Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

26 cau hoi on thi nguyen ly gia ca thi truong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.72 KB, 31 trang )

Câu 1 :Khái niệm hiện đại về giá cả thị trườ ng…………………………………….……..2
Câu 2: Giá cả TT có những đặc trưng nào?......................................................................2
Câu 3: giá cả TT có những chức năng nào ? nguồn gốc của những chức năng đó?............2
Câu 4: Phân tích mối quan hệ giữa giá cả thị trường với giá trị sử dụng hàng hóa………4
Câu 5: Nêu khái niệm, nội dung của quy luật giá trị?................................................................4
Câu 6.Trình bày sự hoạt động (sự chuyển hóa) của quy luật giá trị trong nền ktế thị trường hiện
đại? Sự thể hiện yêu cầu của quy luật giá trị trong hình thành giá cả tt………………….…....6
Câu7: Tại sao mức giá tt của hh tất yếu hình thành trên cơ sở giá trị của hh và gắn liền với tổng
giá trị sd………………………………………………………………………………….….…8
Câu8: Phát biểu và chứng minh mối qh giữa tổng giá trị với tổng giá cả cả hh lưu thông trên
tt……………………………………………………………………………………..….……9
Câu9: Trình bày xu hướng BQ hóa TSLN trong mỗi ngành hàng……………………….…….9
Câu10. Trình bày tóm tắt xu hướng BQH TSLN trong nền ktế quốc dân. (Câu 6)……….…..10
Câu11.Các đặc trưng của TSLN hình thành nên mức LN trong cơ cấu của mức giá………...11
Câu12: Vai trò của chi phí XHCT đối với sự hình thành và hđộng của mức giá………….….12
Câu 13: Nguyên nhân và cơ chế làm tăng mức giá thị trường do tác động của có cấu thị trường
trong ngắn hạn………………………………………………………………………..…..…13
Câu 14: Nêu những nguyên nhân và phân tích cơ chế giảm giá thị trường do tác động của cầu
trong ngắn hạn….13
Câu 15: Sự tác động của cầu thị trường tới vận động của giá cả thị trường trong dài hạn.14
Câu 16: Sự tác động của cung trong dài hạn tới sự vận động giá cả thị trường những hàng hóa
không có giới hạn các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất KD?...................................16
Câu 17 : Nêu kết luận cần thiết sự hình thành và vận động giá cả thị trường sản phẩm ngành
khai thác…16
Câu 18: Phân loại giá cả theo các giai đoạn quá trình tái sản xuất?..................................17
Câu 19: Vai trò, cơ cấu của các loại giá đối với giai đoạn sx……………………………...17
1


Câu20: Vai trò, có cấu của các loại giá hình thành ở các khâu lưu thông các tư liệu tiêu dùng..18
Câu 21: Nêu nd, ưu và nhược điểm pp xđ mức giá xuất xưởng các sp của ngành CN chế biến


không có rào cản nhập và xuất ngành. Nêu lên sự thể hiện y/c của quy luật giá trị trog các yếu tố
cấu thành mức giá?..............................................................................................................19
Câu 22: Nêu nd, ưu và nhược điểm pp xđ mức giá xuất xưởng các sp của ngành CN chế biến có
rào cản nhập và xuất ngành. Nêu lên sự thể hiện y/c của quy luật giá trị trog các yếu tố cấu
thành mức giá………………………………………………………………………………….22
Câu 23: Nêu nd, ưu và nhược điểm pp xđ mức giá xuất xưởng các sp của ngành CN khai thác.
Nêu lên sự thể hiện y/c của quy luật giá trị trog các yếu tố cấu thành mức giá?..................22
Câu 24: Nêu nd, ưu và nhược điểm pp xđ mức giá bán buôn tại vùng sx. Nêu lên sự thể hiện y/c
của quy luật giá trị trog các yếu tố cấu thành mức giá………………………………………24
Câu 25: Nêu nd, ưu và nhược điểm pp xđ mức giá bán buôn thương mại. Nêu lên sự thể hiện y/c
của quy luật giá trị trog các yếu tố cấu thành mức giá………………………………………….26
Câu 26: Nêu nd, ưu và nhược điểm pp xđ mức giá bán lẻ hàng TD. Nêu lên sự thể hiện y/c của
quy luật giá trị trog các yếu tố cấu thành mức giá……………………………………………...28

2


Câu 1 :Khái niệm hiện đại về giá cả thị trường
Giá cả là một phạm trù KT khách quan phát sinh pt cùng với sự pt của KT hh. Giá cả hh
xuất hiện khi tiền tệ xuất hiện trong quan hệ trao đổi hh.
Các nhà KT học hiện đại: Giá cả tt là sự biểu hiện bằng tiền của gtr XH và gtr sd của hh,
đồng thời cũng là biểu hiện một cách tổng hợp các mối quan hệ KT- XH -CT diễn ra trong
nền KTQD như là quan hệ giữa các ngành, các vùng KT; quan hệ giữa tích lũy và TD; giữa
các tầng lớp dân cư, giữa các lực lượng XH và chính trị của một quốc gia.
Tóm lại, giá cả là một phạm trù kinh tế khách quan xuất hiện khi nền KT hh phát sinh ra
tiền tệ, giá cả phát sinh và phát triển đồng thời với tiền tệ. Cùng với sự phát triển của KT tt
và sự can thiệp ngày càng gia tăng của nhà nước vào lĩnh vực KT, phạm trù giá cả ngày
càng hàm chứa trong nó những mqh phức tạp. Giá cả chẳng những là vấn đề kinh tế mà còn
là những vấn đề XH - CT.
Câu 2: Giá cả TT có những đặc trưng nào?

- Giá cả TT là 1 phạm trù kinh tế khách quan hình thành trên cơ sở giá trị của hàng hóa,
đồng thời là 1 chỉ tiêu kinh tế hiện hữu ( có thực ) trong đời sống kinh tế xã hội.
- Giá cả thị trường là phạm trù kinh tế trung tâm của cơ chế TT, vị trí trung tâm này biểu
hiện ở 2 điểm sau đây :
+ Giá cả TT chi phối và là cơ sở hình thành các chỉ tiêu kinh tế khác trong nền kinh
tế( chỉ tiêu chi phí, lợi nhuận, tiền công, lãi suất lợi tức....).
+ Mọi quy luật kinh tế khách quan như quy luật giá trị, quy luật BQH TSLN, quy luật
cung cầu, cạnh tranh đều phải hoạt động thông qua sự hoạt động của giá cả TT (quy luật giá trị)
- Giá cả là quan hệ về lợi ích kinh tế, là công cụ khách quan để giải quyết mâu thuẫn về
mặt kinh tế giữa người mua và người bán trên TT
+Giá cả tác động đến lợi ích của người mua
+Tác động đến :
o Lợi nhuận của người bán
o Công cụ giải quyết mâu thuẫn giữa người mua và người bán
- Giá cả là 1 công cụ để giải quyết mối quan hệ kinh tế giữa các giai tầng XH , giữa các
cộng đồng dân cư khác nhau trong 1 quốc gia. Vì vậy giá cả tt liên quan chặt chẽ giữa các
vấn đề XH và chính trị.
- Giá cả TT luôn có xu hướng vận động tách rời giá trị XH của hh là do ngoài giá trị và giá
trị sd, giá cả TT còn chịu sự tác động của các yếu tố khác ( tiền tệ, quan hệ cung cầu,
cạnh tranh....)
- Giá cả TT luôn vận động không ngừng do các yếu tố chi phối nó luôn biến đổi.
Câu 3: giá cả TT có những chức năng nào ? nguồn gốc của những chức năng đó?
Chức năng của giá cả TT là những tác động của giá cả tới đời sống ktế XH mà những tác động
này bắt nguồn từ những đặc trung khách quan vốn có của phạm trù giá cả ( bắt nguồn từ đặc
trưng khách quan vốn có của nó )
3


- Giá cả TT làm thước đó giá trị của hàng hóa và thước đo hiệu quả kinh tế
+Giá trị là 1 phạm trù KT khách quan nhưng ko có thực trong đời sống KT hh, nó chỉ bộc

lộ ra trong quan hệ trao đổi hh, thông qua đơn vị đo là tiền tệ. Mức giá tt thể hiện sự thừa nhận
của XH đối với lượng gtr của hh, thông qua ngưỡng giá TT, để người ta nhận biết lượng giá trị
của hh. Sở dĩ giá cả có chức năng này là vì đặc tính khách quan của nó là phản ảnh lượng giá trị
của hàng hóa.
+Là thước đo hiệu quả KT: mức giá cả tt thể hiện sự thừa nhận của XH đối với gtr sd và
gtr của hh đó thông qua trao đổi phản ảnh sx nào mang lại CP càng thấp hơn giá cả tt thì phản
ảnh đó càng hiệu quả và ngược lại. Với chức năng này, giá cả TT là 1 trong những căn cứ hay
tín hiệu để lựa chọn các phương án đầu tư.
- Có chức năng phân phối lần đầu và phương pháp lại thu nhập quốc dân
+Phân phối lần đầu là sự phân chia tổng spxh thành các bộ phận cp vật chất, thù lao, lđ
trong hđ sx KD và các hình thái tiền tệ của giá trị thặng dư (lợi nhuận, lợi tức, các loại thuế )
+Giá cả TT tham gia phân phối lần đầu thông qua việc thừa nhận và bù đắp trong cp lđ
trong lĩnh vực sx vật chất và hình thái tiền tệ của giá trị thặng dư.
Sở dĩ giá cả có những chức năng này là vì giá phản ảnh mức cấu thành giá trị. Phân phối lại thu
nhập quốc dân là sự tái phân phối thu nhập quốc dân giữa các chủ thế trong XH hay các chủ thế
tham gia vào TT. Sở dĩ giá cả có chức năng này là vì đặc trưng của nó là vận động luôn tách rời
giá trị hàng hóa, chức năng này được thực hiện thông qua việc hình thành các quan hệ về giá cả
giữa các loại hàng hóa khác nhau. Có những trường hợp ( phạm vi) phân phối lại thu nhập quốc
dân chủ yếu sau đây :
• Mqh giữa giá TLSX và TLTD phản ánh sự phân phối lại thu nhập quốc dân giữa 2 khu
vực lớn của quá trình tái sx XH. Đó là KV I là khu vực sx ra TLSX và KV II sx ra TLTD.
• Mối quan hệ về mức giá giữa các loại hh khác nhau phản ánh sự phân phối lại giữa các
ngành hàng trong nền kinh tế.
• Chênh lệch về mức giá theo khu vực địa lý tác động đến sự phân phối lại thu nhập quốc
dân giữa các khu vực KT xét theo phương diện địa lý.
• Mức giá bán lẻ trong hàng tiêu dùng trong mqh với mức thu nhập bằng tiền của dân cư
phản ảnh sự phân phối lại thu nhập quốc dân giữa các lớp dân cư với nhau ( quan hệ gián
tiếp)
- Giá cả tt có chức năng điều tiết TD ( TDcá nhân, TD cho sx ). Sở dĩ giá cả có chức năng
này là vì mức giá trực tiếp tác động đến lợi ích KT của người mua. Chức năng điều tiết TD

được thực hiện thông qua mối quan hệ giữa mức giá với gtr sd của những hh có quan hệ thay
thế cho nhau. Chính mối quan hệ chi phối quyết định mua và hành vi mua của người mua.
Qua đó nó điều tiết TD. Nếu như mức giá đắt lên tương đối nghĩa là mức giá tăng nhưng
mức giá trị sd không tăng hoặc là mức giá giữ nguyên trong khi giá trị sd giảm xuống = > thì
nó hạn chế tiêu dùng và ngược lại mức giá rẻ tương đối => khuyến khích TD.
- Giá cả có chức năng điều tiết KD. Sở dĩ giá cả có chức năng này là vì nó trực tiếp và gián
tiếp tác động đến lợi nhuận người bán. Chức năng điều tiết KD được thực hiện thông qua
việc hình thành mgh giữa mức giá với chi phí hay giá thành của mỗi ĐVSP. Mối quan hệ
giữa tổng doanh số bán với tổng chi phí ứng với mỗi mức sản lượng nhất định => kích thích
4


di chuyển nguồn lực kinh doanh từ ngành hàng có TSLN thấp sang ngành hàng có TSLN
cao.
Câu 4: Phân tích mối quan hệ giữa giá cả thị trường với giá trị sử dụng hàng hóa
- Giá cả là sự biều hiện bằng tiền giá trị sử dụng của hh vì vậy gtr sd của hh là yếu tố
trục tiếp chi phối mức giá, là những yếu tố tinh thần mà XH mang lại cho người TD.
- Nói chung để có được hh có gtr sd cao người ta phải gia tăng CPSX và hoàn thiện
hh, vì vậy gtr sd và CP tác động theo phương hướng cùng chiều với mức giá hàng
hóa, nói cách khác hàng hóa có giá trị sử dụng cao thì mức giá cao và ngược lại
- Trong thực tiễn nguyên lý được này được thể hiện ở 2 xu hướng sau:
+ Sự hình thành mức giá sp tất yếu chịu sự chi phối của khối lượng gtr sd hàm chứa
trong hh đó và CP sd hh. CP sd hh là CP để biến gtr sd tiềm năng thành gtr sd hiện
thực của sp. CP sử dụng cao có nghĩa là mức độ hoàn thiên và trình độ sẵn sàng cho
TD của sp thấp vì vậy mức giá phải thấp. Xu hướng tất yếu là mức giá hình thành
theo xu hướng thuận chiều với khối lượng gtr sd chứa trong hh và theo xu hướng
ngược chiều với CP sd hh.
+ Sự hình thành các mức giá của các hàng hóa khác nhau có quan hệ có quan hệ thay
thế cho nhau tất yếu chịu sự chi phối của mức chi phí tính cho 1 đv giá trị sử dụng
đồng nhất, trong đó mức chi phí và mức giá của loại hàng hóa chiếm tỷ lệ lớn nhất

trong tiêu dung có vai trò chi phối mạnh nhất tới mức giá tt.
Câu 5: Nêu khái niệm, nội dung của quy luật giá trị?
- KN: Quy luật giá trị là những mối quan hệ tất yếu, khách quan, phổ biến trong sự hình
thành và vận động của các phạm trù giá trị kinh tế như giá trị hh, giá trị sử dụng của hh,
giá cả hh, tiền công, lợi nhuận,… Quy luật giá trị là quy luật nảy sinh và phát triển cùng
với kinh tế hh. Ở đâu có ktế hh ở đó có quy luật giá trị vận động.
- Nội dung: Giá cả tt được hình thành trên cơ sở giá trị XH và gắn liền với gtr sd của hh
song sự tách rời của giá trị hh với giá cả là phổ biến. Sự phù hợp giữa giá cả và giá trị
chỉ là ngẫu nhiên. Giá cả tt vận động xoay quanh giá trị XH của hh, tổng giá cả trên tt
luôn phù hợp với tổng giá trị của hh.
Giá cả tt được hình thành trên cơ sở giá trị XH gắn với giá trị Sd của hh: hh trước hết phải có
giá trị sd là phải thỏa mãn 1 loại nhu cầu mong muốn nào đó của con ng`, muốn có giá trị sd ng`
ta phải tiến hành sx ra sp, lđ kết tinh trong sp đem bán chính là giá trị của hh, đây là giá cá biệt
nó phụ thuộc vào NSLĐ cá biệt của từng ng` sx hh. Như vậy, hh trước khi đem trao đổi nó đã
có 2 mặt đó là giá trị và giá trị sd. Giá trị sd là cái chứa đựng hay nói khác là mang theo trong
bản thân nó giá trị. Giá trị của hh đc ẩn giấu bên trong cái vỏ bề ngoài là giá trị sd. Những ng`
bán hh chỉ thật sự biết được rằng ng` mua có chấp nhận giá trị và thừa nhận giá trị hh của mình
hay không khi và chỉ khi đưa hh ra tt ng` mua đồng ý mua hh với mức giá nào đấy. Điều đó có
nghĩa là ng` mua chấp nhận giá trị sd và thừa nhận lượng LĐ được kết tinh trong hh tương ứng
với 1 mức giá nào đấy. Vô vàn những quan hệ trao đổi, sự chấp nhận và thừa nhận diễn ra trên tt
5


thể hiện sự chấp nhận của XH đối với 1 loại giá trị sd cụ thể và thừa nhận đối với lượng LĐ kết
tinh trong hh đó. Những ng` bán bán hết, hay nói cách khác những người mua mua hết khối
lượng sp đưa ra tt với những mức giá nhất định có nghĩa là tt đã chấp nhận tổng klượng giá trị
sd hh đưa ra tt và thừa nhận tổng klượng LĐ kết tinh trong hh đó với mức giá nhất định. Trung
bình những mức giá này là mức giá tt.
Như vậy, ql giá trị đã hđ thông qua hành vi mua và bán trên thị trường làm nảy sinh những xu
hướng khách quan sau đây:

+ GCTT hình thành gắn liền và phản ảnh loại giá trị sd cụ thể của hh, gắn liền với tổng giá trị sd
cần thiết cho xã hội.
+ Mức giá cả thị trường hình thành trên cơ sở mức giá trị xã hội của hh đc biểu hiện ra là
mức chi phí xã hội cần thiết tính cho 1 đvsp và gắn liền với tổng mức CPXHCT để sx ra tổng
khối lượng hàng hóa cho toàn xã hội.
Bộ phận lđ vật hóa trong cơ cấu của giá trị đc biểu hiện thành chi phí vật chất trong cơ cấu của
mức giá. Bộ phận lđ sống trong cơ cấu của giá trị đc biểu hiện ra là chi phí tiền công hoặc tiền
lg trong cơ cấu của mức giá. Bộ phận giá trị thặng dư trong cơ cấu của giá trị đc biểu hiện ra là
các hình thái tiền tệ của nó như: lợi nhuận, lợi tức, địa tô, thuế…..
- Sự tách rời giữa giá trị với giá cả thị trường của hh là phổ biến. Sự phù hợp giữa giá cả với
giá trị chỉ là ngẫu nhiên. Giá cả tt vđ xoay quanh gtri Xh của hh.
Sở dĩ như vậy là vì ngoài giá trị và giá trị sd ra , mức giá còn chịu sự tác động của nhiều yếu tố
khác như: tiền tệ, qh cung cầu, yếu tố tâm lý về giá cả… Nhóm yếu tố này tđộng làm cho giá cả
vận động có xu hướng tách rời giá trị. Ngược lại yếu tố giá trị và giá trị sd tác động làm cho
GCTT vận động có xu hướng phù hợp với giá trị xã hội của hh. 2 nhóm yếu tố này tác động 1
cách đồng thời, đan xen khi yếu khi mạnh theo thời gian làm cho giá cả thị trường vận động
xoay quanh giá trị thị trường.
(vẽ hình ) Sự vđ of giá cả tt và gtri XH của hh.

0

|
|
|
t1

|
|
|
t2


|
|
|
t3

Z
t

- Tổng GCTT luôn luôn phù hợp với tổng giá trị hh: Tính tất yếu khách quan này bắt nguồn
từ sự giới hạn của quỹ mua trên tt. Và đặc tính của tiền phù hiệu. Tiền làm phù hiệu cho tiền
vàng, k phải là tiền vàng, nó chỉ đại diện cho tiền vàng trong lưu thông. Trong đk tt hđại, tiền
phù hiệu k chỉ đại diện cho vàng mà còn đại diện cho gtri của thế giới hh. Vì vậy tiêu chuẩn giá
cả của tiền phù hiệu có thể thay đổi. Hay nói cách khác là sức mua của tiền tđổi.Cơ chế: Sự
tương tác giữa tính có g.hạn của quỹ mua trên tt w đặc tính của tiền phù hiệu và vs sự vđ của
Ptt, tất yếu làm cho tổng giá cả trên tt luôn luôn phù hợp w tổng gtri của hh.
+TH1: Giả sử có giá cả của nhóm hh này tách rời theo phg hg cao hơn giá trị của nó thì tất yếu
sẽ có giá của nhóm hh khác tách rời theo phg hướng thấp hơn giá trị của nó. Vì quỹ mua hàng
6


của xã hội trong thời gian nhất định thường là 1 đại lượng có giới hạn. Điều này tất yếu làm cho
tổng giá cả bằng tổng giá trị.
+TH2: Nếu giá cả tất cả các loại hh trên thị trường giảm xuống thì tiêu chuẩn giá cả của tiền
phù hiệu tăng lên hay sức mua của tiền phù hiệu tăng làm cho tổng giá cả=tổng giá trị.
+TH3 : Giá cả của mọi loại hh trên thị trường tăng lên thì tiêu chuẩn giá cả của tiền phù hiện
giảm xuống làm cho tổng giá cả phù hợp với tổng giá trị.
Câu 6.Trình bày sự hoạt động (sự chuyển hóa) của quy luật giá trị trong nền ktế thị
trường hiện đại? Sự thể hiện yêu cầu của quy luật giá trị trong hình thành giá cả tt.
Trình bày sự hoạt động (sự chuyển hóa) của quy luật giá trị trong nền ktế thị trường hiện đại?

TSLNBQ trong nền KTQD được hình thành thông qua 2 phạm vi cạnh tranh sau đây:
- Cạnh tranh trong nội bộ ngành là sự cạnh tranh diễn ra trên thị trường của 1 loại hay 1
nhóm hh thuộc cùng 1 ngành hàng.
+ Ng bán cạnh tranh với nhau nhằm giành giật những ĐK thuận lợi trong sx và tiêu thụ
hh để có lợi nhuận cao.
+ Những người mua cạnh tranh với nhau để mua hh theo mức giá có lợi nhất.
+ Cạnh tranh giữa ng bán và ng mua để ấn định giá cả tt.
Vì mục tiêu lợi nhuận mà các chủ thể KD có thể d chuyển nguồn lực kinh doanh từ sx,
cung ứng hh này sang hh khác >> kết quả của sự cạnh tranh trogn nội bộ ngành là hình
thành xu hướng BQ hóa TSLN trong mỗi ngành hàng. Giả sử chưa xét đến cạnh tranh
liên ngành thì mức giá thực tế của hh vận động xoay quanh mức giá tt thể hiện qua biểu
thức sau:
Gi = Zi (1+ Rj)
Gi: giá tt của sp i
Zi: CPXHCT tính cho 1 ĐVSP i
Rj: TSLNBQ trong ngành hàng j mà trong đó có sp I được tính theo tỉ lệ % giữa tổng mức
LN so với tổng mức CPXHCT của ngành hàng j.
- Cạnh tranh giữa các hàng khác nhau (cạnh tranh liên ngành) với xu hướng BQH TSLN
trong toàn bộ nền KTQD
Cạnh tranh liên ngành là cạnh tranh giữa các chủ thể KD ở các ngành hàng khác nhau
trong việc tìm kiếm nơi đầu tư có lợi. Biện pháp để cạnh tranh là di chuyển nguồn lực
KD từ ngành hàng này sang ngành hàng khách. Xu hướng khách quan là nguồn lực KD
luôn di chuyển từ ngành hàng có TS LNBQ thấp sang ngành hàng có TSLNBQ cao. Sự
di chuyển này làm thay đổi TSLN giữa các ngành. Ở những ngành có TSLN đang cao sẽ
giảm xuống trong tương lai do cung trong tương lai tăng bởi nguồn lực KD chuyển đến.
Ngược lại, ở những ngành hàng có TSLN đang thấp sẽ tăng trong tương lai bởi cung
giảm do nguồn lực KD chuyển đi ngành khác.
7



Kết luận: Quá trình di chuyển nguồn lực KD nói trên sẽ ko bao giờ chấm dứt bởi tt luôn
luôn biến động, cạnh tranh ngày càng gia tăng, sự vận động náy tất yếu làm nảy sinh xu
hướng BQH TSLN trên phạm vi toàn bộ nền KTQD. TSLN ở mỗi ngành hàng vận động
xoay quanh TSLNBQ trong nền KT, sự thấp xuống của nó (của R j) ở thời kì này so với
TSLN BQ trong nền KT lại tạo ra những ĐK khách quan để tăng cao hơn trong thời gian
tiếp theo. Trên thực tế, cạnh tranh trong nội bộ ngành và cạnh tranh liên ngành thường
diễn ra đồng thời, đan xen vào nhau. Vì vậy, mức giá 1 loại hh được hình thành trên cơ
sở CPXHCT tính cho 1 ĐVSP và mức LN theo sự chi phối của mức TSLNBQ trong nền
KT, được biểu hiện thông qua biểu thức:
Gi = Zi(1+R)
R: TSLNBQ trong nền KTQD
 Nội dung ql giá trị trong ĐK cơ chế tt hiện đại như sau: “Giá cả tt của 1 loại hh nhất định
hình thành trên cơ sở và vận động xoay quanh mức CPXHCT để có được 1 ĐV hh tại nơi
tiêu thụ và mức LN tương ứng với TSLNBQ trong nền KT”
 Sự thể hiện yêu cầu của quy luật giá trị trong hình thành giá cả tt diễn ra trên 2 phương
diện sau đây:
a) Do yêu cầu của qt giá trị là giá cả TT tất yếu phản ảnh gtri XH của hàng hóa mà các
loại chi phí hình thành nên giá cả TT VD : chi phí sản xuất; chi phí lưu thông.. phải là
CPXHCT hay chi phí hợp lý :
- CPXHCT là 1 bộ phận tất yếu và chủ yếu trong cơ cấu mức giá. Bao gồm những đặc
trưng sau:
+ Chỉ bao gồm những chi phí để có được hh tại nơi tiêu thụ nó. Bao gồm CP trong
khâu SX, CP trong khâu lưu thông hh..
+ Mức CPXHCT hình thành và vận động với 1 trình độ trung bình của XH ở các thời
kỳ về áp dụng khoa học, tiến bộ CN về trình độ quản lý trong SX và phân phối lưu
thông, về năng suất,…
+Mức chi phí XH cần thiết hình thành gắn liền với quy mô nhu cầu của tt và do đó
gắn liền với quy mô và cơ cấu nhất định của SX và phân phối hh.
b) Do hoạt động quy luật giá trị trong nền kinh tế hiện đại mà tất yếu hình thành xu
hướng bình quân hóa Tỷ suất lợi nhuận ở những phạm vi khác nhau. Vì vậy, Tỷ suất

để hình thành nên mức lợi nhuận trong cơ cấu của các loại mức giá phải là TSLN bình
quân theo những phạm vi khác nhau:
- TSLN chi phối mức giá được hình thành 1 cách tất yếu, khách quan thông qua cơ
chế cạnh tranh nội bộ ngành và liên ngành diễn ra đồng thời và đan xen với nhau.
- Phạm vi, cường độ và xu hướng BQ hóa TSLN trong nền KT và trong mỗi ngành
hàng phụ thuộc vào rào cản nhập ngành và rào cản xuất ngành.
(+) Rào cản nhập ngành bao gồm các loại sau:
• Rào cản do tính hữu hạn của tài nguyên thiên nhiên gây ra. VD: rừng, …
8


• Rào cản do vốn đầu tư ban đầu lớn để có thể tham gia vào thị trường của ngành
hàng. VD: luyện kim,..
• Rào cản do thiếu mặt bằng KD, do nguyên vật liệu khan hiếm.
• Rào cản hành chính do chính sách của nhà nước đối với 1 số ngành nhất định.
VD: thuốc nổ,..
• Rào cản do các DN hđộng trên tt tạo ra. VD: thiết bị điện ảnh,..
Xu hướng khách quan nào, lĩnh vực KD nào, ngành hàng nào có rào cản càng cao thì tất
yếu có TSLN cao hơn TSLNBQ trong nền KT. Ngược lại, ngành nào có rào cản thấp
hoặc ko có rào cản thì TSLN của ngành thấp hơn TSLNBQ của nền KT.
(+)Rào cản rút lui khỏi ngành hàng bao gồm:
• Ko tìm được cơ hội KD ở ngành khác.
• Giá trị tài sản thu hồi thấp.
• Quy định của nhà nước có liên quan đến việc xuất ngành tức là rút lui khỏi
ngành hàng.
• Nghĩa vụ pháp lý và đọa đức đối với người LĐ trong DN.
- Rào cản nhập ngành trong mối tương quan với rào cản xuất ngành đã chi phối TSLN
trong mỗi ngành hàng và dô đó đã chi phối tới mức giá SP của ngành hàng đó.
Sau đây là những TH điển hình:
*TH1: Rào cản nhập ngành cao, rào cản xuất ngành k cao hoặc k có. Ở TH này TSLN

của ngành hàng thường cao hơn TSLNBQ trong nền ktế do rào cản nhập ngành cao khi
đó mức giá của ngành hàng được biểu diễn qua CT:
Gi = Zi ( 1 + Ṝ + Rc)
Rc: TSLN do rào cản nhập ngành cao tạo ra
*TH2: K có rào cản nhập ngành, xuất ngành hoặc rào cản nhập ngành và xuất ngành ở
mức trung bình và có sự cân bằng với nhau. Ở ngành hàng này có TSLN xấp xỉ và xoay
quanh TSLNBQ trong nền KTQD, mức giá tt được hình thành theo biểu thức:
Gi = Zi ( 1 + Ṝ )
*TH3: Rào cản nhập ngành thấp, rào cản xuất ngành cao. Ở TH này, TSLN của ngành
hàng thường thấp hơn thậm chí thấp hơn rất nhiều TSLNBQ trong nền ktế và mức giá trị
tt được biểu thị ở biểu thức:
Gi = Zi ( 1 ± Ṝ )
Câu7: Tại sao mức giá tt của hh tất yếu hình thành trên cơ sở giá trị của hh và gắn liền với
tổng giá trị sd.
Giá cả tt được hình thành trên cơ sở giá trị XH và gắn liền với giá trị sử dụng của hh song
sự tách rời của giá trị hh với giá cả là phổ biến. Sự phù hợp giữa giá cả và giá trị chỉ là
ngẫu nhiên. Giá cả tt vận động xoay quanh giá trị XH của hh, tổng giá cả trên tt luôn phù
hợp với tổng giá trị của hh.
Giá cả tt được hình thành trên cơ sở giá trị XH gắn với giá trị Sd của hh: hh trước hết
phải có giá trị sd là phải thỏa mãn 1 loại nhu cầu mong muốn nào đó của con ng`, muốn
có giá trị sd ng` ta phải tiến hành sx ra sp, lđ kết tinh trong sp đem bán chính là giá trị của
hh, đây là giá cá biệt nó phụ thuộc vào NSLĐ cá biệt của từng ng` sx hh. Như vậy, hh
9


trước khi đem trao đổi nó đã có 2 mặt đó là giá trị và giá trị sd. Giá trị sd là cái chứa đựng
hay nói khác là mang theo trong bản thân nó giá trị. Giá trị của hh đc ẩn giấu bên trong
cái vỏ bề ngoài là giá trị sd. Những ng` bán hh chỉ thật sự biết được rằng ng` mua có chấp
nhận giá trị và thừa nhận giá trị hh của mình hay không khi và chỉ khi đưa hh ra tt ng`
mua đồng ý mua hh với mức giá nào đấy. Điều đó có nghĩa là ng` mua chấp nhận giá trị

sd và thừa nhận lượng LĐ được kết tinh trong hh tương ứng với 1 mức giá nào đấy. Vô
vàn những quan hệ trao đổi, sự chấp nhận và thừa nhận diễn ra trên tt thể hiện sự chấp
nhận của XH đối với 1 loại giá trị sd cụ thể và thừa nhận đối với lượng LĐ kết tinh trong
hh đó. Những ng` bán bán hết, hay nói cách khác những người mua mua hết khối lượng
sp đưa ra tt với những mức giá nhất định có nghĩa là tt đã chấp nhận tổng klượng giá trị
sd hh đưa ra tt và thừa nhận tổng klượng LĐ kết tinh trong hh đó với mức giá nhất định.
Trung bình những mức giá này là mức giá tt. Rõ ràng là quy luật giá trị đã hđộng thông
qua hoạt động mua và bán diễn ra trên tt làm nảy sinh các xu hướng khách quan sau đây:
- Giá cả tt hình thành gắn liền và phản ảnh giá trị cụ thể của hh và gắn liền với tổng giá trị
sd cần thiết trong xh.
- Mức giá cả tt hình thành trên cơ sở mức giá trị xh của hh được biểu hiện ra là chi phi xã
hội cần thiết tính cho 1 đơn vị sp và gắn liền với tổng mức xh cần thiết để sx ra tổng khối
lượng hh cung ứng trên tt.
Câu8: Phát biểu và chứng minh mối qh giữa tổng giá trị với tổng giá cả cả hh lưu thông
trên tt.
- Tính tất yếu khách quan này bắt nguồn từ tính có giới hạn của quỹ mua trên tt và đặc tính của
tiền phù hiệu.
+Tiền làm phù hiệu cho tiền vàng k phải là tiền vàng, nó chỉ đại diện cho tiền vàng trong lưu
thông.
+Trong đkiện tt hiện đại, tiền phù hiệu k chỉ đại diện cho vàng mà nó còn đại diện cho gtrị của
thế giới hh. Vì vậy tiêu chuẩn giá cả tiền phù hiệu có thể thay đổi hay nói cách khác sức mua
của tiền thay đổi.
- Cơ chế vận hành: -Sự tương tác giữa tính có giới hạn của quỹ mua trên tt với đặc tính của tiền
phù hiệu và với sự vận động của mức giá tt. Tất yếu làm cho tổng giá cả trên tt luôn luôn phù
hợp với tổng giá trị hh.
-Chứng minh: Có những tình huống sau:
Vào 1 thời gian nhất định tổng giá cả bằng tổng giá trị
+ TH1: Nếu có giá cả của nhóm hh này tách rời theo phương hướng cao hơn giá trị của nó thì
tất yếu có giá cả của nhóm hh khách tách rời theo phương hướng thấp hơn giá trị của nó, sử dĩ
như vậy vì quỹ mua trong 1 thời gian nhất định thường là 1 đại lượng có giới hạn. Điều này làm

cho tổng giá cả = tổng giá trị.
+ TH2: Nếu giá cả tất cả các loại hh trên tt giảm xuống thì tiêu chuẩn của giá cả của tiền phù
hiệu tăng lên hay nói khác đi sức mua của đồng tiền tăng làm cho tổng giá cả bằng tổng giá trị.
+ TH3: Nếu giá cả của tất cả các loại hh trên tt tăng thì tiêu chuẩn giá cả của tiền tệ giảm xuống
hay nói khác để sức mua của tiền giảm làm cho tổng giá cả = tổng giá trị.
Câu9: Trình bày xu hướng BQ hóa TSLN trong mỗi ngành hàng.
10


Cạnh tranh trong nội bộ ngành là sự cạnh tranh diễn ra trên thị trường của 1 loại hay 1 nhóm hh
thuộc cùng 1 ngành hàng.
+ Người bán cạnh tranh với nhau nhằm giành giật những đk thuận lợi trong sx và tiêu
thụ hh để có lợi nhuận cao.
+ Những người mua cạnh tranh với nhau để mua hh theo mức giá có lợi nhất.
+ Cạnh tranh giữa ng bán và ng mua để ấn định giá cả tt.
Vì mục tiêu lợi nhuận mà các chủ thể KD có thể d chuyển nguồn lực kinh doanh từ sx, cung
ứng hh này sang hh khác >> kết quả của sự cạnh tranh trong nội bộ ngành là hình thành xu
hướng BQ hóa TSLN trong mỗi ngành hàng. Giả sử chưa xét đến cạnh tranh liên ngành thì
mức giá thực tế của hh vận động xoay quanh mức giá tt thể hiện qua biểu thức sau:
Gi = Zi (1+ Rj)
Gi: giá tt của sp i
Zi: CPXHCT tính cho 1 ĐVSP i
Rj: TSLNBQ trong ngành hàng j mà trong đó có sp I được tính theo tỉ lệ % giữa tổng mức
LN so với tổng mức CPXHCT của ngành hàng j.
Câu10. Trình bày tóm tắt xu hướng BQH TSLN trong nền ktế quốc dân. (Câu 6)
TSLNBQ trong nền KTQD được hình thành thông qua 2 phạm vi cạnh tranh sau đây:
- Cạnh tranh trong nội bộ ngành là sự cạnh tranh diễn ra trên thị trường của 1 loại hay 1
nhóm hh thuộc cùng 1 ngành hàng.
+ Ng bán cạnh tranh với nhau nhằm giành giật những ĐK thuận lợi trong sx và tiêu thụ
hh để có lợi nhuận cao.

+ Những người mua cạnh tranh với nhau để mua hh theo mức giá có lợi nhất.
+ Cạnh tranh giữa ng bán và ng mua để ấn định giá cả tt.
Vì mục tiêu lợi nhuận mà các chủ thể KD có thể d chuyển nguồn lực kinh doanh từ sx,
cung ứng hh này sang hh khác >> kết quả của sự cạnh tranh trogn nội bộ ngành là hình
thành xu hướng BQ hóa TSLN trong mỗi ngành hàng. Giả sử chưa xét đến cạnh tranh
liên ngành thì mức giá thực tế của hh vận động xoay quanh mức giá tt thể hiện qua biểu
thức sau:
Gi = Zi (1+ Rj)
Gi: giá tt của sp i
Zi: CPXHCT tính cho 1 ĐVSP i
Rj: TSLNBQ trong ngành hàng j mà trong đó có sp I được tính theo tỉ lệ % giữa tổng mức
LN so với tổng mức CPXHCT của ngành hàng j.
- Cạnh tranh giữa các hàng khác nhau (cạnh tranh liên ngành) với xu hướng BQH TSLN
trong toàn bộ nền KTQD
Cạnh tranh liên ngành là cạnh tranh giữa các chủ thể KD ở các ngành hàng khác nhau
trong việc tìm kiếm nơi đầu tư có lợi. Biện pháp để cạnh tranh là di chuyển nguồn lực
KD từ ngành hàng này sang ngành hàng khách. Xu hướng khách quan là nguồn lực KD
11


luôn di chuyển từ ngành hàng có TS LNBQ thấp sang ngành hàng có TSLNBQ cao. Sự
di chuyển này làm thay đổi TSLN giữa các ngành. Ở những ngành có TSLN đang cao sẽ
giảm xuống trong tương lai do cung trong tương lai tăng bởi nguồn lực KD chuyển đến.
Ngược lại, ở những ngành hàng có TSLN đang thấp sẽ tăng trong tương lai bởi cung
giảm do nguồn lực KD chuyển đi ngành khác.
Kết luận: Quá trình di chuyển nguồn lực KD nói trên sẽ ko bao giờ chấm dứt bởi tt luôn
luôn biến động, cạnh tranh ngày càng gia tăng, sự vận động náy tất yếu làm nảy sinh xu
hướng BQH TSLN trên phạm vi toàn bộ nền KTQD. TSLN ở mỗi ngành hàng vận động
xoay quanh TSLNBQ trong nền KT, sự thấp xuống của nó (của R j) ở thời kì này so với
TSLN BQ trong nền KT lại tạo ra những ĐK khách quan để tăng cao hơn trong thời gian

tiếp theo. Trên thực tế, cạnh tranh trong nội bộ ngành và cạnh tranh liên ngành thường
diễn ra đồng thời, đan xen vào nhau. Vì vậy, mức giá 1 loại hh được hình thành trên cơ
sở CPXHCT tính cho 1 ĐVSP và mức LN theo sự chi phối của mức TSLNBQ trong nền
KT, được biểu hiện thông qua biểu thức:
Gi = Zi(1+R)
R: TSLNBQ trong nền KTQD
 Nội dung ql giá trị trong ĐK cơ chế tt hiện đại như sau: “Giá cả tt của 1 loại hh nhất định
hình thành trên cơ sở và vận động xoay quanh mức CPXHCT để có được 1 ĐV hh tại nơi
tiêu thụ và mức LN tương ứng với TSLNBQ trong nền KT”
Câu11. Các đặc trưng của TSLN hình thành nên mức lợi nhuận trong cơ cấu của mức giá.
- TSLN chi phối mức giá được hình thành 1 cách tất yếu, khách quan thông qua cơ
chế cạnh tranh nội bộ ngành và liên ngành diễn ra đồng thời và đan xen với nhau.
- Phạm vi, cường độ và xu hướng BQ hóa TSLN trong nền KT và trong mỗi ngành
hàng phụ thuộc vào rào cản nhập ngành và rào cản xuất ngành.
(+) Rào cản nhập ngành bao gồm các loại sau:
• Rào cản do tính hữu hạn của tài nguyên thiên nhiên gây ra. VD: rừng, …
• Rào cản do vốn đầu tư ban đầu lớn để có thể tham gia vào thị trường của ngành
hàng. VD: luyện kim,..
• Rào cản do thiếu mặt bằng KD, do nguyên vật liệu khan hiếm.
• Rào cản hành chính do chính sách của nhà nước đối với 1 số ngành nhất định.
VD: thuốc nổ,..
• Rào cản do các DN hđộng trên tt tạo ra. VD: thiết bị điện ảnh,..
Xu hướng khách quan nào, lĩnh vực KD nào, ngành hàng nào có rào cản càng cao thì tất
yếu có TSLN cao hơn TSLNBQ trong nền KT. Ngược lại, ngành nào có rào cản thấp
hoặc ko có rào cản thì TSLN của ngành thấp hơn TSLNBQ của nền KT.
(+)Rào cản rút lui khỏi ngành hàng bao gồm:
• Ko tìm được cơ hội KD ở ngành khác.
• Giá trị tài sản thu hồi thấp.
12



• Quy định của nhà nước có liên quan đến việc xuất ngành tức là rút lui khỏi
ngành hàng.
• Nghĩa vụ pháp lý và đọa đức đối với người LĐ trong DN.
- Rào cản nhập ngành trong mối tương quan với rào cản xuất ngành đã chi phối TSLN
trong mỗi ngành hàng và dô đó đã chi phối tới mức giá SP của ngành hàng đó.
Sau đây là những TH điển hình:
*TH1: Rào cản nhập ngành cao, rào cản xuất ngành k cao hoặc k có. Ở TH này TSLN
của ngành hàng thường cao hơn TSLNBQ trong nền ktế do rào cản nhập ngành cao khi
đó mức giá của ngành hàng được biểu diễn qua CT:
Gi = Zi ( 1 + Ṝ + Rc)
Rc: TSLN do rào cản nhập ngành cao tạo ra
*TH2: K có rào cản nhập ngành, xuất ngành hoặc rào cản nhập ngành và xuất ngành ở
mức trung bình và có sự cân bằng với nhau. Ở ngành hàng này có TSLN xấp xỉ và xoay
quanh TSLNBQ trong nền KTQD, mức giá tt được hình thành theo biểu thức:
Gi = Zi ( 1 + Ṝ )
*TH3: Rào cản nhập ngành thấp, rào cản xuất ngành cao. Ở TH này, TSLN của ngành
hàng thường thấp hơn thậm chí thấp hơn rất nhiều TSLNBQ trong nền ktế và mức giá trị
tt được biểu thị ở biểu thức:
Gi = Zi ( 1 ± Ṝ )
Câu12: Vai trò của chi phí XHCT đối với sự hình thành và hđộng của mức giá.
- Tổng CPXHCT là tổng chi phí cần thiết để SX và cung ứng tổng klượng hh đến nơi tiêu thụ
hh cuối cùng tương ứng với tổng lượng cầu tt, tổng chi phí XH cần thiết là cơ sở khách quan
cho sự hình thành tổng mức giá của 1 loại hay 1 nhóm hh nhất định.
- CPXHCT tính cho 1ĐVSP là chi phí cần thiết để SX và tiêu thụ 1 đơn vị hh tại địa điểm tiêu
thụ cuối cùng. Nó được xđịnh theo biểu thức:

Trong đó: Zi: chi phí XH cần thiết tính cho 1 đơn vị SP i
Qi: tổng klượng hh sp i cung ứng cho tt.
TCi: tổng chi phí để SX tổng klượng hh sp i

Chi phí XH cần thiết tính cho 1 đơn vị sp có những vai trò:
- Là cơ sở khách quan trực tiếp cho sự hình thành mức giá tt. Cụ thể là chi phí XHCT tính cho 1
đơn vị sp là cơ sở cho sự hình thành mức giá đối với khâu SX.
+ Chi phí lưu thông bán buôn XH cần thiết tính cho 1 đơn vị sp là cơ sở khách quan cho việc
hình thành thặng số hay chiết khấu bán buôn.
+ Chi phí lưu thông bán lẻ XH cần thiết tính cho 1 đơn vị sp là cơ sở khách quan cho việc hình
thành thặng số hay chiết khấu bán lẻ.
- Sự vận động của chi phí XH cần thiết tính cho 1 đơn vị sp là yếu tố cơ bản, trực tiếp chi phí
phối sự vận động của mức giá tt.

13


Câu 13: Nguyên nhân và cơ chế làm tăng mức giá thị trường do tác động của có cấu thị
trường trong ngắn hạn
Cầu tăng lên do
- Sự tăng lên đáng kể mức thu nhập bằng tiền của các tầng lớp dân cư
- Sự đầu tư ồ ạt xây dựng cơ sở hạ tầng giao thong, xây dựng cơ bản, thủy lợi, khai
hoang…. Làn tăng cầu thị trường về tư liệu sản xuất và tư liệu tiêu dùng
- Sự tăng đột biến của lượng người hàng xuất khẩu
- Sự tăng cao cầu hàng hóa này để bù đắp sự sụt giảm của cung hàng óa có quan hệ thay
thế
- Lượng cầu tăng đột biến do yếu tố tâm lý, do xu hướng tiêu dung hoặc do yếu tố phi kinh
tế nào đó
 Sự tăng cầu do những nguyên nhân trên làm dịch chuyển về phía bên phải dẫn tới giá cả
thị trường có xu hướng tăng lên

Đồ thị:

g


D0

D1

Dn
S

gn
g1
g0
0

Q0

Q1

Qn

Q

Câu 14: Nêu những nguyên nhân và phân tích cơ chế giảm giá thị trường do tác động của
cầu trong ngắn hạn
- Suy thoái kinh tế thất nghiệp tăng, thu nhập = tiền của dân cư giảm nghiệm trọng
- Giảm đột biến của lượng hàng xuất khẩu: VD:do cạnh tranh quan hệ ngoại giao kinh tế
- Do thay đổi thị hiểu tiêu dung, thay đổi trong hành vi mua của ngời tiêu dung
- Sự giảm giá đáng kể của mặt hàng có quan hệ thay thế trong tiêu dùng hoặc tăng qúa mức
của giá hàng hóa bổ sung
- Sự giảm cầu thị trường do những nguyên nhân trên làm đường cầu dịch chuyển về phía
bên trai, giá cân bằng cung cầu giảm xuống -> giá cả thị trường cũng giảm xuống đến

mức giá rẻ tương đối so với hh thay thế  thu hút những ng mua mới  tăng cầu  cầu
tt dừng lại.

14


(Đồ thị)

Dn

D1

D0
S

g0
g1
gn
0

Qn

Q1

Q0

Câu 15: Sự tác động của cầu thị trường tới vận động của giá cả thị trường trong dài hạn
- Cầu thị trường về hàng hóa diễn ra theo tính quy luật gồm 4 giai đoạn
+ GĐ 1: giai đoạn hình thành cầu
+ GĐ 2: cầu tăng trưởng

+ GĐ 3: Cầu bão hòa
+ GĐ 4: cầu suy thoái
- Giá cả hàng hóa vận động mang tính quy luật nhất định tùy thuộc vào đặc điểm của hàng
hóa và đặc điểm của thị trường
TH1: GĐ hình thành cầu giá cả hành hóa đạt mức cao nhất sau đó giảm nhẹ ở giạ đoạn cầu
tăng trưởng, giảm nhiều hơn trong giai đoạn cầu bão hòa và giảm mạnh ở giai đoạn cầu suy
thoái

Đồ thị: g,Q
100%

0

t
t1

t2

t3

t4

Cầu phát Cầu tăng Cầu bão Cầu suy
sinh
trưởng
hòa
thoái
15



TH này đối với những hh hội tụ đặc điểm sau:
+ Hàng hóa đặc biệt chất lượng cao hoặc hàng hóa cao cấp
+ Hàng hóa có cấu trúc phức tạp có nhiều chức năng
+ Hàng hóa có giá trị đơn vị sản phẩm từ tương đối lớn trở lên
+ Cầu thị trường khá cao
+ Trên thị trường chưa có sản phẩm thay thế hay sản phẩm tương đồng, những hàng hóa này
thường là sản phẩm của công nghệ cao hoặc dịch vụ cao cấp
TH2: Mức giá thị trường đạt mức cao nhất ở giai đoạn cầu tăng trưởng giảm nhẹ ở giai đoạn
cầu bào hòa và giảm mạnh ở GĐ cầu suy thoái
Đồ thị
g,Q
100%

t
t1

t2

t3

t4

TH này hội tụ các đặc điểm sau
+ Hàng hóa có giá trị đơn vị sản phẩm từ trung bình trở xuống đến nhỏ
+ Hàng hóa có cấu trúc không phức tạp không nhiều chức năng
+ Hàng hóa thông dụng, dung hàng hóa này có phạm vi lãnh thổ và dung lượng tt lớn
TH3: Cầu thị trường tăng trưởng tương đối ổn định phụ thuộc vào cầu tự nhiên và phụ thuộc
vào mức thu nhập bằng tiến của dân cư, giá thị trường loại hàng hóa này thường biến động tắng,
giảm xoay quanh mức chi phí xã hội cần thiết và mức lợi nhuận tính theo tỉ suất lợi nhuận bình
quân tính cho 1 ĐVSP

Đồ thị g,Q
D

100%

ZXHCT
t
0

ti

tj

Trường hợp này thường sảy ra với các loại hàng hóa cùng tham gia thỏa mãn một loại nhu cầu
mà loại nhu cầu này phụ thuộc vào nhu cầu co bản thiết yếu: lương thực, thực phẩm, hàng may,
dụng cụ gia đình,…
Lưu ý : giá cả của loại hàng hóa này có thể rời vào tình trạng cực đoan sau:
16


+ Thời điểm ti cung tăng đột ngột do được mùa lớn hoặc xuất khẩu suy giảm giá thị trường
trong nước suy giảm mạnh có thể thấp hơn mức chi phí xá hội cần thiết tính cho 1 dv sản phẩm
+ Thời điểm tj cung giảm mạnh do thiên tai mà không có choặc không bổ sung kịp thời nguồn
hàng NK, hh phụ thuộc vào nhu cầu cơ bản thiết yếu vì vậy giá thị trường có thể tăng cao.
 Tóm lại có xu hướng khách quan tác động cầu tới giá cả thị trường
- Cầu thị trường là yếu tố tác động trực tiếp nhanh và nhạy tớ sự hình thành và vận động
của giá cả thị trường, cầu thị trường luôn biến động do nhiều yếu tố chi phối, mức giá tị
trường biến động thuân chiều với lượng cầu thị trường
- Cầu thị trường luôn luôn vạch ra giới hạn cho mức giái thị trường, giới hạn này bao hàm
cả yếu tố sức mua hành vi mua, yếu tố tâm lý của người mua và người ta có thể lượng

hóa giới hạn này bởi biẻu thức sau

M:tổng quỹ mua của Xh trong thời gian nhất định
:tỷ trọng quỹ mua dành cho việc mua hang hóa i (%)
ni:số lượng người mua hang hóa i
qi:lượng mua bình quân về hang hóa I tính cho 1 người mua
- Trong dài hạn lượng cầu thị trường và mức giá thị trường vân động theo xu hướng khách
quan nhất định tùy thuộc vào đặc điểm của sản phẩm và đặc điểm của thị trường
Câu 16: Sự tác động của cung trong dài hạn tới sự vận động giá cả thị trường những hàng
hóa không có giới hạn các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất KD?
Có thể xảy ra trong 2 TH sau:
- TH1 : Các DN đang hoạt động trong ngành hàng thay đổi lại mối quan hệ cân đối trong
sản xuất để tăng quy mô sản xuất, tăng lượng hàng hóa cung ứng ra thị trường, thêm vào
đó có thể có những doanh nghiệp mới tham gia vào ngành hàng. Trong trường hợp này sẽ
làm lượng cung tăng lên dần dần đường cung dịch chuển dần về phía bên phải và độ dốc
đường cung cũng giảm dần -> chính vì vậy lượng cung của thị trường trong dài hạn có xu
hướng giảm dần, xu hướng nói trên tồn tại đến khi tỉ suất lợi nhuận trong mỗi ngành hàng
lớn hơn hoặc bằng tỉ suất lợi nhuận bình quân trong nền kinh tế
TH2 : Khi
các DN trên thị trường giảm dần sản lượng sản xuất, xuất hiện các
DN bán giảm giá để chuyển dần sang ngành hàng khác. Tình hình này làm lượng cung
giảm dần do đường cung dịch chuyển sang phía trái, hệ số góc hoặc độ dốc tăng dần ->
mức giá thị trường có xu hướng tăng dần nhưng tăng đến đâu thì còn phụ thuộc vào cạnh
tranh thị trường
Câu 17 : Nêu kết luận cần thiết sự hình thành và vận động giá cả thị trường sản phẩm
ngành khai thác
- Trong ngành khai thác tất yếu tồn tại khái niệm sản lượng giới hạn bắt nguồn từ tính có
giới hạn của tài nguyên thiên nhiên
-


17


- Mức giá thị trường sản phẩm khai thác luôn luôn hình thành trên cơ sở mức c/phí XH cần
thiết tính cho 1 đv sp ở nguồn tài nguyên có điều kiện tự nhiên khó khăn nhất chừng nào
mà nhua cầu của nó còn cần thiết cho nhu cầu của XH. Kinh doanh trên nguồn tài nguyên
thuận lợi đã tạo nên lợi nhuận siêu ngạch, đây là tặng vật thiên nhiên đã ban tặng cho xã
hội con người trong cơ chế thị trường hiện đại. Tặng vật hình thành và vận động qua cơ
chế vận động của giá cả thị trường và được biểu hiện dưới hình thái lợi nhuận siêu ngạch.
Phần lợi nhuận siêu ngạch này phải được phân phối một cách hợp lý giữa chủ kinh doanh
trên nguồn tài nguyên và xã hội mà đại diện là nhà nước dưới hình thức thuế tài nguyên
- Chi phí cho 1 đv sản phẩm và mức giá thị trường sp khai thác vận động theo xu hướng
ngày càng tăng lên do nguồn tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt. Nếu sản lượng
hh tiêu thụ vượt quá sản lượng giới hạn thì mức chi phí và mức giá tăng với tốc độ cao.
Sp ngành công nghiệp khai thác trở nên đắt tương đối so với háng hóa khác, hiệu quả
trong sản xuất và tiêu dùng sản phẩn trong ngành khai thác giảm dần.
Câu 18: Phân loại giá cả theo các giai đoạn quá trình tái sản xuất?
6. Phân loại theo sự hình thành của chí phí gắn liền với quá trình tái sx của xã hội.
- Giá đối với khâu sx:
+ giá xuất xưởng: là giá bán sản phẩm của các DN sx cho các DN thương mại bán buôn.
+ giá nhập khẩu: là giá bán sản phẩm nhập khẩu để tiêu thụ ở thị trường trong nước của các
DN nhập khẩu cho các DN thương mại bán buôn.
+ giá bán buôn tại vùng sx: là giá bán sản phẩm của những ng mua gom sản phẩm cho
những nhà DN thương mại bán buôn.
- Giá bán sp đối với khâu lưu thông bán buôn:
+ giá bán buôn thương mại: là giá bán các TLTD của DN thương mại bán buôn cho DN
thương mại bán lẻ hoặc cho những ng hoạt động bán lẻ hàng tiêu dùng.
+ giá bán buôn các TLSX: là giá bán TLSX của nhà phân phối công nghiệp cho những ng sử
dụng TLSX.
- Giá bán lẻ hàng hóa:

+ giá bán lẻ hành tiêu dùng: là giá bán hàng hóa của DN thương mại bán lẻ và những ng hoạt
động bán lẻ cho những ng tiêu dùng cuối cùng.
+ giá bán lẻ 1 số loại TLSX có giá trị đơn vị vật phẩm nhỏ và có thị trường phân tán.
Ý nghĩa: Phân loại giá cả theo tiêu thức này có ý nghĩa quan trọng nhất đối với nghiên cứu
giá thị trường, bởi vì các yếu tố hình thành giá cả, các loại giá, cơ cấu của mức giá luôn gắn
liền với quá trình hình thành chí phí kinh doanh.
Câu 19: Vai trò, cơ cấu của các loại giá đối với giai đoạn sx
Sự hình thành giá đối với giai đoạn sản xuất: đây là khâu giá đầu tiên được hình thành sau khi
mức giá được thực hiện, sản phẩm kết thúc quá trình sản xuất để đi vào lưu thông.
Vai trò của giá này là bù đắp chi phí sx và đảm bảo tái sx cho DN sx.
Khâu giá này gồm các loại giá sau:
- Giá xuất xưởng đối với hh sx trong nước.
18


- Giá nhập khẩu đối với hh đc nhập khẩu để tiêu thụ trong nước. Cơ cấu mức giá này bao
gồm các yếu tố sau:
+Chi phí sx và tiêu thụ của DN sx hay chi phí nhập khẩu và tiêu thụ của nhà nhập
khẩu.
+Các loại thuế đối với sx hay các loại thuế đối với hh NK
+Lợi nhuận của DN sx hay cuả DN nhập khẩu, được tính theo tỉ lệ phần trăm so với
chi phí sx hay chi phí NK.
- Giá bán buôn tại vùng sx: là giá bán hh của các trung gian mua gom cho người bán buôn.
Cơ cấu của mức giá này bao gồm các yếu tố sau đây:
+ Giá mua bình quân của ng mua gom từ các nguồn hh khác nhau trong thời gian nhất
định
+ Phí lưu thông, chi phí sơ chế (nếu có) và lãi của các cơ sở mua gom.
+ Các loại thuế mà DN mua gom phải nộp.
Vai trò của giá này là bù đắp chi phí và đảm bảo tái mở rộng kinh doanh cho các DN hay
những người làm chức năng mua gom hh.

Câu20: Vai trò, có cấu của các loại giá hình thành ở các khâu lưu thông các tư liệu tiêu
dùng
Vai trò của các loại giá hình thành ở các khâu lưu thông : lưu thông bán buôn và lưu thông bán
lẻ
*Sự hình thành giá đối với giai đoạn lưu thông bán buôn: đây là khâu hình thành thứ hai trong
quá trình hình thành giá cả của hh. Là giá bán hh của các DN thương mại bán buôn cho DN
thương mại bán lẻ hoặc cho những ng hoạt động bán lẻ. Giá này được gọi là giá bán buôn
thương mại.
Cơ cấu mức giá này bao gồm các yếu tố sau:
- Giá xuất xưởng hay giá bình quân tại vùng sx hay giá bình quân các nguồn bán trong một
thời gian nào đó.
- Phí lưu thông và lợi nhuận của DN thương mại bán buôn.
- Các loại thuế mà DN thương mại bán buôn theo quy định.
Các yếu tố trên được gọi là thặng số bán buôn nếu nó được xác định bằng cách tính theo
tỉ lệ phần trăm so với giá mua vào bình quân của DN bán buôn. Nó được gọi là chiết khấu
bán buôn nếu được xác định theo tỉ lệ phần trăm so với giá bán buôn thương mại.
Vai trò của giá bán buôn thương mại là bù đắp chi phí sx, chi phí lưu thông hh đến khâu
bán buôn và đảm bảo tái mở rộng kinh doanh cho DN bán buôn.
*Sự hình thành giá đối với giai đoạn bán lẻ: đây là khâu hình thành giá cuối cùng của TLTD.
Nó được hình thành cho tất cả hh, dịch vụ cho tiêu dùng cá nhân.
Cơ cấu của mức giá bán lẻ bao gồm:
- Giá bán buôn thương mại bình quân các nguồn hàng khác nhau
- Thặng số hay chiết khấu bán lẻ: phí lưu thông, lợi nhuận và các loại thuế ở giai đoạn lưu
thông bán lẻ
19


Giá bán lẻ TLTD có vai trò thực hiện lần sau cùng, thực hiện đầy đủ giá trị hh bù đắp toàn bộ
chi phí xã hội cần thiết để sản xuất và đưa hh tới ng tiêu dùng cuối cùng.
Câu 21: Nêu nd, ưu và nhược điểm pp xđ mức giá xuất xưởng các sp của ngành CN chế

biến không có rào cản nhập và xuất ngành. Nêu lên sự thể hiện y/c của quy luật giá trị
trog các yếu tố cấu thành mức giá?
Nội dung: mức giá tt được xđ căn cứ vào CPXHCT tính cho 1 ĐVSP và TSLN hình thành cho
khâu sản xuất do hoạt động của quy luật giá trị
Mức giá xx của ngành CN chế biến không có rào cản xuất, nhập ngành được xđ thông qua biểu
thức sau:
Gi = Zi (1 + Rj) + T1
Gi : giá ĐVSP i
Zi: CPXHCT tính cho 1 ĐVSP i
Rj:TSLNBQ của ngành hàng j trong đó có sp i
T1: Mức các loại thuế tính cho 1 ĐVSP trong khâu sx
Ưu điểm: Đã phản ánh được chi phí và TSLN hình thành ở các khâu của quá trình tái sx
XH.
Nhược điểm: Không phản ánh được cầu tt và không tính đến sự biến động của cầu tt.
Ta nhận thấy, mức giá của hh được hình thành qua 3 yếu tố cơ bản là chi phí, TSLN dành cho
các khâu, thuế. CP lưu thông và lợi nhuận của các khâu lưu thông bán buôn và lưu thông bán lẻ
phụ thuộc vào các yếu tố:
- Phạm vi, lãnh thổ thị trường.
- Trình độ cơ sở hạ tầng và các phương tiện lưu thông yếu tố này ảnh hưởng đến CP vận
tải hh tới nơi tiêu thụ hh cuối cùng.
- Quy mô và mật độ của cầu tt, yếu tố này ảnh hưởng tới tổng sản lượng hh tiêu thụ, tới
năng suất trong phân phối, lưu thông hh. Vì vậy, nó a/h đến CP lưu thông cho 1 ĐVSP.
- Đặc điểm của hh về mặt cấu trúc, hình dáng, hóa học, yếu tố này ảnh hưởng đến CP vận
tải, bốc xếp, lưu kho, bảo quản hh trong quá trình lưu thông.
- Cấu trúc và hiệu quả của các kênh lưu thông
Do hoạt động của quy luật gtr mà CP lưu thông trong giá bán buôn thương mại, giá bán lẻ
các TLTD là CP lưu thông XHCT được biểu hiện ra là CP lưu thông hợp lí.
TSLN bán buôn và bán lẻ có các đặc điểm sau đây:
-Nó được hình thành thông qua cạnh tranh dọc theo kênh phân phối. Đó là sự cạnh tranh
giữa người sản xuất với người bán buôn, cạnh tranh giữa ng bán buôn và ng bán lẻ, quá trình

cạnh tranh dẫn đến xung đột, nguyên nhân là do sự phân chia lợi nhuận giữa các khâu sản
xuất, lưu thông bán buôn, lưu thông bán lẻ chưa thỏa đáng hoặc chưa phù hợp với chức
năng, hđ ở mỗi khâu.
-Quá trình xung đột dẫn đến sự phân chia và hình thành tương đối ổn định của TSLN trong
khâu bán buôn và bán lẻ.
TSLN trong khâu bán buôn và bán lẻ hình thành gắn liền với sự cạnh tranh giữa các ngành
với nhau đó là cạnh tranh giữa các loại hh trung gian cùng loại, cùng cấp, cạnh tranh giữa ng
bán buôn vs ng bán buôn, giữa ng bán lẻ với ng bán lẻ, nguyên nhân của sự cạnh tranh này
20


đó là sự trang giành tt, tranh giành khách hàng, tranh giành nguồn hàng  kq là dẫn đến sự
hình thành TSLN tương đối ổn định cho các nhóm hàng khác nhau.
Sự thể hiện yêu cầu của qui luật giá trị trong các yêu tố cấu thành mức giá.
Khái niệm của qui luật giá trị: Quy luật giá trị là những mối quan hệ tất yếu, khách quan, phổ
biến trong sự hình thành và vận động của các phạm trù giá trị kinh tế như giá trị hh, giá trị sử
dụng của hh, giá cả hh, tiền công, lợi nhuận,… Quy luật giá trị là quy luật nảy sinh và phát triển
cùng với kinh tế hh. Ở đâu có ktế hh ở đó có quy luật giá trị vận động.
Nội dung: Giá cả tt được hình thành trên cơ sở giá trị XH và gắn liền với gtr sd của hh song sự
tách rời của giá trị hh với giá cả là phổ biến. Sự phù hợp giữa giá cả và giá trị chỉ là ngẫu
nhiên. Giá cả tt vận động xoay quanh giá trị XH của hh, tổng giá cả trên tt luôn phù hợp với
tổng giá trị của hh
Mqh giữa mức giá tt với chi phí xh cần thiết và mức giá trị xh của hh
Mức giá thị trường
Chi phí xã hội cần thiết
Lợi nhuận và các hình
thức khác (thuế…)
Chi phí vật chất
Chi phí lao động




Lao động vật hóa (quá Lao động sống (v)
Giá trị thặng dư (m)
khứ - c)
Mức giá trị xã hội của hàng hóa
-Yếu tố CFXHCT là cơ sở khách quan, trực tiếp cho sự hình thành mức giá t2, mặt khác
CFXHCT tính cho 1 đv sản phẩm chính là sự biểu hiện của mức giá trị xã hội của hàng hóa, mà
theo trên giá cả t2 lại vận động xoay quanh giá trị xã hội của hàng hóa theo nội dung của ql giá
trị vì thế trong yếu tố cấu thành mức giá, sự thể hiện của qui luật giá trị là qua CFXHCT.
-Yếu tố TSLNBQ của ngành hàng j có chứa sp i.Chính do sự chuyển hóa của qui luật giá trị
thành qui luật bình quân hóa TSLN nền kinh tế ( thể hiện qua sự di chuyển nguồn lực trong mỗi
ngành hàng và giữa các ngành hàng với nhau) từ đó hình thành lên TSLNBQ trong ngành hàng
j
-Yếu tố Thuế:thuế là sự biểu hiện bằng tiền của 1 phần giá trị thặng dư một phần trong cơ cấu
của mức giá trị xã hội của hàng hóa,mà giá cả thị trường lại hình thành trên cơ sở giá trị XH của
hàng hóa.
Câu 22: Nêu nd, ưu và nhược điểm pp xđ mức giá xuất xưởng các sp của ngành CN chế
biến có rào cản nhập và xuất ngành. Nêu lên sự thể hiện y/c của quy luật giá trị trog các
yếu tố cấu thành mức giá
Nội dung: mức giá tt được xđ căn cứ vào CPXHCT tính cho 1 ĐVSP và TSLN hình thành cho
khâu sản xuất do hoạt động của quy luật giá trị
Mức giá xx của ngành Cn chế biến có rào cản nhập và xuất ngành được xđ thông qua biểu thức:
Gi = Zi (1 + Rj + Rr) + T1
21


Gi : giá ĐVSP i
Zi: CPXHCT tính cho 1 ĐVSP i
Rj:TSLNBQ của ngành hàng j trong đó có sp i

T1: Mức các loại thuế tính cho 1 ĐVSP trong khâu sx
Rr: TSLN do các rào cản sinh ra
Ưu điểm: Đã phản ánh được chi phí và TSLN hình thành ở các khâu của quá trình tái sx
XH.
Nhược điểm: Không phản ánh được cầu tt và không tính đến sự biến động của cầu tt.
Ta nhận thấy, mức giá của hh được hình thành qua 3 yếu tố cơ bản là chi phí, TSLN dành cho
các khâu, thuế. CP lưu thông và lợi nhuận của các khâu lưu thông bán buôn và lưu thông bán lẻ
phụ thuộc vào các yếu tố:
- Phạm vi, lãnh thổ thị trường.
- Trình độ cơ sở hạ tầng và các phương tiện lưu thông yếu tố này ảnh hưởng đến CP vận
tải hh tới nơi tiêu thụ hh cuối cùng.
- Quy mô và mật độ của cầu tt, yếu tố này ảnh hưởng tới tổng sản lượng hh tiêu thụ, tới
năng suất trong phân phối, lưu thông hh. Vì vậy, nó a/h đến CP lưu thông cho 1 ĐVSP.
- Đặc điểm của hh về mặt cấu trúc, hình dáng, hóa học, yếu tố này ảnh hưởng đến CP vận
tải, bốc xếp, lưu kho, bảo quản hh trong quá trình lưu thông.
- Cấu trúc và hiệu quả của các kênh lưu thông
Do hoạt động của quy luật gtr mà CP lưu thông trong giá bán buôn thương mại, giá bán lẻ
các TLTD là CP lưu thông XHCT được biểu hiện ra là CP lưu thông hợp lí.
TSLN bán buôn và bán lẻ có các đặc điểm sau đây:
-Nó được hình thành thông qua cạnh tranh dọc theo kênh phân phối. Đó là sự cạnh tranh
giữa người sản xuất với người bán buôn, cạnh tranh giữa ng bán buôn và ng bán lẻ, quá trình
cạnh tranh dẫn đến xung đột, nguyên nhân là do sự phân chia lợi nhuận giữa các khâu sản
xuất, lưu thông bán buôn, lưu thông bán lẻ chưa thỏa đáng hoặc chưa phù hợp với chức
năng, hđ ở mỗi khâu.
-Quá trình xung đột dẫn đến sự phân chia và hình thành tương đối ổn định của TSLN trong
khâu bán buôn và bán lẻ.
TSLN trong khâu bán buôn và bán lẻ hình thành gắn liền với sự cạnh tranh giữa các ngành
với nhau đó là cạnh tranh giữa các loại hh trung gian cùng loại, cùng cấp, cạnh tranh giữa ng
bán buôn vs ng bán buôn, giữa ng bán lẻ với ng bán lẻ, nguyên nhân của sự cạnh tranh này
đó là sự trang giành tt, tranh giành khách hàng, tranh giành nguồn hàng  kq là dẫn đến sự

hình thành TSLN tương đối ổn định cho các nhóm hàng khác nhau.
Sự thể hiện yêu cầu của qui luật giá trị trong các yêu tố cấu thành mức giá.
- Khái niệm của qui luật giá trị: Quy luật giá trị là những mối quan hệ tất yếu, khách quan,
phổ biến trong sự hình thành và vận động của các phạm trù giá trị kinh tế như giá trị hh,
giá trị sử dụng của hh, giá cả hh, tiền công, lợi nhuận,… Quy luật giá trị là quy luật nảy
sinh và phát triển cùng với kinh tế hh. Ở đâu có ktế hh ở đó có quy luật giá trị vận động.
22


- Nội dung: Giá cả tt được hình thành trên cơ sở giá trị XH và gắn liền với gtr sd của hh
song sự tách rời của giá trị hh với giá cả là phổ biến. Sự phù hợp giữa giá cả và giá trị
chỉ là ngẫu nhiên. Giá cả tt vận động xoay quanh giá trị XH của hh, tổng giá cả trên tt
luôn phù hợp với tổng giá trị của hh
Mqh giữa mức giá tt với chi phí xh cần thiết và mức giá trị xh của hh
Mức giá thị trường
Chi phí xã hội cần thiết
Chi phí vật chất

Lao động vật hóa (quá
khứ - c)

Chi phí lao động

Lợi nhuận và các hình
thức khác (thuế…)


Lao động sống (v)



Giá trị thặng dư (m)

Mức giá trị xã hội của hàng hóa

-Yếu tố CFXHCT là cơ sở khách quan, trực tiếp cho sự hình thành mức giá t2, mặt khác
CFXHCT tính cho 1 đv sản phẩm chính là sự biểu hiện của mức giá trị xã hội của hàng hóa, mà
theo trên giá cả t2 lại vận động xoay quanh giá trị xã hội của hàng hóa theo nội dung của ql giá
trị vì thế trong yếu tố cấu thành mức giá, sự thể hiện của qui luật giá trị là qua CFXHCT.
-Yếu tố TSLNBQ của ngành hàng j có chứa sp i.Chính do sự chuyển hóa của qui luật giá trị
thành qui luật bình quân hóa TSLN nền kinh tế ( thể hiện qua sự di chuyển nguồn lực trong mỗi
ngành hàng và giữa các ngành hàng với nhau) từ đó hình thành lên TSLNBQ trong ngành hàng
j.
-Yếu tố Thuế:thuế là sự biểu hiện bằng tiền của 1 phần giá trị thặng dư một phần trong cơ cấu
của mức giá trị xã hội của hàng hóa,mà giá cả thị trường lại hình thành trên cơ sở giá trị XH của
hàng hóa.
-Yếu tốRr:rào cản nhập ngành trong mối tương quan với rào cản xuất ngành đã ảnh hưởng tới
phạm vi,cường độ và xu hướng BQ hóa TSLN trong nền kt và trong mỗi ngành hàng qua đó chi
phối TSLN trong mỗi ngành hàng.ở trường hợp này TSLN của ngành hàng thường cao hơn
tslnbq trong nền ktqd.
Câu 23: Nêu nd, ưu và nhược điểm pp xđ mức giá xuất xưởng các sp của ngành CN khai
thác. Nêu lên sự thể hiện y/c của quy luật giá trị trog các yếu tố cấu thành mức giá?
Nội dung: mức giá tt được xđ căn cứ vào CPXHCT tính cho 1 ĐVSP và TSLN hình thành cho
khâu sản xuất do hoạt động của quy luật giá trị
Gk = Zk(1+ Rj + Rk) + t1
Gk: Giá xx của sp CN khai thác và nông phẩm
23


Zk: CP hợp lí tính cho 1 ĐVSP ở điều kiện tự nhiên khó khăn nhất mà sp của nó còn cần thiết
cho nhu cầu XH

Rj:TSLNBQ của ngành hàng j trong đó có sp i
Rk: TSLN do tính khai thác khan hiếm của TNTN sinh ra.
t1: Thuế tài nguyên
Ưu điểm: Đã phản ánh được chi phí và TSLN hình thành ở các khâu của quá trình tái sx
XH.
Nhược điểm: Không phản ánh được cầu tt và không tính đến sự biến động của cầu tt.
Ta nhận thấy, mức giá của hh được hình thành qua 3 yếu tố cơ bản là chi phí, TSLN dành cho
các khâu, thuế. CP lưu thông và lợi nhuận của các khâu lưu thông bán buôn và lưu thông bán lẻ
phụ thuộc vào các yếu tố:
- Phạm vi, lãnh thổ thị trường.
- Trình độ cơ sở hạ tầng và các phương tiện lưu thông yếu tố này ảnh hưởng đến CP vận
tải hh tới nơi tiêu thụ hh cuối cùng.
- Quy mô và mật độ của cầu tt, yếu tố này ảnh hưởng tới tổng sản lượng hh tiêu thụ, tới
năng suất trong phân phối, lưu thông hh. Vì vậy, nó a/h đến CP lưu thông cho 1 ĐVSP.
- Đặc điểm của hh về mặt cấu trúc, hình dáng, hóa học, yếu tố này ảnh hưởng đến CP vận
tải, bốc xếp, lưu kho, bảo quản hh trong quá trình lưu thông.
- Cấu trúc và hiệu quả của các kênh lưu thông
Do hoạt động của quy luật gtr mà CP lưu thông trong giá bán buôn thương mại, giá bán lẻ
các TLTD là CP lưu thông XHCT được biểu hiện ra là CP lưu thông hợp lí.
TSLN bán buôn và bán lẻ có các đặc điểm sau đây:
-Nó được hình thành thông qua cạnh tranh dọc theo kênh phân phối. Đó là sự cạnh tranh
giữa người sản xuất với người bán buôn, cạnh tranh giữa ng bán buôn và ng bán lẻ, quá trình
cạnh tranh dẫn đến xung đột, nguyên nhân là do sự phân chia lợi nhuận giữa các khâu sản
xuất, lưu thông bán buôn, lưu thông bán lẻ chưa thỏa đáng hoặc chưa phù hợp với chức
năng, hđ ở mỗi khâu.
-Quá trình xung đột dẫn đến sự phân chia và hình thành tương đối ổn định của TSLN trong
khâu bán buôn và bán lẻ.
TSLN trong khâu bán buôn và bán lẻ hình thành gắn liền với sự cạnh tranh giữa các ngành
với nhau đó là cạnh tranh giữa các loại hh trung gian cùng loại, cùng cấp, cạnh tranh giữa ng
bán buôn vs ng bán buôn, giữa ng bán lẻ với ng bán lẻ, nguyên nhân của sự cạnh tranh này

đó là sự trang giành tt, tranh giành khách hàng, tranh giành nguồn hàng  kq là dẫn đến sự
hình thành TSLN tương đối ổn định cho các nhóm hàng khác nhau.
- Sự thể hiện yêu cầu của qui luật giá trị trong các yêu tố cấu thành mức giá.
Khái niệm của qui luật giá trị: Quy luật giá trị là những mối quan hệ tất yếu, khách quan,
phổ biến trong sự hình thành và vận động của các phạm trù giá trị kinh tế như giá trị hh,
giá trị sử dụng của hh, giá cả hh, tiền công, lợi nhuận,… Quy luật giá trị là quy luật nảy
sinh và phát triển cùng với kinh tế hh. Ở đâu có ktế hh ở đó có quy luật giá trị vận động.
24


- Nội dung: Giá cả tt được hình thành trên cơ sở giá trị XH và gắn liền với gtr sd của hh
song sự tách rời của giá trị hh với giá cả là phổ biến. Sự phù hợp giữa giá cả và giá trị
chỉ là ngẫu nhiên. Giá cả tt vận động xoay quanh giá trị XH của hh, tổng giá cả trên tt
luôn phù hợp với tổng giá trị của hh
Mqh giữa mức giá tt với chi phí xh cần thiết và mức giá trị xh của hh
Mức giá thị trường
Chi phí xã hội cần thiết
Chi phí vật chất

Lao động vật hóa (quá
khứ - c)

Chi phí lao động

Lợi nhuận và các hình
thức khác (thuế…)


Lao động sống (v)



Giá trị thặng dư (m)

Mức giá trị xã hội của hàng hóa

-Yếu tố Chi phí hợp lý tính cho 1 đơn vị sản phẩm ở điêu kiện khó khăn nhất mà sản phẩm của
nó còn cần thiết cho nhu cầu xã hội đó chính là CFXHCT của ngành khai thác ,là cơ sở khách
quan, trực tiếp cho sự hình thành mức giá t2, mặt khác CFXHCT tính cho 1 đv sản phẩm chính
là sự biểu hiện của mức giá trị xã hội của hàng hóa, mà theo trên giá cả t2 lại vận động xoay
quanh giá trị xã hội của hàng hóa theo nội dung của ql giá trị vì thế trong yếu tố cấu thành mức
giá, sự thể hiện của qui luật giá trị là qua CFXHCT.
-Yếu tố TSLNBQ của ngành hàng j có chứa sp i.Chính do sự chuyển hóa của qui luật giá trị
thành qui luật bình quân hóa TSLN nền kinh tế ( thể hiện qua sự di chuyển nguồn lực trong mỗi
ngành hàng và giữa các ngành hàng với nhau) từ đó hình thành lên TSLNBQ trong ngành hàng
j.
-Yếu tố Thuế:thuế là sự biểu hiện bằng tiền của 1 phần giá trị thặng dư một phần trong cơ cấu
của mức giá trị xã hội của hàng hóa,mà giá cả thị trường lại hình thành trên cơ sở giá trị XH của
hàng hóa.
- yếu tố Rk:sự khan hiếm là 1 trong yếu tố tạo nên rào cản nhập ngành đối với những
ngành khai thác,rào cản này đã ảnh hưởng tới phạm vi,cường độ và xu hướng BQ hóa
TSLN trong nền kt và trong mỗi ngành hàng qua đó chi phối TSLN trong mỗi ngành
hàng.ở trường hợp này TSLN của ngành hàng thường cao hơn tslnbq trong nền ktqd.
Câu 24: Nêu nd, ưu và nhược điểm pp xđ mức giá bán buôn tại vùng sx. Nêu lên sự thể
hiện y/c của quy luật giá trị trog các yếu tố cấu thành mức giá
Nội dung: mức giá tt được xđ căn cứ vào CPXHCT tính cho 1 ĐVSP và TSLN hình thành cho
khâu sản xuất do hoạt động của quy luật giá trị
25



×