Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Bài tập về Dân Số Trong Môn Địa Lí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.32 KB, 8 trang )

BÀI TẬP DÂN SỐ

1. Dân số và diện tích phân theo vùng nước ta năm 2008
Dân số trung
Khu vực
bình
(nghìn người)
ĐBSH
18545,2
TDMNBB
12317,4
DHMT
19820,2
Tây
5004,2
Nguyên
ĐNB
12828,8
ĐBSCL
17695,0
Hãy:

Diện tích
(km2)
14962,5
101445,0
95894,8
54640,3

Mật độ dân
số


(người/km2)
1239,4

23605,5
40602,3

a/ Tính mật độ dân số trung bình của các vùng.
b/ Nhận xét và giải thích về sự phân bố dân cư ở nước ta.

Hướng dẫn giải:
Cách tính mật độ dân số (Đơn vị : người / km2): ta lấy dân số chia cho
diện tích (Lưu ý : trước khi chia ta cần đổi thành đơn vị của dân số thành
người và đơn vị của diện tích thành km2 và sau đó tiến hành chia)
Ví dụ : Tính mật độ dân số của ĐBSH năm 2008.
{math}Dân số ĐBSH năm 2008/Diện tích ĐBSH{math}
= {math}18545,2 x 103người/14962,5 km2{math} =
1239,445 người/km2 = 1239,4 người/km2 (sau khi đã làm tròn)
Các khu vực khác làm tương tự


2. Phân bố đô thị và số dân đô thị ở một số vùng năm 2006
Các vùng

Trung du và miền núi
Bắc Bộ
Đồng bằng sông Hồng
Tây Nguyên
Đông Nam Bộ

Số lượng

Trong đó
Đô thị Thành Thị xã Thị
Phố
trấn
167
9
13 145
118
54
50

7
3
3

8
4
5

103
47
42

Số dân
(nghìn
người)
2151
4547
1368
6928


Tính số dân bình quân trên 1 đô thị ở mỗi vùng.
Hướng dẫn giải: Quan sát bảng số liệu chúng ta thấy rằng số lượng đô
thị của mỗi vùng sẽ bằng số lượng thành phố + số lượng thị xã + số
lượng thị trấn
Tính số dân bình quân trên một đô thị của mỗi vùng ta lấy Số dân
(nghìn người) chia cho số lượng đô thị
Ví dụ : Tính số dân bình quân trên một đô thị ở của vùng Trung du và
miền núi Bắc Bộ:
=
= 12,88024 nghìn người/1 đô thị = 12,9 nghìn người/1 đô thị
(làm tròn)
Các vùng khác tính tương tự


3. Cho bảng số liệu sau:
Tỉ suất sinh và tỉ suất tử ở nước ta, giai đoạn 1979 – 2009
(Đơn vị: ‰)
Năm
Tỉ suất sinh
Tỉ suất tử
1979
32,5
7,2
1989
31,3
8,4
1999
19,6
5,6

2009
17,6
6,8
a)

Tính tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số Việt Nam giai đoạn 1979 –
2009.
Công thức: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên = tỉ suất sinh sinh – tỉ suất tử
Ví dụ: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên năm 1979 =32,5 – 7,2 = 25,3
Các năm còn lại làm tương tự.

4. Cho bảng số liệu sau:
Số dân và số dân thành thị theo vùng của Việt Nam năm 2009
(Đơn vị: nghìn người)
Vùng
Tổng số dân
Số dân thành thị
Toàn quốc
85759,4
25374,0
Trung du và miền núi Bắc Bộ
11064,5
1772,1
Đồng bằng sông Hồng
19577,9
5721,2
Bắc Trung Bộ và Duyên hải
18833,5
4530,1
Nam Trung Bộ

Tây Nguyên
5107,4
1419,1
Đông Nam Bộ
14025,2
8009,2
Đồng bằng sông Cửu Long
17178,9
3922,3


Tính tỉ lệ dân số thành thị và nông thôn trong tổng số dân cả nước theo
vùng năm 2009.
Hướng dẫn:
Tính tỉ lệ dân thành thị và nông thôn
Cách tính:
Tỉ lệ dân thành thị = Số dân thành thị / Tổng số dân của cả nước (hoặc
vùng) x 100%
Ví dụ:
Tỉ lệ dân thành thị Toàn quốc = 25374,0 / 85759,4 = 29.6 %
Tỉ lệ dân nông thôn = 100% - tỉ lệ dân thành thị.
Ví dụ:
Tỉ lệ dân thành thị Toàn quốc = 100% - 29.6 % = 70.4%
Các vùng khác làm tương tự
5. Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1995 - 2013
(Đơn vị: Nghìn người)
Dân số
NămTổng số dânDân số thành thị nông th
ôn

1995 71996
14938
57058
2000 77635
18772
58863
2005 82392
22332
60060
2010 86932
26516
60416
2013 89708
28874
60834
(Nguồn: Niên giám thống kê 2014)


Tính tỉ lệ dân số thành thị và nông thôn nước ta giai đọa 1995-2013
Hướng dẫn:
Tỉ lệ dân thành thị = Số dân thành thị / Tổng số dân của cả nước (hoặc
vùng) x 100%
Ví dụ:
Năm 1995 = (14938 / 71996) x 100% = 20,7%
Tỉ lệ dân nông thôn = 100% - tỉ lệ dân thành thị.
Ví dụ:
Năm 1995 = 100% - 20,7% = 79.3%
Các năm khác làm tương tự

Cho bảng số liệu sau:

Diện tích, dân số của một số huyện và tỉnh Bắc Giang năm 2011.
Tỉnh, Huyện Diện tích (km²) Dân số (nghìn ng
ười)
Tỉnh Bắc Giang
3844,0
1574,3
Huyện Lạng Giang
239,8
191,0
Huyện Hiệp Hòa
201,0
214,0
Huyện Sơn Động
845,7
73,1
6.

(Nguồn: Tổng cục thống kê)
Tính: Mật độ dân số của các huyện và tỉnh Bắc Giang.
Hướng dẫn giải:
Công thức: Mật độ dân số = Diện tích / Dân số
VD: Mật độ dân số tỉnh Bắc Giang =
Diện tích(3844,0) = 40.9 người/km2
Các huyện khác làm tương tự

Dân số (1574,3) /


7. Tổng số dân, số người thiếu việc làm và số người thất nghiệp năm
2006.

Đơn vị: Người
Năm Tổng số dân
Số người thiếu việc làm
Số người thất nghiệp
2006 84156000
6816000
1767270
a. Tính tỷ lệ số người thiếu việc làm và thất nghiệp nước ta năm 2006.
Hướng dẫn:
Công thức:
Tỷ lệ số người thiếu việc làm =( Số người thiếu việc làm / Tổng số dân)
x 100%
Ví dụ:
Tỷ lệ số người thiếu việc làm năm 2006 = (6816000 / 84156000) x
100% = 8.09%
8.Quy mô dân số của các châu lục trên thế giới năm 2013
Châu lục
Thế giới
ChâuPhi
Châu Mĩ
Châu Á
Châu Âu
Châu Đại Dương

Dân số(tỉ người)
7,137
1,100
0.958
4.032
0.470

0.038

Tính cơ cấu dân số thế giới năm 2013
Hướng dẫn:
Lấy tổng cơ cấu dân số thế giới bằng 100%.
Dân sô từng châu lục chia cho dân số thế giới nhân với 100%.
Ví dụ:


Cơ cấu dân số châu Phi= (1,100 / 7,137) x 100% =15,4%
Các châu lục khác làm tương tự
9. Tỉ lệ sinh thô(CBR) và tỉ lệ chết thô(CDR) ở một số quốc gia trên
thế giới năm 2010
stt
1
2
3

Tên nước
Nhật Bản
Ấn Độ
Hoa Kì

CBR(%o)
9
23
14

CDR(%o)
9

7
8

Tính tỉ suất gia tăng tự nhiên dân số (RNI) ở các quốc gia trên.
Hướng dẫn:
Công thức: RNI = CBR – CDR
Ví dụ:
RNI(Nhật Bản)=9 – 9 = 0
Các nước khác làm tương tự.
10. Cho bảng số liệu:

Năm

1990

Dân số thế giới
5292,0
Trong đó: Số dân thành
2275,0
thị

2000

2005

2010

6037,0

6477,0


6892,0

2716,0

3112,0

3446,0

Dân số và số dân thành thị của thế giới giai đoạn 1990- 2010
(Đơn vị triệu người)


a.

Tính tỉ lệ dân thành thị của thế giới giai đoạn 1990 – 2010 ( Đơn vị
%)

Hướng dẫn:
Tỉ lệ dân thành thị của thế giới = (Số dân thành thị / Dân số thế giới)
x 100%
Ví dụ: năm 1990 =(2275,0 / 5292,0) x 100% = 43.0%



×