Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 57
Đọc văn:
Phú Sông Bạch Đằng
(Trơng Hán Siêu)
A. Mục tiêu bài học.
- Học sinh cảm nhận đợc nội dung yêu nớc và t tởng nhân văn của bài Phú
Sông Bạch Đằng. Nội dung yêu nớc thể hiện ở niềm tự hào về chiến công lịch
sử và chiến công thời Trần trên sông Bạch Đằng. T tởng nhân văn thể hiện qua
việc đề cao vai trò, vị trí. đức độ của con ngời, coi đây là nhân tố quyết định
đối với sự nghiệp cứu nớc.
- Thấy đợc những đặc trng cơ bản của thể phú về các mặt kết cấu, hình tợng
nghệ thuật, lời văn, từ đó biết cách phân tích một bài phú cụ thể.
- Bồi dỡng lòng yêu nớc, niềm tự hào dân tộc, ý thức trân trọng những địa
danh lịch sử, những danh nhân lich sử.
B. Phơng tiện thực hiện.
- Bài soạn của học sinh, tài liệu tham khảo, vốn sống thực tế.
- Thiết kế bài dạy.
C. Cách thức tiến hành.
- Phơng pháp phân tích, phát vấn, khái quát kiến thức cơ bản.
D. Tiến trình dạy học.
D1. ổn định tổ chức:
Sĩ số : 10A.10A310A7..
D2. Kiểm tra bài cũ.
? Đặc điểm thơ Hai C - Ba - Sô?
? Đọc thuộc lòng bài số 1, 2, 3, 4 và nêu những đặc sắc về nội dung, nghệ
thuật trong các bài thơ đó?
D3. Bài mới.
Hoạt động của GVvà HS Yêu cầu cần đạt
? Dựa vào tiểu dẫn, nêu những nét cơ
bản về Trơng Hán Siêu?
GV: Về văn hoá: Ông cùng Trung Ngạn
soạn Hoàng triều đại điển và Kinh th.
- Nét chủ đạo trong sáng tác của ông là
tinh thần yêu quý non sông đất nớc, tự
hào với những truyền thống vẻ vang, oanh
liệt, nhng vẫn bàng bạc sắc thái tứ tình
hoài cổ.
GV: +Trần Ninh Bạch Đằng Giang:
ánh nớc chiều hôm qua đỏ khé. Tởng
rằng máu giặc vẫn cha khô.
+ Đại Nam Quốc sử diễn ca: Bạch
Đằng một cõi chiến trờng. Xơng bay
trống đất máu màng đỏ sông.
? Hoàn cảnh sáng tác bài Phú Sông
Bạch Đằng?
GV: Phú cổ thể có trớc đời Đờng Trung
Quốc, có vần không có đối - nh bài ca dài
hoặc bài văn xuôi vần; Phú đờng luật - từ
đời Đờng, có vần, có đối, có luật bằng
I. Tìm hiểu chung :
1. Tác giả.
- ? 1354, có tài về chính trị, văn chơng, từng làm
quan đời Trần.
- Tính tình cơng trực, học vấn uyên thâm.
- Đợc mọi ngời kính trọng, vua tin tởng.
2. Hoàn cảnh sáng tác.
- Địa danh Sông Bạch Đằng: Di tích lịch sử lừng
danh
đề tài sáng tác.
- Trơng Hán Siêu, đáng lúc là trọng thần của vơng
triều nhà Trần, dạo chơi Sông Bạch Đằng và làm bài
phú này (khoảng 50 năm sau chiến thắng 1288) Trần
Hng Đạo đánh tan quân Nguyên Mông, bắt sống Ô
Mã.
3. Thể phú.
- Phú: Bày tỏ, phô bày, là thể văn vần để tả cảnh,
trắc.
? H/S đọc, GV đọc mẫu.
? Cấu tứ tác phẩm
- Theo lối kể chuyện có một vị khách
giong thuyền chơi sông qua nhiều cảnh
đẹp..đến Sông Bạch Đằng, các bô lão kể
về chiến công, hết lời kể có lời ca về
chiến công
khách cũng có lời ca nối
tiếp.
? Bài Phú Sông Bạch Đằng có mấy
loại nhân vật? 2 loại nhân vật
Khách có thể là ai đó, có thể là tác
giả; Các bô lão địa phơng.
? Bố cục của bài phú
- Đoạn 1:còn lu - cảm xúc lịch sử của
nhân vật khách trớc cảnh sắc Sông Bạch
Đằng.
- Đoạn 2:...nghìn xa ca ngợi - các bô lão
kể với khách về chiến công..
- Đoạn 3:.chừ lệ chan - suy ngẫm, bình
luận của các bô lão về chiến công xa.
- Đoạn 4:đức cao lời kết , bình luận
của các bô lão và nhân vật khách.
GV: Giới thiệu cách tìm hiểu chi tiết.
phong tục, kể sự việccó thể xen lẫn văn xuôi.
- Thờng có 2 loại: Phú cổ thể, Phú đờng luật.
- Bài Phú Sông Bạch Đằng thuộc Phú cổ thể, có
phần theo điệu sở từ.
4. Đọc văn bản.
5. Giải thích từ khó :
Kết hợp trong quá trình phân tích văn bản.
6.Bố cục : 4 phần
- HS đọc diễn cảm lại đoạn 1.
? Trong đoạn phú đầu tiên ( từ đầu
đến vẫn còn tha thiết) có cụm từ nào
khái quát ý chung của cả đọan
-HS : tráng chí bốn phơng
GV : Khách có thể là ai đó, hoặc tác giả,
một danh sĩ đời Trần, cơng trực, phóng
khoáng; Khách là một tao nhân với bầu
rợu, túi thơ Chơi vơi theo cánh buồm làm
bạn với gió trăng qua miền sông biển..;
đây là thú vui quen thuộc của ngời xa.
Nhng khách không chỉ dạo chơi ngắm
cảnh đẹp mà còn nghiên cứu cảnh trí đất
nớc, bồi bổ tri thức, tìm đến nơi có nhiều
chiến công oanh liệt xa để chiêm ngỡng.
? Có thật ông khách đã lớt bể chơi trăng
đến tất cả những điah danh nổi tiếng ấy
không
? Nhận xét cách nói trong vừa đọc
GV: Đầm Vân Mộng - là một thắng
cảnh tiêu biểu cho mọi thắng cảnh mà
- HS đọc đoạn Bèn giữa
dòng...luống còn lu
? Cảnh sông nớc Bạch Đằng hiện
lên qua lời kể tả và cảm xúc của
tác giả nh thế nào
II. Phân tích :
1. Hình tợng nhân vật khách :
- Giọng điệu chung của đoạn văn : nhẹ nhàng thanh
thản.
- Không gian rộng lớn
thú thởng ngoạn ung
dung, phóng khoáng, tự hào.
+ Khách: Hết mình với thiên nhiên, du ngoạn
thăm thú mọi cảnh đẹp xa gần. (Đêm chơi trăng,
ngàythời gian chuyển tiếp nhanh).
+ Những địa danh nổi tiếng:
* Địa danh ở Trung QuốcCửu Giang. Nơi có ngời
đi đâu mà chẳng biết Đầm Vân Mộng. tha thiết
hoài bão tráng trí bốn phơng, lấy việc du ngoạn
làm lạc thú và tự hào về nó.
Lối khoa trơng, ẩn dụ, tạo câu văn đẹp, tâm hồn
phong phú thanh cao.
Địa danh của đất Việt, với không gian cụ thể
(cửa Đại Than) đây là hình ảnh thật có tính
chất đơng đại đang hiện ra trớc mắt
cách
nói vừa ớc lệ ( dùng những điển cố trong văn
? Phân tích t thế và diễn biến tâm
trạng của khách khi đứng trớc dòng
sông lịch sử
Bát ngátthớt tha
Một bức tranh,
một vùng non nớc mở ra.
Bờ laugò đầy xơng khô - hoang vu,
hiu hắt - nét vẽ hoành tráng, giọng văn
buồn.
GV liên hệ : Nguyễn Trãi có nỗi buồn t-
ơng tự, cũng viết Ngạc chặt kình băm
non lởm chởm, giáo chìm gơm gãy bãi
dăng dăng (Cửa biển Bạch Đằng).
? Nhận xét về cảnh và ngời trong đoạn
văn:
? Nhận xét giọng văn?
- Giọng vừa sảng khoái trầm lắng, vừa
hào hùng, bi thiết.
+ Tự hào trớc chiến tích của cha ông.
+ Tiếc thơng cảnh chiến trờng oanh liệt đã
bị thời gianvắng vẻ (nỗi niềm hoài cổ,
cảnh đấy mà ngời đâu).
? Qua đó ta thấy khách là ngời nh
thế nào
chơng Trung Quốc) vừa mô tả trực tiếp.
+ Qua đó, thể hiện tráng chí hải hồ của chim
bằng, chim phợng, bậc đại trợng phu tung hoành
thiên hạ.
Cảnh thiên nhiên thực, hùng vĩ, hoành tráng Bát
ngátmột màu; song cũng ảm đạm, hiu hắt Bờ
lauxơng khô.
+ Tâm trạng của tác giả : nỗi buồn vì cảnh vật hiu
quạnh, tiếc thơng những anh hùng chiến trận lừng
lẫy một thời đã đi vào dĩ vãng, nuối tiếc chiến công
xa ( cảm hứng hoài cổ ).
Cảnh đẹp, giàu chất thơ, thiên nhiên thơ mộng,
hùng vĩ và cũng hoang vắng, tâm hồn phong phú,
nhạy cảm, tác giả vừa vui, vừa tự hào, biểu lộ lòng
thơng tiếc (chiến tranh xa một thời oanh liệt nay trơ
trọi, hoang vu, dòng thời gian đang làm mờ bao dấu
vết) và biết ơn sâu sắc đối với các anh hùng.
Tâm hồn phong phú, thanh cao của nhân vật trữ
tình.