

)
2 2


nFe

0,15

→ b = 0,15


→ oxit s¾t l¯ FeO


=
1
= n
0,15 1
O
−PhÇn 1:
B

TE


→ n

Al
p

=

2

n = 0,06
mol
3
H2

2Al +

3FeO

→ nAl = 0,06 mol
d
t0

→ 3Fe + Al2 O3

mol ban ®Çu: 0,12 0,15
mol ph°n øng: 0,06 → 0,09
→ HiÖu suÊt ph°n øng nhiÖt nh«m tÝnh theo mol FeO
Ta thÊy 0,12 >
0,15
2
3
→ H = 0,09 .100% =

→ §²p ²n D

60%
0,15
Câu 5: Hỗn hợp X gồm m gam Al và m gam các oxit của sắt. Nung nóng hỗn hợp X sau 1 thời
gian thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 18,0096 lít
H2 (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 103,2635 gam muối khan. Cho hỗn hợp
X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 13,2757 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy
nhất). Giá trị của m là
A. 16,3296
B. 14,7744
C. 11.6640
D. 15,5520

Trích đề thi thử chuyên Bến Tre –
2015 Hướng dẫn giải:
 Al
103, 2625
gam
muèi
Al Ò: a mol

+
t
Q
ui v
HC
l
m

→
Y




Fe
:
b
mol





H : 0,804 mol
o

Xgam
Fe O

2

x
 m gam

→
BTNT.O
y
H O
O : c mol

2


H2O
TNT

= c mol

H2
  
=
+ 2n O = (2c +1,608) mol
.H

HCl
→ n
2
 B TKL 2nH
  → 27a + 56b + 16c + 36, 5(2c + 1,608) = 103, 2635 + 2.0,804
+ 18c

→  → 27a = 56b + 16c

13, 2757
B
TE
  →3a + 3b − 2c = 3.

22, 4

B


a = 0,5760

→ b = 0,1994 → m = 27.0, 5760 = 15, 552
gam

c = 0,2741

→ §²p ²n D

DẠNG 2: PHẢN ỨNG NHIỆT NHÔM HOÀN TOÀN (H = 100%)
Câu 6: Thực hiện các phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr 2O3 (trong

điều kiện không có O2), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một
lượng dư dung dịch HCl (loãng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,688
lít H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), sau khi
phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là:
A. 0,16 mol
B.0,06 mol
C. 0,08 mol
D. 0,10 mol
Trích đề thi thử THPT Trần Bình Trọng−Phú Yên−lần 5−2015
Hướng dẫn giải:
Cách 1:
4,56
2,688
n
=
= 0,03 mol; n
=
= 0,12 mol
H2
Cr2O
15
22, 4
3
2
2Al + Cr O →
(1)
2Cr
2 3
Al 2 O3 +
Cr

mol p: 0,06 ← 0,03→
0,03 0,0
6
Gi° sö Al d sau p (1) → X t²c dông víi HCl cã 
t³o khÝ H2
Al
d

Cr + 2HCl →
(2)
+ H2 ↑
CrCl2
mol p: 0,06 →

0,06

Al (d) +

3HCl →
AlCl3

+

3

H (3)


2


mol p:

2
1,5x

x→

Tõ (2) v¯ (3) → nH = 0,06 +1, 5x = 0,12 → x = 0,04
2

Al d
Trong X cã 
t²c dông víi NaOH
Al2O
3


Al 2O3 + 2NaOH →2NaAlO 2 + H 2O

(4)

mol p: 0,03 → 0,06

3
Al (d) + NaOH + H 2 O → NaAlO2 H
2
+
2↑
mol p: 0,04 → 0,04
Tõ (4) v¯

(5)
→ Đáp án
D
Cách 2:

→ nNaOH = 0,1 mol

(5)


B

TE(

 
u

èi)

®Çu→

 → 3n



c
Al
O

= 2nCr + 2nH →

2
nAl
2
3

2.0,03 + 2.0,12
= 0,1 mol
3

BTNT. Na


nNaOH

To¯n bé Al ®i v¯o
NaAlO2

=
=

nNaAlO

2

BTNT. Al

=

nAl = 0,1 mol


→ Đáp án D
Lời bình: Nếu tác giả không đưa ra hướng giải theo cách 1 (tư duy lối mòn) mà chỉ trình bày
hướng giải theo cách 2 thì bạn đọc sẽ nghĩ bài này vô cùng đơn giản phải không nào!
Câu 7: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ,
thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan
Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào
dung dịch H2SO4 , thu được dung dịch chứa 15,6 gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO 2 (ở đktc,
là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 5,04
B. 6,29
C. 6,48
D. 6,96
Trích đề thi đại học khối A−2014
Hướng dẫn giải:
Phân tích hướng giải:
+ X tác dụng với NaOH tạo khí H2 → Al dư → hai oxit sắt phản ứng hết.
+ Bài hỏi giá trị của m khi chưa biết công thức của hai oxit → Ta tính giá trị của m theo BTKL.
0,672
↑:
= 0,03 mol
22,
4
Al d + NaO H
7, 8
+
+H
+
CO
O
Al

= 0,1
Fe O   → X    → Y: NaAlO     → Al(OH) ↓:
Al O

x
y
2
3
 2 3
78
Fe
muèi sunfat cña Fe :15,6 gam

= 0,11 mol
Z l¯ Fe
2,

+
H S
O
2
   →
464
= n = 0,02
SO
↑:
22,
2

Al d

mol
B
TE
3
4

H2
H

2

2

2

4

→ n
B

 


TNT

nAl p = n
− nAl d = 0,1− 0,02 = 0,08 mol
Al(OH)
3
.A

l
 
1

Al
=
= 0,04 mol
p
n Al2 O3

n
2

2


B

TKL

  →
m=m

+
Fe
mO

= (15,6 − 0,11.96) + 0,04.
2


3

.16 = 6,96 gam → Đáp án D

Câu 8: Trộn m gam bột Al với bột oxit sắt rồi nung trong điều kiện không có oxi cho tới phản
ứng hoàn toàn, được hỗn hợp X. Chia X thành 2 phần không đều nhau. Phần 1 cho tác dụng với
dung dịch NaOH dư thoát ra 0,12 gam khí và còn lại 3,36 gam chất không tan. Phần 2 có khối
lượng 10,5 gam, cho tác dụng với dung dịch HCl dư thoát ra 0,168 mol khí. Giá trị của m là:
A. 6,48
B. 5,4
C. 8,64
D. 4,86
Hướng dẫn giải:


Phân tích hướng giải:
+ Chia X thành 2 phần không bằng nhau → phần này gấp n lần phần kia.
+ Phần 1 tác dụng với NaOH dư có khí thoát ra → X chứa Al dư
Al d : a mol
Al d : na mol
Fe
:
b
mol

PhÇn
2:
Fe : nb mol
PhÇn
1:





Al
O
:
c
 2 3
Al2O3 : nc mol
PhÇn mol
1:
B

2 0,12
→a= .
= 0,04 mol (1);
3 2

TE

 
=
Al d
→ 3n
2n H
nF = b =
e

3,36

56

2

= 0,06 mol (2)

PhÇn 2:
n(27a + 56b + 102c) = 10,5 gam (3)
B

TE

  → n(3a + 2b) = 2.0,168 mol (4)
Thay (1), (2) v¯o
(4)

→ n = 1,4; thay v¯o
→ c = 0,03 mol
(3)
B
TNT
.A
l
    → n = n + 2n
= 0,04(1 + 1,4) + 0,03.2(1 + 1,4) = 0,24
Al
Al d
Al O
mol
2


3

→ m = 27.0,24 = 6,48 gam → §²p ²n A
Lời bình: Sai lầm dễ mắc phải khi làm bài này đó là ta không đọc kĩ đề bài sẽ dễ đọc nhầm
thành “chia X thành 2 phần bằng nhau” từ đó dẫn đến kết quả sai.
Câu 9: Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam Fe2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao
trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần
bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng (dư), thu được 4a mol khí H2.
Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H 2. Biết các phản ứng đều
xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 7,02.
B. 4,05.
C. 5,40.
D. 3,51.
Trích đề thi thử THPT Chuyên Nguyễn Huệ − Lần 3
−2015 Hướng dẫn giải:
Cách 1:
nF = 3,92 = 0,07
e

mol; n
56

Fe2O
3

=

16

160

= 0,1 mol


PhÇn 2 t²c dông víi NaOH thu ®îc a mol khÝ H
B



TNT

.Fe

 → n Fe(X) = n Fe + 2n Fe2 O3

2
d

BTE

→n

Al

=

2a

mol


3
= 0,07 + 2.0,1 = 0,27 mol



2a
 Al d: mol 3

0,27
= 0,135 mol
→ PhÇn 1 = phÇn 2

2
Fe :

0,1
Al O : BTNT.O→
=
= 0,05 mol
n
=
n
 2 3
Fe2O3

2
Al2O3
Ald
PhÇn 1 

t²c dông víi H 2SO 4 lo±ng, t³o khÝ 4a mol khÝ H2

F
e
2a
B
TE
  →3.
+ 2.0,135 = 2.4a → a = 0,045
3

→n

= 2nAl (mét
Al(X)

= 2(

phÇn)

→ m = 27.0, 26 = 7,02 gam

Cách 2:



2.0,045
3

+ 2.0,05) = 0,26 mol


§²p ²n C

Al d(X)
nAl d (phÇn
2a
4a
  2)
= n 3→
= mol
3

→ 
HnSAl pO= 2n Fe2O3 = 0, 2 mol B TE (®Çu →cu èi)
+
X   2  4→ 2.4a
mol H   Fe  Al 
→ 2n + 3n = 2n + 2n
2
Fe2 O3
2
H
4a
→ 2.0,07 + 3(
+ 0, 2) = 2.0,1+ 2.2.4a → a = 0,045
3
4.0,045
→ m = 27(
+ 0, 2) = 7,02 gam
B


TE


Câu 10: Chia 43,15 (g) hỗn hợp gồm Al, Fe2O3, Cr2O3 thành 2 phần.
- Cho 1,344 (l) khí CO (đktc) đi qua phần 1 nung nóng, sau một thời gian thu được 25,41 (g) rắn
và hỗn hợp khí A có tỉ khối so với H2 bằng 18.
- Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm phần 2 trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Biết X tác dụng
tối đa với 180ml dung dịch NaOH 1M và kết thúc quá trình này thu được V (l) khí H 2 (đktc),
dung dịch Y, chất không tan Z. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl loãng nguội thì thấy thoát ra
1,344 (l) khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là :
A. 0,672.
B. 0,448.
C. 0,896.
D. 1,120.
3

Hướng dẫn giải:

Phân tích hướng giải:
+ Chia hỗn hợp 43,15 gam thành 2 phần → Tổng khối lượng 2 phần =43,15 gam.
+ Phần 2, hỗn hợp X tác dụng với NaOH có khí H2 tạo ra → X chứa Al dư → Fe2O3 và Cr2O3
đều phản ứng hết.
+ Chất rắn Z (Fe, Cr), chỉ có Fe tác dụng với dung dịch HCl loãng nguội (Cr không tác
dụng với dung HCl loãng nguội).


B

PhÇn 1:  


TKL

→
m = 25, 41−18.2.0,06 − 28.0,06 = 25,89 gam
phÇn 1

PhÇn 2: mphÇn 2 = 43,15 − 25,89 = 17, 26 gam
Y {NaAlO2
Al d
Al : x mol
Al2 O3
 t
17,
gam
O : y mol  0 →
HFe
↑: V lÝt
+ 26
NaO
H
2
  →
 2 3
 Fe



Fe
2y mol + HC l

Cr
Cr2O3 : z
Z
  →H ↑
C
2
r
mol

0,06 mol
2z
mol
 BTNT.Al
BTNT.Na
= nNaOH = 0,18 mol → x =
x = 0,18
 nA =
l
0,18 (1)
nNaAlO
2


→ mphÇn 2 = 27x +160y +152z = 17,26 (2)
→ y = 0,03
BTE(cho thÝ nghiÖm Z t²c dông víi HCl lo±ng nguéi)
z = 0,05
2.2x
+BTNT.Fe
2.0,06


 → =

B
TE
cho
pn
hiÖt n
h«m6n
6nCr O + nAl p →=
    3nAl
→
p
Fe2O3 =
2 3
0,16
B



TNT

.

 Al
= 0,18 − 0,16 =
d
Al
0,02
→ n


B

TE

  → 2.

V

= 3.0,02
22, 4

→ V = 0,672 lÝt → §²p ²n A
Câu 11: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm bột Al và FexOy
trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y
rồi chia thành 2 phần:
- Phần 1 có khối lượng 14,49 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư, đun nóng
thu được dung dịch Z và 0,165 mol NO (sản phẩm khử duy nhất).
- Phần 2 đem tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 0,015 mol khí H2 và còn lại
2,52 gam chất rắn. Giá trị của m gần với giá trị nào sau đây nhất?
A. 29.
B. 31.
C. 19.
D. 32.
Hướng dẫn giải:
Phân tích hướng giải:
+ Chia Y thành 2 phần không bằng nhau, ta gọi phần 2 gấp n lần phần 1.
+ Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được khí H2 → Y chứa Al dư
→ 2,52 gam chất rắn không tan trong NaOH dư là Fe.



 d : a mol
Al
 d : na mol
PhÇn 1: Fe: b mol → PhÇn 2:Al
Fe: nb mol




Al
O
:
c
mol
 2 3
Al2O3 : nc mol


27a + 56b +102c = 14,

a
49
b
 B TE cho p hÇn 1
     → 3a +
3b
 = 3.0,165



2, 52
→ c
→ Z l¯ Fe → nb =
=
0,045


n


= 0,03
= 0,135

= 0,06
=

1

56
B
TE
cho p
hÇn
2
      → 3na = 2.0,015

3
4
B
TKL

  → m = (27.0,03 + 56.0,135 + 102.0,06) = 19,32 gam
3
g
Çn n
hÊt
   → §²p ²n C
Câu 12: Hỗn hợp X gồm Al và FexOy. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam
hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành 2 phần:
- Phần 1: cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,008 lít H2 (đktc) và còn lại 5,04g chất
rắn không tan.
- Phần 2 có khối lượng 29,79 gam, tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 8,064 lít
NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m và công thức của oxit sắt là
A. 38,70 và FeO.
B. 39,72 và Fe3O4.
C. 38,91 và FeO.
D. 36,48 và Fe3O4.
Trích đề thi thử chuyên Hoàng Lê Kha – Tây Ninh – 2015
Hướng dẫn giải:

1,008
Al d : a mol
= 0,045 mol
H 2:


22, 4
PhÇn 1: Fe: b mol
5,04
+
NaO

H
Al O : c
 
= 0,09 mol
mol

→
Fe:
 2

56
3
2
B
TE
  →a = .0,045 = 0,03 = b = 0,09 (2)
mol (1); n
3
Fe

Al d : na mol

PhÇn 2: 29, 79 gam Fe : na mol
Al O : na
 2 3
mol

B

TE


  →3na + 3na = 3.0,36 (3)


8, 064
+
HN
O
22, 4
   3 → NO ↑:
= 0,36
mol
Thay (2), (3) v¯o (3) → 3n.0,03+3n.0,09 = 3.0,36 → n = 3
→ mphÇn
1

=

1

.29,79 = 9,93 gam = 27.0,03 +

→ c = 0,04 mol

56.0,09 + 102c
3
m = 29,79 + 9,93 = 39,72 gam
→ §²p ²n B
x n
0,09

3

= Fe =
= → Oxit cÇn t×m l¯ Fe
O
y
Câu 13: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 trong điều kiện không có
không khí thu được 28,92 gam hỗn hợp Y, nghiền nhỏ, trộn đều và chia hỗn hợp Y thành hai


0,04.3 4

3

4


phần. Phần một tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,008 lít H 2 (đktc) và 3,36 gam chất
rắn không tan. Phần hai tác dụng vừa đủ với 608 ml dung dịch HNO3 2,5M thu được 3,808 lít
NO (đktc) và dung dịch Z chứa m gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m
gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 101.
B. 102.
C. 99.
D. 100.
Hướng dẫn giải:

1,008
Al
H :

= 0,045 mol
d
2

+ NaOH
22, 4
PhÇn 1:
→



Fe

Fe: 3,36 = 0,06 mol
Al O
 2

56
3

B

TE


→ n

Al
d


=

2

.0,045 = 0,03

mol;
3

B

TE

cho

  
n



hiÖt n



h«m

Al2O

p


3

→ n

=

1

n = 0,03 mol

2
Fe

→ mphÇn 1 = 27.0,03 + 56.0,06 +102.0,03 = 7,23 gam
→ mphÇn 2 = 28,92 − 7,23 = 21,69 gam = 3mphÇn 1
3,808
NO ↑:
= 0,17 mol
22, 4
HN
O3 :
+
+
Al d : 0,09 mol 1+
,52 m ol
(Fe2 , Fe3 ) : 0,18 mol

 →
PhÇn 2: Fe : 0,18 mol



Al2O3 : 0,09 mol

+ 2n
n
4n
HNO

+10
n

=

3+

+

Al : 0, 27 mol
m gam
+
NH
  4 −: a mol
→n +
NO3 : b mol
=

NO

NH4


O (Al2O3 )

3

NH4

B
TNT
=n
−n −

 
.N
→ n NO− (muèi) n HNO
NO

3

3

1,52 − 4.0,17 − 2.0,09.3

= 0,03 mol

10

= 1,52 − 0,17 − 0,03 = 1,32 mol
+

NH4

g

→ m = 56.0,18 + 27.0,27 + 18.0,03 + 62.1,32 = 99,75 gam  
D

6.4A. CÂU HỎI ĐIỂM 8, 9, 10 TỰ LUYỆN

Çn n

hÊt

 →§²p ²n


Câu 1 : Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí.
Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm
theo khối lượng của Na trong X là (biết các thể tích khí đo trong cùng điều kiện, cho Na = 23, Al
= 27)
A. 39,87%.
B. 77,31%.
C. 49,87%.
D. 29,87%.
Câu 2: Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, Al và Fe tác dụng với một lượng nước dư thu được 4,48
lít H2 (đktc), dung dịch Y và chất rắn Z. Cho toàn bộ chất rắn Z tác dụng với 100 ml dung dịch
CuSO4 1M, khuấy đều thu được 9,76 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch T chứa hai muối. Cho
dung dịch T tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng
không đổi thu được 3,2 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là


A. 13,45.

B. 15,15.
C. 16,23.
D. 15,96.
Câu 3: Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, Al và Cu tác dụng với một lượng nước dư thu được
4,704 lít H2 (đktc), dung dịch Y và chất rắn Z. Sục khí CO 2 từ từ cho đến dư vào dung dịch Y,
lọc thu được 7,8 gam kết tủa. Hòa tan toàn bộ chất rắn Z cần vừa đúng 100 ml dung dịch hỗn
hợp FeCl3 1M và Fe2(SO4)3 0,8M. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 19,24.
B. 16,68.
C. 22,44.
D. 19,88.
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na 2O và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X
trong suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi
hết 300 ml hoặc 700 ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là
A. 15,6 và 27,7.
B. 23,4 và 35,9.
C. 23,4 và 56,3.
D. 15,6 và 55,4.
Trích đề thi tuyển sinh Đại học khối A –
2012 Câu 5: Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, Zn, BaO, ZnO tan hoàn toàn vào nước dư, thu
được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch Y chứa hai chất tan có cùng nồng độ mol. Cho 450 ml dung
dịch H2SO4 0,2M vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 21,61 gam kết tủa. Giá trị của
m là
A. 14,68.
B. 10,81.
C. 22,42.
D. 18,55.
Câu 6: Hỗn hợp X gồm Na, Al, Al2O3 và Na2O. Hòa tan hoàn toàn 20,05 gam X vào nước, thu
được 2,8 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm rất từ từ từng giọt dung dịch HCl 1M vào Y,
đến khi kết tủa bắt đầu xuất hiện thì dùng hết 50 ml, lúc này nếu thêm tiếp 310 ml nữa sẽ thu

được m gam kết tủa. Vậy m là giá trị nào sau đây?
A. 17,94.
B. 31,2 gam.
C. 39,0 gam.
D. 15,6 gam.
Trích đề thi thử THPT Lương Thế Vinh-Quảng bình-Lần 1 –
2015 Câu 7: Cho hỗn hợp A gồm ba kim loại Na, Al, Fe phản ứng hoàn toàn với H 2SO4 loãng,
dư thu được a mol H2. Nếu thay kim loại Na và Fe trong hỗn hợp A bằng kim loại X có hóa trị II
nhưng
1
có khối lượng bằng khối lượng của Na và Fe rồi cho tác dụng hết với H SO loãng, dư thì thể
2
4
2
tích khí H2 bay ra đúng bằng a mol. Vậy kim loại X là
A. Ca
B. Ni
C. Zn
D. Mg
Câu 8: Dung dịch X gồm Al2(SO4)3 0,75M và H2SO4 0,75M. Cho V1 ml dung dịch KOH 1M
vào 100 ml dung dịch X, thu được 3,9 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho V2 ml dung dịch KOH
1M vào 100 ml dung dịch X cũng thu được 3,9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Tỉ lệ V2 : V1 là
A. 4 : 3.
B. 25 : 9.
C. 13 : 9.
D. 7 : 3.
Trích đề thi thử THPT Lý Tự Trọng − Bình Định −lần 1 –
2015 Câu 9: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al 2(SO4)3 và 0,1 mol
H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được

lượng kết tủa trên là
A. 0,45.
B. 0,35.
C. 0,25.
D. 0,05.


×