Tải bản đầy đủ (.ppt) (50 trang)

Phân tích báo cáo tài chính của ngân hàng vietin bank 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (337.09 KB, 50 trang )

NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM

PHÂN TÍCH BÁO CÁO LƯU CHUYỂN
TIỀN TỆ

1


Phân tích Báo cáo LCTT
1. Phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
 Một số khái niệm cơ bản
 Mục đích
 Phân biệt dòng tiền và lợi nhuận
 Kết cấu Báo cáo LCTT
 Mối quan hệ với các BCTC
 Phân biệt các luồng tiền
 Phương pháp lập Báo cáo LCTT
 Phân tích Báo cáo LCTT

2. Dự báo dòng tiền
3. Bài tập tình huống
2


Một số khái niệm
Tiền: bao gồm tiền tại quỹ, tiền đang chuyển và
các khoản tiền gửi không kỳ hạn.
Tương đương tiền: Là các khoản đầu tư ngắn
hạn (không quá 3 tháng), có khả năng chuyển đổi
dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không


có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền.
Luồng tiền: Là luồng vào và luồng ra của tiền
và tương đương tiền, không bao gồm chuyển dịch
nội bộ giữa các khoản tiền và tương đương tiền
trong DN
3


Một số khái niệm (tiếp)
Hoạt động kinh doanh: Là các hoạt động tạo ra
doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp và các hoạt
động khác không phải là các hoạt động đầu tư hay
hoạt động tài chính.
Hoạt động đầu tư: Là các hoạt động mua sắm,
xây dựng, thanh lý, nhượng bán các tài sản dài hạn
và các khoản đầu tư khác không thuộc các khoản
tương đương tiền.
Hoạt động tài chính: Là các hoạt động tạo ra các
thay đổi về quy mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu và
vốn vay của doanh nghiệp.

4


Mục đích
 Đánh giá số tiền thực mà DN có được, khả năng
tạo tiền và sự phù hợp với chiến lược kinh doanh
của DN.
 Đánh giá và dự báo khả năng thanh toán của
DN cho hoạt động kinh doanh hiện tại và trong

tương lai.
 Đánh giá sự phân bổ luồng tiền vào 3 hoạt động
cơ bản (kinh doanh, đầu tư, tài chính) của DN.
 Phân tích sự khác biệt giữa dòng tiền thuần và
lợi nhuận thuần
5


Dòng tiền và Lợi nhuận
TIỀN VÀO (THU)

DOANH THU

Thu tiền bán hàng, dịch
vụ

Doanh thu bán hàng,
dịch vụ

TIỀN RA (CHI)

CHI PHÍ

Chi mua hàng

Giá vốn hàng bán

Hàng tồn kho CK - ĐK

Chi trả nợ người bán


Chi phí phải trả

Nợ phải trả ĐK - CK
Chi nộp thuế TNDN

Chi nộp thuế TNDN

Khấu hao

Khấu hao
LƯU CHUYỂN TIỀN
THUẦN TỪ HĐKD

Nợ phải thu CK - ĐK

= LỢI NHUẬN

+
_

TỔNG CHÊNH LỆCH
6


Kết cấu BCLCTT
LCT thuần từ
HĐ Kinh doanh

LCT thuần từ

HĐ Đầu tư

LCT thuần từ
HĐ Tài chính

Tăng/Giảm
Tiền & TĐT
trong kỳ

Tiền & TĐT
Cuối kỳ

+ Tiền & TĐT
Đầu kỳ

7


Mối quan hệ với các BCTC
Báo cáo LCTT
Hoạt

động kinh doanh
Hoạt động đầu tư
Hoạt động tài chính
Tiền

Công nợ

Tiền


Công nợ

Tài
sản
khác

Vốn chủ
sở hữu

Tài
sản
khác

Vốn chủ
sở hữu

Lãi CPP

BCCĐKT

Lãi CPP
BCCĐKT

Báo cáo KQHĐKD
8


Phân biệt các luồng tiền
Khoản thu/chi

•Tiền lãi vay đã trả

Ảnh hưởng
Ảnh hưởng đến kết
quả kinh doanh

•Tiền lãi cho vay, cổ Mục đích hưởng lãi
tức và lợi nhuận thu
được
•Cổ tức và lợi
nhuận đã trả

Mục đích trả lãi

•Tiền thuế TN DN

Ảnh hưởng đến kết
quả kinh doanh

Loại hoạt động
Hoạt động kinh
doanh
Hoạt động đầu tư

Hoạt động tài chính
Hoạt động kinh
doanh
9



Phân biệt các luồng tiền (tiếp)
Khoản thu/chi

Ảnh hưởng

Loại hoạt động

•Tăng/ giảm Các
khoản ký quỹ, ký
cược

Tuỳ thuộc vào bản chất của khoản ký quỹ,
ký cược cho hoạt động nào thì phân vào
luồng tiền tương ứng

•Thấu chi

Ảnh hưởng đến
BCĐKT (TS nợ)

•Chứng khoán
thương mại

Mục đích thương
mại (mua vào để
bán, hưởng CL giá
mua - bán),

Hoạt động kinh
doanh


•Đầu tư dài hạn

Mục đích hưởng lãi

Hoạt động đầu tư

Hoạt động tài
chính

10


Các giao dịch không bằng tiền
Các giao dịch về đầu tư và tài chính không trực tiếp
sử dụng tiền, tuy có ảnh hưởng tới kết cấu TS và
NV của DN nhưng không ảnh hưởng trực tiếp tới
luồng tiền hiện tại, do vậy không được trình bày
trong BCLCTT. VD:
Mua TS bằng cách nhận nợ liên quan trực tiếp
hoặc thông qua nghiệp vụ cho thuê tài chính.




Mua DN khác thông qua phát hành cổ phiếu.



Chuyển nợ thành vốn chủ sở hữu.


11


Phương
pháp
lập
Báo
cáo
LCTT
Phương pháp Trực tiếp
Phương pháp Gián tiếp
Lợi
Lợinhuận
nhuận

Thu
Thutiền
tiềntừ
từHĐKD
HĐKD

Đ/chỉnh
Đ/chỉnhnghiệp
nghiệpvụ
vụphi
phitiền
tiềntệtệ

Chi

Chitiền
tiềncho
choHĐKD
HĐKD

Đ/chỉnh
Đ/chỉnhnhững
nhữngthay
thayđổi
đổiVLC
VLC

Luồng
Luồngtiền
tiềntừ
từHĐ
HĐKinh
Kinhdoanh
doanh
Luồng
Luồngtiền
tiềntừ
từHĐ
HĐĐầu
Đầutư

Luồng
Luồngtiền
tiềntừ
từHĐ

HĐTài
Tàichính
chính
Lưu
Lưuchuyển
chuyểntiền
tiềnthuần
thuầntrong
trongkì


12


Phân tích Báo cáo LCTT
Quy trình phân tích

Phân tích BCLCTT





Đánh giá chung
Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh
Luồng tiền từ hoạt động đầu tư
Luồng tiền từ hoạt động tài chính

Phân tích kết hợp với các BCTC khác
 Cung cấp thông tin bổ sung cho phân tích các BCTC

khác
 Phân tích các tỷ lệ tài chính
13


Đánh giá chung
 Đánh giá lưu chuyển tiền thuần của DN dương hay
âm? (Nếu âm, phân tích nguyên nhân)
 Xu hướng lưu chuyển tiền thuần trong quá khứ của
DN tăng, ổn định hay giảm? Qua đó đánh giá khả
năng tạo tiền của DN


Xác định nguồn cơ bản tạo ra tiền và hoạt động
chính sử dụng tiền từ hoạt động KD, hoạt động ĐT,
hoạt động TC. Đánh giá các yếu tố chính trong 3
hoạt động này.
14


Đánh giá chung (tiếp)
Một số lưu ý khi phân tích

 Việc phân tích phải đặt trong bối cảnh kinh doanh hiện thời và
khả năng phát triển tương lai của DN
 Nguồn tạo dòng tiền thay đổi theo chu kỳ kinh doanh của DN
• DN mới thành lập thường chưa tạo ra dòng tiền. Dòng tiền
phục vụ hoạt động đầu tư thường được tài trợ từ dòng tiền
thuần hoạt động tài chính
• DN đã đi vào giai đoạn ổn định chủ yếu tạo dòng tiền từ hoạt

động kinh doanh
• DN tăng trưởng có thể tạo tiền từ hoạt động đầu tư, hoạt động
tài chính, hoạt động kinh doanh tùy đặc điểm từng loại hình DN.
15


Phân tích Báo cáo LCTT (tiếp)
Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh
Luồng tiền phát sinh từ hoạt động KD là luồng tiền có
liên quan đến các hoạt động tạo ra doanh thu chủ
yếu của DN, cung cấp thông tin cơ bản để đánh giá
khả năng tạo tiền của DN từ các hđkd để trang trải
các khoản nợ, duy trì các hoạt động, trả cổ tức và
tiến hành các hoạt động đầu tư mới mà không cần
đến các nguồn tài chính bên ngoài.

16


Phân tích Báo cáo LCTT (tiếp)
Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh (tiếp)





Kiểm tra tính thống nhất giữa các dòng tiền từ hđkd qua các năm.
Xác định các khoản mục trọng yếu ảnh hưởng đến dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh của DN.
Xác định dòng tiền từ hđ sxkd dương hay âm? Nếu âm, tìm nguyên nhân.
So sánh lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh với LNTT và DTT (biến động cùng chiều hay ngược chiều, tìm nguyên nhân nếu diễn biến ngược chiều). Đây là một dấu hiệu để kiểm tra chất lượng doanh thu.


17


Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh
Mới thành lập

Tăng trưởng

Bão hoà

Suy thoái

+

0

-

Lưu chuyển tiền từ hđ kinh doanh
Lợi nhuận sau thuế

18


Phân tích Báo cáo LCTT (tiếp)
Luồng tiền từ hoạt động đầu tư
Luồng tiền phát sinh từ hoạt động đầu tư là luồng
tiền có liên quan đến việc mua sắm, xây dựng,
nhượng bán, thanh lý tài sản dài hạn và các

khoản đầu tư khác không thuộc các khoản tương
đương tiền.

19


Phân tích Báo cáo LCTT (tiếp)
Luồng tiền từ hoạt động đầu tư (tiếp)
Đánh giá các khoản mục đầu tư lớn trong hoạt động đầu tư
nhằm xác định mục đích sử dụng của dòng tiền?


 Bao nhiêu tiền được sử dụng để mua sắm tài sản?
 Bao nhiêu tiền đầu tư góp vốn, mua cổ phần công ty
khác?
 Bao nhiêu tiền đầu tư vào các công cụ nợ khác?
 Đánh giá nguồn tài trợ cho các hoạt động đầu tư này?
 Từ Hoạt động kinh doanh hay từ Hoạt động tài chính?
 Từ chính nguồn tạo ra do bán tài sản, các khoản đầu tư
dài hạn khác

20


Phân tích Báo cáo LCTT (tiếp)
Luồng tiền từ hoạt động tài chính
Là luồng tiền có liên quan đến việc thay đổi về
quy mô, kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay
của doanh nghiệp.



Là van điều phối tiền cho các hoạt động kinh
doanh và hoạt động đầu tư, đồng thời cũng tự
giải quyết các nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn bằng
các nguồn tài chính khác.


21


Phân tích Báo cáo LCTT (tiếp)
Luồng tiền từ hoạt động tài chính (tiếp)
Đánh giá hiện DN thừa tiền hay thiếu tiền, qua đó
đánh giá:

Chính sách huy động vốn (huy động gián
tiếp từ các tổ chức TC hay huy động trực tiếp
từ chủ sở hữu)
 Chính sách chi trả cổ tức của DN (bằng tiền
mặt hay bằng cổ phiếu thưởng)
22


Phân tích kết hợp với các BCTC khác

Tình hình kinh doanh
 BCKQKD chỉ thể hiện doanh thu thuần và lợi nhuận sau
thuế, không đánh giá được chất lượng của doanh thu, chi
phí.


 Việc đánh giá hoạt động kinh doanh nếu chỉ nhìn vào
BCKQKD là chưa đủ.
 BCLCTT cho phép đánh giá khả năng tạo tiền của DN.



Lợi nhuận cao nhưng thiếu tiền: DN có thể gặp khó
khăn trong việc trả các khoản nợ đến hạn.
• Lỗ nhưng dự tiền: DN đang sử dụng tiền kém hiệu
quả.
23


Phân tích kết hợp với các BCTC khác

Tình hình đầu tư
 BCĐKT cho biết sự tăng hay giảm của tài sản dài hạn,

nhưng không cho biết đã sử dụng tiền cho quá trình đầu
tư thế nào hoặc thu hồi tiền ra sao.
 BCKQKD chỉ cho biết Chi phí khấu hao TSCĐ và lãi/lỗ
từ việc bán TSCĐ.
 Cả hai báo cáo trên đều không thể hiện khả năng tạo
tiền hoặc nhu cầu sử dụng tiền.
 BCLCTT giúp đánh giá được nguồn tài trợ cho các hđ
đầu tư: từ hđkd, hđ tài chính hay chính nguồn tạo ra do
bán tài sản, các khoản đầu tư dài hạn của DN.
24



Phân tích kết hợp với các BCTC khác
Tình hình tài chính (huy động vốn)

 Bảng cân đối kế toán chỉ cho biết sự tăng, giảm
của vốn kinh doanh, nợ vay hoặc lãi chưa phân
phối; không đánh giá được chính sách huy động
vốn và phân phối lợi nhuận của DN.
 Hạn chế trong việc đánh giá khả năng tạo ra tiền
và nhu cầu tiền sử dụng tiền của DN
 BCLCTT giúp đánh giá chính sách cân đối tiền:
bằng vốn vay hay vốn chủ sở hữu của DN.
25


×